Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 57 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHẦN: HÌNH HỌC</b>
<i><b>Chương I. ĐOẠN THẲNG</b></i>
<i><b>§ 1. Điểm. Đường thẳng. Ba điểm thẳng hàng </b></i>
<b>Kiến thức cơ bản: </b>
1. Vị trí của điểm và đường thẳng (h.1)
- Điểm <i>A</i> thuộc đường thẳng <i>a</i>, kí hiệu <i>A a</i>∈
- Điểm <i>B</i> khơng thuộc đường thẳng <i>a</i>, kí hiệu
<i>B</i>∉<i>a</i>.
2. Ba điểm thẳng hàng khi chúng có cùng thuộc một
đường thẳng. Ba điểm không thẳng hàng khi chúng
không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào.
3. Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ
một điểm nằm giữa hai điểm cịn lại. Trong hình 2,
điểm <i>M</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>B</i>
<b>Nâng cao </b>
1. Nếu có một điểm nằm giữa hai điểm khác thì ba điểm đó thẳng hàng.
2. Quan hệ ba điểm thẳng hàng còn được mở rộng thành nhiểu
<i><b>Thí d</b><b>ụ 1: </b></i>
Trên đường thẳng <i>a</i> lấy 4 điểm <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C</i>, <i>D</i> theo thứ tự đó. Lấy điểm <i>M</i> ∉<i>a</i>. Hãy gọi tên:
a) Tất cả các bộ 3 điểm không thẳng hàng;
b) Tất cả các bộ 3 điểm thẳng hàng;
c) Tất cả các điểm nằm giữa điểm khác.
<i>Giải </i>(h.3)
a) Các bộ ba điểm không thẳng hàng là:
c) <i>B</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>C</i>; <i>B</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>D</i>; <i>C</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>D</i>; <i>C</i> nằm giữa<i>B</i> và <i>D</i>.
<i><b>Nh</b><b>ận xét: </b></i>
<i>a</i>
<i>Hình 3</i>
<i>M</i>
<i>C</i>
<i>B</i> <i>D</i>
<i>A</i>
<i>Hình 2</i>
<i>M</i> <i>D</i>
<i>A</i>
<i>a</i>
<i>Hình 1</i>
<i>B</i>
Có bao nhiêu bộ 3 điểm thẳng hàng thì có bấy nhiêu trường hợp một điểm nằm giữa hai điểm
khác.
<i><b>Thí d</b><b>ụ 2: </b></i>
Vẽ 4 điểm <i>M</i>, <i>N</i>, <i>P</i>, <i>Q</i> thẳng hàng sao cho đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau:
<i>M</i> không nằm giữa <i>N</i> và <i>P</i> (1)
<i>N</i> không nằm giữa <i>M</i> và <i>P</i> (2)
<i>P</i> không nằm giữa <i>N</i> và <i>Q</i> (3)
<i>Q</i> không nằm giữa <i>N</i> và <i>P</i> (4)
Bằng lập luận hãy chứng tỏ rằng:
a) Điểm <i>P</i> nằm giữa <i>M</i> và <i>N</i>
b) Điểm <i>N</i> nằm giữa <i>P</i> và <i>Q</i>.
<i>Giải: </i>(h.4)
a) Xét 3 điểm thẳng hàng <i>M</i> , <i>N</i>, <i>P</i> thì:
<i>M</i> khơng nằm giữa <i>N</i> và <i>P</i> (1) và <i>N</i> không nằm giữa <i>M</i> và <i>P</i> (2) vậy <i>P</i> nằm giữa <i>M</i> và
b) <i>P</i> không nằm giữa <i>N</i> và <i>Q</i> (3) và <i>Q</i> không nằm giữa <i>N</i> và <i>P</i> (4) vậy <i>N</i> nằm giữa <i>P</i> và
<i>Q</i>.
<b>BÀI TẬP </b>
<b>1. </b> Trong hình 5 có hai đường thẳng <i>m</i> và <i>n</i> và ba điểm chưa đặt tên. Hãy điền các chữ <i>A</i>,
<i>B</i>, <i>C</i> vào đúng vị trí của nó biết:
a) Điểm <i>A</i> khơng thuộc đường thẳng <i>m</i> và
cũng không thuộc đường thẳng <i>n</i>;
b) Điểm <i>B</i> không thuộc đường thẳng <i>m</i>;
c) điểm <i>C</i> không thuộc đường thẳng <i>n</i>.
<b>2. </b> Vẽ các đường thẳng <i>p</i> và các điểm <i>A</i>, <i>B</i> trên
<i>p</i>.
a) Nêu cách vẽ điểm <i>C</i> thẳng hàng với 2
điểm <i>A</i>, <i>B</i>;
b) Nêu cách vẽ điểm <i>D</i> không thẳng hàng với 2 điểm <i>A</i>, <i>B</i>.
<b>3.</b> Hãy vẽ 5 điểm <i>C</i>, <i>D</i>, <i>E</i>, <i>F</i>, <i>G</i> không thẳng hàng nhưng ba điểm <i>C</i>, <i>D</i>, <i>E</i>, thằng; ba
điểm <i>E</i>, <i>F</i>, <i>G</i> thẳng hàng.
<b>4.</b> Vẽ theo các cách diễn đạt sau:
<i>n</i>
<i>Hình 5</i>
<i> </i>
<i>Hình 4</i>
<i>P</i>
<i>N</i> <i>Q</i>
a) Điểm <i>I</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>B</i>; điểm <i>B</i> nằm giữa <i>I</i> và <i>K</i>;
b) Hai điểm <i>O</i>, <i>P</i> không nằm cùng phía đối với <i>Q</i>; hai điểm <i>O</i> và <i>R</i> nằm khác
phía đối với <i>Q</i> nhưng <i>P</i> khơng nằm giữa <i>O</i> và <i>R</i>.
<b>5.</b> Cho ba điểm <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C</i>; mỗi điểm <i>A</i>, <i>B</i> đều khơng nằm giữa hai điểm cịn lại. Hãy nêu
điều kiện để:
a) <i>C</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>B</i>;
b) <i>C</i> không nằm giữa <i>A</i> và <i>B</i>.
<b>6.</b> Trái đất quay quanh Mặt Trời: Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. Mặt Trời chiếu
sáng tới Trái Đất và Mặt Trăng. Khi ba thiên thể này thẳng hàng thì xảy ra nhật thực
hoặc nguyệt thực (là hiện tượng mặt trời hoặc mặt trăng đang sáng bỗng nhiên bị che lấp
và tối đi). Hỏi:
a) Khi xảy ra nhật thực thì Mặt Trăng ở vị trí nào?
b) Khi xảy ra nguyệt thực thì Trái Đất ở vị trí
nào?
<b>7.</b> Xem hình 6 rồi cho biết: Có bao nhiêu trường hợp
một điểm nằm giữa hai điểm khác?
<b>8.</b> Theo hình 6, ta có thể trồng được 9 cây thành 8
hàng, mỗi hàng 3 cây. Hãy vẽ sơ đồ trồng 9 câu
thành:
a) 9 hàng, mỗi hàng 3 cây;
b) 10 hàng, mỗi hàng 3 cây.
<i><b>§ 2. Đường thẳng đi qua hai điểm </b></i>
<i><b>Ki</b><b>ến thức cơ bản: </b></i>
1. Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm <i>A</i> và <i>B</i> (h.7).
2. Ba cách đặt tên đường thẳng:
- Dùng một chữ cái in thường, ví dụ <i>a</i>
- Dùng hai chữ cái in thường, ví dụ <i>xy</i>
- Dùng hai chữ cái in hoa, ví dụ <i>AB</i>
3. Vị trí của hai đường thẳng phân biệt:
- Hoặc khơng có điểm chung nào (gọi là hai đường thẳng song song. Ví dụ hai đường
thẳng <i>a</i>, <i>b</i> trong hình 8.
