Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.72 MB, 90 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHUYÊN ĐỀ 3. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG ... 4 </b>
CHỦ ĐỀ 1. ĐỊNH LÝ TA – LÉT ... 4
Dạng 1. Chứng minh đoạn thẳng tỉ lệ, tính độ dài đoạn thẳng hoặc tính tỉ số của hai đoạn thẳng ... 4
Dạng 2. Sử dụng định lý Ta – lét để tính tỉ số đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng... 5
Dạng 3. Sử dụng định lý Ta – lét để chứng minh hệ thức cho trước ... 6
CHỦ ĐỀ 2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA – LET ... 9
Dạng 1. Sử dụng định lý Ta – lét đảo để chứng minh các đường thẳng song song ... 9
Dạng 2. Sử dụng hệ quả của định lý Ta – lét để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức, các
đoạn thẳng bằng nhau ... 10
Dạng 3. Sử dụng định lý Ta – lét đảo để chứng minh các đường thẳng song song ... 10
CHỦ ĐỀ 3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA MỘT TAM GIÁC ... 15
Dạng 1. Sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tính độ dài đoạn thẳng ... 15
Dạng 2. Sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tính tỉ số, chứng minh các hệ thức, các
đoạn thẳng bằng nhau, các đường thẳng song song ... 15
CHỦ ĐỀ 4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG ... 21
Dạng 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng ... 21
Dạng 2. Tính độ dài cạnh, tỉ số đồng dạng thơng qua các tam giác đồng dạng ... 21
Dạng 3. Chứng minh đẳng thức cạnh thông qua các tam giác đồng dạng ... 21
CHỦ ĐỀ 5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT ... 26
Dạng 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng ... 26
Dạng 2. Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất để tính độ dài các cạnh hoặc chứng minh các góc
bằng nhau ... 26
CHỦ ĐỀ 6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI ... 29
Dạng 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng ... 29
Dạng 2. Sử dụng các trường hợp đồng dạng thứ hai để tính độ dài các cạnh hoặc chứng minh các góc
bằng nhau ... 29
CHỦ ĐỀ 7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA ... 33
Dạng 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng ... 33
Dạng 2. Sử dụng các trường hợp đồng dạng thứ ba để tính độ dài các cạnh, chứng minh hệ thức cạnh
hoặc chứng minh các góc bằng nhau ... 33
CHỦ ĐỀ 8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG ... 37
Dạng 1. Chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng ... 37
Dạng 2. Sử dụng trường hợp đồng dạng của tam giác vng để giải tốn ... 37
ƠN TẬP CHUN ĐỀ3... 43
ĐỀ SỐ 1 ... 45
ĐỀ SỐ 2 ... 48
<b>CHUYÊN ĐỀ 4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HỈNH CHĨP ĐỀU ... 51 </b>
CHỦ ĐỀ 1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT ... 51
Dạng 1. Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng, của đường thẳng với mặt phẳng và của, hai
mặt phẳng của hình hộp chữ nhật ... 51
Dạng 2. Nhận biết các đỉnh, các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật ... 52
Dạng 3. Tính độ dài các đoạn thẳng ... 53
Dạng 4. Tính tốn các số liệu liên quan đến cạnh, mặt của hình hộp chữ nhật ... 53
CHỦ ĐỀ 2. THÊ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT ... 56
Dạng 1. Nhận biết quan hệ vng góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong hình hộp chữ nhật ... 56
Dạng 2. Tính tốn thể tích và các số liệu liên quan đến cạnh và mặt của hình hộp chữ nhật ... 57
CHỦ ĐỀ 3. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG ... 60
Dạng 1. Nhận biết hình lăng trụ đứng ... 60
Dạng 2. Xác định các đỉnh, các cạnh, các mặt và mối quan hệ giữa các cạnh với nhau giữa các mặt với
nhau của hình lăng trụ đứng ... 60
Dạng 3. Tính độ dài các cạnh và các đoạn thẳng khác trong hình lăng trụ đứng ... 61
CHỦ ĐỀ 4. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG ... 63
Dạng 1. Tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần và thể tích lăng trụ đứng ... 63
Dạng 2. Lắp ghép một số lăng trụ đơn giản và tính tốn các dữ liệu của lăng trụ đứng. ... 63
Dạng 3. Một số bài toán thực tế trong cuộc sống liên quan đến lăng trụ đứng ... 64
CHỦ ĐỀ 5. HÌNH CHĨP ĐỂU VÀ HÌNH CHĨP CỤT ĐỂU ... 68
Dạng 1. Nhận biết các kiến thức cơ bản hình chóp đều ... 68
Dạng 2. Tính độ dài các cạnh, góc của hình chóp đều ... 69
CHỦ ĐỀ 6. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THÊ TÍCH CỦA HÌNH CHĨP ĐỂU ... 72
Dạng 1. Các bài toán vê diện tích xung quanh, diện tích tồn phần và thể hình chóp đều. ... 72
Dạng 2. Các bài tốn cơ bản về mối quan hệ giữa hình lập phương, hình hộp chữ nhật với hình chóp
đều và các bài tốn thực tế. ... 72
ƠN TẬP CHUN ĐỀ 4... 76
Dạng 1. Các bài tốn về diện tích xung quanh, diện tích tồn phần và thể tích của ... 76
Dạng 2. Các bài toán thực tế liên quan đến các khối hình ... 76
ĐỂ KIÊM TRA CHUYÊN ĐỀ 4 ... 80
ĐỀ SỐ 1 ... 80
ĐỀ SỐ 2 ... 82
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ... 84
<b>PHẦN B. HÌNH HỌC </b>
<b>CHUYÊN ĐỀ 3. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG </b>
<i><b>CHỦ ĐỀ 1. ĐỊNH LÝ TA – LÉT </b></i>
<b>I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT </b>
<b>1. Đoạn thẳng tỉ lệ </b>
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là <i>tỉ lệ </i>với hai đoạn thẳng A 'B' và C 'D ' nếu AB A'B'
CD = C 'D' (hoặc
AB CD
A'B' = C 'D' ).
<b>2. Định lý Ta – lét </b>
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cịn lại thì đường thẳng định ra
trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
GT
ABC
∆ : DE BC
KL
AD AE
AB AC
AD AE
DB EC
DB EC
AB AC
=
=
=
E
D
C
B
A
<i>Chú ý: </i>Định lý Ta – lét vẫn đúng trong trường hợp đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt
phần kéo dài của hai cạnh còn lại.
a E
D
C
B
A E <sub>D</sub> a
C
B
A
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TỐN </b>
<b>Dạng 1. Chứng minh đoạn thẳng tỉ lệ, tính độ dài đoạn thẳng hoặc tính tỉ số của hai đoạn thẳng </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Sử dụng định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ và các tính chất của tỉ lệ thức.
<b>1A. </b>Trên tia Ax lấy các điểm B, C, D theo thứ tự đó sao cho: AB 2cm,BC 4cm= = và CD 8cm= .
a) Tính các tỉ số AB
<b>1B. </b>Trên đường thẳng d lấy 4 điểm A, B, C, D theo thứ tự đó sao cho AB 3
BC = 5 và
BC 5
CD = 6.
a) Tính tỉ số AB
CD.
b) Cho biết AD 28cm= . Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC và CD.
<b>2A. </b>Cho tam giác ABC và các điểm D, E lần lượt nằm trên hai cạnh AB, AC sao cho AD AE
AB = AC .
a) Chứng minh AD AE
BD = EC .
b) Cho biết AD 2cm,BD 1cm= = và AE 4cm= . Tính AC.
<b>2B. </b>Cho hình vẽ bên:
Biết BD CE
AB = AC
a) Chứng minh AD AE
AB = AC
b) Cho biết AD=2cm, BD=1cm và
AC 4cm= . Tính EC.
E
D
C
B
A
<b>Dạng 2. Sử dụng định lý Ta – lét để tính tỉ số đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Thực hiện theo các bước:
<i>Bước 1. </i>Xác định cặp đoạn thẳng tỉ lệ có được nhờ định lý Ta – lét .
<i>Bước 2. </i>Sử dụng độ dài đoạn thẳng đã có và vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức để tìm độ dài đoạn thẳng
cần tính.
<b>3A. </b>Cho tam giác ACE có AC 11cm.= Lấy điểm B trên cạnh AC sao cho BC 6cm= . Lấy điểm D trên
cạnh AE sao cho DB EC<sub></sub> . Giả sử AE ED 25,5cm+ = . Hãy tính:
a) Tỉ số DE;
AE
b) Độ dài các đoạn thẳng AE,DE và AD.
<b>3B. </b>Cho tam giác ABC có AB 11cm.= Lấy điểm D trên cạnh AB sao cho AD 4cm.= Lấy điểm E trên
cạnh AC sao cho DE BC<sub></sub> . Giả sử EC AE 1,5cm− = . Hãy tính:
a) Tỉ số AE;
EC
b) Độ dài các đoạn thẳng AE,EC và AC.
<b>4A. </b>Cho tam giác ABC và điểm D trên cạnh BC sao cho BD 3
BC = 4, điểm E trên đoạn AD sao cho
AE 1
AD =3.
Gọi K là giao điểm của BE và AC. Tính tỉ số AK
KC .
<b>4B. </b>Cho hình bình hành ABCD có điểm G thuộc cạnh CD sao cho DG 1DC.
4
= Gọi E là giao điểm của AG
và BD. Tính tỉ số DE
<b>Dạng 3. Sử dụng định lý Ta – lét để chứng minh hệ thức cho trước </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Thực hiện theo các bước:
<i>Bước 1: </i>Xác định các cặp đoạn thẳng tỉ lệ có được nhờ định lý Ta – lét.
<i>Bước 2: </i>Vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và các kiến thức cần thiết khác để chứng minh được hệ thức đề
bài yêu cầu.
<b>5A. </b>Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD. Một đường thẳng song song với AB cắt các cạnh bên
AD, BC theo thứ tự ở E và F. Chứng minh ED BF 1.
AD BC+ =
<b>5B. </b>Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD, các đường chéo cắt nhau tại O. Chứng minh
OA.OD OB.OC.=
<b>6A. </b>Cho tam giác ABC có AM là trung tuyến và điểm E thuộc đoạn thẳng MC. Qua E kẻ đường thẳng song
song với AC, cắt AB ở D và cắt AM ở K. Qua E kẻ đường thẳng song song với AB, cắt AC ở F. Chứng
minh CF DK.=
<b>6B. </b>Cho tam giác ABC nhọn, M là trung điểm của BC và H là trực tâm. Đường thẳng qua H và vng góc
với MH cắt AB và AC theo thứ tự ở I và K. Qua C kẻ đường thẳng song song với IK, cắt AH và AB theo
thứ tự ở N và D. Chứng minh:
a) NC ND= . b) HI HK.=
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
<b>7. </b>Cho đoạn thẳng AB 42cm= và điểm C thuộc đoạn thẳng đó sao cho CA 2.
CB = 5 Tính độ dài các đoạn
CA, CB và khoảng cách từ C đến trung điểm O của AB.
<b>8. </b>Cho tam giác ABC, điểm M bất kỳ trên cạnh AB. Qua M kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở N.
Biết AM 11cm,MB 8cm,AC 38cm.= = = Tính độ dài các đoạn AN, NC.
<b>9. </b>Cho xAy, trên tia Ax lấy hai điểm D và E, trên tia Ay lấy hai điểm F và G sao cho FD EG. Đường
thẳng kẻ qua G song song với FE cắt tia Ax ở H. Chứng minh AE2 =AD.AH.
<b>10. </b>Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là một điểm bất kỳ trên cạnh AB. Qua E kẻ đường thẳng song song
với AC cắt BC ở F và kẻ đường thẳng song song với BD cắt AD ở H. Đường thẳng kẻ qua F song song với
BD cắt CD ở G. Chứng minh AH.CD AD.CG.=
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>1A.</b> a) Ta có 1
2
<i>AB</i>
<i>BC</i> = và
1
2
<i>BC</i>
<i>CD</i> =
b) Ta có <i>BC</i>2 = <i>AB CD</i>. =16<i>cm</i>2
<b>1B.</b> a) Ta có 1
2
<i>AB</i>
<i>CD</i> =
b) Ta tính được <i>AB</i>=6<i>cm BC</i>, =10<i>cm</i> và <i>CD</i>=12<i>cm</i>
<b>2A.</b>a) Theo tính chất của tỉ lệ thức, ta có: <i>AD</i> <i>AE</i>
<i>AB</i> = <i>AC</i>
<i>AD</i> <i>AE</i>
<i>AB</i> <i>AD</i> <i>AC</i> <i>AE</i>
⇒ =
− −
<i>AD</i> <i>AF</i>
<i>BD</i> <i>EC</i>
b) Ta có <i>AD</i> <i>AE</i>
<i>BD</i> = <i>EC</i>. Thay số ta tính được <i>EC</i>=2<i>cm</i>
Từ đó tìm được <i>AC</i>=6<i>cm</i>
<b>2B.</b>Tương tự 2A
a) HS tự làm b) Tìm được 4
3
<i>EC</i>= <i>cm</i>
<b>3A.</b>a) Theo định lý Ta-lét trong ∆<i>ACE</i>, ta có:
6
11
<i>DE</i> <i>BC</i> <i>DE</i>
<i>AE</i> = <i>AC</i> ⇒ <i>AE</i> = .
b) Cách 1. Theo tính chất của tỉ lệ thức ta có:
17
11
<i>DE</i> <i>AE</i>
<i>AE</i>
+ <sub>=</sub>
Từ đó tính được <i>AE</i>=16, 5<i>cm DE</i>; =9<i>cm</i> và <i>AD</i>=7, 5<i>cm</i>.
Cách 2. Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Cách 3. Thay <i>DE</i>=25, 5−<i>AE</i> vào 6
11
<i>DE</i>
<i>AE</i> =
<b>3B.</b>Tương tự 3A. HS tự làm
Đáp số: <i>AE</i>=2<i>cm EC</i>; =3, 5<i>cm</i> và <i>AC</i>=5, 5<i>cm</i>
<b>4A.</b>Kẻ <i>DM</i> / /<i>BK M</i>
Áp dụng định lý Ta-lét trong ∆<i>CBK</i>, ta có:
3
4
<i>KM</i> <i>BD</i> <i>KM</i>
<i>KC</i> = <i>BC</i> ⇒ <i>KC</i> = (1)
Tương tự với ∆<i>ADM</i> , ta có: 1
2
<i>AK</i>
<i>KM</i> = (2)
Từ (1) và (2), tìm được: 3
8
<i>AK</i>
<i>KC</i> =
<b>4B.</b> Chú ý <i>DC</i>= <i>AB</i> nên 1 1
4 5
<i>DG</i> <i>ED</i> <i>DE</i>
<i>AB</i> = <i>EB</i> = ⇒ <i>DB</i> =
<b>5A.</b> Ta có: <i>ED</i> <i>FC</i>
<i>AD</i> = <i>BC</i> nên 1
<i>ED</i> <i>BF</i> <i>FC</i> <i>BF</i>
<i>AD</i>+<i>BC</i> = <i>BC</i>+<i>BC</i> =
<b>5B.</b>Vì AB//CD, áp dụng định lý Ta-lét, ta có: <i>OA</i> <i>OB</i>
<i>OC</i> =<i>OD</i>
Từ đó suy ra ĐPCM
<b>6A.</b> Chứng minh được ADEF là hình bình hành, từ đó:
EF=AD (1)
Áp dụng định lý Ta-lét trong ∆<i>ABC</i>, ta có: <i>CF</i> <i>AC</i>
<i>EF</i> = <i>AB</i> (2)
Tương tự với ∆<i>AGM</i> và ∆<i>ABC</i>, ta có:
<i>DK</i> <i>MG</i> <i>MG</i> <i>AC</i>
<i>AD</i> = <i>AG</i> = <i>BG</i> = <i>AB</i> (3)
Từ (1), (2), (3) ta suy ra CF = DK
<b>6B.</b> a) Chứng minh được M là trực tâm ∆<i>HNC</i>nên:
<i>MN</i> ⊥<i>HC</i>, từ đó suy ra <i>MN</i>/ /<i>AB</i> hay <i>MN</i>/ /<i>DB</i>. Theo
tính chất đường trung bình ta có N là trung điểm của CD.
b) Ta có <i>IH</i>/ /<i>DN</i> và <i>HK</i>/ /<i>NC</i>nên chứng minh được
<i>HI</i> <i>HK</i>
<i>DN</i> = <i>NC</i> . Từ đó suy ra HI = HK.
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
<b>7.</b> Tính được <i>CA</i>=12<i>cm CB</i>, =30<i>cm CO</i>, =9<i>cm</i>.
<b>8. </b>Tương tự 2A. Tính được AN = 22cm, NC = 16cm.
<b>9.</b>Chứng minh được
<i>AE</i> <i>AD</i> <i>FA</i>
<i>AH</i> <i>AE</i> <i>AG</i>
= <sub></sub>= <sub></sub>
Từ đó suy ra ĐPCM
<b>10.</b>Áp dụng định lý Ta-lét trong các
,
<i>ADB</i> <i>ABC</i>
∆ ∆ và ∆<i>BCD</i> ta có:
<i>AH</i> <i>AE</i> <i>CF</i> <i>CG</i>
<i>AD</i> = <i>AB</i> =<i>CB</i> =<i>CD</i>
Từ đó ⇒<i>AH CD</i>. =<i>AD CG</i>.
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>CHỦ ĐỀ 2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA – LET </b></i>
<b>I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>
• <i>Định lý Ta – lét đảo: </i> Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh
này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh cịn lại của tam giác.
GT
ABC : D AB,E AC
∆ ∈ ∈
BD = EC
KL DE BC
E
D
C
B
A
• <i>Hệ quả của định lý Ta – lét: </i>Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với
cạnh cịn lại thì tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.
GT
ABC : DE BC
D AB,E AC
∆
∈ ∈
KL AD AE DE
AB = AC = BC
E
D
C
B
A
• <i>Chú ý: </i>Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng d song song với một cạnh của tam giác và
cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại: AD AE DE
AB =AC = BC .
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN </b>
<b>Dạng 1. Sử dụng định lý Ta – lét đảo để chứng minh các đường thẳng song song </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Thực hiện theo các bước
<i>Bước 1: </i>Xác định cặp đoạn thẳng tỉ lệ trong tam giác
<i>Bước 2: </i>Sử dụng định lý đảo của định lý Ta – let để chứng minh các đoạn thẳng song song.
<b>1B. </b>Cho tam giác ABC có điểm M trên cạnh BC sao cho BC 4CM.= Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho
CN 1
.
AN = 3 Chứng minh MN song song với AB.
<b>Dạng 2. Sử dụng hệ quả của định lý Ta – lét để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức, các </b>
<b>đoạn thẳng bằng nhau </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Thực hiện theo các bước sau:
<i>Bước 1: </i>Xét đường thẳng song song với một cạnh của tam giác, sử dụng hệ quả để lập các đoạn thẳng tỉ lệ.
<i>Bước 2: </i>Sử dụng các tỉ số đã có, cùng với các tính chất của tỉ lệ thức, các tỉ số trung gian (nếu cần) để tính
độ dài các đoạn thẳng hoặc chứng minh các hệ thức có được từ hệ quả, từ đó suy ra các đoạn thẳng bằng
nhau.
<b>2A. </b>Cho tam giác ABC có cạnh BC = m. Trên cạnh AB lấy các điểm D, E sao cho AD = DE = EB. Từ D, E
kẻ các đường thẳng song song với BC, cắt cạnh AC theo thứ tự ở M và N. Tính độ dài các đoạn thẳng DM
và EN theo m.
<b>2B. </b>Cho hình thang ABCD
a) N là trung điểm của AC; b) MN CD AB
2
−
= .
<b>3A. </b>Cho tam giác ABC, điểm I nằm trong tam giác, các tia AI, BI, CI cắt các cạnh BC, AC, AB theo thứ tự
ở D, E, F. Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt tia CI tại H và cắt tia BI tại K. Chứng minh:
a) AK HA;
BD = DC b)
AF AE AI
.
BF + CE = ID
<b>3B. </b>Cho tứ giác ABCD có B D 90 . = = 0 Gọi M là điểm bất kì trên đường chéo AC. Gọi N và P lần lượt là
hình chiếu của M trên BC và AD. Chứng minh MN MP 1.
AB + CD =
Dạng 3. Sử dụng định lý Ta – lét đảo để chứng minh các đường thẳng song song
<i>Phương pháp giải: </i>Xét các cặp đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ trong tam giác để chứng minh các đường thẳng
song song (có thể sử dụng định lý Ta – lét thuận và hệ quả của định lý Ta – lét để có được các cặp đoạn
thẳng tỉ lệ).
<b>4A. </b>Cho tam giác ABC, điểm I thuộc cạnh AB, điểm K thuộc cạnh AC. Kẻ IM song song với BK (M thuộc
AC), kẻ KN song song với CI (N thuộc AB).Chứng minh MN song song với BC.
<b>4B. </b>Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AM, điểm I thuộc đoạn AM. Gọi E là giao điểm của BI và AC, F
là giao điểm của CI và AB. Chứng minh EF song song với BC.
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
<b>5. </b>Cho tam giác AOB có AB 18cm,OA 12cm,OB 9cm.= = = Trên tia đối của tia OB lấy điểm D sao cho
OD 3cm= . Qua D kẻ đường thẳng song song với AB cắt tia AO ở C. Gọi F là giao điểm của AD và BC.
Tính:
a) Độ dài OC, CD; b) Tỉ số FD
FA.
<b>6. </b>Cho hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD, M là trung điểm của AB, O là giao điểm của AD và BC.
OM cắt CD tại N. Chứng minh N là trung điểm của CD.
<b>7. </b>Cho tam giác nhọn ABC, hai đường cao BD và CE. Qua D kẻ DF vng góc với AB (F thuộc AB); qua E
kẻ EG vng góc với AC. Chứng minh:
<b>8. </b>Cho hình thang ABCD có hai đáy AB và CD. Gọi M là trung điểm của CD, E là giao điểm của MA và
BD, F là giao điểm của MB và AC.
a) Chứng minh EF song song với AB.
b) Đường thẳng EF cắt AD, BC lần lượt tại H và N. Chứng minh: HE = EF = FN.
<b>9. </b>(ĐỊnh lý Céva) Trên ba cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC lấy tương ứng ba điểm P, Q, R. Chứng minh
nếu AP, BQ, CR đồng quy thì PB QC RA. . 1.
PC QA RB =
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>1A.</b>Gọi P là trung điểm của AD. Ta chứng minh được NP và
MP lần lượt là đường trung bình của ∆<i>ABD</i> và ∆<i>ADC</i> nên
suy ra NP//AB và MP//DC. Mặt khác AB//CD nên ta có P,
N, M thẳng hàng ⇒<i>MN</i>/ /<i>AB</i>/ /<i>DC</i>.
<b>1B.</b> Ta có 4 3 1
3
<i>CM</i>
<i>BC</i> <i>CM</i> <i>BM</i> <i>CM</i>
<i>BM</i>
= ⇒ = ⇒ =
Kết hợp với giả thiết ta có <i>CM</i> <i>CN</i> <i>MN</i>/ /<i>AB</i>
<i>BM</i> = <i>AN</i> ⇒
<b>2A.</b>Áp dụng hệ quả định lý Ta-lét ta có:
3
<i>DM</i> <i>AD</i> <i>m</i>
<i>DM</i>
<i>BC</i> = <i>AB</i> ⇒ =
2
3
<i>EN</i> <i>AE</i>
<i>EN</i> <i>m</i>
<i>BC</i> = <i>AB</i> ⇒ =
<b>2B.</b>a) Gợi ý: Gọi Q là giao điểm của MN với <i>BC Q</i>
b) Ta có 1 , 1
2 2
<i>MQ</i>= <i>DC NQ</i>= <i>AB</i>
Vậy
2
<i>DC</i> <i>AB</i>
<i>MN</i> =<i>MQ</i>−<i>NQ</i>= −
<b>3A.</b> a) <i>AK</i>/ /<i>BD</i> <i>AI</i> <i>AK</i>;
<i>ID</i> <i>BD</i>
⇒ = Từ <i>AH</i> / /<i>DC</i> <i>AI</i> <i>AH</i>
<i>ID</i> <i>DC</i>
⇒ =
Do đó <i>AK</i> <i>AH</i>
<i>BD</i> = <i>DC</i>
b) Ta có: <i>AK</i> <i>AH</i> <i>AK</i> <i>AH</i> <i>HK</i> <i>AI</i> (1)
<i>BD</i> <i>DC</i> <i>BD</i> <i>DC</i> <i>BC</i> <i>ID</i>
+
= = = =
+
(2); (3)
<i>AF</i> <i>AH</i> <i>AE</i> <i>AK</i>
<i>BF</i> = <i>BC</i> <i>CE</i> = <i>BC</i>
Từ (1), (2), (3) ta có <i>AE</i> <i>AF</i> <i>AI</i>
<i>CE</i> +<i>BF</i> = <i>ID</i>(ĐPCM)
<b>3B.</b>Ta chứng minh được MN//AB, áp dụng hệ quả định lý
Ta-lét <i>MN</i> <i>MC</i> (1)
<i>AB</i> <i>AC</i>
⇒ =
Tương tự: <i>PM</i> / /<i>DC</i> <i>PM</i> <i>AM</i> (2)
<i>DC</i> <i>AC</i>
⇒ =
Lấy (1) + (2) ta được ĐPCM
<b>4A.</b> Từ IM//BK và KN//IC ta suy ra <i>AI</i> <i>AM</i>
<i>AB</i> = <i>AK</i> và
<i>AN</i> <i>AK</i>
<i>AI</i> = <i>AC</i> .
