Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tiêu chuẩn ASTM A500-2013 cho Ống thép kết cấu Carbon không hàn và hàn nguội hình tròn và các hình dạng khác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.13 KB, 7 trang )

Ký hiệu: A500/A500M - 13

BẢN DỊCH

Tiêu chuẩn kỹ thuật cho
Ống thép kết cấu Carbon khơng hàn và hàn nguội hình trịn và các hình
dạng khác1
Tiêu chuẩn được đưa ra với ký hiệu cố định là A500/A500M; số ngay sau ký hiệu cho biết năm chấp nhận ban đầu
hoặc, trong trường hợp có sửa đổi, thì đây là năm sửa đổi lần cuối. Số trong ngoặc đơn cho biết năm tái phê duyệt lần
cuối. Một epsilon chỉ số trên (ɛ) chỉ ra một sự thay đổi về mặt biên tập kể từ lần sửa đổi cuối cùng hoặc tái phê duyệt.
Tiêu chuẩn này đã được các cơ quan của Bộ Quốc phịng phê duyệt cho mục đích sử dụng
1. Phạm vi*
1.1 Tiêu chuẩn này bao gồm các loại ống kết cấu thép
cacbon hàn nguội và liền mạch có hình trịn, hình vng, hình
chữ nhật hoặc các hình dạng đặc biệt để hàn, vít, hoặc bắt bu
lơng các cây cầu, các tịa nhà, và cho các mục đích kết cấu
chung.
1.2 Ống được sản xuất ở cả hai kích thước hàn và liền mạch
với bề mặt dày không quá 88 inch (2235 mm), và độ dày
thành không quá 0,875 in. (22 mm). Loại D đòi hỏi phải xử lý
nhiệt.
CHÚ Ý 1: Các sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn này có thể
khơng thích hợp cho những ứng dụng như các yếu tố động trong cấu
trúc hàn, vv, ở đó các đặc tính độ dai va chạm ở nhiệt độ thấp có thể
rất quan trọng.

1.3 Các giá trị được nêu trong các đơn vị SI hoặc đơn vị
inch-pound được coi là tiêu chuẩn riêng. Trong văn bản này,
các đơn vị SI được hiển thị trong ngoặc đơn. Các giá trị được
ghi trong mỗi hệ thống có thể khơng tương đương chính xác
với nhau; do đó, mỗi hệ thống sẽ được sử dụng độc lập với


nhau. Kết hợp các giá trị từ hai hệ thống có thể dẫn đến sự
khơng phù hợp với tiêu chuẩn. Các đơn vị inch-pound sẽ
được áp dụng trừ khi có ký hiệu "M" của tiêu chuẩn này theo
thứ tự.
1.4 Văn bản của tiêu chuẩn kỹ thuật này chứa các ghi chú
và các chân trang cung cấp tài liệu giải thích. Các ghi chú và
các chân trang, khơng kể các hình ảnh và bảng biểu, khơng có
bất kỳ u cầu bắt buộc nào.
2. Tài liệu tham khảo
2.1 Các Tiêu chuẩn của ASTM:2
A370 Các phương pháp thử và các xác định cho việc kiểm
tra cơ học các sản phẩm thép.
_________________
1

Tiêu chuẩn kỹ thuật này thuộc thẩm quyền của Ủy ban ASTM A01 về
Thép, Thép khơng gỉ và Hợp kim có liên quan và là trách nhiệm trực tiếp
của Tiểu ban A01.09 về Sản phẩm ống Thép Carbon
Ấn bản hiện tại được phê duyệt vào ngày 1 tháng 10 năm 2010. Xuất bản
tháng 11 năm 2010. Được phê duyệt lần đầu vào năm 1964. Ấn bản trước
đây được chấp thuận vào năm 2010 là A500 / A500M-10. DOI: 10.1520 /
A0500_A0500M-10a
2

Để biết thêm thông tin về các tiêu chuẩn ASTM, truy cập vào website
www.astm.org, hoặc liên hệ với Dịch vụ Chăm sóc Khách hàng của
ASTM tại địa chỉ Để biết thêm thông tin về tập Sách
thường niên các Tiêu chuẩn ASTM, xem tràn Tóm tắt Tài liệu trên website
của ASTM