<i>Hình 7</i>
<i>A</i> <i>B</i>
<i>O</i>
<i>Hình 6</i>
<i>F</i>
<i>E</i>
<i>N</i>
<i>M</i>
<i>C</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
- Hoặc chỉ có một điểm chung nào (gọi là hai đường thẳng cắt nhau). Ví dụ hai
đường thẳng <i>m</i> và <i>n</i> trong hình 9.
<b>Nâng cao: </b>
1. Muốn chứng minh hai hay nhiều đường thẳng trùng nhau ta chỉ cần chứng tỏ
chúng có 2 điểm chung.
2. Ba (hay nhiều) đường thẳng cùng đi qua một điểm gọi là ba (hay nhiều) đường
thẳng đồng quy. Muốn chứng minh nhiều đường thẳng đồng quy ta có thể xác định
giao điểm của hai đường thẳng nào đó rồi chứng minh các đường thẳng còn lại nếu
đều đi qua giao điểm này.
<i><b>Thí d</b><b>ụ 3: </b></i>
Cho trước 12 điểm trong đó khơng có 3 điểm nào thẳng hàng, Vẽ các đường thẳng
a) Hỏi vẽ được bao nhiêu đường thẳng?
b) Nếu thay 12 điểm bằng <i>n</i> điểm (<i>n</i>∈; <i>n</i>≥2) thì vẽ được bao nhiêu đường
thẳng?
<i>Giải: </i>
a) Chọn một trong số 12 điểm đã cho rồi nối điểm đó với 11 điểm cịn lại ta được 11
đường thẳng. Làm như vậy với tất cả 12 điểm ta được 11.12 đường thẳng. Nhưng
như thế thì mỗi đường thẳng đã được tính 2 lần (vì đường thẳng <i>AB</i> với đường
thẳng <i>BA</i> chỉ là một) do đó thực sự chỉ có 11.12 66
2 = (đường thẳng).
b) Cũng lập luận như trên, với <i>n</i> điểm thì số đường thẳng vẽ được là
.
<i><b>Nh</b><b>ận xét: </b></i>
- Với <i>n</i> là số điểm cho trước thì cơng thức
giúp ta tính được số đường
thẳng đi qua tất cả các cặp điểm.
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>Hình 8</i>
<i>n</i>
<i>m</i>
- Ngược lại, với <i>n</i> là số đường thẳng cho trước (đơi một cắt nhau và khơng có ba
đường thẳng nào đồng quy) thì cơng thức
2
<i>n n</i>−
giúp ta tính được số giao điểm
của tất cả các cặp đường thẳng.
<i><b>Thí d</b><b>ụ 4: </b></i>
Cho 4 điểm <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C</i>, <i>D</i> trong đó ba điểm <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C</i>, thẳng hàng, ba điểm <i>B</i>, <i>C</i>,
<i>D</i>thẳng hàng. Chứng tỏ rằng 4 điểm <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C</i>, <i>D</i> thẳng hàng.
<i>Giải: </i>
Ba điểm <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C</i>, thẳng hàng nên chúng cùng nằm trên một đường thẳng.
Ba điểm <i>B</i>, <i>C</i>, <i>D</i>thẳng hàng nên chúng cùng nằm trên một đường thẳng.
Hai đường thẳng này có hai điểm chung là <i>B</i> và <i>C</i> nên chúng phải trùng nhau, suy
ra 4 điểm <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C</i>, <i>D</i> thẳng hàng.
<b>BÀI TẬP </b>
<b>9. </b> Cho trước hai điểm <i>A</i> và <i>B</i>.
a) Hãy vẽ đường thẳng <i>m</i> đi qua <i>A</i> và <i>B</i>
b) Hãy vẽ đường thẳng <i>n</i> đi qua <i>A</i> nhưng không đi qua <i>B</i>
c) Hãy vẽ đường thẳng <i>p</i> khơng có điểm chung nào với đường thẳng <i>m</i>.
<b>10. </b> Cho trước 4 điểm <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C</i>, <i>D</i> trong đó khơng có ba điểm nào thẳng hàng. Tìm <i>M</i> sao
cho ba điểm <i>M</i> , <i>A</i>, <i>B</i> thẳng hàng; ba điểm <i>M</i>, <i>C</i>, <i>D</i> thẳng hàng.
<b>11. </b> Cho trước 6 điểm. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm.
a) Nếu trong 6 điểm đó khơng có ba điểm nào thẳng hàng thì sẽ vẽ được bao nhiêu
đường thẳng?
b) Nếu trong 6 điểm đó có đúng 3 điểm thẳng hàng thì sẽ vẽ được bao nhiêu đường
thẳng?
<b>12. </b> Giải bóng đá vơ địch quốc gia hạng chun nghiệp có 12 đội tham gia đấu vịng trịn hai
lượt đi và về. Tính tổng số trận đấu.
<b>13. </b> Cho trước một số điểm trong đó khơng có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng
đi qua các cặp điểm. Biết tổng số đường thẳng vẽ được là 36. Tính số điểm cho trước.
<b>14. </b> Có một số con đường (thẳng), chúng cắt nhau đơi một và khơng có ba đường nào đồng
quy. Các con đường đó cắt nhau tạo thành 300 ngã tư. Hỏi có tất cả bao nhiêu con
<b>15. </b> Cho 11 đường thẳng đôi một cắt nhau.
b) Nếu trong 11 đường thẳng đó có đúng 5 đường thẳng đồng quy thì có tất cả bao
nhiêu giao điểm của chúng?
<b>16. </b> Cho ba đường thẳng <i>m</i>, <i>a</i>, <i>b</i> đồng quy tại <i>O</i>; ba đường thẳng <i>n</i>, <i>a</i>, <i>b</i> cũng đồng quy.
a) Chứng minh rằng cả 4 đường thẳng <i>m</i>, <i>n</i>, <i>a</i>, <i>b</i> đồng quy tại <i>O</i>
b) Vẽ thêm hai đường thẳng <i>c</i>, <i>d</i> không đi qua <i>O</i>. Hỏi 6 đường thẳng <i>m</i>, <i>n</i>, <i>a</i>, <i>b</i>,
<i>c</i>, <i>d</i> có nhiều nhất là bao nhiêu giao điểm?
<b>17. </b> Cho trước <i>n</i> điểm trong đó khơng có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng đi
qua các cặp điểm. Tìm <i>n</i> biết rằng nếu có thêm 1 điểm (khơng thẳng hàng với bất kì 2
điểm nào trong số <i>n</i> điểm đã cho) thì số đường thẳng vẽ được tăng thêm là 8.
<i><b>§ 3. Tia </b></i>
<b>Kiến thức cơ bản: </b>
1. Hình gồm điểm <i>O</i> và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm <i>O</i> được gọi là
một tia gốc <i>O</i>.
2. Hai tia chung gốc tạo thành đường thẳng được gọi là hai tia đối nhau.
<i><b>Nh</b><b>ận xét: </b></i>
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc
chung nhau của hai tia đối nhau.
3. Điểm <i>M</i> thuộc tia <i>Ox</i>
<b>Nâng cao: </b>
Quan hệ giữa một điểm nằm giữa hai điểm với hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau:
Xét 3 điểm <i>A</i>, <i>O</i>, <i>B</i> thẳng hàng.
1. Nếu hai tia <i>OA</i>, <i>OB</i> đối nhau thì
gốc <i>O</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>B</i>.
2. Ngược lại, Nếu <i>O</i> nằm giữa <i>A</i> và
<i>B</i> thì:
- Hai tia <i>OA</i>, <i>OB</i> đối nhau
- Hai tia <i>AO</i>, <i>AB</i> trùng nhau: hai tia <i>BO</i>, <i>BA</i> trùng nhau.
<i><b>Thí d</b><b>ụ 5: </b></i>
<i>Hình 11</i>
<i>x</i>
<i>M</i>
<i>O</i>
<i>y</i>
<i>Hình 10</i>
<i>x</i> <i><sub>O</sub></i>
<i>Hình 12</i>
<i>O</i>
Cho điểm <i>O</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>B</i>; điểm <i>M</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>O</i>; điểm
<i>N</i> nằm giữa hai điểm <i>B</i> và <i>O</i>.
a) Nêu tên các tia trùng nhau gốc <i>O</i>.
b) Chứng tỏ rằng điểm <i>O</i> nằm giữa hai điểm <i>M</i> , <i>N</i>.