Do đó <i>AN</i> <i>AM</i>
<i>AB</i> = <i>AC</i> ⇒ĐPCM.
<b>4B.</b>Qua A vẽ đường thẳng song song với BC cắt tia CF tại
H và cắt tia BE tại K. Áp dụng kết quả
ý a) 3A. và MB = MC ta chứng minh được AH = AK.
Lại có <i>AH</i> <i>AF AK</i>; <i>AE</i>
<i>BC</i> = <i>FB BC</i> = <i>EC</i>
nên <i>AF</i> <i>AE</i>
<i>FB</i> = <i>EC</i> ⇒ĐPCM.
Cách khác: Áp dụng định lý Xê va (sẽ được chứng minh ở
bài 9 phần BTVN). Do AM, BE, CF đồng quy tại I.
. . 1
<i>MB EC FA</i>
<i>MC EA FB</i>
⇒ =
Mà <i>MB</i> 1
<i>MC</i> =
/ /
<i>FB</i> <i>EC</i>
<i>FE</i> <i>BC</i>
<i>FA</i> <i>EA</i>
⇒ = ⇒
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
<b>5.</b> Từ DC//AB, áp dụng hệ quả định lý Ta-let chứng minh
được: OC = 4cm và DC =6cm.
1
3
<i>FD</i> <i>DC</i>
<i>FA</i> = <i>AB</i> =
<b>6.</b> Gợi ý: Chứng minh <i>AM</i> <i>MB</i> <i>OM</i>
<i>DN</i> <i>NC</i> <i>ON</i>
= <sub></sub>= <sub></sub>
mà AM = MB
⇒ DN = NC ⇒N là trung điểm CD.
<b>7.</b>Tương tự 4A.
<b>8.</b>a) Từ AB//DM và AB//MC chứng minh được <i>AE</i> <i>BF</i>
<i>EM</i> = <i>FM</i>
⇒ EF//AB.
b) <i>HF</i>/ /<i>DC</i> <i>HE</i> <i>EF</i> <i>HE</i> <i>EF</i> (1)
<i>DM</i> <i>MC</i>
⇒ = ⇒ =
Tương tự EF = FN (2). Từ (1) và (2) ⇒ HE = EF = FN
(ĐPCM).
c) Chứng minh được
5 5 5
4 5 4 9
<i>AE</i> <i>AE</i> <i>AE</i>
<i>EM</i> = ⇒ <i>AE</i>+<i>EM</i> = + ⇒ <i>AM</i> =
Mà <i>HE</i> <i>AE</i>
<i>DM</i> = <i>AM</i> ; Từ đó tính được
10
3
<i>HE</i>= <i>cm</i> suy ra HN =
10cm.
<b>9.</b> Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt BQ và CR
lần lượt tại N và M.
Ta chứng minh được: <i>QC</i> <i>BC</i> (1);
<i>AQ</i> = <i>AN</i>
(2);
<i>RA</i> <i>AM</i>
<i>BR</i> = <i>BC</i>
(3)
<i>BP</i> <i>AN</i>
<i>CP</i> = <i>AM</i>
Từ (1), (2), (3) suy ra <i>PB QC RA</i>. . 1
<i>PC QA RB</i>= (ĐPCM)
<i><b>CHỦ ĐỀ 3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA MỘT TAM GIÁC </b></i>
<b>I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>
• <i>Định lý: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ </i>
<i>với hai cạnh kề hai đoạn ấy.</i>
GT
ABC
∆ , AD là tia phân giác của
BAC D BC∈
KL DB AB
DC = AC
D C
B
A
• <i>Chú ý: </i>Định lý trên vẫn đúng đối với tia phân giác ngoài của tam giác: D'B AB
D'C = AC (với
AB AC≠ ).
D B <sub>C</sub>
A
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN </b>
<b>Dạng 1. Sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tính độ dài đoạn thẳng </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Thực hiện theo các bước:
<i>Bước 1:</i>Xác định đường phân giác và lập các đoạn thẳng tỉ lệ;
<i>Bước 2:</i> Sử dụng các đoạn thẳng tỉ lệ đó để tính độ dài đoạn thẳng chưa biết.
<b>1A. </b>Cho tam giác ABC vng tại A, có AB 21cm,AC 28cm.= = Kẻ phân giác trong AD của BAC (với
D BC∈ ). Tính BD, CD.
<b>2B. </b> Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ phân giác trong AD của BAC (với D BC∈ ), biết
DB 15cm,DC 20cm.= = Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC.
<b>Dạng 2. Sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tính tỉ số, chứng minh các hệ thức, các </b>
<b>đoạn thẳng bằng nhau, các đường thẳng song song </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Thực hiện theo các bước sau:
<i>Bước 1: </i>Xác định đường phân giác và lập các đoạn thẳng tỉ lệ;
<i>Bước 2: </i>Sử dụng các tỉ số đã có, cùng với tính chất của tỉ lệ thức, các tỉ số trung gian (nếu cần) và định lý
đảo của định lý Ta – lét để tính tỉ số đoạn thẳng hoặc chứng minh các hệ thức, từ đó suy ra các đoạn thẳng
bằng nhau hay các đường thẳng song song.
a) Chứng minh DB EC FA. . 1
DC EA FB = .
b) Khi tam giác ABC cân tại A, chứng minh EF song song với BC.
c) Biết AB 2
AC = 3, tính tỉ số diện tích của hai tam giác ABD và ACD.
<b>2B. </b>Cho tam giác ABC, các đường phân giác AD, BE, CF giao nhau tại I. Chứng minh:
a) DI BC
DA = Chu vi ABC∆ ; b)
DI EI FI
1.
DA EB FC+ + =
<b>3A. </b>Cho tam giác ABC (AB < AC), đường phân giác AD của BAC (với D BC∈ ). Từ trung điểm M của
BC, kẻ một đường thẳng song song với AD, cắt AC tại F và cắt tia đối của tia AB tại E. Chứng minh BE =
CF.
<b>3B. </b>Cho hình bình hành ABCD. Phân giác của A và D cắt các đường chéo BD và AC lần lượt tại M và N.
Chứng minh: MN song song với AD.
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
<b>4. </b>Cho tam giác ABC, các đường phân giác AD, BE, CF. Biết BC 36cm,= CA 30cm,= AB 18cm.=
Tính độ dài các đoạn BD, DC, EA, EC, FA, FB.
<b>5. </b>Cho tam giác ABC, BC 10cm,CA 6cm,AB 8cm.= = = Đường phân giác của B và C cắt cạnh AC và
AB lần lượt tại D và E.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng AE, EB, AD, DC.
b) Trên cạnh BC lấy điểm K sao cho BK 40cm.
7
= Chứng minh ba đường thẳng AK, BD, CE đồng quy.
<b>6. </b>Cho tam giác ABC, trung tuyến AM. Phân giác của AMB cắt AB ở D, phân giác của góc AMC cắt AC
ở E.
a) Chứng minh DE song song với BC.
b) Gọi I là giao điểm của DE với AM. Chứng minh I là trung điểm của DE.
<b>7. </b>Cho tam giác ABC vuông tại A, AB 6cm,AC 8cm,= = đường phân giác BD.
a) Tính các độ dài DA, DC.
b) Tia phân giác của C cắt BD ở I. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh BIM 90= 0
<b>8. </b>Cho tam giác ABC có BC 15cm,CA 18cm,AB 12cm= = = . Gọi I và G lần lượt là tâm đường tròn nội
tiếp và trọng tâm tam giác ABC.
a) Chứng minh IG song song với BC.
b) Tính độ dài đoạn thẳng IG.
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>1A.</b>Tính được BC = 35cm.
Trong tam giác ABC, phân giác AD, ta có:
3
4
<i>BD</i> <i>AB</i>
<i>CD</i> = <i>AC</i> =
Suy ra, 3
4
Ta có: BC = BD + CD hay 7
4
<i>BD</i>= <i>CD</i>.
Từ đó tính được CD = 20cm, 3 15
4
<i>BD</i>= <i>CD</i>= <i>cm</i>
<b>1B.</b> Ta có: BC = BD + CD = 35cm.
Ta chỉ ra được 3
4
<i>AB</i>= <i>AC</i>
Trong ∆<i>ABC</i> vuông cân tại A, ta có:
2 2 2
<i>BC</i> = <i>AB</i> +<i>AC</i>
2 9 2 2 25 2
16 16
<i>BC</i> = <i>AC</i> +<i>AC</i> = <i>AC</i>
Từ đó tính được
3
28 , 21
4
<i>AC</i>= <i>cm AB</i>= <i>AC</i>= <i>cm</i>
<b>2A.</b> a) Cách 1. Sử dụng định lý Xe va đã chứng minh ở Câu
9 Bài 2.
Cách 2. Có thể chứng minh như sau: Xét tam giác ABC,
phân giác AD, ta có: <i>BD</i> <i>AB</i>
<i>CD</i> = <i>AC</i>
Tương tự, ta chứng minh được:
,
<i>CE</i> <i>BC AF</i> <i>CA</i>
<i>AE</i> = <i>BA BF</i> =<i>CB</i>
Vậy <i>DB EC FA</i>. . <i>AB BC CA</i>. . 1
<i>DC EA FB</i> = <i>AC BA CB</i> = .
b) Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC
Suy ra, ta có: <i>AE</i> <i>BA</i> <i>AC</i> <i>AF</i>
<i>CE</i> = <i>BC</i> = <i>BC</i> = <i>BF</i> . Vậy theo định lý
Ta-lét đảo, ta có ĐPCM.
c) Dễ thấy 2
3
<i>DB</i> <i>AB</i>
<i>DC</i> = <i>AC</i> = . Gọi h là chiều cao từ đỉnh A tới
đáy BC, ta có:
.
2
2
. <sub>3</sub>
2
<i>ABD</i>
<i>ACD</i>
<i>h DB</i>
<i>S</i> <i>DB</i>
<i>h DC</i>
<i>S</i> <i>DC</i>
∆
∆
<b>2B.</b> a) Trong tam giác ABD, phân giác BI, ta có: <i>DI</i> <i>DB</i>
<i>AI</i> = <i>AB</i>
Tương tự, ta có: <i>DI</i> <i>DC</i>
<i>AI</i> = <i>AC</i>
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
<i>DI</i> <i>DB</i> <i>DC</i> <i>DB</i> <i>DC</i> <i>BC</i>
<i>AI</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <i>AB</i> <i>AC</i>
+
= = = =
+ +
Suy ra, <i>DI</i> <i>BC</i> <i>DI</i> <i>BC</i>
<i>AI</i>+<i>DI</i> = <i>AB</i>+<i>AC</i>+<i>BC</i> ⇔ <i>AD</i> =<i>Chu vi</i> ∆<i>ABC</i>
b) Sử dụng kết quả câu a)
<b>3A.</b> <i>AEF</i> =<i>BAD</i> (góc đồng vị)
<i>EFA</i>=<i>DAC</i> (góc so le trong)
Nên ta có ∆<i>AEF</i> cân tại A
Từ đó, ta có: EA = FA
<b>3B.</b>Gọi I là giao điểm của BD và AC.
Xét tam giác ABD, phân giác AM, ta có: <i>AB</i> <i>BM</i>
<i>AD</i> = <i>DM</i>
Tương tự, <i>CD</i> <i>CN</i>
<i>AD</i> = <i>AN</i> ;
Mà AB =CD, suy ra <i>BM</i> <i>CN</i>
<i>DM</i> = <i>AN</i>
Từ đó, ta có:
1 1
<i>BM</i> <i>CN</i> <i>BD</i> <i>CA</i> <i>DI</i> <i>AI</i>
<i>DM</i> + = <i>AN</i> + ⇔ <i>DM</i> = <i>AN</i> ⇔ <i>DM</i> = <i>AN</i>
Suy ra ĐPCM.
<b>4.</b>Học sinh tự thực hiện.
<b>5.</b> a) Học sinh tự thực hiện.
b) Ta lập được tỉ số 4
3
<i>BK</i> <i>BA</i>
<i>CK</i> = =<i>CA</i>; Từ đó ta có AK là phân
<b>6.</b> a) Xét tam giác AMB, phân giác MD, có <i>AD</i> <i>AM</i>
<i>BD</i> = <i>BM</i>
Tương tự ta chứng minh được <i>AE</i> <i>AM</i>
<i>CE</i> =<i>CM</i>
Từ đó ta có <i>AE</i> <i>AD</i>
<i>CE</i> = <i>BD</i>
Suy ra DE//BC.
b) Vì DE//BC nên <i>DI</i> <i>AI</i> <i>IE</i>
<i>BM</i> = <i>AM</i> = <i>MC</i>
Mà MB = MC, suy ra DI = IE
<b>7.</b>a) Học sinh tự thực hiện.
b) Từ phần a, ta có: MB = MC = 5cm
Suy ra ∆<i>CID</i>= ∆<i>CIM</i>
Nên <i>IMC</i>=<i>IDC</i>.
Trong tam giác BIM, có <i>IMC</i>, là góc ngồi nên ta có:
<i>IMC</i>=<i>BIM</i>+<i>IBM</i>
Tương tự, <i>IDC</i>=<i>BAD</i>+<i>ABD</i>
Vậy 0
90
<i>BIM</i> +<i>IBM</i> =<i>BAD</i>=
<b>8.</b>Gọi M là trung điểm của BC.AD là tia phân giác góc BAC
(D nằm trên BC)
Tính được CD = 9cm.
Trong tam giác ACD, phân giác CI, ta có:
18
2.
9
<i>AI</i> <i>AC</i>
<i>DI</i> =<i>CD</i> = =
Ta chứng minh được <i>AG</i> 2.
<i>MF</i> =
Nên ta suy ra <i>AG</i> <i>AI</i>
<i>MG</i> = <i>DI</i> từ đó có được ĐPCM.
Vì IG//DM, nên 2 2 1 .
3 3
<i>IG</i> <i>AG</i>
<i>IG</i> <i>DM</i> <i>cm</i>
<i>DM</i> = <i>AM</i> = ⇒ = =
<i><b>CHỦ ĐỀ 4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG </b></i>
<b>I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT </b>
<b>1. Định nghĩa </b>
- Hai tam giác gọi là <i>đồng dạng </i>với nhau nếu chúng có ba cặp góc bằng nhau đơi một và ba cặp cạnh tương
ứng tỉ lệ.
- Ta có
A A';B B';C C '
ABC A'B'C ' <sub>AB</sub> <sub>BC</sub> <sub>CA</sub>
A'B' B'C ' C 'A'
= = =
∆ ∆ <sub>⇔ </sub>
= =
∽
<b>2. Tính chất </b>
a) Mỗi tam giác đồng dạng với chính tam giác đó (hoặc nói: Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với
nhau).
b) Nếu ∆ABC∽∆A'B'C ' <sub>theo tỉ số k thì </sub>∆A'B'C '∽∆ABC <sub>theo tỉ số </sub>1.
k
c) Nếu ∆ABC∽∆A 'B'C ' và ∆A 'B'C '∽∆A"B"C" thì ∆ABC∽∆A"B"C".
<b>3. Định lý </b>
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh cịn lại thì nó tạo thành một tam giác
mới đồng dạng với tam giác đã cho.
GT
ABC
DE BC D AB,E AC
∆
∈ ∈
KL ∆ADE∽∆ABC <sub>D</sub> E
C
B
A
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN </b>
<b>Dạng 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Dựa vào định nghĩa, tính chất hoặc định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng.
<b>1A. </b>Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD 2AB.= Trên tia đối của tia AC lấy
điểm E sao cho AE 2AC.= Chứng minh ∆ADE∽∆ABC.
<b>1B. </b>Từ điểm D trên cạnh AB của tam giác ABC, kẻ một đường thẳng song song với BC, cắt AC ở E và cắt
đường thẳng qua C song song với AB tại F; BF cắt AC ở I. Tìm các cặp tam giác đồng dạng.
<b>Dạng 2. Tính độ dài cạnh, tỉ số đồng dạng thông qua các tam giác đồng dạng </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Sử dụng định nghĩa, các tính chất của hai tam giác đồng dạng.
<b>2A. </b>Cho tam giác ABC vng tại A có AB 6cm,BC 10cm.= = Kẻ một đường thẳng song song với BC, cắt
các cạnh AB và AC tại E và F. Biết AE 2cm= , tính tỉ số đồng dạng của ∆AEF, ∆ABC và độ dài các
đoạn cạnh AF, EF.
<b>2B. </b>Cho tam giác ABC có AB 5cm,BC 8cm,AC 7cm.= = = Lấy điểm D nằm trên cạnh BC sao cho
BD 2cm= . Qua D kẻ các đường thẳng song song với AB và AC, cắt AC và AB lần lượt tại F và E.
a) Chứng minh ∆BDE∽∆DCF.
b) Tính chu vi tứ giác AEDF.
<b>Dạng 3. Chứng minh đẳng thức cạnh thông qua các tam giác đồng dạng </b>
a) Chứng minh ∆GBF∽∆DCF và ∆GAD∽∆DCF.
b) Tính độ dài đoạn thẳng AG.
c) Chứng minh AG.CF AD.AB.=
<b>3B. </b>Cho tam giác ABC, kẻ Ax song song với BC. Từ trung điểm M của cạnh BC, kẻ một đường thẳng bất
kỳ cắt Ax ở N, cắt AB ở P và cắt AC ở Q. Chứng minh PN QN.
PM = QM
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
<b>4. </b>Cho hai tam giác ABC và A'B'C ' đồng dạng với nhau theo tỉ số k, chứng minh rằng tỉ số chu vi của hai
tam giác ABC và A'B'C ' cũng bằng k.
<b>5. </b>Cho tam giác ABC có cạnh BC 10cm,CA 14cm,AB 6cm.= = = Tam giác ABC đồng dạng với tam giác
DEF có cạnh nhỏ nhất là 9cm. Tính các cạnh còn lại của tam giác DEF.
<b>6. </b>Cho tam giác ABC có cạnh AB 2cm,BC 3cm,CA 4cm= = = đồng dạng với tam giác MNP. Tính độ
dài các cạnh của tam giác MNP biết chu vi của tam giác MNP là 36cm.
<b>7. </b>Cho hình thang ABCD
<b>8. </b>Cho hình bình hành ABCD, lấy F trên cạnh BC. Tia DF cắt tia AB tại G. Chứng minh AG, CF luôn không
đổi khi F di động trên BC.
<b>9. </b>Cho tam giác ABC, lấy M trên cạnh BC sao cho MB 1.
MC =2 Qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt
AB tại D. Qua M kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại E.
a) Tìm các cặp tam giác đồng dạng và tìm tỉ số đồng dạng.
b) Tính chu vi các tam giác DBM, EMC biết chu vi tam giác ABC bằng 24cm.
<b>10. </b>Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số 2.
5 Tính chu vi mỗi tam giác biết hiệu chu vi
<b>11. </b>Hình thang ABCD
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>1A.</b> Lấy M, N lần lượt là trung điểm của AD, AE. Từ đó
chứng minh được: ∆<i>AMN</i> ∆<i>ADE</i> (Định lý)
<i>ABC</i> <i>AMN</i>
∆ <sub></sub>∆ (do hai tam giác bằng nhau)
Suy ra ∆<i>ABC</i>∆<i>ADE</i>
<b>1B.</b> Học sinh tự chứng minh: Không kể các tam giác đồng
dạng với chính nó cịn có:
;
<i>DFB</i> <i>CBF</i> <i>ABC</i> <i>ADE</i>
∆ <sub></sub>∆ ∆ <sub></sub>∆ .
Dùng định nghĩa để chứng minh:
; ;
<i>ADE</i> <i>CFE</i> <i>EFI</i> <i>CBI</i> <i>FIC</i> <i>BIA</i>
∆ ∆ ∆ ∆ ∆ ∆
Suy ra ∆<i>ABC</i>∆<i>CFE</i> theo tính chất bắc cầu)
Suy ra: 2 1
6 3
<i>AF</i> <i>EF</i> <i>AE</i>
<i>AC</i> = <i>BC</i> = <i>AB</i> = =
Vậy hệ số tỉ lệ là 1
3
Có: 1 8 ; 10
3 3 3 3 3
<i>AF</i> <i>EF</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
<i>AF</i> <i>cm EF</i> <i>cm</i>
<i>AC</i> = <i>BC</i> = ⇒ = = = =
<b>2B.</b>a) Học sinh tự chứng minh:
; .
<i>BED</i> <i>BAC</i> <i>DFC</i> <i>BAC</i>
∆ <sub></sub>∆ ∆ <sub></sub>∆
Từ đó suy ra ∆<i>BED</i>∆<i>DFC</i>
b) Tương tự ta tính được 5 ; 7
4 4
<i>BE</i>= <i>cm ED</i>= <i>cm</i>
Chu vi hình bình hành <i>AEDF</i>=2<i>AE</i>+2<i>ED</i>=11<i>cm</i>
a) Học sinh tự chứng minh ∆<i>GBF</i> ∆<i>GAD</i>;∆<i>GBF</i> ∆<i>DCF</i>
suy ra ∆<i>GAD</i>∆<i>DCF</i>
b) Do ∆<i>GBF</i> ∆<i>DCF</i> ta có: <i>BG</i> <i>BF</i>
<i>CD</i> =<i>CF</i> thay số và tính
được <i>BG</i>=4<i>cm</i>⇒ <i>AG</i>=10<i>cm</i>
c) <i>GAD</i> <i>DCF</i> <i>GA</i> <i>AD</i> <i>GA CF</i>. <i>CD AD</i>. ;
<i>DC</i> <i>CF</i>
∆ <sub></sub>∆ ⇒ = ⇒ =
Mà AB = CD, suy ra ĐPCM.
<i>PM</i> <i>BM</i>
<i>PBM</i> <i>PAN</i>
<i>PN</i> <i>AN</i>
∆ <sub></sub>∆ ⇒ =
Theo định lý Ta-lét ta có:
<i>QM</i> <i>MC</i> <i>BM</i>
<i>QN</i> = <i>AN</i> = <i>AN</i>
Suy ra ĐPCM.
Sử dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để chứng minh
6 10 14
<i>AB</i> <i>BC</i> <i>AC</i>
<i>ABC</i> <i>DEF</i>
<i>DE</i> <i>EF</i> <i>DF</i> <i>DE</i> <i>EF</i> <i>DF</i>
∆ <sub></sub>∆ ⇒ = = ⇒ = =
Cạnh nhỏ nhất của ∆<i>DEF</i>phải tỉ lệ với cạnh nhỏ nhất của
Vậy DE = 9cm và 6 10 14
9 = <i>EF</i> = <i>DF</i>
Suy ra, EF = 15cm, DF = 21cm.
Từ kết quả của bài. Ta có:
9 1
36 4
<i>Chu vi ABC</i> <i>AB</i> <i>BC</i> <i>AC</i>
<i>Chu vi MNP</i> <i>MN</i> <i>NP</i> <i>MP</i>
∆ <sub>=</sub> <sub>= =</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>
∆
8 ; 12 ; 16 .
