Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án chọn đội tuyển HSG Sinh học lớp 12 Quảng Ninh 2011-2012 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.85 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
SỞ GD&ðT QUẢNG NINH


ðỀ THI CHÍNH THỨC


HƯỚNG DẪN CHẤM THI LẬP ðỘI TUYỂN HSG CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012




<b>Môn:</b>

Sinh học



(Hướng dẫn chấm này có 04 trang)



CÂU NỘI DUNG ðIỂM


<b>Câu 1 </b>
(2,5 ñiểm)


a. Các loại prôtêin cấu trúc nên màng sinh chất


- Prơtêin thụ thể: tiếp nhận thơng tin lí, hóa học và truyền vào trong tế bào.


- Prôtêin tạo kênh vận chuyển (pecmeaza): vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
- Prôtêin “dấu chuẩn”: giúp tế bào nhận biết nhau và nhận biết tế bào lạ.


- Prôtêin enzim: đóng vai trị xúc tác
b.


- Ribơxơm 80S, do sự kết hợp của hai tiểu đơn vị 40S và 60S.



- Các tiểu ñơn vị ñược tạo thành ở nhân con vào kì trung gian của phân bào do sự
kết hợp giữa rARN và prôtêin.


- Ribôxôm trên lưới nội chất hạt tổng hợp các loại prôtêin cấu trúc màng sinh chất
và các prôtêin tiết ra ngoài tế bào


0,25.
0,25
0,25
0,25


0,50
0,50
0,50
<b>Câu 2 </b>


(2,0 ñiểm)
a.


- Sinh sản theo kiểu phân đơi. Ví dụ: <i>E. coli</i>


-<sub> Sinh sản bằng bào tử đốt. Ví dụ: xạ khuẩn </sub>


Sinh sản bằng ngoại bào tử. Ví dụ: vi khuẩn dinh dưỡng mêtan




Sinh sản bằng nảy chồi. Ví dụ: vi khuẩn quang dưỡng màu tía
b.



Vi khuẩn nitrat hóa Vi khuẩn phản nitrat hóa


Nguồn cacbon CO2 Chất hữu cơ


Nguồn elêctron NO2− Chất hữu cơ


Chất nhận e- cuối cùng O2 NO<sub>3</sub>−


Sản phẩm <sub>NO</sub><sub>3</sub>− N


2


0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 3 </b>


(2,0 ñiểm)


- Chất bị biến ñổi sâu sắc nhất là amylaza
- Giải thích:


+ Amylaza là enzim có bản chất là Pr, vì vậy rất dễ bị biến đổi cấu trúc khi bị


đun nóng do các liên kết yếu duy trì cấu trúc bị bẻ gãy. Amylaza gồm nhiều loại aa
cấu tạo nên do đó tính đồng nhất khơng cao nên khó phục hồi chính xác các liên kết
yếu sau khi hạ nhiệt ñộ.


+ ADN bị ñun nóng cũng bị biến tính (tách ra thành 2 mạch ñơn) do các liên kết
hyñrô giữa 2 mạch bị gãy, nhưng do các Nu có cấu trúc tương đối ñồng nhất nên
khi hạ nhiệt ñộ xuống, các liên kết hrơ được tái hình thành. Vì vậy khi hạ nhiệt
độ, ADN có thể phục hồi cấu trúc ban ñầu.


+ Glucôzơ là ñường ñơn. Các liên kết trong phân tử đều là liên kết cộng hóa trị
nên rất bền vững.


0,50


0,50


0,50
0,50
<b>Câu 4 </b>


(3,0 ñiểm)
a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2
trội so với cánh vênh. (HS tự quy ước gen)


- Tính trạng màu thân phân bố khơng đều ở 2 giới (thân ñen chỉ có ở giới ñực) →


gen quy ñịnh chúng nằm trên NST giới tính X



- Tính trạng hình dạng cánh phân bố khơng đều ở 2 giới (cánh vênh chỉ có ở giới
đực) → gen quy định chúng nằm trên NST giới tính X


- F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình chứng tỏ có sự hốn vị gen ở bên mẹ


- Từ tỉ lệ 18,5% ♂ thân ñen, cánh vênh → giao tử

x

<sub>a</sub>b<sub> = </sub>

x

<sub>A</sub>B= 37%.


→ giao tử

x

<sub>A</sub>b<sub> = </sub>

x

<sub>a</sub>B= 13%.


b.


- Tỉ lệ kiểu gen XABXab ở F1 = 37% × 0,5 = 18,5%.


- Xác suất con ♀ F1 có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là: 18, 5%


50% = 0,37.
- Tỉ lệ kiểu gen XAbXABở F1 = 13% × 0,5 = 6,5%.


- Tỉ lệ kiểu gen XaBXABở F1 = 13% × 0,5 = 6,5%.


- Xác suất con ♀ F1 có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen và ñồng hợp trội về 1 cặp gen


là: 6, 5% 6,5%
50%


+


= 0,26.


- Xác suất ñể trong 3 con ♀ ñược chọn có 1 con dị hợp tử về cả 2 cặp gen và 2 con


có 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp dị hợp là: C13× (0,37)1× (0,26)2 = 0,075.


0,25
0,25
0,25
0,25


0,50
0,25
0,25
0,25
0,25


0,25


0,25
<b>Câu 5 </b>


(2,5 ñiểm)
a.


- Khác nhau về Ptt ở các TB lông hút: ðước > Thơng nhựa > Thài lài tía > Bèo
Nhật Bản.


- Khác nhau về Ptt của môi trường: ðất ngập mặn > ñất ñồi > ñất bờ ao > nước ao
hồ


- ðể nước từ mơi trường ngồi đi vào trong lơng hút, TB lơng hút phải có Ptt lớn
hơn Ptt của môi trường.



b.