<i>Giải: </i>(h.13)
a) Điểm <i>M</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>O</i> nên hai tia <i>OA</i>, <i>OM</i> trùng nhau (1)
Điểm <i>N</i> nằm giữa hai điểm <i>B</i> và
<i>O</i> nên hai tia <i>OB</i>, <i>ON</i> trùng nhau
(2)
b) Điểm <i>O</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và
<i>B</i> nên hai tia <i>OA</i>, <i>OB</i> đối nhau (3).
Từ (1); (2); (3) suy ra hai tia <i>OM</i> , <i>ON</i> đối nhau do đó điểm <i>O</i> nằm giữa hai điểm
<i>M</i> và <i>N</i>.
<i><b>Nh</b><b>ận xét: </b></i>
1. Để chứng minh điểm <i>O</i> nằm giữa hai điểm <i>M</i> và <i>N</i> ta dùng phương pháp xét
các tia gốc <i>O</i>.
2. Thí dụ 5 cho ta một dấu hiệu nhận biết
một điểm nằm giữa hai điểm khác.
<b>BÀI TẬP </b>
<b>18. </b> Xem hình 14 rồi cho biết:
a) Những tia nào chung gốc <i>O</i>?
b) Hai tia nào đối nhau?
c) Hai tia nào trùng nhau?
<b>19. </b> Cho đường thẳng <i>xy</i>. Lấy điểm <i>O</i>∉<i>xy</i>; điểm
<i>A</i>∈<i>xy</i> và điểm <i>B</i> trên tia <i>Ay</i> (<i>B</i> khác <i>A</i>)
a) Kể tên các tia đối nhau, các tia trùng nhau;
b) Kể tên hai tia khơng có điểm chung;
c) Gọi <i>M</i> là một điểm di động trên <i>xy</i>. Xác định vị trí của <i>M</i> để cho tia <i>Ot</i> đi qua
<i>M</i> không cắt hai tia <i>Ax</i>, <i>By</i>.
<b>20. </b> Vẽ hai đường thẳng <i>mn</i> và <i>xy</i> cắt nhau tại <i>O</i>.
a) Kể tên các tia đối nhau;
b) Trên tia <i>Ox</i> lấy điểm <i>P</i>, trên tia <i>Om</i> lấy điểm <i>E</i> (<i>P</i> và <i>E</i> khác <i>O</i>). Hãy tìm vị
trí của <i>Q</i> để điểm <i>O</i> nằm giữa <i>P</i> và <i>Q</i>; tìm vị trí của <i>F</i> để hai tia <i>OE</i>, <i>OF</i> trùng
nhau.
<i>Hình 13</i>
<i>O</i>
<i>M</i> <i>N</i>
<i>A</i> <i>B</i>
<i>z</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>Hình 14</i>
<i>O</i>
<b>21. </b> Trên đường thẳng <i>xy</i> lấy một điểm <i>O</i>. Lấy điểm <i>A</i> trên tia <i>Ox</i>, điểm <i>B</i> trên tia <i>Oy</i>,
điểm <i>M</i> nằm giữa <i>O</i> và <i>A</i>. Giải thích vì sao:
a) Hai tia <i>OA</i>, <i>OB</i> đối nhau?
b) Điểm <i>O</i> nằm giữa hai điểm <i>M</i> và <i>B</i>?
<b>22. </b> Cho 4 điểm <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C</i> và <i>O</i>. Biết hai tia <i>OA</i>, <i>OB</i> đối nhau; hai tia <i>OA</i>,<i>OC</i> trùng nhau.
a) Giải thích vì sao 4 điểm <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C</i>, <i>O</i> thẳng hàng.
b) Nếu điểm <i>A</i> nằm giữa <i>C</i> và <i>O</i> thì điểm <i>A</i> có nằm giữa hai điểm <i>B</i> và <i>C</i> khơng?
<b>23. </b> Cho điểm <i>O</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>B</i>; điểm <i>I</i> nằm giữa hai điểm <i>O</i> và <i>B</i>. Giải thích
vì sao:
a) <i>O</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>I</i>?
b) <i>I</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>B</i>?
<i><b>§ 4. </b><b>Đoạn thẳng. Độ dài đường thẳng. Cộng độ dài hai đường thẳng </b></i>
<b>Kiến thức cơ bản: </b>
<b>1.</b> Đoạn thẳng <i>AB</i> là hình gồm điểm <i>A</i>, điểm <i>B</i> và tất cả các điểm nằm giữa hai
điểm <i>A</i> và <i>B</i> (h.15)
<b>2.</b> Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
<b>3. </b><i>AB</i>=<i>CD</i> ⇔ <i>AB</i> và <i>CD</i> có cùng
độ dài;
<i>AB</i><<i>CD</i> ⇔ <i>AB</i> ngắn hơn <i>CD</i>;
<i>AB</i>><i>CD</i> ⇔ <i>AB</i> dài hơn <i>CD</i>.
<b>4.</b> Nếu điểm <i>M</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>B</i> thì
<i>AM</i> +<i>MB</i>= <i>AB</i>.
Ngược lại, nếu <i>AM</i> +<i>MB</i>=<i>AB</i> thì điểm <i>M</i> nằm giữa
hai điểm <i>A</i> và <i>B</i> (h.16).
<b>Nâng cao : </b>
<b>1.</b> Mệnh đề sau tương đương với tính chất trên :
Nếu <i>AM</i> +<i>MB</i>≠ <i>AB</i> thì điểm <i>M</i> khơng nằm giữa <i>A</i> và <i>B</i>.
<b>2.</b> Cộng liên tiếp (h.17)
<i>Hình 16</i>
B
M
A
<i>Hình 15</i>
Nếu điểm <i>M</i> nằm giữa hai điểm<i>A</i> và <i>B</i>; điểm <i>N</i>
nằm giữa <i>M</i> và <i>B</i>.
Thì<i>AM</i> +<i>MN</i> +<i>NB</i>= <i>AB</i> .
<i><b>Thí d</b><b>ụ 6 : </b></i>
Cho điểm<i>M</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>B</i>. Giải thích vì sao <i>AM</i> < <i>AB</i>;<i>MB</i>< <i>AB</i>.
<i>Giải : </i>(h.18)
Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên
<i>AM</i> +<i>MB</i>= <i>AB</i>
Do <i>AM</i> >0 ; <i>BM</i> >0 nên <i>AM</i> < <i>AB</i>; <i>BM</i> < <i>AB</i> .
<i><b>Thí d</b><b>ụ 7 : </b></i>
Cho ba điểm<i>M</i> ,<i>O</i> ,<i>N</i> thẳng hàng. Điểm <i>N</i> không nằm giữa hai điểm <i>M</i>và<i>O</i> .
Cho biết <i>MN</i> =3<i>cm</i> ;<i>ON</i> =1<i>cm</i> , hãy so sánh <i>OM</i> với <i>ON</i> .
<i>Giải : </i>(h.19)
Nếu điểm <i>M</i> nằm giữa hai điểm <i>O</i> và <i>N</i> thì
<i>OM</i> +<i>MN</i> =<i>ON</i> .
Thay số : <i>OM</i> + =3 1 (vơ lí) Vậy điểm<i>M</i> khơng
nằm giữa giữa <i>O</i> và <i>N</i>.
Điểm<i>N</i> không nằm giữa<i>M</i> và <i>O</i> (đề bài)
Suy ra điểm <i>O</i> nằm giữa hai điểm <i>M</i> và<i>N</i>.
Ta có :<i>MO ON</i>+ =<i>MN</i> ;<i>MO</i>+ =1 3 ; <i>MO</i>=2 (cm).
Do đó <i>OM</i> ><i>ON</i> (vì 2>1 ).