<i>MN</i> <i>cm NP</i> <i>cm MP</i> <i>cm</i>
⇒ = = =
Học sinh sử dụng tính chất các tam giác bằng nhau thì đồng
dạng với nhau để chứng minh
<b>8. </b>Tương tự 3A. Ta có: GA.CF = CD.AD
Mà CD, AD là khơng đổi khi F di chuyển trên BC. Ta được
ĐPCM.
<b>9.</b> a) 1 1; 2
2 3 3
<i>BM</i> <i>BM</i> <i>CM</i>
<i>CM</i> = ⇒ <i>BC</i> = <i>BC</i> = . Suy ra:
<i>BDM</i> <i>BAC</i>
∆ ∆ với tỉ số đồng dạng là 1
3
<i>BM</i>
<i>BC</i> =
<i>MEC</i> <i>BAC</i>
∆ <sub></sub>∆ với tỉ số đồng dạng là 2
3
<i>CM</i>
<i>BC</i> =
<i>BDM</i> <i>MEC</i>
∆ <sub></sub>∆ với tỉ số đồng dạng là 1.
2
<i>BM</i>
<i>CM</i> =
b) Tính được chu vi tam giác BMD là 8cm, chu vi tam giác
MEC là 16cm.
<b>10.</b>Ta gọi chu vi của hai tam giác ABC và MNP lần lượt là
x, y.
Theo giả thiết, ta có: 2
5
<i>x</i>
<i>y</i> = và y - x = 51.
Từ đó tính được y = 85cm; x = 34cm.
<b>11.</b>Sử dụng định nghĩa để chứng minh ∆<i>AOB</i>∆<i>COD</i>
Tỉ số đồng dạng là 10 2
25 5
<i>AB</i>
<i>CD</i> = =
<i><b>CHỦ ĐỀ 5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT </b></i>
<b>I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT </b>
<b>Định lý: </b>Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
ABC, A'B'C '
AB BC CA
A'B' B'C ' C 'A'
∆ ∆
= =
KL ∆ABC∽∆A 'B'C '
C'
B'
A'
C
B
A
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN </b>
<b>Dạng 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Để chứng minh hai tam giác đồng dạng, ta lập tỉ số các cạnh tương ứng của hai tam giác
và chứng minh chúng bằng nhau, từ đó ta được ĐPCM.
<b>1A. </b>Hai tam giác mà các cạnh có độ dài như sau có đồng dạng không? Tại sao?
a) 4cm, 5cm, 6cm và 8mm, 1cm, 12mm.
b) Tam giác ABC vng tại A, có AB cm,AC 8cm= = và tam giác A'B'C ' vng tại A ', có
A'B' 9cm,B'C' 16 cm.= =
<b>1B. </b>Hai tam giác mà các cạnh có độ dài như sau có đồng dạng khơng? Tại sao?
a) 24cm, 21cm, 27cm và 28dm, 36dm, 32dm.
b) Tam giác ABC và tam giác DEF có AB BC CA
3 = 4 = 5 và
DE FD EF
.
6 = 9 = 8
<b>2A. </b>Cho tam giác ABC vuông tại A có BC 10cm,AC 8cm= = và tam giác A'B'C ' vuông tại A ' có
B'C ' 5cm,A'C ' 4cm.= =
a) Chứng minh ∆ABC∽∆A 'B'C '<sub>. </sub>
b) Tính tỉ số chu vi của ∆ABC<sub> và </sub>∆A'B'C '<sub>. </sub>
<b>2B. </b>Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác A'B'C ' vng tại A ' có AB BC 2
A'B' = B'C '= . Chứng minh:
a) CA 2
C 'A' = và ∆ABC∽∆A'B'C '.
b) Tỉ số chu vi của ∆ABC<sub> và </sub>∆A 'B'C ' <sub>bằng 2. </sub>
<b>Dạng 2. Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất để tính độ dài các cạnh hoặc chứng minhcác góc </b>
<b>bằng nhau</b>
<i><b>Phương pháp giải: </b></i>Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất (nếu cần) để chứng minh hai tam giác đồng
dạng, từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.
<b>3A. </b>Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C ' . Cho biết AB 6cm,= BC 10cm,AC 14cm= =
và chu vi tam giác A'B'C ' bằng 45cm. Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác A'B'C '.
<b>3B. </b>Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh tỉ lệ với 4 : 5 : 6 . Cho biết ∆DEF∽∆ABC và cạnh nhỏ nhất
của ∆DEF<sub> là </sub>0,8m, hãy tính các cạnh cịn lại của ∆DEF.
<b>4B. </b>Cho tam giác ABC có AB 10cm,AC 20cm.= = Trên cạnh AC lấy điểm D sao cho AD 5cm.= Chứng
minh ABD ACB = , biết BAC 90 = 0.
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
<b>5. </b>Cho tam giác ABC có AB 3cm,BC 5cm= = và BAC 90 = 0. Cho biết tam giác A'B'C ' đồng dạng với
tam giác ABC có cạnh nhỏ nhất là 1,5cm, hãy tính các cạnh cịn lại của tam giác A'B'C '.
<b>6. </b>Cho tam giác ABC và một điểm O nằm trong tam giác đó. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của các
đoạn thẳng OA, OB, OC.
a) Chứng minh ∆PQR∽∆ABC<sub>. </sub>
b) Cho biết ∆ABC <sub>có chu vi bằng 543cm, hãy tính chu vi </sub>∆PQR.
<b>7. </b>Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác A'B'C ' . Cho biết BC 24,3cm,CA 32,4cm= = và
AB 16,2cm= <sub>, hãy tí</sub><sub>nh độ dài các cạnh của tam giác </sub>A'B'C '<sub>nếu: </sub>
a) AB lớn hơn A 'B'<sub> là 10cm; </sub>
b) A 'B' lớn hơn AB là 10cm.
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>1A.</b>a) Đổi sang đơn vị mm, ta lập được tỉ số: 40 50 60 5
8 =10 =12 =
Từ đó kết luận hai tam giác đồng dạng.
b) Theo định lý Pytago, tính được BC = 10cm.
Vì 2 5
' ' 3 8 ' '
<i>AB</i> <i>BC</i>
<i>A B</i> = ≠ = <i>B C</i> nên hai tam giác không đồng dạng.
<b>1B.</b>Sắp xếp các cạnh của mỗi tam giác theo thứ tự tăng dần rồi mới lập tỉ số, ta được hai tam giác đã cho
đồng dạng.
b) Đặt 0 3 , 4 , 5
3 4 5
<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CA</i>
<i>k</i> <i>AB</i> <i>k BC</i> <i>k CA</i> <i>k</i>
= = = > ⇒ = = =
Đặt 0 6 , 8 , 9
6 9 8
<i>DE</i> <i>FD</i> <i>EF</i>
<i>t</i> <i>DE</i> <i>t EF</i> <i>t FD</i> <i>t</i>
= = = > ⇒ = = =
Lập tỉ số các cặp cạnh tương ứng, dẫn tới kết luận hai tam giác không đồng dạng.
<b>2A.</b>a) Tính được AB = 6cm, A'B' = 3cm. Từ đó tìm được:
2
' ' ' ' ' '
<i>AB</i> <i>BC</i> <i>CA</i>
<i>A B</i> = <i>B C</i> =<i>C A</i> = nên ∆<i>ABC</i>∆<i>A B C</i>' ' 'theo tỉ số đồng dạng là 2.
b) Ta có 2
' ' ' ' ' ' ' ' ' ' ' '
<i>AB</i> <i>BC</i> <i>AC</i> <i>AB</i> <i>BC</i> <i>CA</i>
<i>A B</i> <i>B C</i> <i>A A</i> <i>A B</i> <i>B C</i> <i>C A</i>
+ +
= = = =
+ + , nên tỉ số chu vi của ∆<i>ABC</i> và ∆<i>A B C</i>' ' ' là 2.
<b>2B.</b> a) Ta có
2 2 2 2 2
2 2 4 2 2 2
' ' ' ' ' ' ' ' ' '
<i>BC</i> <i>AB</i> <i>BC</i> <i>AB</i> <i>AC</i>
<i>B C</i> <i>A B</i> <i>B C</i> <i>A B</i> <i>A C</i>
−
= = = =
− ⇒ĐPCM.
b) HS tự làm.
<b>3A.</b> Ta có: 2
' ' ' ' ' ' ' ' ' ' 3
<i>AB</i> <i>BC</i> <i>AB</i> <i>BC</i> <i>CA</i>
<i>A B</i> <i>B C</i> <i>A B</i> <i>B C</i> <i>C A</i>
+ +
= = =
+ +
Từ đó tính được A'B' = 9cm, B'C' = 15cm, A'C' = 21cm.
<b>3B.</b> Vì ∆<i>DEF</i> ∆<i>ABC</i>nên ∆<i>DEF</i> cũng có độ dài các cạnh tỉ lệ với 4 : 5 : 6.
Giả sử DE < EF < FD ⇒ DE = 0,8m.
Ta có 0, 2
4 4 6
<i>DE</i> <sub>=</sub> <i>EF</i> <sub>=</sub> <i>FD</i> <sub>=</sub>
Từ đó tính được EF = 1m và FD = 1,2m.
b) Từ phần a ⇒ <i>ABD</i>=<i>BDC</i> ⇒ĐPCM.
<b>5.</b>Tính được AC = 4cm. Sau đó áp dụng cách làm tương tự 3B.
<b>6.</b>a) Chứng minh được 1
2
<i>PQ</i> <i>QR</i> <i>RP</i>
<i>AB</i> = <i>BC</i> = <i>CA</i>= ⇒ĐPCM.
b) Tính được chu vi ∆<i>PQR</i> là 271,5cm.
<b>7.</b> Ta có 16, 2 24, 3 32, 4
' ' ' ' ' '
<i>A B</i> = <i>B C</i> =<i>C A</i>
a) Tính được A'B' = 6,2cm. Từ đó tính được B'C' = 9,3cm và A'C' = 12,4cm.
b) Tương tự câu a tính được A'B' = 26,2cm, B'C' = 39,3cm và A'C' = 52,4cm.
<i><b>CHỦ ĐỀ 6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI </b></i>
<b>I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>
• <i>Định lý: </i>Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp
cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng.
GT <sub> </sub>
ABC, A'B'C '
AB BC
,B B'
A'B' B'C '
∆ ∆
= =
KL ∆ABC∽∆A 'B'C '
C'
B'
A'
C
B
A
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN </b>
<b>Dạng 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng </b>
<i>Phương pháp giải: </i>
<i>Bước 1: </i>Xét hai tam giác, chọn ra hai góc bằng nhau và chứng minh (nếu cần);
<i>Bước 2: </i>Lập tỉ số các cạnh tạo nên mỗi góc đó, rồi chứng minh chúng bằng nhau;
<i>Bước 3: </i>Từ đó, chứng minh hai tam giác đồng dạng.
<b>1A. </b> Cho xOy, trên Ox lấy các điểm A và C, trên Oy lấy các điểm B và D. Chứng minh rằng
AOB COD
∆ ∽∆ <sub>nếu biết một trong các trường hợp sau: </sub>
a) OA OB;
OC = OD b) OA.OD OB.OC.=
<b>1B. </b> Cho xoy, trên Ox lấy các điểm A và C, trên Oy lấy các điểm B và D. Chứng minh rằng
AOD BOC
∆ ∽∆ <sub>nếu </sub>OA 4cm,OC 15cm,OB 6cm= = = và OD 10cm.=
<b>2A. </b> Cho hình thang ABCD
ABD BDC.
∆ ∽∆
<b>2B. </b> Cho xoy, trên Ox lấy điểm A sao cho OA 4cm,= trên Oy lấy các điểm B và C sao cho
OB 2cm,OC 8cm.= = Chứng minh rằng ∆AOB∽∆COA.
<b>Dạng 2. Sử dụng các trường hợp đồng dạng thứ hai để tính độ dài các cạnh hoặc chứng minh các góc </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ hai (nếu cần) để chứng minh hai tam giác đồng dạng,
từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau hoặc cặp cạnh tương ứng cịn lại bằng nhau.
<b>3A. </b>Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H là chân đường vng góc kẻ từ A đến BD. Lấy điểm E trên DH và
điểm K trên BC sao cho DE CK
DH = CB . Chứng minh:
a) ∆ADE∽∆ACK; b) ∆AEK∽∆ADC;
c) AEK 90 = 0 .
<b>3B. </b>Cho hình thang ABCD biết A D 90 . = = 0 Trên cạnh AD lấy điểm I sao cho AB.DC AI.DI.= Chứng
minh:
<b>4A. </b>Cho hình thoi ABCD, A 60 . = 0 Qua C kẻ đường thẳng d bất kì cắt các tia đối của các tia BA, DA theo
thứ tự tại E và F. Gọi I là giao điểm của BF và ED. Chứng minh:
a) EB AD;
BA = DF b) ∆EBD∽∆BDF;
c) BID 120 .= 0
<b>4B. </b>Cho hình bình hành ABCD, A 90 . > 0 Kẻ AH⊥CD tại H, AK⊥BC tại K. Chứng minh:
a) AH DA;
AK = DC b) AKH ACH. =
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
<b>5. </b> Cho xoy, trên Ox lấy các điểm M và P, trên Oy lấy các điểm N và Q. Chứng minh rằng
OMN OPQ
∆ ∽∆ <sub>nếu biết một trong các trường hợp sau: </sub>
a) OM 2cm;ON 1,5cm;OP 4 cm;OQ 3cm;= = = =
b) M là trung điểm của OP, N là trung điểm của OQ.
<b>6. </b>Cho tam giác ABC có AB 12cm,AC 15cm,BC 18cm.= = = Trên cạnh AB, đặt đoạn AM 10cm,= trên
cạnh AC đặt đoạn AN 8cm.= Tính độ dài đoạn MN.
<b>7. </b>Cho xoy, phân giác Ot. Trên Ox lấy các điểm A và C ' sao cho OA 4cm,OC ' 9cm= = , trên Oy lấy các
điểm A ' và C sao cho OA' 12cm,OC 3cm,= = trên tia Ot lấy các điểm B và B' sao cho
OB 6cm,OB' 18cm.= = Chứng minh:
a) ∆OAB∽∆OA'B'; b) AB AC BC .
A'B'= A'C '= B'C '
<b>8. </b>Cho đoạn thẳng AB 13cm,= điểm C trên đoạn thẳng ấy sao cho AC 4cm,= trên đường thẳng vng
góc với AB tại C, lấy điểm D sao cho CD 6cm.= Chứng minh ADB 90 . = 0
<b>9. </b>Cho tam giác ABC có AB 9cm,AC 12cm,BC 7cm.= = = Chứng minh B 2C. =
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>1A.</b> a) Có <i>OA</i> <i>OB</i>
<i>OC</i> =<i>OD</i>nên ta chứng minh được
( . . )
<i>AOB</i> <i>COD c g c</i>
∆ ∆
b) Có OA.OD = OB.OC
<i>OA</i> <i>OB</i>
<i>OC</i> <i>CO</i>
⇒ = ⇒ĐPCM.
<b>1B.</b> Chứng minh được ∆<i>AOD</i>∆<i>BOC c g c</i>( . . )
<b>2A.</b> Ta chứng minh được <i>ABD</i>=<i>BDC</i> và 3
4
<i>AB</i> <i>BD</i>
<i>BD</i> = <i>DC</i> = .
Từ đó suy ra ∆<i>ABD</i>∆<i>BDC c g c</i>( . . )
<b>2B. </b>Chứng minh được 1
2
và <i>AOB</i>=<i>COA</i> nên ta có ∆<i>AOB</i>∆<i>COA c g c</i>( . . )
<b>3A.</b>a) Ta chứng minh được <i>DE</i> <i>DH</i> (1)
<i>CK</i> = <i>CB</i>
<i>DA</i> <i>HD</i> <i>DA</i> <i>HD</i>
<i>HDA</i> <i>ADB</i>
<i>DB</i> <i>AD</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
∆ <sub></sub>∆ ⇒ = ⇒ = (2) Từ (1) và (2)
suy ra <i>DE</i> <i>DA</i>
<i>CK</i> = <i>AC</i> mà
<i>ADE</i>= <i>ACK</i> nên ta có
( )
<i>ADE</i> <i>ACK c</i> <i>g</i> <i>c</i>
∆ <sub></sub>∆ − − .
b) Từ phần a) ta suy ra được <i>AE</i> <i>AD</i>
<i>AK</i> = <i>AC</i>.
Chứng minh được <i>EAK</i> =<i>CAD</i> nên ta có
( . . )
<i>AEK</i> <i>ADC c g c</i>
∆ ∆
c) Có ∆<i>AEK</i> ∆<i>ADC</i>⇒ <i>AEK</i> =<i>ADC</i>=900
a) Theo đề bài ta chỉ ta được <i>AB</i> <i>DI</i>
<i>AI</i> = <i>DC</i> từ đó suy ra
( )
<i>ABI</i> <i>DIC c</i> <i>g</i> <i>c</i>
∆ <sub></sub>∆ − −
b) Chứng minh được <i>AIB</i>=<i>DCI</i> mà
0 0
90 90
<i>DIC</i>+<i>DCI</i> = ⇒<i>BIC</i>=
a) Có <i>BC</i>/ /<i>AD</i> <i>BE</i> <i>CE</i>
<i>BA</i> <i>CF</i>
⇒ = ;
Lại có <i>DC</i>/ /<i>AB</i> <i>EC</i> <i>AD</i>
<i>FC</i> <i>DF</i>
⇒ =
Suy ra ĐPCM.
b) Do ABCD là hình thoi có <i>A</i>=600 nên:
AB = BD = DC = CA = AD
Ta có <i>EBD</i> =<i>BDF</i> =1200 và theo câu a) <i>EB</i> <i>AD</i>
<i>BA</i>= <i>DF</i>
hay <i>EB</i> <i>BD</i> <i>EBD</i> <i>BDF c g c</i>( . . )
<i>BD</i> = <i>DF</i> ⇒ ∆ ∆
c) Từ phần b) ta có: <i>BED</i> =<i>DBF</i> từ đó chứng minh được
<i>BDI</i> <i>EDB</i>
∆ <sub></sub>∆ mêm suy ra <i>BID</i> =<i>EBD</i>=1200
b) Từ phần a ta có <i>AH</i> <i>AK</i>
<i>BC</i> = <i>BA</i> và chứng minh được
<i>HAK</i> = <i>ABC</i>. Từ đó ta có ∆<i>KAH</i> ∆<i>ABC</i>;
Mà ∆<i>ABC</i>∆<i>CDA</i> nên suy ra ∆<i>KAH</i> ∆<i>CDA</i> từ đó chứng
minh được <i>AKH</i> =<i>ACH</i>
<b>5.</b>HS tự chứng minh
<b>6.</b>Chứng minh được ∆<i>AMN</i> ∆<i>ACB c</i>( − −<i>g</i> <i>c</i>)
Do đó 2
3
<i>AM</i> <i>MN</i>
<i>AC</i> = <i>CB</i> = ;
Từ đó tính được MN = 12cm.
<b>7.</b>a) Chứng minh được ∆<i>OAB</i>∆<i>OA B c</i>' '( − −<i>g</i> <i>c</i>)
b) Chứng minh được 1
' ' ' ' ' ' 3
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
<i>A B</i> = <i>A C</i> = <i>B C</i> =
<b>8.</b>Gợi ý: Tính AD, DB. Sau đó áp dụng định lý Pitago đảo
để chứng minh tam giác ADB vuông tại D. Từ đó quy ra
ĐPCM.
Cách khác: Có 2
3
<i>AC</i> <i>CD</i>
<i>DC</i> = <i>CB</i> = mà
0
90
<i>C</i>=
nên <i>CDB</i> +<i>ADC</i>=900 ⇒ĐPCM.
<b>9.</b> Trên tia đối của tia BA lấy điểm E sao cho BE = BC =
7cm. Chứng minh được ∆<i>ABC</i>∆<i>ACE c</i>( − −<i>g</i> <i>c</i>)
suy ra <i>BCA</i> =<i>E</i>
Từ đó ta có <i>ABC</i>=<i>BCE</i>+ =<i>E</i> 2<i>E</i>=2<i>BCA</i>
<i><b>CHỦ ĐỀ 7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA </b></i>
<b>I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>
• <i>Định lý: </i>Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó
đồng dạng.
GT
ABC, A'B'C '
A A',B B'
∆ ∆
= =
KL ∆ABC∽∆A 'B'C '
C'
B'
A'
C
B
A
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN </b>
<b>Dạng 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Chỉ ra hai cặp góc tương ứng bằng nhau trong hai tam giác để suy ra hai tam giác đồng
dạng.
<b>1A. </b>Cho tam giác ABC có đường phân giác trong AD. Qua C kẻ đường thẳng song song với AB, cắt tia AD
tại E. Chứng minh:
a) ∆ABD∽∆ECD; b) ∆ACE cân tại C.
<b>1B. </b>Hình thang ABCD
<b>2A. </b>Cho ∆ABC có AM là phân giác của BAC M BC
2
= Gọi N là giao của Cx và tia AM. Chứng minh:
a) BM.MC MN.MA;= b) ∆ABM∽∆ANC;
c) Tam giác BCN cân.
<b>2B. </b>Cho hình bình hành ABCD. Một cát tuyến d qua A bất kì cắt đường chéo BD tại E và các đường thẳng
BC, CD lần lượt tại F và G. Chứng minh:
a) ∆GCF∽∆GDA; b) ∆GCF∽∆ABF;
c) ∆GDA∽∆ABF và tích số BF.DG ln khơng đổi khi d quay quanh A.
<b>Dạng 2. Sử dụng các trường hợp đồng dạng thứ ba để tính độ dài các cạnh, chứng minh hệ thức cạnh </b>
<b>hoặc chứng minh các góc bằng nhau </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ ba (nếu cần) để chứng minh hai tam giác đồng dạng,
từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau hoặc cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
<b>3A. </b>Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Chứng minh:
a) AB2 =BH.BC; b) AH2 =BH.HC.
<b>3B. </b>Cho tam giác ABC vuông tại A, Q là điểm trên AC. Gọi D là hình chiếu của Q trên BC và E là giao
điểm của AB và QD. Chứng minh:
a) QA.QC QD.QE;= b) AB.AE AQ.AC.=
a) BM AB;
CN = AC b) AM.DN AN.DM.=
<b>4B. </b>Cho tam giác ABC
ACI BDA.= Chứng minh:
a) ∆ABD∽∆AIC; b) ∆ABD∽∆CID;
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
<b>5. </b>Cho tam giác ABC có A 2B = . Đặt AB c,AC b,= = và BC a.= Chứng minh a2 =b2 +bc.
<b>6. </b>Cho tam giác ABC và d là đường thẳng tùy ý qua B. Qua E là điểm bất kì trên AC, vẽ đường thẳng song
song với AB và BC, lần lượt cắt d tại M và N. Gọi D là giao điểm của ME và BC. Đường thẳng NE cắt AB
và MC lần lượt tại F và K. Chứng minh:
a) ∆AFN∽∆MDC; b) AN MK.
<b>7. </b>Cho tam giác nhọn ABC có các đường cao AD, BE và CF đồng quy tại H. Chứng minh:
a) ∆AEF∽∆ABC ;
b) H là giao điểm các đường phân giác của ∆DEF;
c) BH.BE CH.CF BC .+ = 2
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>1A.</b> A) Do AB//CE nên <i>BAD</i> =<i>DEC</i>. Chứng minh được
( . )
<i>ABD</i> <i>ECD g g</i>
∆ <sub></sub>∆
b) Chứng minh được <i>CAD</i> =<i>CED</i>
<b>1B.</b>Chứng minh được ∆<i>ABD</i>∆<i>BDC g g</i>( . )
<b>2A.</b>a) Chứng minh được ∆<i>BAM</i> ∆<i>NCM g g</i>( . )⇒ĐPCM.
b) Từ a, suy ra <i>ABM</i> =<i>CNM</i> . Từ đó chứng minh được
( . )
<i>ABM</i> <i>ANC g g</i>
∆ <sub></sub>∆
c) Từ a, có <i>BM</i> <i>MN</i>
<i>MA</i> =<i>CM</i> .
Chứng minh được ∆<i>BMN</i> ∆<i>AMC c g c</i>( . . ).Do đó
1
2
<i>NBM</i> =<i>CAM</i> = <i>BAC</i>, ta chỉ ra <i>NBM</i> =<i>BCN</i> ⇒ĐPCM.