A700 Thực hành các phương pháp đóng gói, đánh dấu và
chất hàng đối với các sản phẩm thép cho việc chuyển hàng.
A751 Phương pháp thử, thực hành và thuật ngữ trong
phân tích hóa học các sản phẩm thép
A941 Thuật ngữ liên quan đến thép, thép không gỉ, các
hợp kim liên quan và hợp kim fero
2.2 Các tiêu chuẩn quân sự:
MIL-STD-129 Đánh dấu chuyển hàng và lưu trữ3
MIL-STD-163 Sản phẩm thép nhà máy, Chuẩn bị chuyển
hàng và lưu trữ3
2.3 Các tiêu chuẩn liên bang:
Fed. Std. Số 123 Đánh dâu chuyển hàng3
Fed. Std. Số 183 Đánh dấu nhận diện liên tục cho các sản
phẩm sắt và thép3
2.4 Tiêu chuẩn AIAG:
Chuẩn mã vạch B-14
3. Thuật ngữ
3.1 Định nghĩa —Đối với các định nghĩa của thuật ngữ
sử dụng trong tiêu chuẩn kỹ thuật này, tham khảo Thuật ngữ
A941
4. Thông tin đặt hàng
4.1 Đơn đặt hàng cho vật liệu theo tiêu chuẩn này sẽ bao
gồm các thông tin liên quan đến nhiều mặt hàng sau đây
theo như yêu cầu để mô tả các vật liệu mong muốn một cách
thích hợp:
4.1.1 Số lượng (đơn vị feet [m] hoặc số chiều dài),
4.1.2 Tên vật liệu (ống hàn nguội),
4.1.3 Phương pháp sản xuất (liền mạch hay hàn),
4.1.4 Loại (A, B, C, hoặc D),
4.1.5 Kích thước (đường kính ngồi và độ dày thành ống

trịn, đường kính ngồi và độ dày thành ống vng và hình
chữ nhật),
4.1.6 Thép có chứa đồng (xem Bảng 1), nếu có,
4.1.7 Chiều dài (ngẫu nhiên, nhiều, cụ thể; xem 11.3),
4.1.8 Tình trạng cuối (xem 16.3),
4.1.9 Loại bỏ các lỗi (xem 16.3),
_______________
3 Có tại Bàn Chỉ dẫn Tài liệu tiêu chuẩn, Tòa 4 Khu D, Đại lộ Robbins.,
Philadelphia, PA 19111-5094, Attn: NPODS
4 Có tại Nhóm hành động Cơng nghiệp Ô tô (AIAG), 26200 Lahser Rd., Suite
200, Southfield, MI 48033, .

* Xem Bản Tóm tắt về các thay đổi ở cuối tài liệu này
Bản quyền © ASTM International, 100 Barr Harbor Drive, PO Box C700, West Conshohocken, PA 19428-2959, Hoa Kỳ


BẢNG 1 Các yêu cầu hóa học
Thành phần, %
Loại A, B và D
Thành tố

Cacbon, max A
Mangan, max A
Photpho, max A
Lưu huỳnh, max
Đồng, minB

Loại C

Phân

tích
nhiệt

Phân
tích sản
phẩm

Phân
tích
nhiệt

Phân
tích sản
phẩm

0.26
1.35
0.035
0.035
0.2

0.30
1.40
0.045
0.045
0.18

0.23
1.35
0.035

0.035
0.20

0.27
1.40
0.045
0.045
0.18

A Đối với mỗi lần giảm 0,01 phần trăm dưới mức tối đa quy định đối
với carbon, cho phép tăng 0,06 phần trăm trên mức tối đa quy định đối
với mangan, lên đến tối đa 1,50% theo phân tích nhiệt và 1,60% theo
phân tích sản phẩm.
B Nếu thép có chứa đồng được chỉ định trong đơn đặt hàng

4.1.10 Chứng nhận (xem Mục 18),
4.1.11 Ký hiệu tiêu chuẩn ASTM và năm phát hành,
4.1.12 Sử dụng cuối.
4.1.13 Các điều kiện đặc biệt, và
4.1.14 Mã vạch (xem 19.3).
5. Quy trình
5.1 Thép được luyện bằng một hoặc nhiều quy trình
sau: luyện bằng lị thổi oxy, hoặc lị điện.
5.2 Khi các loại thép khác nhau được đúc liên tục,
nhà sản xuất sẽ xác định vật liệu biến đổi theo đó và loại
bỏ nó bằng cách sử dụng một quy trình đã được thiết lập
đê phân tách các loại.
6. Sản xuất
6.1 Ống phải được làm thơng qua q trình hàn hoặc
liền mạch

6.2 Ống hàn phải được làm từ thép cán dẹt thơng qua
q trình hàn điện trở. Mối nối dọc của ống hàn sẽ được
hàn trên bề dày của nó sao cho sức bền kết cấu của phần
ống được đảm bảo
6.3. Mối hàn khơng được nằm trong bán kính của các
góc của bất kỳ ống hình nào trừ khi được người mua chỉ
định.
CHÚ Ý 2 - Ống hàn thường được gia công mà không cần tháo
gờ bên trong.