<i><b>Nh</b><b>ận xét : </b></i>
Trong cách giải của ví dụ này, để tìm ra điểm <i>O</i>nằm giữa hai điểm <i>M</i> và <i>N</i> ta đã dùng
phương pháp loại trừ. Trong ba điểm<i>M</i> , <i>O</i>, <i>N</i> thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa
hai diểm khác. Điểm <i>N</i> khơng nằm giữa hai điểm cịn lại (đề bài). Điểm <i>M</i> khơng nằm giữa
hai điểm cịn lại (tìm ra được nhờ phương pháp phản chứng).
Vậy điểm <i>O</i>phải nằm giữa hai điểm còn lại.
<b>BÀI TẬP </b>
<b>24. </b>Cho 5 điểm <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C</i>, <i>D</i>, <i>E</i>trong đó khơng có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn
thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng, là nhưng đoạn thẳng nào ?
Kết quả trên có thay đổi nếu cả 5 điểm <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C</i>, <i>D</i>, <i>E</i> thẳng hàng ?
<i>Hình 17</i>
B
N
M
A
<i>Hình 18</i>
B
M
A
<i>Hình 19</i>
N
O
M
<b>25. </b>Cho trước <i>n</i> điểm (<i>n</i>∈ ; <i>n</i>≥2) Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm được tất cả 28
đoạn thẳng. Tìm <i>n</i> .
<b>26. </b>Vẽ 5 đoạn thẳng đôi một cắt nhau sao cho tổng số giao điểm là 10. GIải thích vì sao số
<b>27. </b>Xem hình 20 rồi cho biết
a) Hình này có mấy tia ?
b) Hình này có mấy đoạn thẳng ?
c) Những cặp đoạn thẳng nào không cắt nhau ?
d) Vì sao có thể khẳng định tia <i>Ox</i> khơng cắt đoạn thẳng <i>BC</i> ?
<b>28. </b>Cho hai tia chung gốc <i>Ox</i>, <i>Oy</i>. Trên tia <i>Ox</i> lấy hai điểm <i>B</i> và <i>C</i> sao cho <i>B</i>nằm giữa
<i>O</i>và <i>C</i> Trên tia <i>Oy</i> lấy điểm <i>A</i> sao cho <i>OA</i>><i>OC</i> .
a) So sánh <i>OA</i> với <i>OB</i> .
b) So sánh <i>OA OB</i>− với <i>OB</i>.
<b>29. </b>Trên đường thẳng <i>a</i> lấy 4 điểm <i>E</i>, <i>F</i>, <i>G</i>, <i>H</i>theo thứ tự đó. Giả sử <i>EH</i> =7<i>cm</i> ;
2
<i>EF</i> = <i>cm</i> ;<i>FG</i>=3<i>cm</i>
a) So sánh <i>FG</i> với <i>GH</i>.
b) Tìm những cặp đoạn thẳng bằng nhau.
<b>30. </b>Cho đoạn thẳng <i>AB</i>. Trên tia đối của tia <i>AB</i> lấy điểm <i>E</i>, trên tia đối của tia <i>BA</i> lấy điểm
<i>F</i> sao cho <i>AE</i> <<i>BF</i>. Hãy so sánh <i>AF</i> với <i>BE</i>.
<b>31. </b>Cho ba điểm <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C</i>.
a) Giả sử <i>AB</i>=2<i>cm</i>; <i>BC</i>=3<i>cm</i>; <i>CA</i>=5<i>cm</i>, hãy chứng tỏ <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C</i>thẳng hàng.
b) Giả sử <i>AB</i>=2<i>cm</i>; <i>BC</i>=3<i>cm</i>; <i>CA</i>=4<i>cm</i>, hãy chứng tỏ <i>A</i>, <i>B</i>, <i>C</i>không thẳng hàng.
<b>32. </b>Cho đoạn thẳng <i>AB</i>. Lấy điểm <i>O</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>B</i>, Lấy điểm <i>I</i> nằm giữa <i>O</i>và <i>B</i>.
a) Giả sử <i>AB</i>=5<i>cm</i>; <i>AO</i>=2<i>cm</i>; <i>BI</i> =2<i>cm</i>, Tính <i>OI</i> .
b) Giả sử <i>AO</i> =<i>a</i>; <i>BI</i> =<i>b</i>, tìm điều kiện của <i>a</i> và <i>b</i> để <i>AI</i> =<i>OB</i>.
<i>Hình 20</i>
x'
y'
y
x O
C
B
<i><b>§5. V</b><b>ẽ đoạn thẳng cho biết độ dài </b></i>
<b>Kiến thức cơ bản: </b>
1. Trên tia <i>Ox</i> bao giờ cũng vẽ được một và
chỉ một điểm <i>M</i> sao cho <i>OM</i> =<i>a</i> (đơn vị dài)
(h.21).
2. Trên tia <i>Ox</i>, <i>OM</i> =<i>a</i>, <i>ON</i> =<i>b</i>nếu 0< <<i>a</i> <i>b</i>
thì điểm <i>M</i> nằm giữa hai điểm <i>O</i> và <i>N</i>
(h.22).
<b>Nâng cao: </b>
Trên toa <i>Ox</i> có ba điểm <i>M</i>, <i>N</i>, <i>P</i>; <i>OM</i> =<i>a</i>; <i>ON</i> =<i>b</i>; <i>OP</i>=<i>c</i>nếu 0< <<i>a</i> <i>b</i>thì điểm <i>N</i> nằm
giữa hai điểm <i>M</i> và <i>P</i> (h.23) (xem ví dụ 9).
<i><b>Thí d</b><b>ụ 8 : </b></i>
Trên tia <i>Ox</i> lấy điểm <i>P</i> và <i>Q</i> sao cho <i>OP</i>=3<i>cm</i>; <i>PQ</i> =2<i>cm</i>. Tính <i>OQ</i>.
<i>Giải : </i>(h.24a, b)
Ta xét hai trường hợp :
a) Trường hợp <i>Q</i> nằm trên tia đối của tia
<i>PO</i> (h.24a) lúc đó <i>P</i> nằm giữa hai điểm
<i>O</i> và <i>Q</i>, suy ra
3 2 5
<i>OQ</i>=<i>OP</i>+<i>PQ</i>= + = (cm).
b) Trường hợp <i>Q</i> nằm trên tia <i>PO</i> (h.24b)
Vì <i>PQ</i><<i>PO</i>(2<3) nên <i>Q</i> nằm giữa <i>P</i> và
<i>O</i> do đó <i>PQ QO</i>+ =<i>PO</i>
Suy ra <i>OQ</i>=<i>OP</i>−<i>PQ</i>= − =3 2 1 (cm).
<i><b>Nh</b><b>ận xét :</b></i>
Trên tia <i>Ox</i> lấy <i>P</i> sao cho OP = 3cm, điểm <i>P</i>là điểm duy nhất, cịn điểm <i>Q</i>thì khơng duy
nhất. Tại sao như vậy ?
Điểm <i>Q</i>không duy nhất trên tia <i>Ox</i> vì điểm <i>Q</i>khơng cạc gốc <i>O</i>của tia <i>Ox</i> một khoảng 2cm
mà cách <i>P</i> một khoảng <i>PQ</i>=2<i>cm</i>; điểm <i>P</i>chỉ là một điểm thuộc tia <i>Ox</i> chứ <i>P</i>khơng phải là
gốc của tia <i>Ox</i>.
<i><b>Thí d</b><b>ụ 9 : </b></i>
Gọi <i>M</i> , <i>N</i>, <i>P</i> là ba điểm trên tia <i>Ox</i> ; <i>OM</i> =<i>a</i>; <i>ON</i> =<i>b</i>; <i>OP</i>=<i>c</i>; Giải thích vì sao nếu
<i>a</i>< <<i>b</i> <i>c</i>thì điểm <i>N</i> nằm giữa hai điểm <i>M</i> và <i>P</i>.
