Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

HỘI CHỨNG THẬN hư TRẺ EM (NHI KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.36 MB, 43 trang )


Nephrotic syndrome


Định nghĩa :

Hội chứng thận hư là một hội chứng
gồm :
1-Phù
2-Protein niệu cao
3-Giảm protid máu
4-Tăng lipit máu.


Dịch tễ :

-Tuổi : tuổi đi học 5-10 tuổi

- Giới : nam nhiều hơn nữ
theo tỉ lệ 4:1


Yếu tố căn nguyên:
Bệnh HCTH được giải thích
theo cơ chế:
+Rối loạn miễn dịch
+Liên quan đến yếu
tố HLA


Yếu tố nguy cơ:


Yếu tố nhiễm trùng có ảnh
hưởng đến sự khởi phát
của HCTH.


Giải phẫu bệnh :
1. Sang thương
tối thiểu :
+Chiếm 85%
+ Dưới kính
hiển vi điện tử
: chân giả của tế
bào biểu bì dính
vào nhau.
+ 95% đáp ứng
với Corticoid





-Cầu thận bình thường

- Cầu thận có STTTh


-Cầu thận bình thường - Cầu thận có STTTh


2. Sang thương cầu thận

khu trú : 10%
+ Đa số cầu thận bình thường.
+ Chỉ có một số cầu thận bị xơ
hóa từng phần ở gần tủy của
thận.
+ Thường diễn tiến đến xơ hóa
tồn bộ cầu thận và dẫn đến suy
thận.
+ 20% đáp ứng với Prednisone
hay thuốc độc tế bào.
+ Khi ghép thận vẫn có thể bị lại.



3. Sang thương
tăng sinh tế
bào trung mô :
+ Chiếm 5%.
+ Có hiện tượng
tăng sinh tế bào
trung mơ.
+ 50% - 60% đáp
ứng với Cortioid


CẤU TRÚC VI THỂ MÀNG ĐÁY


CẤU TRÚC
VI THỂ CẦU

THẬN




TẾ BÀO CHÂN GIẢ



Sinh lý bệnh
• Vấn đề tiểu đạm : sang thương ở màng đáy
có tính chọn lọc chỉ để thốt các protein có
trọng lượng phân tử nhỏ như :
+Albumine (69.000 dalton)
+Transferine (80.000)
+Vitamine D hoạt động Cholecalciferol),
Calci
+Antithrombine III
Albumine và Transferine chiếm đa số


Sinh lý bệnh (TT)
• Cơ chế tiểu đạm có thể do mất điện tích âm
ở tế bào nội bì và màng đáy cầu thận
• Bệnh nhân tiểu đạm nhiều, kéo dài có thể
gây rối loạn chuyển hóa nghiêm trọng như :
• +Phù: do giảm áp lực keo
• +Triglycerides, cholesterol do apoprotein
và lipoprotein



Phản ứng viêm :
• + Cơng thức máu : TC, BC
• + Lắng máu : >50mm trong giờ đầu ở thể nhẹ
và trên 100mm ở thể nặng.
• + CRP (C reactive protein) tăng trên 7mg/l.
• + Điện di đạm : tăng globulin chủ yếu là α2
globulin


Lâm sàng
-Phù từ mí mắt đến mắt cá chân, nặng
hơn là ở các màng, biểu hiện lâm sàng
như có ascite ở bụng, phù tăng cân
trung bình là 30% cân nặng.
- Tiểu ít : nước tiểu thường mờ,đơi khi
có lẫn máu ít xảy ra.
- Huyết áp chỉ có khoảng 5-7% cao
huyết áp.




×