6.4 Ngoại trừ được quy định ở 6.5, ống có thể được ủ
giảm ứng suất.
6.5 Ống loại D cần được xử lý nhiệt ở nhiệt độ thấp nhất
là 1100 °F [590 °C] trong một giờ cho mỗi inch độ dày
[25 mm].
7. Phân tích nhiệt
7.1 Mỗi một phân tích nhiệt cần phải tuân thủ các yêu
cầu được nêu ra trong Bảng 1 về phân tích nhiệt.
8. Phân tích sản phẩm
8.1 Ống cần phải tuân thủ các yêu cầu được đưa ra
Bản quyền bởi ÁTM Int’l

trong bảng 1 về phân tích sản phẩm.
8.2 Nếu phân tích sản phẩm được thực hiện, chúng
phải được làm bằng mẫu thử lấy từ hai đoạn của ống, từ
mỗi lô 500 đoạn, hoặc một phần của nó, hoặc hai miếng
thép cán dẹt từ mỗi lô một số lượng tương ứng của thép
cán dẹt. Các phương pháp và thực hành liên quan đến
phân tích hóa học phải phù hợp với các Phương pháp Thử
nghiệm, Thực hành và Thuật ngữ A751. Những phân tích

sản phẩm này cần tuân thủ các yêu cầu được chỉ ra trong
Bảng 1 về phân tích sản phẩm.
8.3 Nếu cả hai phân tích sản phẩm đại diện cho lơ hàng
không đáp ứng được các tiêu chuẩn quy định, lô này sẽ bị
loại bỏ.
8.4 Nếu chỉ có một phân tích sản phẩm đại diện cho lô
hàng không phù hợp với u cầu quy định thì việc phân
tích sản phẩm phải được thực hiện bằng hai mẫu thử
nghiệm bổ sung lấy từ lơ. Cả hai phân tích sản phẩm bổ
sung phải phù hợp với các yêu cầu được quy định, nếu
không, lô hàng sẽ bị loại bỏ.
9. Yêu cầu về độ bền
9.1 Vật liệu, được thể hiện bằng mẫu thử, phải phù hợp
với các yêu cầu về độ bền được quy định trong Bảng 2.
10. Kiểm tra độ dẹt
10.1 Quá trình kiểm tra độ dẹt được thực hiện trên ống
kết cấu trịn . Quy trình kiểm tra độ dẹt khơng bắt buộc
thực hiện trên ống có kết cấu theo khn nhất định.
10.2 Đối với ống kết cấu trịn có mối hàn, mẫu kiểm
nghiệm phải dài tối thiểu 4 in[100 mm] sẽ được làm dẹt
nguội và được kiểm nghiệm giữa nhiều lớp đĩa với ba
bước thực hiện kèm mối hàn được đặt vng góc so với
hướng lực ép. Trong q trình thực hiện bước đầu, kiểm
tra độ dẻo của mối hàn không có dấu hiệu nứt hoặc vỡ
bên trong hoặc bên
BẢNG 2: u cầu về độ căng
Ống có kết cấu trịn
Cường độ chịu kéo , min, psi [MPa]
Giới hạn chảy, min, psi [MPa]
Độ giãn 2 incn. [50 mm], Min,

%D

Loại A

Loại B

Loại C

Loại D

45 000

58 000

62 000

58 000

[310]

[400]

[425]

[400]

33 000

42 000


46 000

36 000

[230]

[290]

[315]

[250]

A

25

B

23

C

21

23B

62 000

58 000


Ống có kết cấu theo khn
Cường độ chịu kéo , min, psi [MPa]
Giới hạn chảy, min, psi [MPa]
Độ giãn 2 incn. [50 mm],
Min, % D
A

45 000

58 000

[310]

[400]

[425]

[400]

39 000

46 000

50 000

36 000

[270]

[315]


[345]

[250]

25A

23B

21C

23B

Áp dụng cho độ dày của thành (t) bằng hoặc lớn hơn 0.120 in.
[3.05mm] . Đối với thành có độ dày nhỏ hơn, giá trị độ giãn tối
thiểu phải được tính theo cơng thức phần trăm độ giãn mức 2 i.
[50 mm] = 56t + 17.5, làm tròn đến số phần trăm gần nhất. Đối
với A500M sử dụng công thức sau: 2.2t+ 17.5, làm tròn đến số
phần trăm gần nhất.