<i>Giải: </i>(h.25)
Hai điểm <i>M</i>, <i>N</i>thuộc tia <i>Ox</i> mà
( )
<i>OM</i> <<i>ON a</i><<i>b</i> nên điểm <i>M</i> nằm
giữa hai điểm <i>O</i>và <i>N</i>suy ra hai tia
<i>NM</i> , <i>NO</i> trùng nhau (1)
Hai điểm <i>N</i>và <i>P</i>thuộc tia <i>Ox</i> mà
( )
<i>ON</i> <<i>OP b</i><<i>c</i> nên điểm <i>N</i>nằm
giữa hai điểm <i>O</i>và <i>P</i>, suy ra hai tia
<i>NO</i> và <i>NP</i>đối nhau (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai tia <i>NM</i> , <i>NP</i>đối nhau, do đó điểm <i>N</i>nằm giữa hai điểm <i>M</i>và <i>P</i>.
<b>BÀI TẬP </b>
<b>33. </b>Gọi <i>M</i> , <i>N</i>, <i>P</i>là ba điểm trên tia <i>Ox</i> sao cho <i>OM</i> =2<i>cm</i>, <i>ON</i> =3<i>cm</i>, <i>OP</i>=5<i>cm</i>. So sánh
<i>MN</i>và <i>NP</i>.
<b>34. </b>Gọi <i>A</i> và <i>B</i>là hai điểm trên tia <i>Ox</i> sao cho <i>OA</i>=4<i>cm</i>; <i>OB</i>=6<i>cm</i>. Trên tia <i>BA</i>lấy điểm
<i>C</i>sao cho <i>BC</i> =3<i>cm</i>. So sánh <i>AB</i>với <i>AC</i>.
<b>35.</b> Cho <i>A</i>và <i>B</i>là hai điểm trên tia <i>Ox</i> sao cho <i>OA</i>=<i>a cm</i>( )với<i>a</i>>0 ; <i>AB</i>=2<i>cm</i>.Tính OB.
<b>36. </b>Vẽ đoạn thẳng <i>AB</i>=5<i>cm</i>. Lấy hai điểm <i>E</i>và <i>F</i>nằm giữa <i>A</i>và <i>B</i>sao cho <i>AE</i>+<i>BF</i> =7<i>cm</i>
.
a) Chứng tỏ rằng điểm <i>E</i>nằm giữa hai điểm <i>B</i>và <i>F</i>.
b) Tính <i>EF</i>.
<b>37. </b>Vẽ hai tia chung gốc <i>Ox</i>, <i>Oy</i>. Trên tia <i>Ox</i> lấy hai điểm <i>A</i>và <i>B</i> (điểm <i>A</i>nằm giữa <i>O</i>và
<i>B</i>). Trên tia <i>Oy</i> lấy hai điểm <i>M</i>và <i>N</i>sao cho <i>OM</i> =<i>OA</i>; <i>ON</i> =<i>OB</i>.
a) Chứng tỏ rằng điểm <i>M</i>nằm giữa <i>O</i>và <i>N</i>;
b) So sánh <i>AB</i>với <i>MN</i>.
<b>38*. </b>Trên đoạn thẳng <i>AB</i>lấy hai điểm <i>O</i>và <i>I</i>sao cho <i>OA OB</i>< và<i>AI</i> ><i>IB</i> .
Hỏi trong các bộ ba điểm <i>A</i>, <i>O</i>, <i>I</i>và <i>B</i>, <i>O</i>, <i>I</i>điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại ?
<i>Hình 25</i>
x
P
N
M
O
<i><b>§6. Trung điểm của đoạn thẳng </b></i>
<b>Kiến thức cơ bản : </b>
1. Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai đầu đoạn thẳng và cách đều hai đầu
đọa thẳng đó (h.26).
2. Nếu <i>M</i> là trung điểm của đoạn
thẳng <i>AB</i>thì:
2
<i>AB</i>
<i>MA</i>=<i>MB</i>= .
<b>Nâng cao : </b>
1. Nếu <i>M</i>nằm giữa hai đầu đoạn thẳng <i>AB</i>và
2
<i>AB</i>
<i>AM</i> = thì <i>M</i> là trung điểm của <i>AB</i>.
(Xem thí dụ 11).
2. Mỗi đoạn thẳng đều có một trung điểm duy nhất.
<i><b>Thí d</b><b>ụ 10 : </b></i>
Cho đoạn thẳng <i>AB</i>=<i>a</i> . Điểm <i>O</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>B</i> Gọi <i>M</i>và <i>N</i>thứ tự là trung điểm của
<i>OA</i> và <i>OB</i>. Tính <i>MN</i>.
<i>Giải. </i>(h.27)
<i>M</i> là trung điểm của <i>OA</i> nên <i>M</i> nằm
giữa <i>A</i> và <i>O</i>;
2
<i>AO</i>
<i>OM</i> = .
<i>N</i> là trung điểm của <i>OB</i> nên <i>N</i> nằm
giữa <i>O</i> và <i>B</i>;
2
<i>OB</i>
<i>ON</i> = .
Vì có <i>O</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>B</i> (đề bài) nên
<i>O</i> nằm giữa <i>M</i> và <i>N</i> (<i>xem ví dụ </i>5<i>). </i>
2 2 2 2
<i>AO</i> <i>OB</i> <i>AO</i> <i>OB</i> <i>AB</i>
<i>MN</i> =<i>OM</i> +<i>ON</i> = + = + = hay
2
<i>a</i>
<i>MN</i> = .
<i><b>Nh</b><b>ận xét: </b></i>
Độ dài <i>MN</i> là một số không đổi, nó phụ thuộc vào vị trí của điểm <i>O</i> trên đoạn thẳng <i>AB</i>.
Ta ln có
2
<i>AB</i>
<i>MN</i> = .
<i><b>Thí d</b><b>ụ 11: </b></i>
Cho điểm <i>M</i> nằm giữa hai đầu đoạn thẳng <i>AB</i> và
2
<i>AB</i>
<i>AM</i> = . Giải thích vì sao <i>M</i> là trung
điểm của <i>AB</i>.
<i>Giải.</i> (h.28)
Điểm <i>M</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>B</i>
<i>MB</i>= <i>AB</i>−<i>AM</i>
2 2
<i>AB</i> <i>AB</i>
<i>MB</i>= <i>AB</i>− =
Do đó <i>AM</i> =<i>MB</i>.
Từ
<b>BÀI TẬP </b>
<b>39. </b>Cho ba điểm , ,<i>M N O</i> sao cho <i>OM</i> =2<i>cm</i>; <i>ON</i> =2<i>cm</i>và <i>MN</i> =4<i>cm</i>. Vì sao có thể khẳng
định <i>O</i> là trung điểm của đoạn <i>MN</i>.
<b>40.</b> Trên tia <i>Ox</i> lấy hai điểm <i>A</i> và <i>M</i> sao cho <i>OA</i>=3<i>cm</i>, <i>OM</i> =4,5<i>cm</i>. Trên tia <i>Ax</i> lấy
điểm <i>B</i> sao cho <i>M</i> là trung điểm của <i>AB</i>. Hỏi điểm <i>A</i> có phải là trung điểm của đoạn thẳng
<i>OB</i> khơng? Vì sao?
<b>41.</b> Trên đường thẳng <i>a</i> lấy 6 điểm <i>M N O P Q R</i>, , , , , theo thứ tự đó. Biết rằng
<i>MN</i> =<i>NO</i>=<i>OP</i>=<i>PQ</i>= =<i>QR</i>. Tìm những điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
<b>42.</b> Cho đoạn thẳng <i>AB</i>=6<i>cm</i>. Lấy hai điểm ,<i>C D</i> thuộc đoạn thẳng <i>AB</i> sao cho
2
<i>AC</i> =<i>BD</i>= <i>cm</i>. Gọi <i>M</i> là trung điểm của <i>AB</i>.
a) Giải thích tại sao <i>M</i> cũng là trung điểm của <i>CD</i>.
b) Tìm trên hình vẽ những điểm khác cũng là trung điểm của đoạn thẳng.