- Thanh long là cây ngày dài, muốn ra hoa vào mùa ñông (ngày ngắn) phải thắp ñèn
ñể cắt ñêm dài thành đêm ngắn.


- Mía là cây ngày ngắn, ra hoa vào mùa đơng. Muốn mía khơng ra hoa (do ra hoa
làm giảm lượng ñường) bắn pháo hoa ñể cắt ñêm dài thành ñêm ngắn.


0,50
0,50


0,50


0,50
0,50
<b>Câu 6 </b>


(2,5 ñiểm)
a.


- Xung TK truyền: cơ quan thụ cảm → nơron hướng tâm → TWTK → nơron li tâm
→ cơ quan trả lời.


- Truyền 1 chiều vì trong cung phản xạ có các xináp thần kinh
b.


- A: Ơstrơgen.
- B: LH.
- C: FSH



- D: Prôgestêrôn.
c.


- Khi cơ thể mất nhiều máu → tăng nhịp tim và tăng lực co tim, co mạch máu đến


các cơ quan.


- Giải thích: Mất máu → giảm huyết áp → tác ñộng vào áp thụ quan ở cung ñộng


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


mạch chủ và xoang ñộng mạch cảnh → xuất hiện xung TK về trung khu điều hịa


tuần hồn → xuất hiện xung TK giao cảm tới tim và mạch, làm tăng nhịp và tăng


lực co tim ñồng thời co mạch máu ñến các cơ quan → tăng huyết áp. 0,50


<b>Câu 7 </b>


(1,0 ñiểm) - P: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa = 1.
+ pA = 0,4


+ qa = 0,6



- F1: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa. → QT sau chọn lọc: 0,16AA + 0,48Aa + 0,26aa.


+ pA = 0,44
+ qa = 0,56


- F2: 0,194AA + 0,492Aa + 0,314aa →QTsau chọn lọc:0,194AA+0,492Aa+0,214aa


+ pA = 0,49
+ qa = 0,51


- F3: 0,24AA + 0,5Aa + 0,26aa. → QT sau chọn lọc: 0,24AA + 0,5Aa + 0,16aa


- Quần thể ñang chịu tác ñộng của nhân tố chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại
alen lặn


0,25


0,25


0,25
0,25
<b>Câu 8 </b>


(2,0 ñiểm)


+ Số nu mỗi loại của alen A:
- A = T = 180


- G = X = 420



+ Số nu mỗi loại của alen a:
- A = T = 299


- G = X = 301


+ Số nu tự do mà môi trường nội bào cung cấp trong giảm phân hình thành các tiểu
bào tử ñơn bội (n) cho mỗi alen là


* Alen trội A:
- A = T = 180
- G = X = 420
* Alen lặn a:


- A = T = 299
- G = X = 301


→ Số nu tự do mỗi loại do môi trường nội bào cung cấp trong giảm phân là


- A = T = 180 + 299 = 479
- G = X = 420 + 301 = 721


+ Số nu tự do mà môi trường nội bào cung cấp trong quá trình nguyên phân hình
thành hạt phấn


- Kết thúc giảm phân có 2 tiểu bào tử ñơn bội mang alen A và 2 tiểu bào tử ñơn bội
mang alen a (tổng số 4 tiểu bào tử)


- 2 tiểu bào tử ñơn bội mang A ngun phân hình thành 2 hạt phấn đã lấy số nu tự
do mỗi loại là:



- A = T = 2 × 180 = 360


- G = X = 2 × 420 = 840


- 2 tiểu bào tử đơn bội mang a ngun phân hình thành 2 hạt phấn ñã lấy số nu tự do
mỗi loại là:


- A = T = 2 × 299 = 598


- G = X = 2 × 301 = 602


→ Tổng số nu tự do mỗi loại do môi trường nội bào cung cấp là


- A = T = 479 + 360 + 598 = 1437
- G = X = 721 + 840 + 602 = 2163


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25


0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4


<b>Câu 9 </b>


(2,5 ñiểm)
a.


- Qui ước: tần số tương ñối của alen IA là p
tần số tương ñối của alen IB là q
tần số tương đối của alen i là r
- Nhóm máu O có kiểu gen ii → r2 = 0,09 → r = 0,3


- Nhóm máu A được qui ñịnh bởi 2 kiểu gen IAIA và IAi, do ñó có:
+ P2 + 2pr = 0,4


+ P2 + 2pr + r2 = 0,4 + 0,09 = 0,49
→ p + r = 0,7 → p = 0,7 - 0,3 = 0,4
→ q = 1 – 0,7 = 0,3


- Quần thể có cấu trúc di truyền:( 0,4IA + 0,3IB + 0,3i) × ( 0,4IA + 0,3IB + 0,3i)


= 0,16IAIA + 0,24IAIB+ 0,09IBIB + 0,24IAi + 0,18IBi + 0,09ii = 1
b.


- Xác suất sinh ra những ñứa trẻ có nhóm máu B:
+ Xác suất người mẹ có kiểu gen IBIB=


2
2


q
q +2qr =



2
2


(0,3)


(0,3) +2x 0,3x 0,3


= 0,33
→ Xác suất sinh con nhóm máu B: 0,33 × 1


2 = 0,165
+ Xác suất người mẹ có kiểu gen IBi =


2


2qr
q +2qr


= 0,18
0, 09 0,18+


= 0,67
→ Xác suất sinh con nhóm máu B: 2 × 0,67 × 0,5 × 0,5 = 0,335


⇒ Xác suất sinh con nhóm máu B của cặp vợ chồng này là: 0,165 + 0,335 = 0,5.


0,50


0,50



0,50


0,50
0,50


</div>

<!--links-->

×