B

Áp dụng cho độ dày của thành có số đo cụ thể (t) bằng hoặc
lớn hơn 0.180 mức[4,57mm]. Đối với thành có độ dày nhỏ hơn
giá trị độ giãn tối thiểu phải được tính theo cơng thức phần trăm
độ giãn mức 2 i.[50 mm] = 61t + 12, làm tròn đến số phần trăm
gần nhất. Đối với A500M sử dụng cơng thức sau: 2.4t+ 12, làm
trịn đến số phần trăm gần nhất.
C

Áp dụng cho độ dày của thành (t) bằng hoặc lớn hơn 0.120 in.
[3.05mm]. Đối với thành có độ dày nhỏ hơn, giá trị độ giãn tối
thiểu phải đạt được sự đồng ý của nhà sản xuất.
D
Giá trị độ dãn tối thiểu cụ thể được áp dụng để thực hiện kiểm
tra trước khi giao ống.

ngồi bề mặt trước đó, song song khoảng cách giữa các
đĩa phải nhỏ hơn 2/3 độ dài đường kính bên ngồi của
ống. Khi thực hiện bước hai, kiểm tra bề mặt kim loại
mẫu kiểm nghiệm có tồn tại vết nứt hoặc vỡ bên trong
hoặc bên ngoài bề mặt ngoại trừ mẫu vật được cung cấp
trong phần 10.5 và khoảng cách giữa các đĩa nhỏ hơn ½
độ dài đường kính bên ngồi ống, Trong q trình thực
hiện bước ba, kiểm tra độ cứng, tiếp tục quá trình làm dẹt
đến khi vật mẫu nứt vỡ. Hoặc thành đối diện của vật kiểm
nghiệm đáp ứng yêu cầu. Trong quá trình kiểm tra độ
dẹt, phát hiện nguyên vật liệu có nhiều lớp hoặc khơng
cứng bền hoặc mối hàn dở , ống không đáp ứng và bị từ
chối.
10.3 Đối với ống có kết cấu trịn lền mạch đường kính lớn
hơn 23/s cỡ[60mm] hoặc lớn hơn 21/2 mức [65mm] sẽ
được làm dẹt nguội giữa các lớp đĩa theo hai bước thực
hiện. Trong quá trình thực hiện bước 1, quy trình kiểm
tra độ dẻo vật mẫu khơng có dấu hiệu nứt hoặc vỡ bên
trong hoặc bên ngồi bề mặt trước đó, song song khoảng
cách giữa các đĩa phải nhỏ hơn giá trị biến “H” tính theo
cơng thức sau
H=( 1 + e)t / (e + t/ D)
(1)

Tại
H = khoảng cách giữa các đĩa dẹt kích thước[mm]
e = độ biến dạng mỗi đơn vị độ dài (Liên tục với mỗi
khối thép , 0.09 với khối A, 0.07 với khối B và 0.06
đối với khối C),
t = Độ dày của thành ống kích thước [mm], và
D = đường kính cụ thể bên ngồi ống kích thước [mm].
Trong quá trình thực hiện bước hai, kiểm tra dộ cứng, quy
trình làm dẹt sẽ được tiếp tục thực hiện đến khi mẫu vật
có dấu hiệu nứt vỡ, thành ống đáp ứng yêu cầu. Trong
quá trình thực hiện kiểm tra độ dẹt , phát hiện nguyen vật
liệu có nhiều lớp hợ khơng cứng bền , ngun vật liệu đó
bị loại bỏ và từ chối.
10.4 Trong quá trình kiểm tra mẫu vật không phát hiện
bề mặt nứt vỡ trước khi làm dẹt tuy nhiên trong quy trình
thực hiện bước đầu kiểm tra độ dẹt, vật mẫu sẽ được xử
lý theo Phần 15.
10.5 Khi kiểm tra tỷ lệ ống chuyển từ D sang t thấp do áp
lực lên khuôn quá cao so với trong bề mặt vị trí hướng
6giờ và 12 giờ, tại những vị trí vết nứt của vật mẫu có thể
chấp nhận nếu tỷ lệ ống chuyển từ D sang t nhỏ hơn 10.
11. Kích thước Biến số cho phép

Bản quyền bởi ÁTM Int’l

11.1 Kích thước bên ngồi
11.1.1 Ống kết cấu trịn – Đường kính bên ngồi khơng vượt
q ± 0.5% làm tròn đến số phần trăm gần nhất 0.005 in
[0.1mm] từ đường kính cụ thể bên ngồi lên mức 1.900 in. [48
mm] và nhỏ hơn và mức ± 0.75% làm tròn đến số gần nhất