<b>43. </b>Trên tia <i>Ax</i> lấy hai điểm <i>O</i> và <i>B</i> sao cho <i>AO</i>=2<i>cm</i>; <i>AB</i>=5<i>cm</i>. Gọi <i>I</i> là trung điểm
của <i>OB</i>. Tính <i>AI</i>.
<b>44.</b>Trên đường thẳng <i>xy</i> lấy một điểm <i>O</i> và hai điểm ,<i>M N</i> sao cho <i>OM</i> =2<i>cm</i>; <i>ON</i> =3<i>cm</i>.
Vẽ các điểm <i>A</i> và <i>B</i> trên đường thẳng <i>xy</i> sao cho <i>M</i> là trung điểm của <i>OA</i>; <i>N</i> là trung
điểm của <i>OB</i>. Tính độ dài <i>AB</i>.
<b>45</b>*<b>. </b>Cho đoạn thẳng <i>AB</i> và trung điểm <i>M</i> của nó. Lấy điểm <i>O</i> thuộc tia đối của tia <i>BA</i> (<i>O</i>
khác <i>B</i>). Hãy so sánh <i>OM</i> với trung bình cộng của hai đoạn thẳng <i>OA OB</i>, .
<b>46</b>*<b>.</b> Cho đoạn thẳng <i>AB</i>=2100
trung điểm của đoạn thẳng <i>M B</i>99 . Tính độ dài của đoạn thẳng <i>M M</i>1 100.
Hình 28
B
M
§<i><b>7. Ơn tập chương I </b></i>
<i><b> Thí d</b><b>ụ 12. </b></i>
Cho 4 điểm , , ,<i>A B M N</i> sao cho hai tia <i>MA MN</i>, đối nhau; hai tia <i>NM NB</i>, đối nhau và
<i>AM</i> =<i>a</i>; <i>BN</i> =<i>b</i>
a) Bốn điểm , , ,<i>A B M N</i> có thẳng hàng
khơng? Vì sao?
b) So sánh <i>AN</i> với <i>BM</i>.
<i>Giải. </i>(h.29)
a) Hai tia <i>MA MN</i>, đối nhau nên <i>M</i>
nằm giữa <i>A</i>
và <i>N</i>; Ba điểm , ,<i>A M N</i> cùng nằm trên một đường thẳng
Hai tia <i>NM NB</i>, đối nhau nên điểm <i>N</i> nằm giữa M và <i>N</i> và ba điểm , ,<i>B M N</i> cùng nằm
trên cùng một đường thẳng.
Hai đường thẳng
b) <i>AN</i> = <i>AM</i> +<i>MN</i> = +<i>a</i> <i>MN</i>
<i><b>Nh</b><b>ận xét: </b></i>
Để chứng minh bốn điểm , , ,<i>A B M N</i> thẳng hàng ta đã chứng minh bốn điểm này nằm
trên hai đường thẳng rồi chứng minh hai đường thẳng đó trùng nhau do chúng có hai
điểm chung.
<b>BÀI TẬP </b>
<b>47. </b>Xem hình 30 rồi cho biết:
a) Hình đó có mấy tia?
b)Hình đó có mấy đoạn thẳng?
c) Độ dài của đoạn thẳng <i>AB</i> là bao nhiêu
biết <i>O</i> là trung điểm của <i>AB</i> và <i>OB</i>=<i>a</i>?
<b>48. </b> Gọi <i>O</i> là một điểm của đoạn thẳng
4
<i>AB</i>= <i>cm</i>. Xác định vị trí điểm <i>O</i> để:
a) Tổng <i>AB</i>+<i>BO</i> đạt giá trị nhỏ nhất;
b)Tổng <i>AB</i>+<i>BO</i>=2<i>BO</i>;
c) Tổng <i>AB</i>+<i>BO</i>=3<i>BO</i>.
<b>49.</b> Gọi <i>M</i> là trung điểm của đoạn thẳng <i>AB</i> và <i>C</i> là một điểm của đoạn thẳng đó. Cho biết
6
<i>AB</i>= <i>cm</i> và <i>AC</i>=<i>a cm</i>
N
M B
A
b
a
Hình 30
B
O
A
C z
<b>50.</b>Cho đoạn thẳng <i>CD</i>=5<i>cm</i>. Trên đoạn thẳng này lấy hai điểm <i>I</i> và <i>K</i> sao cho <i>CI</i> =1<i>cm</i>;
3
<i>DK</i> = <i>cm</i>.
a) Điểm <i>K</i> có phải là trung điểm của đoạn thẳng <i>CD</i> không?
b) Chứng tỏ rằng điểm <i>I</i> là trung điểm của đoạn thẳng <i>CK</i>.
<b>51</b>*<b>.</b>Cho đoạn thẳng <i>AB</i>; điểm <i>O</i> thuộc tia đối của tia <i>AB</i>. Gọi ,<i>M N</i> thứ là trung điểm của
,
<i>OA OB</i>.
a) Chứng tỏ rằng <i>OA OB</i>< .
b) Trong ba điểm , ,<i>O M N</i> điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại ?
§<i><b>1. Nửa mặt phẳng </b></i>
<b>Kiến thức cơ bản </b>
1. Hình gồm đường thẳng <i>a</i> và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi <i>a</i> được gọi là
một nửa mặt phẳng bờ <i>a</i><sub>.</sub>
<b>Nhận xét:</b>
Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ
chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Trong hình 31, nửa mặt phẳng bờ <i>a</i> chứa điểm <i>A</i> và
nửa mặt phẳng bờ <i>a</i> chứa điểm <i>M</i> là hai nửa mặt phẳng
đối nhau bờ <i>a</i>.
2. Tia <i>Oz</i> nằm giữa hai tia <i>Ox</i> và <i>Oy</i> nếu tia <i>Oz</i> cắt đoạn
thẳng <i>AB</i> tại điểm <i>M</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>B</i>
(<i>A Ox</i>∈ ; <i>B</i>∈<i>Oy</i>; <i>A</i> và <i>B</i> khác 0) (xem hình 32).
<b>Nhận xét: </b>
Nếu hai tia , y<i>Ox O</i> đối nhau thì mọi tia <i>Oz</i> khác <i>Ox Oy</i>, đều
<b>Nâng cao:</b>
Trên hình 33:
− Hai điểm ,<i>A B</i> cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ <i>a</i>
thì đoạn thẳng <i>AB</i> không cắt <i>a</i>.
− Hai điểm <i>A</i> và <i>B</i> thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau
bờ <i>a</i> thì đoạn thẳng <i>AC</i> cắt <i>a</i> tại điểm nằm giữa <i>A</i>
và <i>C</i>.
<i><b>Thí dụ 13. </b></i>
Cho tia <i>Ot</i> nằm giữa hai tia <i>Oa Ob</i>, không đối nhau; tia
<i>Om</i> nằm giữa hai tia <i>Oa Ot</i>, ; tia <i>On</i> nằm giữa hai tia
,
<i>Ob Ot</i>. Giải thích vì sao tia <i>Ot</i> nằm giữa hai tia <i>Om On</i>, .
<i>Giải.</i> (h.34)
y
z
x
B
Hình 32
O
M
A
Hình 33
B
A
C
a
Hình 31
a
Lấy điểm <i>A</i> trên tia <i>Oa</i>, điểm <i>B</i> trên tia
<i>Ob</i>(<i>A</i> và <i>B</i> khác <i>O</i>). Tia <i>Ot</i> nằm giữa
hai tia <i>Oa Ob</i>, nên cắt đoạn thẳng <i>AB</i> tại
điểm <i>T</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>B</i>. Tương tự, tia
<i>Om</i> cắt đoạn thẳng <i>AT</i> tại điểm <i>M</i> nằm
giữa <i>A</i> và <i>T</i> ; tia <i>On</i> cắt đoạn thẳng <i>BT</i>
tại điểm <i>N</i> nằm giữa <i>B</i> và <i>T</i> . Từ đó suy
ra <i>T</i> nằm giữa hai điểm <i>M</i> và <i>N</i>, do đó
tia <i>Ot</i> nằm giữa hai tia <i>Om On</i>, .