<b>2B.</b> a) b) HS tự chứng minh.
c) Sử dụng tính chất bắc cầu, ta chỉ ra được ∆<i>GDA</i>∆<i>ABF</i>.
Từ đó suy ra BF.DG = AB.AD, mà AB.AD khơng đổi khi d
quay quanh A ⇒ĐPCM.
a) Chứng minh được 2
( . ) .
<i>AHB</i> <i>CAB g g</i> <i>AB</i> <i>BH BC</i>
b) Chứng minh được∆<i>ABC</i>∆<i>AQE g g</i>( . )⇒<i>AB AE</i>. =<i>AQ AC</i>.
c) Chứng minh ∆<i>ABM</i> ∆<i>ACN g g</i>( . ) suy ra <i>AB</i> <i>BM</i> (1)
<i>AC</i> = <i>CN</i>
b) Chứng minh ∆<i>BDM</i> ∆<i>CDN g g</i>( . ), suy ra
(2)
<i>BM</i> <i>DM</i>
<i>CN</i> = <i>DN</i>
Từ (1) và (2) <i>AM</i> <i>DM</i>
<i>AN</i> <i>DN</i>
⇒ = ⇒ĐPCM.
a) HS tự chứng minh.
b) HS tự chứng minh.
c) Từ a, suy ra AB.AC = AD.AI (1)
Từ b, suy ra BD.CD = AD.ID (2)
= AB.AC- DB.DC
Gợi ý: Kẻ AD là đường phân giác của góc A.
Theo tính chất đường phân giác,
<i>CD</i> <i>AC</i> <i>CD</i> <i>AC</i>
<i>DB</i> = <i>AB</i> ⇒ <i>DB CD</i>+ = <i>AB</i>+<i>AC</i>
.
(1)
<i>AC BC</i>
<i>CD</i>
<i>AB</i> <i>AC</i>
⇒ =
+
Chứng minh 2
( . ) . (2)
<i>ABC</i> <i>DAC g g</i> <i>AC</i> <i>BC DC</i>
∆ <sub></sub>∆ ⇒ =
Thay (1) vào (2) được 2 .
. <i>AC BC</i>
<i>AC</i> <i>BC</i>
<i>AB</i> <i>AC</i>
=
+ ⇒ĐPCM.
a) Chứng minh BFED là hình bình hành
, . . (1)
<i>BF</i> <i>ED EF</i> <i>BD</i> <i>BF BD</i> <i>EF ED</i>
⇒ = = ⇒ =
Chứng minh ∆<i>BFN</i> ∆<i>MDB g g</i>( . )⇒<i>NF DM</i>. =<i>BD BF</i>. (2)
Chứng minh ∆<i>AEF</i> ∆<i>ECD g g</i>( . )⇒<i>AF CD</i>. =<i>EF ED</i>. (3)
Từ (1), (2) và (3) <i>NF</i> <i>CD</i>
<i>AF</i> <i>DM</i>
⇒ =
Từ đó chứng minh được ∆<i>AFN</i> ∆<i>MDC c g c</i>( . . )
a) Chứng minh được <i>AE</i> <i>AB</i>
Từ đó chứng minh được ∆<i>AEF</i> ∆<i>ABC c g c</i>( . . )
b) Tương tự câu a, ta có
( . )
<i>CED</i> <i>CBA g g</i> <i>CED</i> <i>CBA</i>
∆ <sub></sub>∆ ⇒ =
Từ a, suy ra <i>AEF</i> =<i>CBA</i> nên <i>CED</i> = <i>AEF</i>. Từ đó chứng
minh được <i>FEH</i> =<i>DEH</i> , suy ra EH là phân giác của <i>FED</i>
Chứng minh tương tự ta chỉ ra được H là giao điểm các
đường phân giác của ∆<i>DEF</i>
c) Chứng minh được BD.BC = BH.BE (1)
Chứng minh được CD.BC = CH.CF (2)
Từ (1) và (2), ta có BH.BE + CH.CF = BC2
<i><b>CHỦ ĐỀ 8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VNG </b></i>
<b>I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>
<b>1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông </b>
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:
- Tam giác vng này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vng kia.
- Tam giác vng này có hai cạnh góc vng tỉ lệ với hai cạnh góc vng của tam giác vuông kia.
<b>2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng </b>
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vng của tam giác vng này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vng của
tam giác vng kia thì hai tam giác vng đó đồng dạng.
<b>3. Tỉ số hai đường cao, trung tuyến, phân giác của hai tam giác đồng dạng </b>
- Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
- Tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
- Tỉ số hai đường phân giác tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
<b>4. Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng </b>
Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN </b>
<b>Dạng 1. Chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Có thể sử dụng một trong các cách sau:
<i>Cách 1:</i>Áp dụng trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường vào tam giác vuông
<i>Cách 2: </i>Sử dụng đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng.
<b>1A. </b>Cho tam giác ABC có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Chứng minh:
a) ∆BEH∽∆CDH; b) ∆EHD∽∆BHC.
<b>1B. </b>Cho tam giác ABC vuông tại A (AB > AC). Qua điểm M bất kì trên BC, vẽ đường thẳng vng góc với
BC, cắt AC, AB lần lượt tại D, E. Chứng minh:
a) ∆ABC∽∆MDC; b) ∆EAD∽∆EMB.
<b>2A. </b>Cho hình thang vng ABCD tại A và D, AB 6cm,CD 12cm= = và AD 17cm.= Trên cạnh AD, lấy
E sao cho AE 8cm= . Chứng minh BEC 90 . = 0
<b>2B. </b>Cho tam giác ABC vuông tại A với AC 4cm= và BC 6cm.= Kẻ tia Cx vng góc với BC (tia Cx và
điểm A nằm khác phía so với đường thẳng BC). Trên tia Cx lấy điểm D sao cho BD 9cm.= Chứng minh
BD song song với AC.
<b>Dạng 2. Sử dụng trường hợp đồng dạng của tam giác vng để giải tốn </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Sử dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông (nếu cần) để chứng minh hai
tam giác đồng dạng, từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau hoặc cặp cạnh tương ứng tỉ lệ, từ đo suy
ra điều cần chứng minh.
<b>3A. </b>Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
a) Chứng minh AB2 =BH.BC; b) Chứng minh AH2 =BH.CH;
c) Gọi P là trung điểm của BH và Q là trung điểm của AH. Chứng minh ∆BAP∽∆ACQ;
d) Chứng minh AP ⊥CQ.
<b>3B. </b>Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M và N lần lượt là chân đường vng góc kẻ từ H
xuống AB và AC. Chứng minh:
a) AH2 =AM.AB; b) AM.AB AN.AC.=
c) ∆AMN∽∆ACB.
<b>4A. </b>Cho hình bình hành ABCD có AC > BD. Kẻ CE⊥AB tại E, CF⊥AD tại F, BH⊥AC tại H và
a) AB AH;
AC = AE b) AD.AF AK.AC;=
c) AD.AF AB.AE AC .+ = 2
<b>4B. </b> Cho tam giác ABC nhọn, các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Chứng minh
2
BC =BH.BD CH.CE.+
<b>Dạng 3. Tỉ số diện tích của hai tam giác </b>
<i>Phương pháp giải: </i>Sử dụng định lý tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng
dạng.
<b>5A. </b>Cho hình vng ABCD. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và BC và I là giao điểm của DF và
CE. Tính tỉ số diện tích của hai tam giác CIE và CBE.
<b>5B. </b>Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh BC. Đường thẳng qua D và song song với AC cắt AB tại E,
đường thẳng qua D và song song với AB cắt AC tại F. Cho biết diện tích các tam giác EBD và FDC lần lượt
bằng a2 và b2, hãy tính diện tích tam giác ABC.
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
<b>6. </b>Cho hai tam giác ABC cân tại A và A'B'C ' cân tại A '. Cho biết tỉ số hai đường cao BH và B'H' bằng
tỉ số hai cạnh tương ứng AC và A'C ', chứng minh hai tam giác trên đồng dạng.
<b>7. </b>Cho tam giác ABC. Một đường thẳng song song với BC cắt cạnh AB, AC theo thứ tự ở D và E. Gọi G là
một điểm trên cạnh BC. Tính diện tích tứ giác ADGE biết diện tích tam giác ABC bằng 16cm ,2 diện tích
tam giác ADE bằng 9cm .2
<b>8. </b>Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, BC 20cm,AH 8cm.= = Gọi D là hình chiếu của H trên
AC, E là hình chiếu của H trên AB.
a) Chứng minh tam giác ADE đồng dạng với tam giác ABC.
b) Tính diện tích tam giác ADE.
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>1A.</b>a) ∆<i>BEH</i> ∆<i>CDH g</i>( −<i>g</i>)
b) Có ∆<i>BEH</i> ∆<i>CDH</i>ta suy ra <i>HE</i> <i>HB</i>
<i>HD</i>= <i>HC</i>
Từ đó chứng minh được ∆<i>EHD</i>∆<i>BHC c g c</i>( . . )
<b>1B.</b>HS tự chứng minh
<b>2A.</b>Ta chứng minh được
( . . )
<i>ABE</i> <i>DEC c g c</i> <i>AEB</i> <i>ECD</i>
∆ <sub></sub>∆ ⇒ =
Từ đó ta có 0
90
<i>DEC</i>+<i>AEB</i>= suy ra <i>BEC</i>=900 (ĐPCM)
<b>2B.</b>Ta chứng minh được
<i>ABC</i> <i>CBD</i> <i>ACB</i> <i>CBD</i>
∆ <sub></sub>∆ ⇒ =
Từ đó suy ra BD//AC (ĐPCM)
<b>3A.</b> a) Ta chứng minh ∆<i>ABH</i> ∆<i>CBA</i> từ đó suy ra AB2 =
BH.BC (ĐPCM)
b) Tương tự câu a, HS tự chứng minh
c) Từ ∆<i>AHC</i>∆<i>BHA</i>
<i>AH</i> <i>AC</i>
<i>BH</i> <i>AB</i>
⇒ = mà <i>AH</i> <i>AQ</i>
<i>BH</i> = <i>BP</i>
Từ đó suy ra <i>AC</i> <i>AQ</i>
<i>AB</i> = <i>BP</i> . Do đó có ∆<i>BAP</i>∆<i>ACQ c g c</i>( − − )
Sử dụng kết quả câu b) <i>BAP</i> =<i>MCA</i>. Trong ∆<i>AMC</i> ta
chứng minh được 0
90
<i>CMA</i>= ⇒<i>CP</i>⊥ <i>AQ</i> (ĐPCM)
<b>3B.</b>HS tự chứng minh.
<b>4A.</b>a) Ta chứng minh <i>AHB</i> <i>AEC g g</i>( . ) <i>AB</i> <i>AH</i> (1)
<i>AC</i> <i>AE</i>
∆ <sub></sub>∆ ⇒ =
b) Tương tự câu a ta chứng minh được <i>AD</i> <i>AK</i>
<i>AC</i> = <i>AF</i>
⇒ AD.AF =AK.AC (2)
b) Từ (1) ta có AB.AE = AC.AH (3)
Lấy (3) + (2) ta được AD.AF + AB.AE = AC2<sub>(ĐPCM) </sub>
<b>4B.</b> Gợi ý: Gọi <i>AH</i>∩<i>BC</i>=
BC.
Áp dụng cách làm tương tự 4A suy ra ĐPCM.
<b>5A.</b>Ta chứng minh được ∆<i>CIF</i>vuông tại I. Vẽ BK ⊥ CE.
2
4
<i>CBK</i>
<i>CFI</i>
<i>S</i> <i>BC</i>
<i>CBK</i> <i>CFI</i>
<i>S</i> <i>CF</i>
⇒ ∆ ∆ ⇒ =<sub></sub> <sub></sub> =
Lại có ⇒ ∆<i>CFI</i> ∆<i>BEK</i>nên <i>CBE</i> 5
<i>CIF</i>
<i>S</i>
<i>S</i> =
<b>5B.</b>Đặt SABC = S2. ∆<i>EBD</i>∆<i>ABC</i>
Chứng minh
2 <sub>2</sub> 2
2
<i>EBD</i>
<i>ABC</i>
<i>S</i> <i>BD</i> <i>a</i> <i>BD</i>
<i>S</i> <i>BC</i> <i>S</i> <i>BC</i>
⇒ =<sub></sub> <sub></sub> ⇔ =<sub></sub> <sub></sub>
(1)
<i>BD</i> <i>a</i>
<i>BC</i> <i>s</i>
⇒ =
Chứng minh:
2
(2)
<i>S</i> <i>DC</i> <i>DC</i> <i>b</i>
<i>CDF</i> <i>CBA</i>
<i>S</i> <i>BC</i> <i>BC</i> <i>s</i>
⇒ ∆ ∆ ⇒ =<sub></sub> <sub></sub> ⇒ =
Từ (1) và (2) <i>BD</i> <i>DC</i> <i>a</i> <i>b</i>
<i>S</i> <i>a b</i>
<i>BC</i> <i>BC</i> <i>s</i> <i>s</i>
⇒ + = + ⇒ = +
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
Theo giả thiết ta có:
' ' ' ' ' '
<i>BH</i> <i>AC</i> <i>AB</i>
<i>B H</i> = <i>A C</i> = <i>A B</i>
Ta chứng minh được ∆<i>BHA</i>∆<i>B H A</i>' ' '⇒ = <i>A</i> <i>A</i>'
⇒Chứng minh được ∆<i>ABC</i>∆<i>A B C c</i>' ' '( − −<i>g</i> <i>c</i>)
9 3
16 4
<i>ADE</i>
<i>ABC</i>
<i>S</i> <i>AE</i>
<i>ADE</i> <i>ABC</i> <i>Do</i>
<i>S</i> <i>AC</i>
∆ <sub></sub>∆ ⇒ = ⇒ = suy ra AE=3EC
Kẻ AA' ⊥ DE, EE' ⊥ BC
Chứng minh EE ' 1 '
3<i>AA</i>
= nên 1 3 2
3
<i>GDE</i> <i>ADE</i>
<i>S</i> = <i>S</i> = <i>cm</i>
2
12
<i>ADGE</i>
<i>S</i> <i>cm</i>
⇒ =
a) Ta chứng minh được: <i>C</i> =<i>AED</i> (vì cùng bằng <i>BAH</i>)
Từ đó suy ra ĐPCM
2 2
4
25
<i>ADE</i>
<i>ABC</i>
<i>S</i> <i>DE</i> <i>AH</i>
<i>S</i> <i>BC</i> <i>BC</i>
=<sub></sub> <sub></sub> =<sub></sub> <sub></sub> =
Từ đó tính được
SADE = 12,8cm2
a) Chứng minh được ∆<i>AOB</i>∆<i>DOC g g</i>( . )
b) Từ câu a, ta chỉ ra <i>OA</i> <i>OB</i>
<i>OD</i> =<i>OC</i>
Chứng minh∆<i>AOB</i>∆<i>DOC g g</i>( . )
Từ đó suy ra EA.ED = EB.EC
a) HS tự chứng minh
b) HS tự chứng minh
c) Chứng minh được ∆<i>IEB</i>∆<i>IDC g g</i>( . )⇒ĐPCM.
a) Chứng minh được ∆<i>ADI</i> ∆<i>BDA g g</i>( . )⇒ĐPCM.
b) Có 2
( . ) .
<i>ABI</i> <i>DBA g g</i> <i>AB</i> <i>BI BD</i>
∆ ∆ ⇒ = , mà AB = 2AD
⇒ĐPCM.
a) HS tự chứng minh
b) Chứng minh được <i>AD</i> <i>AN</i>
<i>DC</i> = <i>DP</i>. Từ đó suy ra
( . . )
<i>AND</i> <i>DPC c g c</i>
∆ <sub></sub>∆
c) Chứng minh P là trực tâm ∆<i>DNC</i>
(1)
<i>CP</i> <i>DN</i>
⇒ ⊥ . Chứng minh được tứ giác MNPC là hình
bình hành ⇒MN//PC (2). Từ (1) và (2) ta suy ra<i>MN</i>⊥<i>DN</i>
<b>3A.</b> Điều kiện cần: Giả sử A'; B'' C' thẳng hàng. Vẽ AH//BC
(H ∈ A'B'). Theo hệ quả định lý Talet
' ' '
;
' ' ' '
<i>AC</i> <i>HA</i> <i>CB</i> <i>A C</i>
<i>BC</i> <i>A B</i> <i>AB</i> <i>HA</i>
⇒ = =
' ' ' ' '
. . . . 1.
' ' ' ' '
<i>AC</i> <i>BA CB</i> <i>HA BA A C</i>
<i>BC CA AB</i> <i>A B CA</i> <i>HA</i>
⇒ = =
Điều kiện đủ: Có '. '. ' 1 (1)
' ' '
<i>AC</i> <i>BA CB</i>
<i>BC CA AB</i> =
Lấy A'' là giao điểm của B'C' và BC.
' '' '
. . 1 (2)
' '' '
<i>AC</i> <i>BA</i> <i>CB</i>
<i>BC CA</i> <i>AB</i> =
Từ (1), (2) ' '' ' ''.
' ''
<i>BA</i> <i>BA</i>
<i>A</i> <i>A</i>
<i>CA</i> <i>CA</i>
⇒ = ⇒ ≡ Vậy A'B'C' thẳng
hàng.
<b>3B.</b>Điều kiện cần: Giả sử AA', BB', CC' đồng quy tại M.
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC, cắt BB' tại E, cắt
CC' tại D. Theo hệ quả định lý Talet có
'
' ' ' ' '
<i>AE</i> <i>MA DA</i> <i>MA</i> <i>BA</i> <i>AE</i>
<i>BA</i> =<i>MA CA</i> = <i>MA</i> ⇒<i>CA</i> = <i>DA</i>
Tương tự có: ' ; '
' '
<i>AC</i> <i>DA CB</i> <i>BC</i>
' ' '
. . . . 1
' ' '
<i>BA AC CB</i> <i>AE DA BC</i>
<i>CA BC</i> <i>AB</i> <i>DA BC AE</i>
⇒ = =
Điều kiện đủ: Giả sử
' ' '
. . 1.
' ' '
<i>AC BA CB</i>
<i>BC CA AB</i> = Gọi <i>BB</i>'∩<i>CC</i>'=
Vè đường thẳng qua A và song song với BC cắt BB', CC' lần
lượt tại E, D. Chứng minh như trên ta có:
1
1
1
' '
. . 1 ' ', ', '
' '
<i>BA</i>
<i>AC</i> <i>CB</i>
<i>A</i> <i>A</i> <i>AA BB CC</i>
<i>BC</i> <i>CA</i> <i>AB</i> = ⇒ ≡ ⇒ đồng quy tại
M.
<b>4A.</b> a) MN là đường trung bình / / ; 1
<i>ABC</i> <i>MN</i> <i>AB MN AB</i>
∆ ⇒
Ta chứng minh được
<i>AHB</i> <i>MON g g</i>
<i>OM</i> <i>MN</i>
∆ <sub></sub>∆ ⇒ = =
b) Có <i>HAG</i> =<i>OMG</i> và <i>OM</i> <i>GM</i>
<i>AH</i> = <i>GA</i> (cùng
1
2
= )
Từ đó suy ra ∆<i>HAG</i>∆<i>OMG c g c</i>( . . )
c) Từ câu <i>b</i> <i>GH</i> 2; <i>AGH</i> <i>OGM</i>
<i>GO</i>
⇒ = =
Từ đó chứng minh được 0
180
<i>OGM</i> +<i>HGM</i> = . Vậy H, G, O
thẳng hàng.
<b>4B.</b>Gọi <i>AG</i>∩<i>PF</i> =
1
(1)
2
<i>HF</i> <i>GJ</i>
<i>HP</i> =<i>CG</i> = . Mà (2)
<i>MF</i> <i>HF</i>
<i>ME</i> = <i>HP</i>
Từ (1), (2) có: 1 1
2 3
<i>MF</i>
<i>MF</i> <i>EF</i>
<i>ME</i> = ⇒ =
Tương tự có 1
3
<i>MN</i> = <i>EF</i>
Vậy MF=MN=NE
<b>5.</b>Ta chứng minh được <i>AQ</i> <i>AC</i>
<i>AP</i> = <i>AB</i>
Từ đó suy ra ∆<i>APQ</i>∆<i>ABX c g c</i>( . . )
<i><sub>AQP</sub></i> <i><sub>ACB</sub></i> <i><sub>PQ</sub></i><sub>/ /</sub><i><sub>BC</sub></i>
⇒ = ⇒
<b>6.</b>a) Tính được <i>BD</i>= 2(<i>cm</i>) (Định lý Pytago)
b) Ta có 2
2
<i>DB</i> <i>DE</i>
<i>DC</i> <i>DB</i>
= <sub></sub><sub></sub>= <sub></sub><sub></sub>
. Từ đó ta chứng minh được
( . . )
<i>BDE</i> <i>CDB c g c</i>
∆ <sub></sub>∆
c) Từ b, ta chỉ ra <i>DCB</i>=<i>DBE</i>
0
45
<i>DEB</i> <i>DCB</i> <i>DEB</i> <i>DBE</i> <i>ADB</i>
⇒ + = + = =
<b>7.</b>a) HS tự chứng minh
b) Chứng minh được AD2 <sub>= AB.DC. Từ đó suy ra AD = </sub>
c) HS tự chứng minh.
d) Ta chứng minh được
2
4 16
9 81
<i>OAB</i>
<i>OCD</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
∆
∆
=<sub> </sub> =
<i><b>ƠN TẬP CHUN ĐỀ3 </b></i>
<b>I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>
Xem phần <i>Tóm tắt lý thuyết</i>từ Bài 1 đến Bài 8 của chương này.
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TỐN </b>
<b>1A. </b>Cho tứ giác ABCD có BAC BDC = , hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O.
a) Chứng minh ∆AOB∽∆DOC.
b) Chứng minh ∆AOD∽∆BOC.
c) Hai đường thẳng AD và BC giao nhau tại E. Chứng minh EA.ED EB.EC.=
<b>1B. </b>Cho tam giác ABC. Trên các cạnh AB và AC lần lượt lấy các điểm E và D sao cho AE AD 1.
AC = AB = 3
a) Chứng minh ∆ABD∽∆ACE.
b) Chứng minh ∆ADE∽∆ABC.
c) Giả sử I BD= ∩EC. Chứng minh ID.IB IE.IC.=
<b>2A. </b>Cho hình chữ nhật ABCD, AB 2BC.= Kẻ AI vng góc với BD tại I và AI cắt DC tại E. Chứng minh:
a) AD2 =DI.DB; b) BI 4DI;=
c) DC 4DE.=
<b>2B. </b>Cho hình chữ nhật ABCD. Kẻ DE vng góc với AC tại E. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC,
AE và DE. Chứng minh:
a) AD AE;
DC = DE b) ∆AND∽∆DPC;
c) ND ⊥NM.
<b>3A. </b>Cho tam giác ABC. Lấy ba điểm A',B',C' lần lượt trên ba đường thẳng BC, AC và AB. Chứng minh
điều kiện cần và đủ để ba điểm A',B',C' thẳng hàng là AC ' BA' CB'. . 1
BC ' CA' AB'= . (<i>Định lý Menelaus). </i>
<b>3B. </b>Cho tam giác ABC. Lấy ba điểm A',B',C' lần lượt trên ba đường thẳng BC, AC và AB. Chứng minh
điều kiện cần và đủ để các đường thẳng AA',BB',CC ' đồng quy là AC ' BA' CB'. . 1
BC ' CA' AB'= . (<i>Định lý Ceva</i>).
<b>4A. </b>Cho tam giác ABC, trực tâm H. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và AC. Gọi O là giao điểm các
đường trung trực của tam giác, G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh:
a) ∆OMN∽∆HAB. Từ đó suy ra AH 2OM;=
b) ∆HAG∽∆OMG;
c) Ba điểm H,G,O thẳng hàng và GH 2GO.=
<b>4B. </b>Cho tam giác ABC, hai trung tuyến AK và CJ cắt nhau tại G. Từ một điểm P bất kì trên AC, vẽ các
đường thẳng PE song song với AK, PF song song với CJ
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
<b>5. </b>Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BE và CF. Gọi P là chân đường vng góc kẻ từ E đến
AB, Q là là chân đường vng góc kẻ từ F đến AC. Chứng minh PQ song song với BC.