0.0005 in. [0.1mm] từ đường kính cụ thể bên ngồi lên mức 2.00
in. [5 cm] và lớn hơn. Vị trí đo đường kính bên ngồi cách 2in.
[5 cm] từ đi ống.
11.1.2 Ống kết cấu hình vng và hình tam giác – kích thước
bên ngồi được đo tại vị trí bằng vị trí cách tối thiểu 2 in. [5 cm]
từ đuôi ống, không nhỏ hơn định mức đường kính cụ thể cho
phép được nêu trong Bảng 3 bao gồm độ lỗi lóm cho phép
11.2 Độ dày của thành ống – Độ dày tối thiểu của thành ống ở
bất kỳ vị trí đo nào trên ống phải nhỏ hơn 10% độ đày của
thành ống. Độ dày tối đa của thành ống ngoại trừ mối hàn trên
ống được hàn không vượt quá 10% độ dày của thành ống. Đối
với ống hình vng và tam giác, u cầu độ dày của ống được
áp dụng tại trung tâm vị trí bằng trên ống.
11.3 Độ dài - Ống kết cấu theo khuôn được sản xuất trong
phạm vi độ dài 5 ft [1.5m] hoặc hơn, với đủ các loại độ dài
cho mỗi độ dài cụ thể. Tham khảo Phần 4. Khi độ dài cụ thể
được yêu cầu rõ ràng, áp dụng dung sai độ dài theo Bảng 4.
11.4 Độ thẳng – Biến số độ thẳng ống kết cấu theo khuôn cho
phép là 1/s in. với kích thước feet [hơn 10mm so với kích
thước m] của tổng độ dài đã chia 5.
11.5 Các mặt hình vng: Đồi với ống kết cấu hình vng và
hình tam giác, mặt lienf kê phỉa vng góc và đạt biến số cho
phép tối đa ±2%.
11.6 Góc bán kính: Đối với ống kết cấu hình vng và hình
tam giác , bán kính góc mỗi phần góc bên ngồi không vượt
quá ba lần độ dày của thành ống.
11.7 Độ xoắn – Đối với ống kết cấu hình vng và tam giác,
biến số xoắn cho phép phải được áp dunhj theo Bảng 5. Độ
xoắn được xác định bằng cách giữ phần đi ống đặt xuống bề
mặt đĩa, sau đó độ cao của mỗi góc bên dưới giáp với bề mặt

đĩa gần phía cuối cịn lại của ống và tính đốn độ xoắn (Chênh
lệch độ cao giữa các góc) Ngoại trừ những phần có trọng
lượng nặng hơn sẽ phải sử dụng thiết bị đo phù hợp nhằm xác
định độ xoắn . Đo độ xoắn không được thức hiện với khoảng
cách 2in. [5cm] phần đi ống.
BẢNG 3: Kích thước biến số cho phép bên ngồi ống
kết cấu vng và tam giác
Kích thước bên ngồi với ống kích
thước lớn, in. [mm]

21⁄2 [65] hoặc nhỏ hơn
Quá 21⁄2 đến 31⁄2 [65 to 90], incl
Quá 31⁄2 đến 51⁄2 [90 to 140], incl
Q 51⁄2 [140]

Kích thước bên
ngồi quá khổ và
trong khổ cho
phép,A
in. [mm
0.020 [0.5]
0.025 [0.6]
0.030 [0.8]
Kích thước lớn hơn
0.01 lần


A

Biến số cho phép bao gồm độ lồi độ lõm cho phép . Đối với ống

hình tam giác có tỷ lệ kích thước bên ngồi nhỏ hơn 1.5 và đối
với ống hình vng , biến số cho phép bên ngồi giống với biến
số kích thước lớn . Đối với ống hình tam giác có tỷ lệ bên ngoiaf
lớn so với kích thước nhỏ trong phạm vi từ 1.5 đến 3.0, biến số
cho phép của kích thước nhỏ gấp 1.5 lần so với kích thước lớn.
Đối với ống hình tam giác có tỷ lệ kích thước bên ngồi lớn hơn
3.0, biến số kích thước nhỏ cho phép gấp hai lần so với biến số
kích thước lớn cho phép.

15.
13.2 Thực hiện thí nghiệm ép dẹp, như đã quy định ở
Mục 10, đối với mỗi chiều dài ống trịn mỗi lơ.
13.3 Thuật ngữ “lơ” sẽ áp dụng cho mọi ống cùng kích
cỡ cụ thể và cùng được sản xuất trong độ nóng thép giống
nhau
14. Thí nghiệm kiểm tra lại
14.1 Nếu kết quả kiểm tra kỹ thuật của bất cứ lô nào là
không phù hợp với yêu cầu áp dụng quy định tại Mục 9 và
10 thì lơ đấy sẽ bị từ chối và kiểm tra lại với ống bổ sung
gấp đôi số gốc từ lơ. Lơ đó sẽ được chấp nhận nếu phù
hợp với các yêu cầu quy định.
14.2 Nếu một hay cả hai lần kiểm tra lại quy định trong
14.1 có kết luận là không phù hợp với yêu cầu áp dụng
nêu trong Mục 9 và 10, lơ hàng đó sẽ bị từ chối hoặc sau
khi nhà sản xuất xử lý nhiệt, sửa chữa lại, hoặc loại bỏ
điều kiện dẫn đến việc khơng hợp lệ, lơ hàng đó sẽ được
coi là mới và sẽ được kiểm tra theo quy định,
15. Các phương pháp thí nghiệm kiểm tra

