Tải bản đầy đủ (.ppt) (79 trang)

GÃY XƯƠNG hở (NGOẠI BỆNH lý)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.49 MB, 79 trang )

Gãy xương hở


I.Đại cương

Định nghĩa : gãy xương hở là loại gãy
xương có kèm vết thương phần mềm
và vết thương nầy thơng vào ổ gẫy
( ổ gãy xương thông với môi trương
bên ngoài )


Open Fracture ( gãy xương hở )
Definition (định nghĩa)
Overlying soft tissues have been breached ,
exposing the fracture to the external environment

Open fracture is a soft

tissue injury !

the bone happened to break


Soft tissue injury(tổn thương phần mềm)
Fractures are always accompanied with soft tissue injuries
Open Fx.

Closed Fx.



Open injuries( chấn thương hở)



Gãy hở độ 3c
2xương cẳng tay

đ/m +tk
Quaybị
Đứt


Nguyên nhân :
- Tai nạn giao thông
- Tai nạn lao động
- Vết thương hỏa khí


II.Giải phẩu bệnh và sinh lý bệnh

Tổn thương giải phẩu của một gãy
xương hở
- Tổn thương phần mềm
- Tổn thương xương
- Tổn thương thần kinh , mạch máu
- Tổn dây chằng ,bao khớp của khớp kế cận


Pathophysiology
• Factors

– Type of insult and area of contact
– Force applied
– Direction of force (vertical or tangential)
– Area of body affected
– Contamination of the wound
– General physical conditions


Sinh lý bệnh :
- Nhiễm trùng
- Liền vết thương phần mềm và liền xương


1. Chảy máu: theo thống kê của
H.Willenegger
Loại gãy xương

Mất máu
trung bình
(ml)
300

Mất máu tối
đa (ml)

Gãy xương đùi

600

1000


Gãy xương chậu

1700

2400

Gãy xương cẳng
chân

600


Nếu cộng thêm máu mất từ vết thương
phần mềm
• Dập nát mơ mềm nhiều
• Tổn thương mạch máu
 Như vậy : trông gãy xương hở máu mất nhiều
hơn so với gãy xương kín


2. Tổn thương mơ mềm
• Vết thương phần mềm loại I : gãy xương hở độ
I
• Vết thương phần mềm loại II: tương đương
gãy xương hở độ II
• Vết thương phần mềm độ III,IV : tương đương
gãy xương hở độ III
• Vết thương phầm mềm dập nát nhiều cơ sẽ
dẫn đến giảm chức năng , chậm liền xương ,

khớp giả , viêm xương…


3. Nguy cơ nhiễm trùng
• Vết thương bị nhiễm trùng phải có các yếu tố
sau :
- Có sự hiện diện của vi trùng tại vết thương
- Có điều kiện thuận lợi tại vết thương giúp vi
khuẩn phát triển : mô dập nát , dị vật , mô
hoại tử không được lấy bỏ
- Theo Muller: chỉ có 1/ 3 trong gãy xương hở
có sự hiện diện của vi khuẩn qua ni cấy
trong thời gian 6giờ đầu


Như vậy :
• Thời gian 6giờ - 8giờ sau khi bị thương là thời
gian vi trùng chưa phát triển , nên cắt lọc vết
thương trong thời gian nầy có nhiều khả năng
ngăn chặn được tình trang nhiễm trùng
• Thời gian < 6giờ : (thời gian vàng ) được gọi là
thời gian nhiễm trùng tiềm tàng (temps de
Friedric )


Sự liền vết thương phần mềm
• Điều kiện khâu kín vết thương
 Vêt thương không bị nhiễm trùng ( đến sớm trước
6giờ -8giờ )
 Khơng cịn máu tụ và mơ hoại tử

 Khơng có ngoại vật dơ bẩn
 Khâu da không được căng
 Các mép vết thương được máu nuôi dưỡng tốt
 Nếu khơng đủ các điều kiện thì để hở da sau đó
khâu da kỳ 2


Sự liền xương
• Hai măt gãy phải áp sát với nhau (xương vụn khơng
nên lấy bỏ vì nó làm tăng diện tích mặt tiếp xúc của
xương )
• Phục hồi tốt máu lưu thơng bi gián đoạn ở ổ gãy
• Bất động vững chắc vùng xương gãy
• Trong gãy xương hở có 2 yếu tố ảnh hưởng đến chậm
liền xương:
- Nhiễm trùng
- Mất nhiều xương


III.Phân loại gãy xương hở và chỉ số chấn
thương

1. Phân loại gãy xương hở :
 Theo J.Cauchoix 1961: tổn thương da và
phần mềm
 Theo Rittmann : chú ý cơ chế chấn thương
 Theo Tscherne và Oestern : 4độ (độ 4 chỉ
tình trạng đứt gần lìa chi hoặc đứt lìa chi ,
nếu khâu nối thành công cũng xem như gãy
hở)



Tscherne classification
Phan độ theo Tschrne


Tscherne classification
Open fracture:
I: Inside out wound
II: Circumferential skin contusion and moderate contamination
III: Extensive soft tissue damage, with major vessel or nerve injury
IV: Subtotal or total amputation.

Closed fracture:
0: No soft tissue injury
I: Superficial abrasion
II: Deep contaminated abrasion and localized skin contusion
III: Extensive skin contusion, compartment syndrome


GUSTILO & ANDERSON
Classification
(phân độ theo Gustilo)


Theo Gustilo : chia 3 độ
• Độ I :
- Rách da # d= 1cm
- Vết thương sạch ,cơ chế gián tiếp do đầu
xương chọc thủng da

- Đụng dập tối thiểu
- Đường gãy xương là đường gãy ngang, đơn
giản


Type Ⅰ(độ I )
Results from perforation from inside out by fracture ends


Clean puncture wound < 1cm



No contamination



Minimal soft tissue damage



Simple fracture without comminution


Type Ⅰ


×