<b>6. </b>Cho tam giác ABC vuông tại A, Ab 1cm,AC 3cm.= = Trên cạnh AC lấy các điểm D, E sao cho
AD DE EC.= =
a)Tính độ dài BD.
<b>7. </b> Cho hình thang vng ABCD
a) Chứng minh ∆AOB∽∆DAB.
b) Tính độ dài AD.
c) Chứng minh OA.OD OB.OC= .
d) Tính tỉ số OAB
OCD
S
.
<i><b>ĐỀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ 3 </b></i>
Thời gian làm bài cho mỗi đề là 45 phút
<b>ĐỀ SỐ 1 </b>
<b>PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,5 ĐIỂM) </b>
<b>Bài 1. </b><i>(1điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. </i>
<b>1</b>. Cho tam giác ABC có D, E lần lượt nằm trên hai cạnh AB, AC sao cho DE BC và CE 4cm,=
AC 6cm,BC 7,5cm.= = Khi đó độ dài DE bằng:
A. 8cm;
5 B.
16
cm;
5 C. 2,5cm D. 5cm
<b>2. </b>Cho ∆ABC có AB 4cm,BC 5cm,AC 6cm; MNP= = = ∆ có MN 2cm,NP 3cm,= = MP 2,5cm.=
Cách viết nào sau đây đúng quy ước về đỉnh:
A. ∆ABC∽∆MNP; B. ∆ABC∽∆MPN;
C. ∆ABC∽∆NPM; D. ∆ABC∽∆NMP.
<b>3. </b>Cho ∆ABC∽∆A'B'C 'theo tỉ số đồng dạng 2. Gọi AM và A'M ' lần lượt là các đường trung tuyến của
tam giác này. Khi đó tỉ số AM
A'M ' bằng:
A. 2; B. 1;
2 C.
1
4 D. 4.
<b>4. </b>Cho ∆ABC∽∆MNP và AB 1,S<sub>MNP</sub> 25cm2
MN =5 = . Tính SABC :
A. 1cm2 B. 5cm2 C. 125cm2 D. 625cm2.
<b>Bài 2. </b><i>(1,5 điểm)</i>Cho hình vẽ bên (Hình 1)
Điền nội dung thích hợp vào chỗ chấm (...)
a. IF ...;
IH =...
b. Nếu HI ...
HG =... thì FG IJ;
c. Nếu FG IJ<sub></sub> thì IF = ...
diê
Hình 1
H
J
I
F
G
<b>Bài 1. </b><i>(2,5 điểm) </i>Một cột cờ thẳng đứng có
bóng in xuống mặt đất dài 18m
E
D
C <sub>B</sub> A
<b>Bài 2. </b><i>(5,0 điểm) </i>Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Vẽ đường cao AH
đối xứng với B qua H.
a) Chứng minh ∆ABC∽∆HBA;
b) Qua C dựng đường thẳng vng góc với tia AD cắt AD ở E. Chứng minh AH.CD CE.AD;=
c) Chứng minh ∆HDE∽∆ADC;
d) Cho AB 6cm,AC 8cm.= = Tính diện tích tam giác DEC;
e) AH cắt CE tại F. Chứng minh tứ giác ABFD là hình thoi.
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>PHẦN I. TRẮC NGHIỆM </b>
<b>Bài 1 </b>
Câu 1. C Câu 3. A
Câu 2. D Câu 4. A
<b>Bài 2.</b>Nội dùng cần điền vào chỗ chấm (...)
a) <i>GF</i>
<i>GH</i> b)
<i>HJ</i>
<i>HF</i> c) IJ.
<b>PHẦN II. TỰ LUẬN </b>
<b>Bài 1.</b> Ta có <i>BD</i> <i>BC</i>
<i>AE</i> = <i>AC</i> (Hệ quả định lý Talet)
Từ đó tính được 2.18 12( )
3
<i>AE</i>= = <i>m</i> . Vậy chiều cao cột cờ là (12m)
<b>Bài 2.</b>a) Chứng minh được ∆<i>ABC</i>∆<i>HBA g g</i>( . )
b) Chứng minh được ∆<i>AHD</i>∆<i>CED g</i>( −<i>g</i>)⇒<i>AH CD</i>. =<i>CE AD</i>.
c) Từ ý b, ta có <i>AD</i> <i>CD</i>
<i>HD</i> = <i>DE</i>
d) Ta có 1 . 24( 2)
2
<i>BAC</i>
<i>S</i><sub>∆</sub> = <i>AB AC</i>= <i>cm</i>
Tìm được BC = 10cm, BH = 3,6cm
⇒ BD = 7,2cm, DC = 2,8cm.
Ta có ∆<i>DEC</i>∆<i>BAC g g</i>
2
1176
625
<i>DEC</i>
<i>DEC</i>
<i>BAC</i>
<i>S</i> <i>DC</i>
<i>S</i>
<i>S</i> <i>BC</i>
∆
∆
∆
⇒ =<sub></sub> <sub></sub> ⇒ =
<b>ĐỀ SỐ 2 </b>
<b>Bài 1.</b><i>(2,0 điểm)</i>
Cho hình vẽ bên (Hình 1)
Biết MN 1,5cm,CB 6m,= = BN 6m.=
Tính độ dài cạnh AB.
Hình 1
N
M
C
B
A
<b>Bài 2. </b><i>(3,0 điểm)</i>
Cho hình vẽ bên (Hình 2)
Biết AB 4cm,AC 6cm,BC 5cm,= = =
phân giác AD và BE AC.
Tính độ dài BD;BE.
Hình 2
E
D
C
B
A
<b>Bài 3.</b><i>(5,0 điểm) </i>Cho tam giác ABC nhọn. Kẻ các đường cao BE và CF cắt nhau tại H.
1) Chứng minh AE.AC AF.AB= và ∆AEF∽∆ABC.
2) Qua B kẻ đường thẳng song song với CF cắt tia AH tại M. AH cắt BC tại D. Chứng minh
2
BD =AD.DM.
3) Cho ACB 45 = 0 và kẻ AK vng góc với EF tại K. Tính tỉ số AFH
AKE
S
S .
4) Chứng minh: AB.AC BE.CF AE.AF= + .
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>Bài 1. </b>Đặt AB = x (m) ⇒ AN = x - 6(m)
Theo hệ quả định lý Talet ta có <i>AN</i> <i>MN</i>
<i>AB</i> = <i>BC</i>
Từ đó tính được AB = 8(m)
<b>Bài 2.</b>Theo tính chất tia phân giác và tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
<i>BD</i> <i>DC</i> <i>BD</i> <i>DC</i> <i>BC</i>
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>AB</i> <i>AC</i> <i>AB</i> <i>AC</i>
+
= = =
+ +
Từ BE//AC nên chứng minh được ∆ABE cân tại B ⇒ BE = 4cm.
<b>Bài 3.</b>1) Chứng minh được ∆<i>AEB</i>∆<i>AFC g g</i>( . )nên suy ra AE.AC=AF.AB
Từ đó chứng minh được ∆<i>AEF</i> ∆<i>ABC c g c</i>( . . )
2
.
<i>BD</i> <i>AD DM</i>
⇒ =
3) Chứng minh được ∆<i>AFH</i> ∆<i>AKE g</i>( −<i>g</i>)
Suy ra
2
<i>A FH</i>
<i>AKE</i>
<i>S</i> <i>AH</i>
<i>S</i> <i>AE</i>
∆
∆
⇒ <sub>= </sub> <sub></sub>
Bài cho <i>ABC</i>=450 ⇒<i>EAH</i> =450
<i>AEH</i>
→ ∆ vuông cân ở E
<i>AE</i> <i>HE</i>
→ =
Suy ra <i>AH</i>2 = <i>AE</i>2+<i>HE</i>2 =2<i>AE</i>2
Vậy <i>A FH</i> 2
<i>AKE</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
4) Ta có ∆<i>AEB</i>∆<i>HEC g</i>( −<i>g</i>)
Suy ra <i>AE</i> <i>AB</i>.<i>HE</i>
<i>HC</i>
= và <i>BE</i> <i>AB</i>.<i>CE</i>
<i>HC</i>
=
Ta có ∆<i>AFC</i>∆<i>HEC g g</i>( . )
.<i>HE</i>
<i>AF</i> <i>AC</i>
<i>HC</i>
⇒ = và <i>CF</i> <i>AC</i>.<i>CE</i>
<i>HC</i>
=
Từ đó ta có <i>AE AF</i>. <i>AB AC</i>. .<i>HE</i>2<sub>2</sub>
<i>HC</i>
= và
2
2
. . .<i>CE</i>
<i>BE CF</i> <i>AB AC</i>
<i>HC</i>
=
2 2
2
. . . . <i>HE</i> <i>CE</i> .
<i>AE AF</i> <i>BE CF</i> <i>AB AC</i> <i>AB AC</i>
<i>HC</i>
+
⇒ + = <sub></sub> <sub></sub>=
(ĐPCM)
<b>CHUYÊN ĐỀ 4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HỈNH CHĨP ĐỀU </b>
<b>I.TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>
<b>1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian</b>
Cho hai đường thẳng <i>a</i> và <i>b</i> trong khơng gian.
- Ta nói <i>a v à b song song</i>nếu chúng cùng thuộc một mặt phẳng và khơng có điểm chung.
- Ta nói <i>a v à b cắt nhau</i>nếu chúng cùng thuộc một mặt phẳng và có chỉ một điểm chung.
- Ta nói <i>a</i> và <i>b</i>trùng nhau nếu chúng có ít nhất hai điểm chung phân biệt.
- Ta nói <i>a</i> và <i>b</i>chéo nhau nếu khơng tồn tại bất cứ một mặt phẳng nào chứa cả <i>a</i> và <i>b. </i>
<b>2. Đường thẳng và mặt phẳng song song </b>
Cho đường thẳng <i>a</i>và mặt phang (P). Ta nói <i>a song song</i>với (P) nếu <i>a</i>khơng có điểm chung với mặt phẳng
<i>(P).</i>
<b>3. Hai mặt phẳng song song </b>
Ta nói hai mặt phẳng <i>song song</i> với nhau nếu trong mặt phẳng này có hai đường thẳng cắt nhau và cùng
song song với mặt phẳng kia.
<i>Lưu ý.</i>Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung <i>I</i>thì chúng có một đường thẳng chung <i>a (a</i>đi qua <i>I).</i> Khi
đó ta nói hai mặt phẳng đã cho <i>cắt nhau</i> theo <i>giao tuyến a.</i>
<b>4. Hình hộp chữ nhật </b>
<i>Hình hộp chữ nhật</i>là hình có 6 mặt đều là các hình chữ nhật.
<i>•Hình hộp chữ nhật</i> có 8 <i>đỉnh: A; B; A'.</i>
° <i>Hình hộp chữ nhật</i> có 6 <i>mặt: ABCD</i>; <i>BCCB</i>’;...
<i>• Hình hộp chữ nhật</i> có 12 <i>cạnh: AD</i>; D'C'; CD;...
<i>• </i>Hai mặt khơng có cạnh chung gọi là hai <i>mặt đối diện.</i>Nếu coi hai mặt đối diện là <i>mặt đáy</i>thì các mặt cịn
lại gọi là <i>mặt bên.</i>
<i>• Hình hộp chữ nhật</i>có tâ't cả các mặt là hình vng thì gọi là <i>hình lập phương. </i>
<b>5. Các cơng thức tính diện tích </b>
Xét hình hộp chữ nhật có chiều cao <i>h,</i>đáy có chiều dài là <i>a,</i>yà chiều rộng là <i>b.</i>
<i>a) Diện tích xung quanh</i>của hình hộp chữ nhật bằng chu vi đáy nhân chiều cao:
<i>Sxq =2(a + b)h. </i>
b) <i>Diện tích tồn phần</i>của hình hộp chữ nhật bằng diện tích xung quang cộng diện tích hai đáy:
<i>Stp = 2 (a + b)h</i> + <i>2ab. </i>
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TỐN</b>
<b>Dạng 1. Nhận biết vị trí tương đối của hai đường thẳng, của đường thẳng với mặt phẳng và của, hai </b>
<i>Phương pháp giải:</i>Dùng các kiên thức nêu trong phần <i>Tóm tắt lý thuyết</i>để nhận biết.
<b>1A.</b>Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'BC'D' như hình vẽ.
c) Nêu vị trí tương đối của (ABB'A') với (BDD'B')và (CDD'C')? Giải thích ?
<b>1B.</b>Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' như hình vẽ trên.
a) Nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng AB' và C'D; B'D' và AD; AC và A'C.
b) BC’ song song với (ADD'A') khơng? Vì sao? Chứng minh (BCC'B') song song với (ADD'A').
c) AC' và CA'có cắt nhau khơng? Vì sao?
d) Hai mặt phẳng (ACC'A') và (BDD'B') có cắt nhau khơng? Nếu cắt thì cắt theo đường thẳng chung nào?
<b>Dạng 2. Nhận biết các đỉnh, các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật </b>
<i>Phương pháp giải:</i>Dùng kiến thức nêu trong phần Tóm tắt lý thuyết để nhận biết.
<b>2A.</b>Cho hình hộp chữ nhật MNEF.PQGH như hình vẽ.
a) Kể tên 5 đỉnh và 4 mặt của hình hộp chữ nhật.
b) Kể tên tất cả các cạnh của hình hộp chữ nhật.
<b>2B.</b>Cho hình hộp chữ nhật MNEF.PQGH như hình vẽ trên.
a) Kể tên tất cả các mặt đối diện của hình hộp chữ nhật.
b) Nếu coi MPHF và NQGE là hai mặt đáy, hãy kể ten tất cả các mặt bên của hình hộp chữ nhật.
<b>3A.</b>Cho hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ như hình vẽ. K là trung điểm BM, H thuộc PC.
a) Kể tên các mặt phẳng chứa cạnh QD.
b) Điểm K có thuộc (ABNM) khơng? Vìsao?
c) BM có cắt được KN khơng?
<b>3B.</b>Cho hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ như hình vẽ. K là trung điểm BM, H thuộc PC.
a) AN có đi qua K khơng? Vì sao?
b) Kể tên các mặt phang chửa điểm H.
<b>Dạng 3. Tính độ dài các đoạn thẳng </b>
<i>Phương pháp giải:</i>Đưa các dữ liệu của cạnh, góc về trong cùng một mặt phẳng, sử dụng các cơng thức hình
phẳng để tính.
<b>4A.</b>Cho hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ có tất cả các cạnh bằng nhau. Gọi o là giao điểm của AC và BD.
a) Tứ giác ABNM là hình gì? Vì sao?
b) Cho SCDQP = 100 cm2. Tính OB.
<b>4B.</b>Cho hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ có BC = 4 cm, BP= 5 cm.
a) Kể tên tất cả các cạnh bằng CD? Giải thích.
b) Tính BN.
<b>Dạng 4. Tính toán các số liệu liên quan đến cạnh, mặt của hình hộp chữ nhật </b>
<i>Phương pháp giải:</i>Đưa các dữ liệu của cạnh, góc về trong cùng một mặt phẳng và sử dụng các cơng thức đã
biết trong hình học phẳng để tính.
<b>5A.</b>Cho một căn phịng có dạng hình hộp chữ nhật. Biết chiều dài, chiều rộng căn phòng lần lượt là 3m và
2m và mặt bên chứa cạnh 3m có đường chéo dài 5m.
a) Tính diện tích mặt sàn căn phịng.
b) Tính diện tích xung quanh căn phịng.
<b>5B.</b>Cho một căn phịng có dạng hình hộp chữ nhật. Chiều dài và chiều rộng căn phòng lần lượt là 4m và
3m. Mặt bên chứa cạnh 3m có đường chéo dài 5m.
a) Để lát gạch nền căn phịng cần ít nhất bao nhiêu viên gạch hoa hình vng, biết một viên gạch có số đo
20cm.
b) Tính diện tích tồn phần của căn phịng.
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
<b>6. </b>Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' như hình vẽ. Cắt hình hộp theo mặt cắt MNPQ với M là trung
điểm của AB và (MNPQ) song song (AA'D'D).
a) Chứng minh NQ// (BCC'B')
b) Nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng AN và BD; PB' và MN.
c) Cho AA' = 50cm và ND' = DM = 50 2<i>cm</i>. Khi đó AMND.A'QPD' là hình gì?
d) Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'.
<b>7.</b>Một phịng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 5 m và chiều cao 4 ra. Người ta định sơn
bốn bức tường căn phịng, biết giá cơng tiền sơn là 25.000 đồng cho mỗi ra2
<b>8*.</b>Một gia đình bác nơng dân dự định xây một hầm biogas (là hầm xử lý chất thải chăn nuôi để tạo ra khí
ga phục vụ sản xuất và sinh hoạt của hộ gia đình) có dạng hình hộp chữ nhật có tổng chiều dài và hai lần
chiều rộng đáy bằng 6m. Hỏi phải xây hầm biogas có chiều dài và chiều rộng bằng bao nhiêu để diện tích
mặt đáy lớn nhất?
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>Bài 1A.</b> a) BB' và A'D' chéo nhau, CD và B'C' chéo nhau.
b) AB song song với CD (hoặc A'B')
c) (ABB'A') cắt (BDD'B') theo giao tuyến BB', (ABB'A')//
(CDD'C') vì AB và AA' song song với (CDD'C').
<b>1B.</b>Tương tự 1A
a) AB' và C'D song song, B'D' và AD chéo nhau, AC và
A'C' song song.
b) BC' song song với (ADD'A').
c) AC' và CA' cắt nhau tại C.
d) (ACC'A') và (BDD'B') cắt nhau theo giao tuyến OO' (O và
O' lần lượt là giao của AC, BD và A'C', B'D')
<b>2A. </b>a) Tên 5 đỉnh: M, N, F, E, P
Tên 4 mặt: MNEF, MNQP, PQGH, NEGQ.
Lưu ý: HS có thể liệt kê tên các đỉnh, các mặt khác.
b) Tên các cạnh: MN, NE, EF, FM, PQ, QG, GH, HP, MP,
FH, NQ, EG.
<b>2B.</b>Tương tự 2A.
a) MNEF và PQGH; MFHP và NEGQ; MNQP và FEGH.
b) MNEF, PQGH, MNQP và FEGH.
<b>3A.</b> a) (AMQD) và (DQPC)
b) <i>K</i>∈<i>BM</i> và <i>BM</i> ⊂
<b>3B. </b>Tương tự 3A.
a) AN có đi qua K
b) (BNPC) và (CPQD)
c) Đường DH có cắt được đường PQ.
<b>4A.</b> a) Tứ giác ABNM là hình chữ nhật có tất cả các cạnh
bằng nhau, nên ABNM là hình vng.
b) Vì CDQP là hình vng nên cạnh CD = 10cm.
Từ đó tìm được <i>OB</i>=5 2<i>cm</i>.
<b>4B.</b>Tương tự 4A
a) AB, MN và PQ
b) BN = 3cm.
<b>5A.</b>a) Diện tích mặt sàn là 3.2 = 6m2
b) Chiều cao căn phịng là 4m.
Từ đó tìm được diện tích xung quanh của căn phịng là 40m2
<b>5B.</b>Tương tự 5A
a) 300 viên gạch
b) 80m2
<b>6) </b>a) NQ//DA'// (BCC'B')
b) AN và BD cắt nhau, PB' và MN chéo nhau.
c) AMND.A'QPD' là hình lập phương
7. Diện tích cần sơn là 115,44m2<sub>. Từ đó tính được chi phí </sub>
tiền cơng là 2.886.000đồng.
<b>8*.</b> Gọi chiều dài và chiều rộng căn hầm lần lượt là a và b
(m) (ĐK: a > b > 0). Theo đề bài: a + 2b = 6.
Áp dụng bất đẳng thức Cơ-si, ta có:
2
1 ( 2 ) 9
( .2 )
2 4 2
<i>a</i> <i>b</i>
<i>ab</i>= <i>a b</i> ≤ + =
Dấu "=" xảy ra 2 3 ( )
2 6 1, 5
<i>a</i> <i>b</i> <i>a</i>
<i>TM</i>
<i>a</i> <i>b</i> <i>b</i>
= =
⇔<sub></sub> ⇔<sub></sub>
+ = =
Vậy diện tích mặt đáy lớn nhất bằng 9 2
2<i>m</i> khi chiều dài hầm
là 3m, chiều rộng hầm là 1,5m.
<i><b>CH</b><b>Ủ ĐỀ 2. THÊ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT </b></i>
<b>I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>
<b>1.Đường thẳng vng góc với mặt phẳng </b>
Đường thẳng a gọi là vng góc với mặt phẳng (P) nếu a vng góc với hai đường thẳng cắt nhau trong (P).
Lưu ý: Nếu a ⊥(P) thì a vng góc với mọi đường thẳng nằm trong (P).
<b>2. Hai mặt phẳng vng góc </b>
Hai mặt phẳng gọi là vng góc với nhau nếu trong mặt phẳng này tồn tại một đường thẳng vng góc vói
mặt phẳng cịn lại.
<b>3. Thể tích của hình hộp chữ nhật </b>
Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng diện tích đáy nhân chiều cao:
<i>V = abh </i>
trong đó a, b, h lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật.
<i>Hệ quả:</i>Với hình lập phưong thì 3
<i>V</i> =<i>a</i> trong đó a là độ dài cạnh của hình lập phương.
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN </b>
<b>Dạng 1. Nhận biết quan hệ vng góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong hình hộp chữ nhật </b>
<i>Phương pháp giải:</i>Dùng các kiến thức nêu trong phần Tóm tắt lý thuyết để nhận biết.
<b>1A. </b>Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH như hình vẽ.
a) Kể tên các đường thẳng được vẽ trên hình và vng góc vói BF.
b) Kể tên ba cặp mặt phẳng vng góc với nhau.
c) AC có vng góc với DH khơng? Vì sao?
d) Chứng minh tam giác AEG vng tại E. Từ đó chứng minh 2 2 2
<i>AG</i>= <i>AE</i> +<i>EF</i> +<i>EH</i> (AG được gọi là
đường chéo hình hộp chữ nhật).
<b>1B.</b>Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' như hình vẽ.
a) Nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng BC' và A'D'; DD' và AB; AA’ và A’C'.
b) Chứng minh A'C' vuông góc với (BB'D'). Từ đó chứng minh A'C' vng góc BD'.
c) Chứng minh 1
' ' ' ' '
4
<b>Dạng 2. Tính tốn thể tích và các số liệu liên quan đến cạnh và mặt của hình hộp chữ nhật </b>
<i>Phương pháp giải:</i>Đưa các dữ liệu của cạnh, góc về trong cùng một mặt phẳng và sử dụng các cơng thức đã
biết trong hình học phẳng để tính.
<b>2A.</b> Cho biết một bể bơi tiêu chuẩn có chiều dài 50 m, chiều rộng 25 m và cao 2,3 m. Người ta bơm nước
vào bể sao cho nước cách mép bể 0,5 m.
a) Tính thể tích nước trong bể.
b) Tính thể tích phần bể không chứa nước.
<b>2B.</b>Một hồ cá cảnh mini có dạng hình hộp chữ nhật với chiều cao 5 dm, chiều rộng 3 dm và chiều dài 4 dm.
Người ta đổ vào hồ cá 50 dm3<sub>nước. </sub>
a) Hỏi chiều cao của khối nước trong bể là bao nhiêu dm?
b) Tính thể tích phần hồ cá khơng chứa nước.
<b>3A.</b>Một chiếc hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều cao 8 cm, chiều rộng 6 cm và chiều dài 24cm. Nguời ta
định đặt một cái que dài 27 cm vào trong hộp.
a) Hỏi toàn bộ cái que có ở trong hộp khơng? Vì sao?
b) Giữ nguyên chiều cao và chiều rộng của hộp. Nếu muốn đặt cái que lọt đúng theo một cạnh của đáy hộp
thì phải tăng chiều dài hộp ít nhất bao nhiêu cm? (Biết số đo các chiều là số nguyên). Tính diện tích tồn
phần của hộp khi đó.
<b>3B.</b>Một hình lập phương có cạnh bằng 1. Người ta tăng độ dài của mỗi cạnh của nó thêm 20%.
a) Diện tích tồn phần của nó tăng bao nhiêu phần trăm?
b) Thể tích của nó tăng bao nhiêu phần trăm?