BẢNG 4 Dung sai chiều dài đối với các chiều dài cụ

thể của ống cơng trình có hình dáng đặc biệt

Dung sai chiều dài đối với
chiều dài cụ thể, in. [mm]

22 ft [6.5 m]
và thấp hơn

Dài hơn 22 ft
[6.5m]

Trên

Dưới

Trên

Dưới

1/2

1/2

3/4

1/4

[13]

[6]


[19]

[6]

BẢNG 5 Thay đổi xoắn được phép đối với Ống cơng
trình hình vng và hình chữ nhật

Biểu thị chiều dài hướng dọc của ống
vuông, in. [mm]

Thay đổi xoắn
được phép tối đa
với mỗi 3 ft Chiều
dài
[Xoắn mỗi Mét
Chiều dài]
In.

[mm]

11 [40] và thấp hơn
Dài hơn và bằng 11⁄2 đến 21⁄2 [40 đến 65]

0.050

[1.3]

0.062


[1.6]

Dài hơn và bằng 21 đến 4 [65 đến 100]
Dài hơn và bằng 4 đến 6 [100 đến 150]

0.075

[1.9]

0.087

[2.2]

Dài hơn và bằng 6 đến 8 [150 đến 200]
Dài hơn 8 [200]

0.100

[2.5]

0.112

[2.8]

⁄2

⁄2

12. Ống cơng trình có hình dạng đặc biệt
12.1 Tính sắn có, kích thước và dung sai của ống cơng

trình có hình dạng đặc biệt sẽ được kiểm tra và đàm
phán với nhà sản xuất.
13. Số thí nghiệm kiểm tra
13.1 Thực hiện một thí nghiệm sức kéo cho mỗi chiều
dài của ống đại diện cho mỗi lô như đã quy định ở Mục
Bản quyền bởi ÁTM Int’l

15.1 Mẫu thử sức kéo phải phù hợp với yêu cầu áp
dụng của Các phương pháp kiểm tra và Định nghĩa A370,
Phụ lục A2.
15.2 Mẫu thử sức kéo cũng là mẫu thử cho chiều dọc
đầy đủ và chiều dọc thẳng. Đối với ống hàn, bất kì mẫu
thử chiều dọc thẳng phải được lấy từ vị trí ít nhất là 90° từ
mối hàn và thí nghiệm sẽ được thực hiện mà khơng làm
phẳng chiều dài đo. Mẫu thử chiều dọc thẳng sẽ được bỏ
mọi gờ. Mẫu thử sức kéo khơng được phép có lỗi trên bề
mặt mà gây cản trở đến việc xác định độ kéo căng.
15.3. Xác định cường độ sản phẩm tương ứng với sai
lệch 0,2 % chiều dài đo hoặc với tổng kéo dãn dưới sức
nặng 0,5% chiều dài đo.
16. Kiểm nghiệm
16.1 Tất cả các ống phải được kiểm nghiệm tại xưởng
sản xuất để đảm bảo độ phù hợp với yêu cầu kỹ thuật
trong đây.
16.2 Tất cả các ống phải khơng có khiếm khuyết và là
thành phẩm hồn hảo
16.2.1 Lỗi trên bề mặt sẽ được phân loại là khiếm khuyết
khi độ sâu của lỗi làm giảm độ dày lớp còn lại thấp hơn
90% độ dày của lớp quy định. Cho phép lỗi có độ sâu
khơng q 331⁄3 % độ dày lớp quy định được sửa chữa

bằng phương pháp hàn lại, nếu thoả mãn những điều kiện
sau đây:
16.2.1.1 Lỗi hoàn loại bị loại bỏ bằng cách đục hoặc
mài mà vẫn giữ được chất lượng kim loại,
16.2.1.2 Việc hàn sửa chữa phải được thực hiện bằng
quá trình hàn với hydro thấp.
16.2.1.3 Kim loại hàn nổi sẽ bị loại bỏ để cho ra thành
phẩm hoàn hảo.