<b>Nhận xét . </b>
− Nếu hai tia <i>Oa Ob</i>, đối nhau thì kết luận trên vẫn đúng.
− Thí dụ 13 cho ta một dấu hiệu nhận biết một tia nằm giữa hai tia khác.
<b>BÀI TẬP </b>
<b>52.</b> Cho bốn điểm , , ,<i>A B C D</i> không nằm trên đường thẳng <i>a</i>. Biết đoạn thẳng <i>AB</i> không cắt
<i>a</i>, đoạn thẳng <i>BC</i> cắt <i>a</i>, đoạn thẳng <i>CD</i> không cắt <i>a</i>. Hỏi đoạn thẳng <i>AD</i> có cắt đường
thẳng <i>a</i> khơng?
<b>53. </b>Năm bạn , , , ,<i>A B C D E</i> có nhà ở hai bên đường cao tốc. <i>A</i> đến nhà <i>B</i>; <i>B</i> đến nhà <i>C</i>; <i>C</i>
đến nhà <i>D</i>; <i>D</i> đến nhà <i>E</i> đều phải đi qua đường cao tốc. Hỏi những bạn nào đến nhà nhau
không đi qua đường cao tốc?
<b>54.</b>Cho đường thẳng <i>m</i> và năm điểm , , , ,<i>A B C D E</i> không thuộc <i>m</i>.
a) Chứng tỏ rằng trong hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng <i>m</i>, có một mặt
phẳng chứa ít nhất 3 điểm.
b) Cứ qua hai điểm vẽ một đoạn thẳng. Hỏi nhiều nhất có mấy đoạn thẳng cắt <i>m</i>?
<b>55.</b> Trên hai nửa mặt phẳng đối nhau, bờ <i>t t</i>' ta vẽ hai tia <i>Ox</i> và <i>Oy</i>
<b>56.</b> Trên một nửa mặt phẳng bờ <i>a</i> lấy điểm <i>A</i>, trên nửa mặt phẳng đối lấy hai điểm <i>B</i> và <i>C</i>
<i>Hình 34</i>
t n
m
b
a
B
N
T
M
A
<i><b>§2. Góc. Số đo góc. Cộng số đo hai góc </b></i>
<b>Kiến thức cơ bản: </b>
1. Góc là hình gồm hai tia chung gốc (h.35a)
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau (h.35b)
2. Mỗi góc có một số đo dương. Số đo của góc bẹt là 180° .
Sơ đo của mỗi góc khơng vượt q 180°.
3. <i>A</i>= ⇔<i>B</i> <i>A</i> và <i>B</i> có cùng số đo
<i>A</i>< ⇔<i>B</i> số đo <i>A</i> <số đo <i>B</i>
<i>A</i>> ⇔<i>B</i> số đo <i>A</i> >số đo <i>B</i>
4. 0° <góc nhọn <góc vng <góc tù <góc bẹt.
6. <i>A</i> phụ với<i>B</i> ⇔ + = ° <i>A</i> <i>B</i> 90
<i><sub>A</sub></i><sub> bù v</sub><sub>ới </sub><i><sub>B</sub></i> <sub>⇔ + =</sub> <i><sub>A</sub></i> <i><sub>B</sub></i> <sub>180</sub><sub>°</sub>
Hai góc vừa kề, vừa bù gọi là hai góc kề bù.
Hai góc kề bù có tổng bằng 180° và hai cạnh ngoài là hai tia đối nhau.
7. Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì <i>xOy</i>+<i>yOz</i> =<i>xOz</i>.
Ngược lại nếu <i>xOy</i>+<i>yOz</i> =<i>xOz</i>thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. (h.36)
<b>Nâng cao: </b>
1. Mệnh đề sau tương đương với tính chất trên:
<i>x</i> <i><sub>O</sub></i> <i>y</i>
<i>Hình 35b</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>O</i>
<i>Hình 35a</i>
<i>z</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>O</i>
Nếu <i>xOy</i>+ <i>yOz</i> ≠ <i>xOz</i> thì tia Oy khơng nằm giữa
hai tia Ox và Oz.
2. Cộng liên tiếp (h.37)
Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz; tia Ot nằm giữa
hai tia Oy và Oz thì <i>xOy</i> + <i>yOt</i>+<i>tOz</i>=<i>xOz</i>.
3. Hai góc AOB và AOC là hai góc kề.
Tia OA’ là tia đối của tia OA (h.38).
- Nếu <i>AOB</i>+<i>AOC</i> <180° thì tia OA
nằm giữa hai tia OB, OC.
- Nếu <i>AOB</i>+<i>AOC</i> <180° thì tia OA’
nằm giữa hai tia OB, OC.
<i><b>Thí d</b><b>ụ 14: </b></i>
Cho tia OM nằm trong góc AOB. giải thích vì sao
<i><sub>AOM</sub></i> <sub><</sub> <i><sub>AOB BOM</sub></i><sub>;</sub> <sub><</sub> <i><sub>AOB</sub></i><sub>.</sub>
<i>Giải:</i> (h.39)
Vì tia OM nằm giữa hai tia OA, OB nên <i>AOM</i> +<i>BOM</i> = <i>AOB</i>.
Do <i>AOM</i> >0;<i>BOM</i> >0nên <i>AOM</i> < <i>AOB BOM</i>; < <i>AOB</i>.
<i><b>Thí d</b><b>ụ 15: </b></i>
Cho hai góc kề AOB và AOC, mỗi góc đều là góc tù
Giải thích vì sao <i>AOB</i>+<i>BOC</i> =360 .°
<i>Giải:</i> (h.40)
Vẽ tia OA’ là tia đối của tia OA. Vì mỗi góc AOB, AOC đều là góc tù nên
<i><sub>AOB</sub></i><sub>+</sub><i><sub>BOC</sub></i> <sub>></sub><sub>180</sub><sub>°</sub>
Do đó tia OA’ nằm giữa hai tia OB, OC
Suy ra <i>BOC</i> =<i>BOA</i>'+<i>A OC</i>'
Ta có: <i>AOB</i>+<i>BOA</i>' 180= °(kề bù)
<i>t</i>
<i>z</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>O</i>
<i>Hình 37</i>
<i>A'</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>C</i>
<i>O</i>
<i>Hình 38</i>
<i>M</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>O</i>
<i>Hình 39</i>
<i>A'</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>C</i>
<i>O</i>
<i>A OC</i>' +<i>COA</i>=180°(kề bù).
Xét tổng <i>AOB</i> +<i>BOC</i>+<i>COA</i>= <i>AOB</i>+
Nhận xét:
Ba tia OA, OB, OC trong thí dụ trên tạo thành ba góc
khơng có điểm trong chung là AOB, BOC, COA, tổng
của 3 góc này bằng 360°.
Tổng quát: Cho n tia gốc O là <i>Ox Ox</i><sub>1</sub>, <sub>2</sub>,...,<i>Oxn</i> tạo thành
n góc phân biệt <i>x Ox x Ox</i><sub>1</sub> <sub>2</sub>, <sub>2</sub> <sub>3</sub>,...,<i>x Ox x Ox<sub>n</sub></i><sub>−</sub><sub>1</sub> <i><sub>n</sub></i>, <i><sub>n</sub></i> <sub>1</sub> sao cho
bất kỳ hai góc nào cũng khơng có điểm trong chung thế thì:
1 2 2 3 ... <i>n</i> 1 <i>n</i> <i>n</i> 1 360
<i>x Ox</i> +<i>x Ox</i> + +<i>x Ox</i><sub>−</sub> +<i>x Ox</i> = ° (h.41)
<b>BÀI TẬP </b>
<b>57.</b> Vẽ 5 tia chung gốc Oa, Ob, Oc, Od, Ot trong đó hai tia Oa, Ob đối nhau.
a) Trong hình có bao nhiêu góc ? Là những góc nào ?
b) Kể tên các cặp góc kề bù.