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
<b>4.</b>Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Gọi M, N lần luợt là trung điểm BD và B'D'
a) Nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng MN và BD; MNvà CC'; AC và A'D'.
b) Chứng minh MN ⊥ (A'B'C'D').
c) Biết AA' = 20 cm,AB = 30 cm,AD = 40 cm. Tính B'D'; B'M.
d) Tính thể tích hình hộp.
<b>5.</b>Một cái thùng có dạng hình hộp chữ nhật, cao 1m, dài 50cm và rộng 50cm. Các bác thợ xây đổ một lượng
nước bằng 50% thể tích của thùng rồi thả vào đó 50 viên gạch hình hộp chữ nhật, mỗi viên có các kích
thước cao, dài, rộng lần lượt là 10cm, 20cm, 15cm. Hỏi nước trong thùng có bị tràn ra ngồi khơng? Vì sao?
(Việc ngâm gạch trong nước đê khi xây nhà gạch không hút nước từ phần "vữa" để không gây hiện tượng
nứt tường).
<b>6*.</b>Trong các hình hộp chữ nhật có độ dài đường chéo bằng d, hãy tìm hình hộp chữ nhật có diện tích tồn
phần lớn nhất.
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>1A.</b> a) Các đường thẳng vng góc với BF là: AB, BC, CD,
DA, AC, EF, FG, GH, HE và FH.
b) (ABCD) và (BCGF), (CDHG) và (EFGH), (ADHE) và
(ABCD)
Lưu ý: HS có thể liệt kê tên các cặp mặt phẳng khác.
c) <i>AC</i>⊥<i>DH</i> vì <i>DH</i> ⊥(<i>ABCD</i>)
d) Ta có <i>AE</i>⊥(<i>EFGH</i>) nên <i>AE</i>⊥<i>EG</i>. Từ đó, theo định lý
Pitago, ta được:
2 2 2 2 2 2
<i>AG</i> =<i>AE</i> +<i>EG</i> =<i>AE</i> +<i>EF</i> +<i>EH</i>
<b>1B.</b>Tương tự 1A
a) HS tự làm
<b>2A.</b> a) Nước trong bể tạo thành một hình hộp chữ nhật có
chiều dài 50m, chiều rộng 25m và chiều cao 1,8m.
Từ đó ta tính được thể tích nước trong bể V1 = 2250m3.
b) Cách 1: Phần bể không chứa nước tạo thành một hình hộp
chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 25m và chiều cao
Cách 2: Thể tích của cả bể là V = 2872m3<sub>. Từ đó V</sub>
2 =
625m3.
<b>2B.</b>Tương tự 2A
a) 25
6 <i>dm</i> b)10dm
3
<b>3A.</b> a) Độ dài đường chéo chiếc hộp là
2 2 2
8 +6 +24 =26<i>cm</i>
Từ đó khơng thể đặt cái que ở hẳn trong hộp.
b) Chiều dài mới của hộp là 27cm. Từ đó ta tính được diện
tích tồn phần của chiếc hộp là: Stp = 852cm2
<b>3B.</b> a) 44% b) 72,8%
<b>4.</b>a) Ta có MN cắt BD tại M.
MN//CC', AC và A'D' chéo nhau.
b) MN ⊥ A'C' và B'D'
c) B'S' = 50cm, B'M = 5 41<i>cm</i>
d) V =24000cm3
<b>5.</b> Vì Vthùng = 250000cm3 và Vgạch= 150000cm3nên nước bị
tràn ra ngồi.
<b>6*.</b>Gọi các kích thước của hình hộp lần lượt là a, b, c (a, b, c
> 0)
Theo đề bài ta có a2
+ b2 + c2= d2
Diện tích tồn phần của hình hộp là:
2 2 2 2
2 2 2 2( ) 2
<i>tp</i>
<i>S</i> = <i>ab</i>+ <i>bc</i>+ <i>ca</i>≤ <i>a</i> +<i>b</i> +<i>c</i> = <i>d</i>
Dấu "=" xảy ra ⇔ a = b = c.
Vậy hình hộp có diện tích tồn phần lớn nhất là hình lập
phương.
<i><b>CHỦ ĐỀ 3. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG </b></i>
<b>I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>
<b>1. Hình lăng trụ đứng </b>
<i>Hình lăng trụ đứng</i>là hình lăng trụ có cạnh bên vng góc với mặt đáy.
<b>2. Các khái niệm liên quan </b>
Trong hình lăng trụ đúng ở hình bên:
- Các <i>đỉnh</i> là <i>A, B, C, D, A', B', C'</i> và D'.
- Các <i>mặt đáy</i> là <i>ABCD</i> và <i>A'B'C'D'.</i>
- Các <i>mặt bên</i> là <i>ADD'A', DCCD',CBB'C'</i> và <i>BAA'B'.</i>
- Các <i>cạnh bên</i> là <i>AA', BB', CC'</i> và <i>DU.</i>
Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng vng góc với hai đáy và được gọi là <i>chiều cao</i>hình lăng trụ đứng.
<b>3. Chú ý </b>
<b>- </b>Hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác gọi là <i>lăng trụ đứng tam giác.</i> Tương tự, nếu đáy là tứ giác gọi là
<i>lăng trụ đứng tứ giác, </i>nêu đáy là ngũ giác thì gọi là <i><b>lăng trụ đứng ngũ giác, ... </b></i>
- Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều là các hình lăng trụ đứng.
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TỐN </b>
<b>Dạng 1. Nhận biết hình lăng trụ đứng </b>
<i>Phương pháp giải</i>: Để nhận biết một hình có phải là hình lăng trụ đứng hay khơng, ta làm như sau:
- Xem hình đó có phải là hình lăng trụ hay không.
- Xem các cạnh bên của hình có vng góc với mặt đáy hay khơng. Từ đó áp dụng khái niệm hình lăng trụ
đứng để đi đến kết luận.
<b>1A.</b>Trong các hình sau, đâu là hình lăng trụ đứng? Vì sao?
<b>1B. </b>Trong các hình sau, hình nào là hình lăng trụ đứng? Vì sao?
<b>Dạng 2. Xác định các đỉnh, các cạnh, các mặt và mối quan hệ giữa các cạnh với nhau giữa các mặt với </b>
<b>nhau của hình lăng trụ đứng </b>
- Các khái niệm về đỉnh, cạnh và mặt của hình lăng trụ đứng.
- Vị trí tưong đối của hai đường thẳng và vị trí tương đối của hai mặt phẳng trong khơng gian.
<b>2A. </b>Cho hình lăng trụ đứng tam giác <i>ABC.A'B'C'.</i>
a) Hãy kể tên các đỉnh, các cạnh, các mặt đáy và mặt bên của hình lăng trụ đứng.
b) Nêu vị trí tương đối của <i>AB</i> và CC'; <i>AC</i> và <i>A'B';</i> (<i>ABB'A')</i> và (<i>BCC'B</i>').
<b>2B.</b>Cho hình lăng trụ đứng tam giác <i>ABC.A'B'C.</i>Dựng hình bình hành <i>ABDC</i> và <i>A'C'D'B'.</i>
a) Xét hình lăng trụ đứng <i>ABDC.A'B'D'C'</i>
i) Có bao nhiêu đỉnh, bao nhiêu cạnh, bao nhiêu mặt?
ii) Có là hình hộp chữ nhật khơng? Vì sao?
b) Trong các cặp mặt phẳng (<i>ADD'A')</i> và (<i>BCC'B');</i> (<i>ACC'A</i>') và (<i>BDD'B'); (BCC'B')</i> và <i>(ABDC);</i>cặp mặt
phẳng nào vng góc với nhau? Vì sao?
<b>Dạng 3. Tính độ dài các cạnh và các đoạn thẳng khác trong hình lăng trụ đứng </b>
<i>Phương pháp giải</i>: Đưa các dữ liệu về cạnh và góc về cùng một mặt phẳng và sử dụng các kiến thức của
hình học phẳng để tính tốn.
<b>3A.</b>Cho hình lăng trụ đứng <i>ABCD.MNPQ</i>có đường cao bằng 7 <i>cm; </i>đáy <i>MNPQ</i>là hình chữ nhật tâm o và
độ dài các cạnh <i>AB</i> = 3 cm, <i>AC</i> = 5 <i>cm.</i> Hãy tính:
a) Độ dài các đoạn thẳng <i>AP</i> và <i>AO;</i>
b) Tổng diện tích hai mặt đáy của hình lăng trụ đứng.
<b>3B.</b>Cho hình lăng trụ đứng <i>ABC.A'B'C'</i>có đáy là các tam giác vuông cân tại <i>A</i> và <i>A’,</i> có <i>BC =</i> 3 2<i>cm</i> và
<i>AB'</i> = 5 <i>cm.</i> Tính:
a) Chiều cao của hình lăng trụ;
b) Diện tích của mặt bên <i>ABB'A'</i>và tổng diện tích của hai mặt đáy.
<b>III. BÀI TẬP VỂ NHÀ </b>
<b>4.</b>Một hình lăng trụ đứng có đáv là đa giác <i>n</i>cạnh. Hãy tính:
a) Số đỉnh của hình lăng trụ;
b) Số cạnh của hình lăng trụ;
<b>5.</b>Cho hình lăng trụ đứng <i>ABCD.A'B'C'D'</i>có hai đáy là các hình vng tâm O và tâm O', <i>AB</i> = 5 <i>cm</i> và <i>AC</i> ’
= 15 <i>cm.</i>
a) Hình lăng trụ đứng đã cho có phải hình lập phương khơng? Vì sao?
b) Chứng minh đường thẳng <i>OO'</i>vng góc vói mặt phẳng (<i>ABCD).</i>
c) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (<i>ACC'A</i>') và (<i>BDD'B’).</i>
d) Tính chiều cao của hình lăng trụ đứng.
<b>1A.</b> Các hình a, b và e là các hình lăng trụ đứng. HS tự giải
thích.
<b>1B.</b>Tương tự 1A. Các hình a và d là các hình lăng trụ đứng.
<b>2A.</b> a) Ta có:
- Các đỉnh: A, B, C, A', B' và C'
- Các cạnh bên: AA', BB' và CC'.
- Các cạnh đáy: AB, BC, CA, A'B', B'C' và C'A'.
- Các mặt đáy: ABC và A'B'C'
- Các mặt bên: ABB'A', BCC'B' và CAA'C'
b) AB và CC' chéo nhau, AC và A'B' chéo nhau. Các mặt
phẳng (ABB'A') và (BCC'B') cắt nhau theo giao tuyến BB'.
<b>2B.</b>Tương tự 2A
a) (i) Có 8 đỉnh, 12 cạnh và 6 mặt.
(ii) Hình lăng trụ đứng ABDC.A'B'D'C' khơng là hình hộp
chữ nhật vì các đáy khơng phải là hình chữ nhật.
b) (BCC'B') ⊥ (ABDC)
<b>3A.</b>a) Tính được <i>AP</i>= 74<i>cm</i> và 221
2
<i>AO</i>= <i>cm</i>
b) Ta tính được AD = 4cm, từ đó tính được tổng diện tích hai
mặt đáy là 24cm2
.
<b>3B.</b>Tương tự 3A.
a) Chiều cao lăng trụ là 4cm.
b) SABB'A'=12cm2 và S2đáy = 9cm2.
<b>4.</b>a) Số đỉnh là 2n b) Cố cạnh là 3n
c) Số mặt là (n + 2)
<b>5.</b>a) Khơng vì AA' ≠ AB.
b) HS tự chứng minh.
c) Giao tuyến là OO'.
d) Chiều cao là 5 7<i>cm</i>
<i><b>CHỦ ĐỀ 4. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG </b></i>
<b>I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>
<i><b>1. Diện tích xung quanh </b>S<sub>xq</sub></i> =2 .<i>p h<b> </b></i>
Trong đó <i><b>p </b></i>là nửa chu vi đáy và <i><b>h </b></i>là chiều cao của hình lăng trụ đứng.
<b>2. Diện tích tồn phần </b>bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy.
<i><b>3. Thể tích của hình lăng trụ đứng V = S.h </b></i>
Trong đó <i>S</i>là diện tích đáy và <i>h</i>là chiều cao hình lăng trụ đứng.
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN </b>
<b>Dạng 1. Tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần và thể tích lăng trụ đứng </b>
<i><b>Phương pháp giải: </b></i>Dùng các kiến thức nêu trong phần <i>Tóm <b>tắt lý thuyết </b></i>để tính các u cầu bài tốn.
<b>1A.</b>Cho hình lăng trụ đứng tam giác <i>ABC.A'B'C'</i>có đáy là các tam giác vng tại <i>B</i> và <i>B', AA' =</i> 5 <i>cm, AB = </i>
<i>2 cm, AC</i> = 6 <i><b>cm.</b></i>
a) Tính diện tích xung quanh lăng trụ.
b) Tính diện tích tồn phần lăng trụ.
c) Tính thể tích lăng trụ.
<b>1B. </b>Cho hình lăng trụ đứng <i>ABCD.A'B'C'D’</i>có đáy là hình thoi cạnh 3 <i>cm, </i><i>ABC</i>= 60°và chiều cao bằng 5
<i>cm.</i>
a) Tính diện tích xung quanh lăng trụ.
b) Tính diện tích tồn phần lăng trụ.
c) Tính thể tích lăng trụ.
<b>Dạng 2. Lắp ghép một số lăng trụ đơn giản và tính tốn các dữ liệu của lăng trụ đứng. </b>
<i><b>Phương pháp giải: </b></i>Nhận biết khối hình truớc và sau khi lắp ghép, từ đó vận dụng các kiến thức đã học để xử
lý yêu cầu bài toán.
<b>2A.</b>Cho lăng trụ đứng tam giác <i>ABC.A'B'C'</i>như hình vẽ <i>a,</i>có đáy là tam giác <i>ABC</i>vuông cân tại <i>B</i> và <i>AC = </i>
<i>5 cm, BB'</i> = 7 <i>cm. </i>
a) Tính diện tích tồn phần của lăng trụ <i>ABC.A’B'C'.</i>
b) Ghép 2 hình lăng trụ đứng có cùng kích thước như lăng trụ đứng <i>ABC.A'B'C'</i> (như hình <i>b).</i>Tính thể tích
của hình lăng trụ đứng mới được tạo thành.
a) Tính diện tích tồn phần lăng trụ (làm trịn đến chữ sơ' hàng phần trăm).
b) Người ta ghép thêm một hình lăng trụ đứng tam giác <i>MNP.M'N'P'</i> vào hình lăng trụ <i>1</i> để được một lăng
trụ đứng tam giác (như ở hình 2). Tính thể tích hình lăng trụ đứng sau khi ghép biết tam giác MNP vuông tại
N và <i>MN =</i> 5 <i>cm,MP =</i> 5 2<i>cm, MM' =</i> 8 <i>cm.</i>
<b>Dạng 3. Một số bài toán thực tế trong cuộc sống liên quan đến lăng trụ đứng </b>
<b>3A.</b>Một cuốn lịch để bàn có dạng hình lăng trụ đứng tam giác. Biết cuốn lịch có chiều cao bằng 30 <i>cm,</i>đáy
là tam giác cân có cạnh bên 17<i>cm</i>và cạnh đáy bằng 8<i>cm.</i>Tính diện tích tồn phần và thể tích của cuốn lịch.
<b>3B.</b>Một gia đình xây bể chứa nước hình lăng trụ đứng, phần trong lịng bể có đáy là hình vng cạnh 1,5 <i>m,</i>
chiều cao bể là 1 m. Sau đó họ dùng các viên gạch men kích thước 20x30 <i>cm,</i> dày 1 <i>cm </i>để Ốp xung quanh
thành bể và đáy bể. Hỏi gia đình đó cần ít nhất bao nhiêu viên gạch ốp và sau khi ốp bể chứa được khoảng
bao nhiêu lít nước?
<b>III. BÀI TẬP VỂ NHÀ</b>
<b>4.</b>Một hộp quà hình lăng trụ đứng <i>ABC.A'B'C'</i> có đáy là tam giác đều cạnh 10 <i>cm,</i> chiều cao lăng trụ bằng
12 <i>cm.</i>
a) Người ta dùng giấy bọc kín hộp quà, hỏi diện tích giấy cần dùng ít nhất là bao nhiêu?
b) Thể tích hộp đựng quà là bao nhiêu?
<b>* Cách 1: </b>Gị thành hình lăng trụ có đáy là hình chữ nhật dài 70 <i>cm,</i>rộng 30 <i>cm</i> (hình <i><b>a); </b></i>
<b>* Cách 2:</b> Gị thành 2 hình lăng trụ đứng bằng nhau, mỗi lăng trụ đứng có đáy là hình vng cạnh 25<i>cm</i>
(hình <i><b>b). </b></i>
Hỏi thể tích thùng ở cách 1 và tổng thể tích các thùng ở cách 2 có bằng nhau khơng? Vì sao?
<b>HƯỚNG DẪN </b>
Diện tích xung quanh:
Axq = (AB + AC + BC). AA' = 40 + 20 2 (cm2)
b) Ta có:
Diện tích đáy: 2
4 2 ( )
<i>ABC</i>
<i>S</i><sub>∆</sub> = <i>cm</i>
Diện tích tồn phần lăng trụ:
2
2 40 28 2 ( )
<i>tp</i> <i>xq</i> <i>ABC</i>
<i>S</i> = <i>S</i> + <i>S</i><sub>∆</sub> = + <i>cm</i>
c) Thể tích lăng trụ
3
. ' 20 2 ( )
<i>ABC</i>
<i>V</i> =<i>S</i><sub>∆</sub> <i>AA</i> = <i>cm</i>
<b>1B.</b>Tương tự 1A
a) <i>S<sub>xq</sub></i> = 60
b) BD cắt AC tại O. Ta có 3 3( )
2
<i>BO</i>= <i>cm</i>
Diện tích tồn phần lăng trụ là:
2
60 9 3 ( )
<i>tp</i>
<i>S</i> = + <i>cm</i>
c) Thể tích lăng trụ: 45 3 3
( )
2
<i>V</i> = <i>cm</i>
<b>2A.</b> a) Ta có: 2 2 2 5 2( )
2
<i>AC</i> = <i>AB</i> ⇒<i>AB</i>= <i>cm</i>
Diện tích đáy 25 2
( )
4
<i>ABC</i>
<i>S</i><sub>∆</sub> = <i>cm</i>
Diện tích xung quanh lăng trụ: 2
35 35 2 ( )
<i>xq</i>
<i>S</i> = + <i>cm</i>
Diện tích tồn phần 95 70 2 2
2 ( )
2
<i>tp</i> <i>xq</i> <i>ABC</i>
3
' ' '
175
2 2 . ' ( )
2
<i>ABCA B C</i> <i>ABC</i>
<i>V</i> = <i>V</i> = <i>S</i><sub>∆</sub> <i>BB</i> = <i>cm</i>
<b>2B.</b> a) Kẻ DH vng góc BC (H thuộc BC). Ta tính được
5 2 ( )
<i>DC</i> = <i>cm</i>
Diện tích xung quanh hình lăng trụ:
2
160 40 2 ( )
<i>xq</i>
<i>S</i> = + <i>cm</i>
Diện tích tồn phần của lăng trụ:
2
235 40 2 291, 57 ( )
<i>tp</i>
<i>S</i> = + ≈ <i>cm</i>
b) Cách 1: Tính gián tiếp
Thể tích hình lăng trụ tạo thành
2
' ' ' ' ' ' ' 400 ( )
<i>ABCDA B C D</i> <i>MNPM N P</i>
<i>V</i> =<i>V</i> +<i>V</i> = <i>cm</i>
Cách 2: Tính trực tiếp
3
' ' ' . ' 400 ( )
<i>MBCM B C</i> <i>MBC</i>
<i>V</i> =<i>V</i> =<i>S</i><sub>∆</sub> <i>MM</i> = <i>cm</i>
<b>3A.</b>Diện tích đáy của cuốn lịch là: 2
4 273 ( )
<i>S</i>= <i>cm</i>
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là: 2
1260 ( )
<i>xq</i>
<i>S</i> = <i>cm</i>
Diện tích tồn phần của hình lăng trụ là:
2
1260 8 273 ( )
<i>tp</i>
<i>S</i> = + <i>cm</i>
Thể tích của cuốn lịch là:
3
. 4 273.30 120 273 ( )
<i>V</i> =<i>S h</i>= = <i>cm</i>
<b>3B.</b>Diện tích cần ốp gạch là 82500cm2 và diện tích của mỗi
viên gạch là 600cm2<sub>. Từ đó tìm được số viên gạch cần ít </sub>
nhất để ốp thành bể là 137,5 viên.
Thể tích của mỗi viên gạch là 0,0006m3<sub>và thể tích của bể là </sub>
2,25m3.
Từ đó tính được thể tích phần bể trống sau khi lát gạch là
2,1675m3
Vậy thể tích nước có thể chứa của bể là 2167,5l.
<b>4.</b>a) Diện tích đáy <i>S</i><sub>∆</sub><i><sub>ABC</sub></i> =25 3 (<i>cm</i>2)
Diện tích xung quanh hộp quà: 2
360 ( )
<i>xq</i>
<i>S</i> = <i>cm</i>
Diện tích giấy cần dùng ít nhất là:
2
360 50 3 ( )
<i>S</i> = + <i>cm</i>
b) Thể tích hộp đựng quà là:
3
300 3 ( )
<i>V</i> = <i>cm</i>
<b>5.</b>Thể tích thùng tạo ra ở cách 1 là: V1 =50.70.30 = 105000
(cm3).
Thể tích hai thùng tạo ra ở cách 2 bằng nhau, thể tích mỗi
thùng là: V2 = 50.25.25 = 31250 (cm3)
<i><b>CHỦ ĐỀ 5. HÌNH CHĨP ĐỂU VÀ HÌNH CHĨP CỤT ĐỂU </b></i>
<b>I. TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>
<i><b>1. Khái niệm hình chóp: Hình chóp </b></i>có dạng như hình vẽ:
Trong đó:
<i><b>- SAB; SBC; SCD; SAD </b></i>được gọi là các <i>mặt bên. </i>
<i><b>- ABCD </b></i>được gọi là <i>mặt đáy. </i>
<i><b>- SA; SB; SC; SD </b></i>được gọi là các <i>cạnh bên. </i>
- Các cạnh bên cắt nhau tại <i>S</i>được gọi là <i>đỉnh</i> hình chóp.
<i>- <b>Đường cao </b></i>của hình chóp là đường thẳng kẻ từ đỉnh của hình chóp và vng góc với mặt phẳng đáy.
- Hình chóp có đáy là tam giác gọi là <i><b>hình chóp tam giác, </b></i>đáy là tứ giác gọi là <i>hình chóp tứ giác, ... </i>
<b>2.Hình chóp đều: </b>là hình chóp có đáy là đa giác đều, các mặt bên là các tam giác cân có chung đỉnh là đỉnh
hình chóp.
<b>Tính chất của hình chóp đều:</b>
Chân đường cao của hình chóp đều trùng vói tâm đường trịn ngoại tiếp đa giác đáy.
* <i>Chú ý:</i>Đường cao kẻ từ đỉnh S của mỗi mặt bên gọi là <i><b>trung đoạn </b></i>của hình chóp đều.
<b>3. Hình chóp cụt đều: </b>
Cắt hình chóp đều <i>S.ABCD </i>bằng 1 mặt phẳng (<i>P</i>) song song với mặt đáy, phần hình nằm giữa (P) và mặt
phang đáy gọi là <i>hình chóp cụt đều.</i>
Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là 1 hình thang cân.
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN</b>
<b>Dạng 1. Nhận biết các kiến thức cơ bản hình chóp đều </b>
<b>1A.</b>Cho hình chóp đều <i>S.ABCD</i>có đường cao SO.
a) Xác định vị trí chân đường cao O của hình chóp.
b) Kể tên các cạnh bên và mặt bên của hình chóp.
<b>1B.</b>Cho hình chóp ngũ giác đều <i>S.ABCDE.</i>
a) Hình chóp có bao nhiêu cạnh và bao nhiêu đỉnh?
b) Hình chóp có bao nhiêu mặt là các tam giác cân?
c) Trong (<i>SDE</i>) kẻ đường <i>SM</i>với M là trung điểm <i>DE.</i>Hỏi <i>SM</i>là đường gì của tam giác <i>SDE</i>và là đường gì
cùa hình chóp đều?