16.2.2 Lỗi bề mặt như dấu vết xử lý, dấu vết nhẹ, vết
lăn hay lỗ sâu khơng được tính là khiếm khuyết nếu như
những lỗi đó có thể loại bỏ được trong phạm vi giới hạn
độ dày lớp như đã quy định. Khơng nhất thiết phải loại
bỏ những lỗi đó. Ống hàn khơng được có kim loại nhơ
ra trên bề mặt ngồi của vết hàn.
16.3 Trừ khi có u cầu khác trong đơn đặt hàng, ống
cơng trình phải có đầu cắt vng vắn, với gờ ở mức tối
thiểu. Nếu có yêu cầu trong đơn đặt hàng, gờ phải được
loại bỏ trong đường kính ngồi hoặc trong, hoặc cả hai.

19.1 Trừ những điều đã ghi rõ ở 19.2, mỗi chiều dài ống
cơng trình sẽ được đánh dấu để thể hiện những thông tin
sau: tên nhà sản xuất, thương hiệu hoặc nhãn hiệu; số tiêu
chuẩn kỹ thuật (không yêu cầu năm cấp); và chữ cái phân
cấp.
19.2 Đối với ống cơng trình có đường kính ngồi hoặc
mặt phẳng lớn là 4 in. [10 cm] hoặc ít hơn, thơng tin liệt
kê tại 19.1 của ống sẽ được phép đánh dấu trên giấy đính
kèm mỗi bộ.


17. Từ chối
17.1 Người mua có quyền kiểm nghiệm những ống
nhận được từ nhà sản xuất và từ chối bất kì ống khơng
đạt u cầu kỹ thuật, dựa trên những cuộc kiểm tra hoặc
phương pháp kiểm tra được nêu trong đây. Người mua
sẽ thông báo cho nhà sản xuất bất kì ống nào bị từ chối,
và việc bố trí ống đó sẽ theo thảo thuân giữa nhà sản
xuất và người mua.

TĨM TẮT NHỮNG THAY ĐỔI

Uỷraban
A01 ống
đã xác
định
vị là
trí của những thay đổi cần thiết trong tiêu chuẩn kỹ thuật này kể từ những
17.2 Người mua có quyền bỏ
những
phát
hiện
đề gặp
phải
cuối
cùng,
A500/A500M-10, mà có thể tác động đến việc sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật
khơng phù hợp với mục đích vấn
sử dụng
cuối

cùng
trong
q
này. phạm
(Đượcvithơng
qua cầu
ngàykỹ01/11/2013)
trình chế tạo hoặc lắp ráp, trong
của yêu
thuật này. Người mua sẽ thông báo với nhà sản xuất về
những ống bị bỏ ra. Những
ốnglịnày
sẽ được
(1) Xố
Martin
khỏihai
5.1bên kiểm
nghiệm để xem xét tính chất và độ nghiêm trọng của
6.3lắp
liên
quan
đếncảviệc
khiếm khuyết, kết quả(2)
chếThêm
tạo và
đặt,
hoặc
hai cấm
(có mối hàn nằm trong góc ống hình chữ nhật hoặc hình vng trừ khi người
mua

u
cầu
bao gồm điều kiện). Việc bố trí những ống này sẽ theo
như thoả thuận giữa nhà sản xuất và người mua.
18. Chứng nhận
18.1 Khi có yêu cầu trong đơn đặt hàng hay hợp
đồng, nhà sản xuất sẽ cung cấp cho người mua chứng
nhận đạt tiêu chuẩn, ghi rõ là sản phẩm đã được sản
xuất, thử mẫu, kiểm tra và kiểm nghiệm là phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật quy định và với bất cứ yêu cầu ghi
trong đơn đặt hàng hoặc hợp đồng, cũng như đạt tất cả
yêu cầu đó. Chứng nhận đạt tiêu chuẩn sẽ bao gồm số
tiêu chuẩn kỹ thuật và năm cấp.
18.2 Khi yêu cầu trong đơn đặt hàng, hoặc hợp đồng,
nhà sản xuất sẽ cung cấp cho người mua báo cáo kiểm
tra cho những đơn hàng đã vận chuyển đến mà có phân
tích nhiệt và kết quả kiểm tra sức kéo theo yêu cầu kỹ
thuật, đơn đặt hàng và hợp đồng. Báo cáo kiểm tra sẽ
bao gồm số tiêu chuẩn và năm cấp.
18.3 Không yêu cầu chữ ký hoặc công chứng trong
chứng nhận đạt tiêu chuẩn hay trong báo cáo kiểm tra, tuy
nhiên, tài liệu phải xác định rõ ràng tổ chức nộp hồ sơ.
Cho dù khơng có chữ ký, tổ chức nộp hồ sơ cũng có trách
nhiệm đối với nội dung trong tài liệu.
18.4 Chứng nhận đạt tiêu chuẩn hay cáo cáo kiểm tra
được in, hoặc sử dụng phiên bản điện tử, một hệ thống
Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) từ bản gốc sẽ được coi như
là có giá trị giống với bản gốc in tại cơ sở chứng nhận.
Nội dung của tài liệu EDI phải phù hợp với thoả thuận
phiên bản EDI sẵn có giữa người mua và bên sản xuất.