<b>Dạng 2. Tính độ dài các cạnh, góc của hình chóp đều </b>
<i>Phương pháp giải:</i>Sử dụng các kiến thức nêu trong phần <i>Tóm tắt lý thuyết</i>và kiến thức đã học để tính các
yếu tố của hình chóp đều.
<b>2A.</b>Cho hình chóp đều <i>S.ABCD</i>có độ dài đường chéo của mặt đáy bằng 6 <i>cm</i>và cạnh bên bằng 5 <i>cm.</i>
a) Tính chiều cao hình chóp đều.
b) Tính diện tích tam giác <i>SCD.</i>
<b>2B.</b>Cho hình chóp đều <i>S.ABCD</i>có cạnh đáy bằng <i>4 cm</i>và cạnh bên bằng 33<i>cm.</i> Cắt hình chóp bởi mặt
phẳng (P) song song với mặt phẳng đáy và cách đáy một khoảng 2 <i>cm.</i>
a) Tính chiều cao của hình chóp đều phần chứa đỉnh S sau khi cắt hình chóp đều <i>S.ABCD</i>bởi (P).
b) Tính diện tích một mặt bên hình chóp cụt đều.
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ</b>
<b>3.</b> Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
a) Hình chóp đều <i>S.ABCD</i>có đáy là hình bình hành.
b) Hình chóp đều <i>S.ABCD</i>có đáy là hình thoi, chân đường cao hình chóp là giao điểm của 2 đường chéo
hình thoi.
c) Hình chóp đều <i>S.ABCD</i>có đáy là hình vng, chân đường cao hình chóp là giao điểm của 2 đường chéo
hình vng.
d) Hình chóp đều <i>S.ABCD</i>có đáy là hình vng, các mặt bên là các tam giác đều chung đỉnh S<i>.</i>
<b>4.</b>Kim tự tháp Kê-ốp (Kheops) ở Ai Cập có hình dạng là một hình chóp tứ giác đều. Biết chiều cao kim tự
tháp là 137<i>m,</i>cạnh đáy dài 231 <i>m.</i>Tính cạnh bên và diện tích một mặt bên của kim tự tháp.
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>1A.</b> a) Chân đường cao O của hình chóp là giao điểm hai
đường chéo AC và BD của đáy hình vng ABCD.
b) Các cạnh bên của hình chóp là: SA, SB, SC, SD.
Các mặt bên của hình chóp là: SAB, SAD, SDC, SBC.
c) Hình chóp có S là đỉnh của hình chóp và đáy có 4 đỉnh là
A, B, C, D.
<b>1B.</b>a) Có 10 cạnh có 6 đỉnh.
b) Có 5 mặt là các tam giác cân.
c) SM là đường cao của tam giác SDE đồng thời là trung
đoạn của hình chóp.
<b>2A.</b> a) Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta tính được BO
= 3 (cm)
Tam giác vng SBO có: <i>SO</i>2 =<i>SB</i>2−<i>BO</i>2
Từ đó tính được SO = 4 (cm)
b) Gọi M là trung điểm của DC. Ta có: DC2
Trong tam giác vng AMC ta có:
2 2 2
20, 5 ( )
<i>SM</i> =<i>SC</i> −<i>CM</i> ⇒<i>SM</i> = <i>cm</i>
Diện tích tam giác SCD là:
2
1 3 41
. . ( )
2 3
<i>SCD</i>
<i>S</i><sub>∆</sub> = <i>SM CD</i>= <i>cm</i>
<b>2B.</b> a) Gọi O là tâm của đáy ABCD, M là giao điểm của SO
và mặt phẳng (P). Ta có: OM = 2(cm).
Ta tính được <i>OB</i>=2 2 (<i>cm</i>)rồi suy ra SO = 5 (cm)
Từ đó chiều cao cần tìm là: SM = SO - OM 3 (cm)
b) Gọi I là trung điểm của BC. E, F, J lần lượt là giao điểm
của SB, SC, SI với mặt phẳng (p).
Có: 2 2
29 ( )
<i>SI</i> = <i>SB</i> −<i>IB</i> = <i>cm</i>
Sử dụng định lý Ta-let, ta tính được:
3 29
( ), 2, 4 ( )
5
<i>SJ</i> = <i>cm</i> <i>EF</i>= <i>cm</i>
Diện tích mặt bên của hình chóp cụt là:
2
32 29
( )
25
<i>EFBC</i> <i>SBC</i> <i>SEF</i>
<i>S</i> =<i>S</i><sub>∆</sub> −<i>S</i><sub>∆</sub> = <i>cm</i>
<b>3.</b>Phát biểu c) đúng.
<b>4. </b>Kim tự tháp S.ABCD (như hình vẽ). Gọi M là trung điểm
của CD và O là giao điểm của AC và BD.
2 2 231 2
2 ( )
2
<i>CD</i> = <i>OC</i> ⇒<i>OC</i>= <i>m</i>
Cạnh bên: <i>SC</i>= 45449, 5 ( )<i>m</i>
Tính được <i>SM</i> = 32109, 25 ( )<i>m</i>
Diện tích mặt bên của kim tự tháp là:
2
1
. 428345422, 3 20696, 507 ( )
2
<i>SCD</i>
<i>S</i><sub>∆</sub> = <i>SM CD</i>= ≈ <i>m</i>
<i><b>CHỦ ĐỀ 6. DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THÊ TÍCH CỦA HÌNH CHĨP ĐỂU </b></i>
<b>I.TĨM TẮT LÝ THUYẾT </b>
<b>1. Diện tích xung quanh của hình chóp đều </b><i>S<sub>xq</sub></i> = <i>p d</i>. <i><b> </b></i>
Trong đó <i>p</i>là nửa chu vi đáy và <i>d</i>là độ dài trung đoạn của hình chóp đều.
<b>2. Diện tích tồn phần của hình chóp đều </b>bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích mặt đáy.
<b>3. Thể tích của hình chóp đều </b> 1 .
3
<i>V</i> = <i>S h</i><b> </b>
Trong đó S và <i>h</i>lần lượt là diện tích mặt đáy và chiều cao hình chóp đều.
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TỐN</b>
<b>Dạng 1. Các bài tốn vê diện tích xung quanh, diện tích tồn phần và thể hình chóp đều. </b>
<i>Phương pháp giải:</i> Dùng các kiến thức nêu trong phần <i>Tóm tắt lý thuyết</i> và các kiến thức đã học để giải
quyết các yêu cầu của bài tốn.
<b>1A.</b>Cho hình chóp đều <i>S.ABC,</i>có tất cả các cạnh bằng nhau và đều bằng 4 <i>cm.</i>
a) Xác định vị trí chân đường cao <i>H</i>của hình chóp <i>S.ABC</i>và tính độ dài đoạn <i>SH.</i>
b) Tính diện tích xung quanh hình chóp.
c) Tính diện tích tồn phần của hình chóp.
d) Tính thể tích hình chóp.
<b>1B.</b>Cho hình chóp đều <i>S.ABCD</i>có cạnh bên bằng 5 <i>dm,</i>đường cao bằng 4 <i>dm.</i>
a) Tính diện tích tồn phần hình chóp.
<b>Dạng 2. Các bài tốn cơ bản về mối quan hệ giữa hình lập phương, hình hộp chữ nhật với hình chóp </b>
<b>đều và các bài tốn thực tế. </b>
<i>Phương pháp giải</i>: Vẽ hình, nhận dạng hình chóp đều cùng các dữ kiện và tính các yêu cầu bài tốn.
<b>2A.</b>Cho hình lập phương <i>ABCD.A'B'C'D'</i>cạnh <i>a.</i>Gọi O là tâm của mặt đáy <i>ABCD.</i>
a) Chứng minh <i>O.A'B'C'D'</i>là hình chóp tứ giác đều.
b) Gọi thể tích hình chóp đều <i>O.A'B’C'D'</i> là <i>V'</i>và thể tích hình lập phương là <i>V.</i>Tính tỉ số <i>V</i>'
<i>V</i>
<b>2B.</b>Cho hình lập phương <i>ABCD.A'B'C'D'</i>cạnh <i>a.</i>Gọi <i>S</i> là tâm <i>A'B'C'D'.</i>Gọi <i>M, N, P, Q</i>lần lượt là trung
điểm của các cạnh <i>AB, BC, CD, DA.</i>
a) Chứng minh <i>S.MNPQ</i>là hình chóp tứ giác đều.
b) Gọi thể tích hình chóp <i>S.MNPQ</i> là <i>V'</i>và thể tích hình lập phương là <i>V.</i> Tính tỉ số <i>V</i>'
<i>V</i> .
<b>3A.</b>Trong đợt kỉ niệm ngày thành lập đồn TNCS Hồ Chí Minh, nhà trường tổ chức cắm trại cho khôi lớp 8.
Lớp 8A dự định dựng một trại có dạng hình chóp đều <i>S.ABCD</i>với bốn cạnh sử dụng bốn cọc tre cùng đặt
nghiêng so với mặt đất một góc cố định và một cọc tre trụ chính giữa trại cao 2,5 <i>m.</i> Biết thời gian để một
học sinh đi dọc theo một cạnh của trại với vận tốc 0,5 <i>m/s</i> là 6s.
a) Tính diện tích vải bạt dùng để phủ kín xung quanh trại.
b) Tính thể tích của trại.
<b>3B. </b>Kim tự tháp Louver được xây dựng ngay lối vào của bảo tàng Louvre tại thủ đơ Paris nước Pháp. Kim
tự tháp có dạng hình chóp đều <i>S.ABCD</i>với chiều cao và chiều dài cạnh bên của kim tự tháp lần lượt là 21<i>m</i>
và 34<i>m.</i>Tính thể tích của kim tự tháp.
<b>III. BÀI TẬP VỂ NHÀ</b>
<b>4. </b>Cho hình chóp đều <i>S.ABC</i>đường cao SO = 7 <i>cm</i>đường cao trong tam giác <i>ABC</i>bằng 3 <i>cm.</i>
<b>5. </b>Kim tự tháp Kê-ơp (Kheops) ở Ai Cập có hình dạng là một hình chóp tứ giác đều. Biết chiều cao kim tự
tháp là 137<i>m,</i>cạnh đáy dài 231<i>m.</i>Tính diện tích xung quanh và thể tích của kim tự tháp.
<b>6. </b>Một hơm, bạn An đánh rơi một mơ hình kim tự tháp có dạng là hình chóp tứ giác đều vào một hộp đựng
đầy nước dạng hình hộp chữ nhật. Biết hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là 7x5 <i>cm </i>và chiều cao là 10
cm; cịn hình chóp đều có chiều cao là 5 <i>cm</i>và cạnh đáy dài 6 <i>cm.</i> Hỏi khi vớt mơ hình ra, lượng nước còn
lại trong hộp là bao nhiêu?
<b>BÀI 6. DIỆN TÍCH XUNG QUANH </b>
<b>VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHĨP ĐỀU </b>
<b>1A.</b> a) Chân đường cao H của hình chóp S.ABC trùng với
trọng tâm của tam giác ABC.
Gọi M là trung điểm của BC
Tam giác ABC có
2 2
2 3 ( )
<i>AM</i> = <i>AB</i> −<i>BM</i> = <i>cm</i>
4 3
( )
3
<i>AH</i> <i>cm</i>
⇒ =
2 2 32
( )
3
<i>SH</i> <i>SA</i> <i>AH</i> <i>cm</i>
⇒ = − =
b) Tam giác SAM cân ở M nên <i>SM</i> = <i>AM</i> =2 3 (<i>cm</i>)
Diện tích xung quanh của hình chóp: 2
12 3 ( )
<i>xq</i>
<i>S</i> = <i>cm</i>
c) Diện tích tồn phần của hình chóp: 2
16 3 ( )
<i>tp</i>
<i>S</i> = <i>cm</i>
d) Thể tích của hình chóp 1 16 2 3
. ( )
3 <i>ABC</i> 3
<i>V</i> = <i>S</i><sub>∆</sub> <i>SH</i> = <i>cm</i>
<b>1B.</b>a) Gọi O là tâm của đáy ABCD và M là trung điểm của
cạnh CD. Ta tính được: <i>OD</i>=3(<i>dm</i>)
3 2 ( ), 20, 5 ( )
<i>CD</i>= <i>dm</i> <i>SM</i> = <i>dm</i>
Từ đó quy ra diện tích tồn phần của hình chóp là:
2
18 6 41 ( )
<i>tp</i>
<i>S</i> = + <i>dm</i>
b) Thể tích của hình chóp là: 3
24 ( )
<i>V</i> = <i>dm</i>
<b>2A.</b> a) Bốn tam giác OAA', OBB', OCC', ODD' là các tam
giác vuông bằng nhau nên suy ra OA' = OB' = OC' = OD'.
Hình chóp O.A'B'C'D' là hình chóp đều vì có các mặt bên là
tam giác cân và đáy là đa giác đều.
b) Thể tích của của hình chóp O.A'B'C'D' là: 1 3 3
' ( )
3
<i>V</i> = <i>a cm</i>
( )
<i>V</i> =<i>a cm</i>
Vậy ' 1
3
<i>V</i>
<i>V</i> =
<b>2B.</b>Tương tự 2A.
a) Hình chóp S.MNPQ là hình chóp đều vì các mặt bên là
tam giác cân và đáy MNPQ là đa giác đều.
b) ' 1
6
<i>V</i>
<i>V</i> = . Chú ý <i>SABCD</i> =2<i>SMNPQ</i>
<b>3A.</b> Trại có dạng hình chóp tứ giác đều S.ABCD (như hình
vẽ)
a) Độ dài cạnh của trại là: CD = 3(m). Gọi O là tâm của đáy
và M là trung điểm của cạnh đáy CD.
Ta có: <i>SM</i>2 =<i>SO</i>2+<i>OM</i>2. Từ đó tính được 34( )
2
<i>SM</i> = <i>m</i>
Từ đó quy ra diện tích vải bạt cần phủ: 2
3 34 ( )
<i>xq</i>
b) Thể tích của trại là: 3
7, 5 ( )
<i>V</i> = <i>m</i>
<b>3B.</b>Tương tự 3A
Độ dài cạnh đáy của kim tự tháp là: 3
1430 (<i>m</i> )
Thể tích của kim tự tháp là: 10010 (m3
)
<b>4.</b>a) Gọi H là trung điểm của BC
Trung đoạn 2 2
5 2 ( )
<i>SH</i> = <i>OH</i> +<i>SO</i> = <i>cm</i>
Tam giác AHC có
2
2 2
2
<i>AC</i>
<i>AC</i> =<i>AH</i> + <sub></sub>
. Từ đó tìm được
2 3 ( )
<i>AC</i>= <i>cm</i>
Diện tích xung quanh của hình chóp là:
2
15 6 3 3 ( )
<i>tp</i>
<i>S</i> = + <i>cm</i>
b) Thể tích của hình chóp 1 3
. . 7 3 ( )
3 <i>ABC</i>
<i>V</i> = <i>S</i><sub>∆</sub> <i>SO</i>= <i>cm</i>
<b>5.</b>Kim tự tháp có dạng hình chóp tứ giác đều S.ABCD.
Gọi M là trung điểm của cạnh CD; O là tâm của đáy ABCD.
Tính được: 124437( )
2
<i>SM</i> = <i>m</i>
Diện tích xung quanh của kim tự tháp là:
2
231 124437 ( )
<i>xq</i>
<i>S</i> = <i>m</i>
Thể tích của kim tự tháp:
V = 2436819 (m3)
<b>6.</b>Thể tích lượng nước cịn lại trong hộp bằng hiệu giữa thể
tích của hình hộp chữ nhật và thể tích của hình chóp đều.
Vậy thể tích lượng cịn lại là: 290 (cm3
).
<i><b>ƠN TẬP CHUYÊN ĐỀ 4 </b></i>
<b>I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT </b>
Xem phần <i>Tóm tắt lý thuyết</i>từ Bài 1 đến Bài 6.
<b>II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN </b>
<b>Dạng 1. Các bài tốn về diện tích xung quanh, diện tích tồn phần và thể tích của </b>
<i>Phương pháp giải:</i>Sử dụng các cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần, thể tích của hình
hộp, hình chóp, hình lăng trụ, ... để tính.
<b>1A. </b>Cho hình hộp chữ nhật <i>ABCD.A'B'C'D'có BD'</i> = 10<i>cm, AB =</i> 5<i>cm, AC =</i> 8 <i>cm.</i> Hãy tính:
a) Diện tích tồn phần hình hộp;
b) Luợng nuớc cần để đổ đầy hộp.
<b>1B.</b>Cho hình hộp chữ nhật <i>ABCD.A'B'C'D'</i>có đáy <i>ABCD</i>là hình vng, chiều cao <i>AA'</i> = <i>a</i> và <i>A CA</i>' = 45°.
Hãy tính:
a) Diện tích tồn phần hình hộp theo <i>a;</i>
b) Thể tích hình hộp theo <i>a.</i>
<b>2A.</b>Cho hình lăng trụ đứng <i>ABC.A'B'C'</i>có đáy là tam giác vuông tại <i>A, AB</i> = 3 <i>cm, AC</i> = 4 <i>cm, BC' </i>=13 <i>cm.</i>
Hãy tính:
a) Diện tích xung quanh lăng trụ;
b) Thể tích hình lăng trụ.
<b>2B. </b>Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thoi với các đường chéo có độ dài bằng 10<i>cm</i> và 24 <i>cm,</i>chiều cao
lăng trụ bằng 20 <i>cm. </i>Hãy tính:
a) Diện tích tồn phần hình lăng trụ;
b) Thể tích hình lăng trụ.
<b>3A.</b>Cho hình chóp đều <i>S.ABCD</i>có đường cao bằng 12<i>cm</i>và trung đoạn bằng 13<i>cm.</i> Hãy tính:
a) Độ dài cạnh đáy hình chóp;
b) Diện tích xung quanh hình chóp;
c) Thể tích hình chóp.
<b>3B.</b>Cho hình chóp cụt đều <i>ABCD.A'B'C'D'.</i>Gọi <i>M, N</i>theo thứ tự là trung điểm của các cạnh <i>BC, B’C.</i> Cho
biết <i>AB</i> = 4 <i>cm, A'B' = 8 cm</i> và <i>MN</i> = 4 <i>cm.</i>
a) Tính diện tích tồn phần hình chóp cụt.
b) Tính chiều cao hình chóp cụt.
c) Lắp một hình chóp đều có độ dài đáy bằng đúng độ dài đáy nhỏ hình chóp cụt. Cho biết cạnh bên hình
chóp đều bằng 2 5<i>cm,</i>hãy tính thể tích của hình chóp đều mói sau khi lắp ghép.
<b>Dạng 2. Các bài toán thực tế liên quan đến các khối hình </b>
<i>Phương pháp giải:</i>Nhận dạng, vẽ hình và tính các u cầu bài tốn dựa vào các khơi hình co bản đã biết.
<b>4A.</b> Một thầy giáo miền núi có ý tưởng xây dựng bể bơi di động dạng hình hộp chữ nhật cho các học sinh
nghèo tiểu học bằng cách xây dựng một khung bằng sắt có chiều dài đáy là 10m, diện tích đáy 50 <i>m2,</i>chiều
cao khung sắt là 1<i>m.</i>Sau đó phủ kín xung quanh và đáy bằng bạt dày.
a) Tính diện tích bạt cần dùng để làm bê bơi di động.
b) Môi lần cho học sinh tập bơi, cần phải đổ lượng nước vào sao cho cách mép trên bể bơi di động 30<i>cm,</i>
biết số tiền cho 1m3<sub>nước là 5000 đồng. Hỏi thầy giáo cần bỏ ra bao nhiêu tiền để trả cho mỗi lần. </sub>
<b>4B.</b>Một lều trại có dạng hình lăng trụ đứng đặt nằm ngang. Đáy của hình lăng trụ (tức hai đầu hổi của lều)
có hình dạng là các tam giác cân, cạnh đáy của các tam giác cân này tiếp giáp mặt đâ't và có độ dài 3 m,
chiều cao tương ứng dài 2<i>m.</i>Chiều cao lăng trụ (tức chiều dài của lều trại) bằng 4<i>m.</i>
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ</b>
<b>5. </b>Một hình lập phương có cạnh bằng 6 <i>cm</i>được tạo bởi 216 hình lập phương nhỏ cạnh 1<i>cm.</i> Người ta sơn
tất cả 6 mặt của hình lập phương lớn. Tính số lượng các hình lập phương cạnh 1<i>cm</i> mà:
a) Được sơn đúng ba mặt;
b) Được sơn đúng hai mặt;
c) Được sơn đúng một mặt.
<b>6. </b>Lăng trụ đứng <i>ABC.A'B'C'</i>có đáy là tam giác đều, M là trung điểm <i>BC,</i>biết <i>AA’ = AM = 2cm.</i>
a) Tính diện tích xung quanh lăng trụ.
b) Tính thể tích lăng trụ.
<b>7. </b>Cho hình chóp lục giác đều có cạnh đáy bằng 2cm, cạnh bên bằng 4<i>cm.</i>
a) Tính diện tích xung quanh hình chóp.
b) Tính thể tích hình chóp.
<b>8*.</b>Một hình chóp tứ giác đều và một hình hộp chữ nhật có cùng chiều cao bằng 3<i>cm.</i> Đáy hình hộp chữ
nhật là hình vng. Cho biết thể tích và diện tích xung quanh của hai hình bằng nhau, hãy tính thể tích của
hình chóp tứ giác đều và hình hộp chữ nhật đã cho.
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>1A.</b> a. Ta có <i>BC</i>= <i>AC</i>2−<i>AB</i>2 = 39 (<i>cm</i>)
2 2
DD '= <i>BD</i>' −<i>BD</i> =6 (<i>cm</i>)
Tìm được diện tích đáy là: 2
5 39 ( )
<i>ABCD</i>
<i>S</i> = <i>cm</i>
Diện tích xung quanh hình hộp là:
2
2 60 22 39 ( )
<i>tp</i> <i>xq</i> <i>ABCD</i>
<i>S</i> =<i>S</i> + <i>S</i> = + <i>cm</i>
b) Tính được thể tích hình hộp là:
3
30 39 187, 35 ( )
<i>V</i> = ≈ <i>cm</i>
Từ đó lượng nước cần để đổ đầy hộp là khoảng 0,18735l.
<b>1B.</b>Tương tự 1A
a) Tìm được ; 2
2
<i>a</i>
<i>AC</i>=<i>a AB</i>=
Từ đó tính được
1 2 2
<i>tp</i>
<i>S</i> = + <i>a</i>
b) Thể tích hình hộp là: 3
2
<i>a</i>
<i>V</i> =
<b>2A.</b>a) Sử dụng định lý Pitago ta có:
2 2 2
5 ( )
<i>BC</i> = <i>AC</i> +<i>AB</i> ⇒<i>BC</i>= <i>cm</i>
2 2 2
' ' ' 12 ( )
<i>BC</i> =<i>BC</i> +<i>CC</i> ⇒<i>CC</i> = <i>cm</i>
Từ đó tìm được diện tích xung quanh Sxq = 144 (cm2)
b) Thể tích hình lăng trụ là: 3
'. <i><sub>ABC</sub></i> 72 ( )
<i>V</i> =<i>CC S</i><sub>∆</sub> = <i>cm</i>
<b>2B.</b>a) Tính được BC = 13cm.
Diện tích xung quanh lăng trụ là: 2
1040 ( )
<i>xq</i>
<i>S</i> = <i>cm</i>
Vậy diện tích tồn phần lăng trụ: 2
1280 ( )
<i>tp</i>
<i>S</i> = <i>cm</i>
b) Thể tích hình lăng trụ là: 3
2400 ( )
<i>V</i> = <i>cm</i>
<b>3A.</b>a) Gọi M là trung điểm CD và O là tâm đáy ABCD.
Sử dụng định lí Pitago, có 2 2
5 ( )
b) Diện tích xung quanh hình chóp là: 2
260 ( )
<i>S</i> = <i>cm</i>
c) Thể tích hình chóp là: 1 3
. . 400 ( )
3 <i>ABCD</i>
<i>V</i> = <i>S</i> <i>h</i>= <i>cm</i>
<b>3B.</b> a) Tính diện tích xung quanh <i>Sxq</i>=4.<i>SBCB C</i>' '=96 (<i>cm</i>2)
Vậy diện tích tồn phần là: 2
176 ( )
<i>tp</i>
<i>S</i> = <i>cm</i> .
b) Gọi O, O' là tâm đáy ABCD và A'B'C'D'.