19. Đánh dấu sản phẩm
Bản quyền bởi ÁTM Int’l

19.3 Mã vạch—Ngoài các quy định tại 19.1 và 19.2, nhà
sản xuất có thể lựa chọn sử dụng mã vạch như là phương
pháp xác định bổ sung. Nếu trên đơn đặt hàng có yêu cầu
chi tiết về hệ thống mã vạch thì dùng theo hệ thống mã
vạch đó.
GHI CHÚ 3—Nếu khơng có u cầu nào về hệ thống
mã vạch thì nên sử dụng mã vạch phù hợp với tiêu chuẩn
AIAG B-1.
20. Bao bì, nhãn, và chất hàng
20.1 Khi có u cầu trong đơn đặt hàng, đóng gói bao
bì, đánh nhãn và chất hàng sẽ theo như Tiêu chuẩn
A700.
21. Thủ tục chính phủ
21.1 Nếu có u cầu trong hợp đồng, các vật liệu sẽ
được bảo quản, đóng gói và chất hàng theo yêu cầu của
MIL-STD-163, với mức áp dụng theo quy định trong


hợp đồng. Dán nhãn vận chuyển các tài liệu này sẽ phải
tuân theo Tiêu chuẩn liên bang số 123 đối với cơ quan
dân sự và MIL-STD-129 hoặc Tiêu chuẩn liên bang số
183 nếu yêu cầu dán nhãn dài hạn.
21.2 Kiểm nghiệm—Trừ khi có quy định khác trong hợp
đồng thì nhà sản xuất phải có trách nhiệm đối với việc
thực hiện mọi kiểm nghiệm áp dụng và kiểm tra yêu cầu
trong đây. Trừ khi có quy định khác trong hợp đồng, nhà
sản xuất sẽ sử dụng các thiết bị của mình hoặc các thiết bị

khác để thực hiện những cuộc kiểm nghiệm hoặc kiểm tra
này

Bản quyền bởi ÁTM Int’l


A500/A500M - 13
ASTM Quốc tế không chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của bất kỳ bản quyền sáng chế khẳng định liên quan đến bất kỳ
mục nào được đề cập trong tiêu chuẩn này. Người áp dụng tiêu chuẩn này được khuyên nên xác định tính hợp pháp của
những bản quyền sáng chế đó, và nguy cơ vi phạm các bản quyền đó bởi đó hồn tồn là trách nhiệm của họ.
Tiêu chuẩn này có thể được ủy ban kỹ thuật có trách nhiệm sửa đổi bất cứ lúc nào và phải được xem xét lại mỗi 5 năm
một lần và nếu khơng được sửa đổi thì phải phê duyệt lại hoặc huỷ đi. Chúng tơi đón nhận mọi nhận xét của bạn để sửa
đổi tiêu chuẩn này hoặc cho các tiêu chuẩn bổ sung và phải được gửi cho Trụ sở chính Quốc tế của ASTM. Ý kiến của
bạn sẽ được xem xét cẩn thận tại cuộc họp của ủy ban kỹ thuật có trách nhiệm, mà bạn có thể tham dự. Nếu bạn cảm
thấy ý kiến của bạn chưa nhận được xem xét một cách công bằng, bạn nên đưa ra quan điểm của mình cho Uỷ ban Tiêu
chuẩn của ASTM, theo địa chỉ được hiển thị bên dưới.
Tiêu chuẩn này có bản quyền thuộc về ASTM Quốc tế, Số 100 Barr Harbor Drive, Hòm thư số C700, West
Conshohocken, PA 19428-2959, Hoa Kỳ. Để in tiêu chuẩn này cho mục đích cá nhân (một hoặc nhiều bản sao), bạn có
thể liên hệ với ASTM theo địa chỉ trên hoặc tại số điện thoại 610-832-9585 (điện thoại), 610-832-9555 (fax) hoặc
(thư điện tử); hoặc thông qua trang web của ASTM (www.astm.org). Giấy phép sao chụp bản tiêu
chuẩn cũng có thể được lấy từ trang web của ASTM (www.astm.org/COPYRIGHT/).



×