Hạ <i>MH</i> ⊥<i>O N H</i>' ( ∈<i>O N</i>' )
Tìm được: <i>OO</i>'=<i>MH</i> =2 3 (<i>cm</i>)
c) Gọi hình chóp thêm vào là S.ABCD (hình vẽ)
Tính được <i>SO</i>'=4 3 (<i>cm</i>)
Vậy thể tích hình chóp mới SA'B'C'D' là:
3
' ' ' '
256 3
( )
3
<i>SA B C D</i>
<i>V</i> = <i>cm</i>
<b>4A.</b>a) Ta có chiều rộng của đáy là 5m. Diện tích xung quanh
của bể bơi là: 2
30 ( )
<i>xq</i>
<i>S</i> = <i>m</i>
Vậy diện tích bạt cần dùng là:
2
50 80 ( )
<i>xq</i>
<i>S</i> =<i>S</i> + = <i>m</i>
b) Thể tích nước chứa trong bể bơi là:
V = 0,7.50 = 35 (m3)
Suy ra số tiền cần chi trả là: T = 175000 (đồng)
<b>4B.</b>a) Tính được diện tích bạt phủ 2 mái lều: 20 (m2)
b) Thể tích của leeud trại là: V = 12 (m3
)
<b>III. BÀI TẬP VỀ NHÀ </b>
<b>5.</b> a) 8 hình b) 48 hình c) 96 hình
<b>6.</b>a) Tính được 4 3( )
3
<i>AB</i>= <i>cm</i>
Từ đó tìm được diện tích xung quanh lăng trụ:
2
8 3 ( )
<i>xq</i>
<i>S</i> = <i>cm</i>
b) Tính được 4 3 2
( )
3
<i>ABC</i>
<i>S</i><sub>∆</sub> = <i>cm</i>
Vậy thể tích lăng trụ là: 8 3 3
( )
3
<i>V</i> = <i>cm</i>
<b>7.</b>a) Gọi M là trung điểm EF. Ta tính được: <i>SM</i> = 15 (<i>cm</i>)
Suy ra diện tích xung quanh hình chóp: 2
6 15 ( )
<i>xq</i>
<i>S</i> = <i>cm</i>
b) ta có: OE = 2 (cm) và tính được <i>SO</i>=2 3 (<i>cm</i>)
Tìm được diện tích đáy: 2
6. 6 3 ( )
<i>ABCDEF</i> <i>OFE</i>
<i>S</i> = <i>S</i><sub>∆</sub> = <i>cm</i>
Từ đó tìm đượcthể tích hình chóp: V = 12 (cm3
).
<b>8*.</b>Gọi độ dài cạnh đáy của hình chóp và hình hộp lần lượt
là a, b. Ta có thể tích hình chóp là V = a2
.
Thể tích hình hộp chữ nhật là V=3b2
Tính được: 9 2
4
<i>a</i>
<i>SM</i> = +
Ta có đẳng thức: 2 9 2 12 (2)
4
<i>a</i>
<i>a</i> + = <i>b</i>
Bình phương 2 vế phương trình (2) và kết hợp với (1), ta có:
36+<i>a</i> <i>a</i> =48<i>a</i> . Suy ra: <i>a</i>=2 3 (<i>cm</i>)
Vậy thể tích hình chóp cần tìm là V = 12 (cm3
).
<i><b>ĐỂ KIÊM TRA CHUYÊN ĐỀ 4 </b></i>
Thời gian làm bài cho mỗi đề là 45 phút
<b>ĐỀ SỐ 1 </b>
<b>PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)</b>
<i>Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.</i>
<b>Câu 1.</b>Cho hình chóp đều <i>S.ABCD.</i>Xét các khẳng định sau:
i) Đáy <i>ABCD</i> là hình vuông;
ii) <i>SA = SB = SC = SD; </i>
iii) Hình chóp có bốn mặt;
iv) SO vng góc vói mặt đáy, với O là trung điểm <i>AB.</i>
Số khẳng định <b>sai </b>là:
A. 1; B. 2; C. 3; D. 4.
<b>Câu 2.</b>Cho hình chóp tam giác đều có tất cả các cạnh bằng 4 <i>cm.</i>Độ dài trung đoạn hình chóp là:
A. 2 <i>cm;</i> B. 3
2 <i>cm;</i> C. 2 3<i>cm;</i> D. 12 <i>cm.</i>
<b>Câu 3.</b> Cho hình lập phương <i>ABCD.A'B'C'D'.</i>Mặt phẳng chứa cả cạnh <i>AC</i>và cạnh <i>AC'</i> là:
A. <i>(A'C'CA);</i> B. <i>(ABB'A');</i> C. (CDD'C); D. (<i>BCC'B'</i>).
<b>Câu 4</b>. Chọn câu trả lời đúng nhất. Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng là:
A. Các đoạn thẳng không bằng nhau;
B. Các đoạn thẳng song song và bằng nhau;
C. Các đoạn thẳng vng góc với hai mặt đáy;
D. Các đoạn thẳng song song, bằng nhau và vng góc vói hai mặt đáy.
<b>Câu 5.</b>Cho hình lăng trụ đứng <i>ABC.A'B'C'</i> có <i>AB = 5cm, AC</i> = 13<i>cm, BC =</i> 12<i>cm</i>và đường cao <i>AA’ = 8cm.</i>
Diện tích tồn phần của lăng trụ là:
A. 220 <i>cm2;</i> B. 180 <i>cm2;</i> C. 270 <i>cm2</i>; D. 300 <i>cm2.</i>
<b>Câu 6.</b>Hình hộp chữ nhật có ba kích thước là 25 <i>cm,</i> 34 <i>cm</i> và 62 <i>cm. </i>Đường chéo hình hộp có sơ' đo là:
A. 60<i>cm;</i> B. 75<i>cm;</i> C. 85<i>cm;</i> D. 80<i>cm. </i>
<b>PHẦN II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)</b>
<b>Bài 1.</b> (4,0 <i>điểm)</i>Cho hình chóp tứ giác đều <i>S.ABCD</i>có đường cao bằng 8<i>cm,</i> trung đoạn bằng 10 <i>cm.</i> Hãy
tính:
a) Độ dài cạnh đáy hình chóp;
b) Diện tích xung quanh hình chóp;
c) Thể tích hình chóp.
<b>Bài 2.</b> (3,0 <i>điểm</i>) Cho hình lập phương <i>ABCD.A'B'C'D'</i> có <i>AC</i> = 5<i>cm. </i>Hãy tính:
a) Độ dài cạnh hình lập phương;
b) Độ dài đường chéo hình lập phương;
c) Thể tích hình lập phương.
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>ĐỀ SỐ 1 </b>
<b>PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3ĐIỂM) </b>
Câu 1. B Câu 4. D
Câu 2. C Câu 5. D
Câu 3. A Câu 6. B
<b>Bài 1.</b>a) Gọi M là trung điểm CD và O là tâm đáy ABCD.
Ta có: <i>OM</i> = <i>SM</i>2−<i>SO</i>2 =6 (<i>cm</i>)
Suy ra cạnh đáy AD = 12 (cm)
b) Diện tích xung quanh hình chóp:
240
<i>xq</i>
<i>S</i> = <i>cm</i>
c) Thể tích hình chóp là: 1 3
. . 384 ( )
3 <i>ABCD</i>
<i>V</i> = <i>S</i> <i>h</i>= <i>cm</i>
<b>Bài 2.</b> a) Ta có <i>AC</i>2 = 2<i>AB</i>2
Từ đó suy ra 5 2( )
2
<i>AB</i>= <i>cm</i>
b) Ta có <i>AC</i>'2 = 2<i>AB</i>2
Từ đó suy ra ' 5 6 ( )
2
<i>AC</i> = <i>cm</i>
Vậy độ dài đường chéo hình lập phương là 5 6 .
2 <i>cm</i>
c) Thể tích hình lập phương là: 125 2 3
( )
4
<i>V</i> = <i>cm</i>
<b>ĐỀ SỐ 2 </b>
<b>PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIÊM)</b>
<i>Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.</i>
<b>Câu 1.</b>Cho hình lập phương <i><b>ABCD.A'B'C'D'. </b></i>Số mặt, số đỉnh, số cạnh của hình lập phương lần lượt là:
A. 4, 8,12; B. 6, 8, 12; C. 6,12, 8; D. 8, 6,12.
<b>Câu 2.</b>Cho hình hộp chữ nhật <i><b>ABCD.A'B'C'D'. </b></i>Số mặt cùa hình hộp chữ nhật song song với <i><b>A'B' </b></i>là:
A. 1; B. 2; C. 3; D. 4.
<b>Câu 3.</b>Cho hình lập phương <i><b>ABCD.A'B'C'D'. </b></i>Mặt phẳng chứa <i><b>BC </b></i>và <i><b>BC' </b></i>là
A. (A'C'CA); B. <i>(ABB'A');</i> C. (CDD'C); D.(BCC'B').
<b>Câu 4.</b>Hình lăng trụ đứng tam giác có các mặt bên là :
A. Hình bình hành; B. Hình chữ nhật;
C. Tam giác đều; D. Hình vng.
<b>Câu 5.</b>Thể tích hình chóp đều bằng 126cm3, chiều cao của nó là 6 cm. Diện tích đáy hình chóp là:
A. 45 cm2; B.60 cm2; C. 52 cm2; D.63 cm2.
<b>Câu 6.</b> Cho hình lập phương <i><b>ABCD.A'B’CD' </b></i>có diện tích hình chữ nhật <i><b>ACCA' </b></i>là 25 cm2. Diện tích tồn
phần hình lập phương là:
A. 150cm2; B.120cm2; C. 75V2 cm2; D. Tất cả các câu đều sai.
<b>PHẦN II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)</b>
<b>Bài 1.</b> (4,0 <i>điểm</i>) Cho lăng trụ đứng <i><b>ABC.A’B'C </b></i>có đáy là tam giác vuông cân tại <i><b>A, </b></i>chiều cao lăng trụ bằng
9 cm. Diện tích đáy bằng 8 cm2. Hãy tính:
a) Độ dài <i>BC</i>;
b) Diện tích tồn phần lăng trụ;
c) Thể tích lăng trụ.
<b>Bài 2.</b> (3,0 <i>điểm</i>) Cho hình chóp tứ giác đều <i>S.ABCD</i>có cạnh đáy bằng 16 cm, đường cao <i>so</i> = 6 <i>cm.</i> Hãy
tính:
a) Độ dài trung đoạn hình chóp;
b) Thể tích hình chóp.
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3ĐIỂM) </b>
Câu 1. B Câu 4. B
Câu 2. B Câu 5. D
Câu 3. D Câu 6. C
<b>PHẦN II. TỰ LUẬN (7ĐIỂM) </b>
<b>Bài 1.</b>a) Gọi M là trung điểm của BC.
Ta có
2
1
.
2 4
<i>ABC</i>
<i>BC</i>
<i>S</i><sub>∆</sub> = <i>AM BC</i>=
Suy ra: <i>BC</i>=4 2 (<i>cm</i>)
b) Tìm được <i>AB</i> = 4
Từ đó tính được diện tích tồn phần lăng trụ:
2
88 36 2 ( )
<i>tp</i>
<i>S</i> = + <i>cm</i>
c) Thể tích lăng trụ là: 3
72 ( )
<i>V</i> = <i>cm</i>
<b>Bài 2.</b> a) Gọi M là trung điểm cạnh CD. Tìm được
8 ( )
<i>OM</i> = <i>cm</i>
Sử dụng định lý Pitago, ta có: 2 2
10 ( )
<i>SM</i> = <i>SO</i> +<i>OM</i> = <i>cm</i>
b) Thể tích hình chóp:
512
<i><b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II </b></i>
Thời gian làm bài cho mỗi đề là 90 phút
<b>ĐỀ SỐ 1 </b>
<b>Bài 1. </b>(1,5 <i><b>điểm)</b></i>
1) Giải các phương trình sau:
a)
3 1 8
0;
1 3 1 3
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
+
− + =
− − − −
b) 2<i>x</i>− =1 3<i>x</i>−9
2) Giải bất phưong trình 2 1
4 6
<i>x</i>− <sub><</sub> <i>x</i>+
và minh họa tập nghiệm trên trục số.
<b>Bài 2. </b>(2,5 <i><b>điểm)</b></i>Cho các biểu thức:
2
2
3 3 4 9
3 3 9
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>A</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
− +
= + +
+ − − và
3
2 6
<i>B</i>
<i>x</i>
=
+ với <i>x</i>≠ ±3
1) Tính giá trị của <i><b>B </b></i>khi <i>x</i>=3
2) Rút gọn biểu thức <i>C</i> <i>A</i>
<i>B</i>
=
<i><b>3) </b></i>Tìm x nguyên để c nhận giá trị nguyên.
<b>Bài 3. </b>(2,0 <i>điểm) Giải bài tốn sau bằng cách lập phương trình:</i>
Một tổ sản xuất dự định hoàn thành kế hoạch trong 20 ngày với năng suất định trước. Do tăng năng suất
thêm 10 sản phẩm mỗi ngày nên tổ đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian dự định 2 ngày và còn làm
vượt mức kế hoạch 100 sản phẩm. Tính số sản phẩm tổ dự định làm theo kế hoạch.
<b>Bài 4.</b> (3,5 <i><b>điểm) </b></i>Cho tam giác <i><b>ABC </b></i>vuông tại <i><b>A (AB < AC). </b></i>Kẻ <i>AH </i>vng góc vói <i><b>BC </b></i>tại <i><b>H. </b></i>Gọi <i><b>E </b></i>và F lần
lượt là hình chiếu của <i>H </i>trên <i><b>AB </b></i>và <i>AC.</i>
a) Chứng minh <i>AH2 - AE.AB.</i>
b) Chứng minh ∆<i>AFE</i>∆<i>ABC</i>;
c) Lấy M đối xứng với <i>A</i> qua <i>E,</i> tia <i>MH</i>cắt cạnh <i>AC</i>tại <i>N. </i>Chứng minh <i>ABH</i> = <i>ANH</i> và EF//HN.
d) Gọi O là trung điểm của BC; <i>AO</i>giao với <i>HN</i>tại <i>K.</i>Cho biết <i>ACB</i>= °30 , hãy tính tỉ số <i>KAN</i>
<i>HCA</i>
<i>A</i>
<i>S</i>
<b>Bài 5.</b> (0,5 <i>điểm)</i> Cho <i>a > 0, b > 0 va a + b = 1.</i>Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức 3 3 4
.
<i>Q</i> <i>a</i> <i>b</i> <i>ab</i>
<i>ab</i>
= + + −
<b>HƯỚNG DẪN </b>
<b>Bài 1.</b>ĐK: <i>x</i>≠1, <i>x</i>≠3.
a) Biến đổi PT về dạng 2
0
<i>x</i> − <i>x</i> =
Từ đó tìm được <i>x</i> = 0
- Với 1
2
<i>x</i>≥ , ta có 2 1 <i>x</i> − = 3 9<i>x</i> − ⇔<i>x</i> = 8
2
<i>x</i>< , ta có −2 1 <i>x</i> + = 3 9<i>x</i> − ⇔<i>x</i> = 2
3 9 0
2 1 3 9
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
− ≥
⇔ <sub>− = ±</sub> <sub>+</sub>
Từ đó ta cũng tìm được <i>x</i>=8
c) Tìm được <i>x</i><8
<b>Bài 2.</b> 1) Thay <i>x</i>=3 vào B tính được 1
4
<i>B</i>=
b) Biến đổi được 2
3
<i>x</i>
<i>C</i>
<i>x</i>
=
−
3) Ta có 2 6
3
<i>C</i>
<i>x</i>
= +
− . (ĐK: <i>x</i>≠3,<i>x</i>≠ −3)
Để C nguyên thì <i>x</i>− ∈3 Ư(6) hay <i>x</i>− ∈ ± ± ± ±3
<b>Bài 3.</b>Gọi số sản phẩm tổ dự định làm theo kế hoạch là x (sản phẩm, <i>x</i>>0;<i>x</i>∈<i>N</i>*).
Thiết lập được PT: 10 .18 100
20
<i>x</i>
<i>x</i>
<sub>+</sub> <sub>= +</sub>
Từ đó tìm được x = 800 (sản phẩm)
<b>Bài 4.</b>1) Gợi ý: Dựa vào các tam giác đồng dạng.
2) Gọi I là giao điểm của AH và EF
Tam giác AEI cân ⇒ <i>AEF</i> =<i>EAH</i>;
Mà <i>EAH</i> = <i>ACB</i> nên <i>AEF</i> = <i>ACB</i>
Từ đó suy ra ∆<i>AFE</i>∆<i>ABC</i>;
3) ta có EI là đường trung bình ∆<i>AHM</i> ⇒<i>EF</i>/ /<i>HN</i>
<i><sub>ANH</sub></i> <i><sub>AFE</sub></i>
⇒ = (hai góc ở vị trí so le trong).
Mặt khác <i>ABC</i>= <i>AFE</i> vì ∆<i>AFE</i>∆<i>ABC</i>
Vậy <i>AbH</i> = <i>ANH</i>
4) Ta có tam giác AOC cân ⇒<i>OAC</i> =<i>ACO</i>=30 (1)0
Lại có 0
60
<i>HAN</i> = và <i>ANH</i> =<i>HAN</i> (cùng bằng <i>AFI</i> )
0
180 90
<i>AKN</i> <i>KAN</i> <i>KNA</i> <i>hay AK</i> <i>HN</i>
⇒ = − + = ⊥
<i>AHN</i>
∆ đều và N là trung điểm của AC.
2 .
<i>AHC</i> <i>AHN</i>
<i>S</i><sub>∆</sub> <i>S</i> <i>AK HN</i>
⇒ = =
Tưd đó tìm được 1. 1
2 4
<i>KAN</i>
<i>HCA</i>
<i>S</i> <i>KN</i>
<i>S</i> = <i>HN</i> =
<b>Bài 5. </b>Biến đổi được <i>Q</i> 1 4<i>ab</i> 4
Mà
2
1
2 4
<i>a b</i>
<i>ab</i>≤<sub></sub> + <sub></sub> =
nên <i>Q</i>≥16
Tính được <sub>min</sub> 16 1
2
<i>Q</i> = ⇔ = =<i>a</i> <i>b</i>
<b>ĐỀ SỐ 2 </b>
<b>Bài 1. </b>(1,5 <i><b>điểm) </b></i>
1) Giải các phương trình sau:
a) <sub>2</sub> 1 2 3 ;
5 5
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
+
− =
− b) <i>x</i>− =2 2<i>x</i>−1
2) Giải bất phương trình 2 1 2
3 2 3
<i>x</i>
<i>x</i>
−
≤
+ và minh họa tập nghiệm trên trục số.
<b>Bài 2 </b>(2,5điểm) Cho biểu thức:
2
2 3 2
1 2
1 :
1 1 1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>A</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
= +<sub></sub> <sub> </sub> − <sub></sub>
+ − + − −
với <i>x</i>≠1.
1) Rút gọn A.
2) Tính giá trị của A tại 1
2
<i>x</i>= −
3) Tìm x nguyên để A nhận giá trị nguyên.
<b>Bài 3 </b>(2,0điểm) Giải bài tốn sau bằng cách lập phương trình:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng là 5m. Nếu giảm chiều rộng đi 4m và giảm
chiều dài đi 5m thì diện tích giảm đi 180m2<sub>. Tính chu vi ban đầu của mảnh đất. </sub>
<b>Bài 4.</b> (3,5điểm) Cho hình vng ABCD, lấy điểm E là trung điểm của AB. Qua D kẻ đường thẳng vng
góc với Ce tại I cắt BC tại F.
1) Chứng minh ∆<i>CIF</i>∆<i>CBE</i>.
2) Chứng minh 2
.
<i>IC</i> =<i>IF ID</i>.
3) Chứng minh tam giác ADI cân
4) Gọi K là trung điểm của DC, AK cắt DF tại H.Tính diện tích tứ giác KHCI biết AB = 6cm.
<b>Bài 5.</b>(0,5điểm) Cho <i>x</i>> <i>y y</i>, >1 và <i>x</i>+ =<i>y</i> 3. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức .
1 1
<i>x</i> <i>y</i>
<i>P</i>
<b>Bài 1.</b>1) a) ĐK:<i>x</i>≠0 và <i>x</i>≠5
Biến đổi PT đã cho về dạng <i>x</i>+ −1 2(<i>x</i>− =5) 3<i>x</i>
Từ đó tìm được 11( )
4
<i>x</i>= <i>TM</i>
b) Sử dụng phương pháp chia khoảng hoặc phương pháp biến đổi tương đương, tìm được <i>x</i>=1
2) Ta có 7 0
3(3 2)
<i>BPT</i>
<i>x</i>
−
⇔ ≤
+
Từ đó tìm được 2
3
<i>x</i>> −
Minh họa tập nghiệm trên trục số như sau:
<b>Bài 2.</b>1) Rút gọn được
2
2 1
1
<i>x</i>
<i>A</i>
<i>x</i>
+
=
−
2) Thay 1
2
<i>x</i>= − vào A tính được <i>A</i>= −1
3) Ta có 2( 1) 3
1
<i>A</i> <i>x</i>
<i>x</i>
= + +
<b>Bài 3.</b>Gọi chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu là x (mét), (x > 4).
Thiết lập được PT: x (x + 5) - (x - 4) x = 180.
Giải ra ta được x = 20.
Từ đó tìm được chu vi ban đầu là 90m.
<b>Bài 4.</b>1) HS tự làm.
2) Từ <i>IFC</i> =<i>ICD</i> (cùng phụ với góc <i>ICF</i>) và 0
90
<i>CIF</i> =<i>CID</i>=
2
( ) <i>IC</i> <i>IF</i> .
<i>IFC</i> <i>ICD g</i> <i>g</i> <i>IC</i> <i>IF ID</i>
<i>ID</i> <i>IC</i>
⇒ ∆ <sub></sub>∆ − ⇒ = ⇒ =
3) Gọi K là trung điểm của <i>DC</i>⇒<i>AECK</i> là hình bình hành ⇒<i>AK CE</i> . Từ đó suy ra <i>HD</i> = <i>HI</i> và
<i>AK</i> ⊥<i>DI</i>.
Ta có ∆<i>AHD</i>= ∆<i>AHI c g c</i>( . . )⇒ <i>AD</i>=<i>AI</i> hay tam giác <i>ADI</i> cân.
4) Tứ giác <i>KHIC</i> là hình thang vng có diện tích là:
2
<i>HK</i> <i>IC IH</i>
<i>S</i>= +
Ta có <i>KD</i>=<i>KC</i>=3<i>cm</i>
2 2
3 5
<i>AK</i> <i>DA</i> <i>DK</i> <i>cm</i>
⇒ = + =
Xét ∆<i>DAK</i> ∆<i>HDK g g</i>( . )nên 2 . 3 5
5
<i>DK</i> = <i>AK HK</i>⇒<i>HK</i> = <i>cm</i>
Do tính chất đường trung bình ta có: 2 6 5
5
<i>CI</i> = <i>HK</i> = <i>cm</i> và <i>HI</i> =<i>HD</i>= <i>DK</i>2−<i>HK</i>2
6 5
5
<i>HI</i> <i>cm</i>
⇒ = . Từ đó suy ra 27 2
5
<i>S</i> = <i>cm</i> .
Cách khác: Áp dụng kết quả câu 5 bài ƠN TẬP CHƯƠNG ta có:
2
1 3 3 1 27
. .6.3
5 5 5 2 5
<i>DHK</i> <i>FIC</i> <i>CFD</i> <i>KHIC</i> <i>CFD</i>
<i>S</i> =<i>S</i> = <i>S</i> ⇒<i>S</i> = <i>S</i> = = <i>cm</i>
<b>Câu 5.</b>Biến đổi được: 1 2
2
<i>P</i>
<i>xy</i>
= +
− . Mà
2
2
<i>x</i> <i>y</i>
<i>xy</i>≤ + <sub></sub>
nên <i>P</i>≥9.
Tìm được min
3
9
2
<i>P</i> = ⇔ = =<i>x</i> <i>y</i>