<b>58.</b>Cho trước 4 tia chung gốc O. Vẽ thêm 3 tia gốc O. Hỏi đã tăng thêm bao nhiêu góc đỉnh O
?
<b>59.</b> Vẽ 3 đường thẳng đồng quy tại O.
a) Chúng tạo thành bao nhiêu góc ? trong số đó có bao nhiêu góc bẹt.
b) Thay 3 bởi n thì có bao nhiêu góc được tạo thành ?
<b>60.</b> Vẽ n tia chung gốc, chúng tạo thành 28 góc. Tìm n.
<b>61</b>. Vẽ góc xOy khác góc bẹt. Lấy A trên tia Ox, lấy B trên tia Oy (A và B khác O). Hãy lấy
một điểm C sao cho góc BOC kề bù với góc BOA.
a) Trong ba điểm A, O, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
b) Vẽ các tia BA, BC. Hỏi điểm O nằm trong góc nào ?
c) Kể tên các cặp góc kề bù đỉnh B.
<i>O</i>
<i>xn-1</i>
<i>xn</i>
<i>x1</i>
<i>x2</i>
<i>x3</i>
<b>62.</b> Cho góc AOB và tia OM bất kỳ. Xác định vị trí của tia OM để:
a) <i>AOB</i>+<i>AOM</i> = <i>AOB</i>
b) <i>AOB</i>+<i>AOM</i> > <i>AOB</i>
c) <i>AOM</i> +<i>MOB</i>=<i>AOB</i>.
<b>63.</b> Cho hai góc kề bù AOC và BOC trong đó <i>BOC</i> là góc nhọn. Vẽ tia ON nằm giữa hai tia
OB, OC. Hãy so sánh hai góc AOC và BON.
<b>64.</b>Trên đường thẳng xy lấy điểm O. Vẽ tia Om. Vẽ tiếp tia On nằm giữa hai tia Om, Ox. Giải
thích vì sao trong 3 góc xOn, nOm, mOy ít nhất có một góc lớn hơn hoặc bằng 60°.
<b>65.</b> Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 2cm; OB = 5cm. Từ một điểm C ở ngoài
đường thẳng chứa tia Ox, vẽ các tia CO, CA, CB. Giả sử <i>OCB</i>=110 ;° <i>OCA</i>= °30 . Tính số đo
góc ACB.
<b>66.</b>Trên đường thẳng xy lấy một điểm O. Vẽ các tia Oa, Ob thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau
bờ là đường thẳng xy, cho biết 1
2
<i>aOy</i>= <i>bOy</i> . Tính số đo của góc <i>aOy</i> để cho <i>aOx</i>=3<i>bOx</i>.
<b>67.</b> Cho ba tia chung gốc OA, OB, OC tạo thành ba góc khơng có điểm trong chung, biết
<i><sub>AOB</sub></i><sub>=</sub><sub>110 ;</sub><sub>°</sub> <i><sub>BOC</sub></i> <sub>=</sub><sub>120 .</sub><sub>°</sub> <sub> </sub><sub>Trong ba tia đã cho, tia nào nằm giữa hai tia còn lại. </sub>
68. Cho hai góc kề AOB và BOC có tổng bằng <i>m°</i>. Tính số đo của góc AOC.
<i><b>§3. Vẽ góc cho biết số đo </b></i>
<b>Kiến thức cơ bản: </b>
1. Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ
một tia Oy sao cho <i>xOy</i>=<i>m</i>(độ).
2. Trên nửa mặt phẳng cho trước bờ chứa tia Ox, có
<sub>;</sub>
<i>xOy</i>= °<i>m xOz</i>= °<i>n</i> ; nếu <i>m</i><<i>n</i> thì tia Oy nằm giữa
hai tia Ox, Oz (h.42)
<b>Nâng cao: </b>
Trên nửa mặt phẳng cho trước bờ chứa tia Ox; có
<i>O</i> <i>x</i>
<i>y</i>
<i>z</i>
<i>Hình 42</i>
<i>t</i>
<sub>;</sub> <sub>;</sub>
<i>xOy</i> = °<i>m xOz</i>= °<i>n xOt</i> = °<i>p</i> ; nếu <i>m</i>< <<i>n</i> <i>p</i> thì
tia Oz nằm giữa hai tia Oy và Ot (h.43)
<i><b>Thí d</b><b>ụ 16: </b></i>
Trên nửa mặt phẳng cho trước bờ chứa tia Ox, vẽ ba tia
Oy, Oz, Ot sao cho <i>xOy</i>= °<i>a</i>
So sánh góc yOz và zOt.
<i>Giải:</i> (h.44)
Trên nửa mặt phẳng cho trước bờ chứa tia Ox; có
<i>xOy</i><<i>xOz a</i>° < ° + °<i>a</i> nên tia Oy nằm giữa
hai tia Ox, Oz do đó: <i>yOz</i>= <i>xOz</i>−<i>xOy</i>= ° + ° − °<i>a</i> 20 <i>a</i>
<sub>20 .</sub>
<i>yOz</i> = °
Trên nửa mặt phẳng cho trước bờ chứa tia Ox; có <i>xOy</i><<i>xOt a</i>
Vậy <i>yOz</i><<i>zOt</i>
<i><b>Nh</b><b>ận xét: </b></i>
- Vì mỗi góc có một số đo dương, không vượt quá 180° nên phải có điều kiện
0< <<i>a</i> 130.
- Số đo của các góc yOz; zOt khơng phụ thuộc vào giá trị của a mà chỉ phụ thuộc vào giá
trị của các góc xOz, xOt hơn góc xOy bao nhiêu độ.
<b>BÀI TẬP </b>
<b>69.</b> Cho góc bẹt xOy. Vẽ hai tia Om, On trên cùng một nửa mặt phẳng bờ xy sao cho
<sub>120 ;</sub> <sub>.</sub>
<i>xOm</i>= ° <i>xOn</i>= °<i>a</i> Tìm giá trị của a để tia Om nằm giữa hai tia Oy, On.
<b>70.</b> Trên mặt phẳng, cho tia Ox. Vẽ hai tia Oy, Ot sao cho <i>xOy</i>=100 ;° <i>xOt</i> =150° . Tính số đo
góc <i>yOt</i>.
<i>a°</i>
<i>t</i>
<i>O</i> <i>x</i>
<i>y</i>
<i>z</i>
<b>71.</b> Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho
<sub>70 ;</sub> <sub>30 .</sub>
<i>xOy</i>= ° <i>yOz</i>= ° Tính <i>xOz</i>.
<b>72.</b> Cho góc AOB và hai tia OM, ON nằm trong góc đó sao cho <i>AOM</i> +<i>BON</i> < <i>AOB</i>.
a) Trong ba tia OA, OM, ON tia nào nằm giữa hai tia còn lại ?
b) Giả sử <i>AOM</i> = °40 ;<i>BON</i> = °50 ;<i>MON</i> = °30 . Tính góc <i>AOB</i>.
<b>73.</b> Cho góc AOB. Ở trong góc đó vẽ hai tia OM, ON. Sao cho <i>AOM</i> <<i>BOM</i> và
<i><sub>AON</sub></i> <sub>></sub><i><sub>BON</sub></i><sub>. Trong ba tia OA, OM, ON tia nào n</sub><sub>ằm giữa hai tia còn lại ? </sub>
74. Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy, Oz sao cho
<sub>40 ;</sub> <sub>130 .</sub>
<i>xOy</i>= ° <i>xOz</i>= ° Vẽ tia Ot sao cho hai tia Ot, Ox thuộc cùng một nửa mặt phẳng với bờ
chứa tia Oz. Cho biết <i>zOt</i>= °60 . So sánh ba góc <i>xOy yOt</i>; và <i>zOt</i>.
<i><b>§4. Tia phân giác của một góc </b></i>
<b>Kiến thức cơ bản: </b>
1. Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh
của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau (h.45)
2. Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì
<sub>.</sub>
2
<i>xOy</i>
<i>xOz</i> =<i>zOy</i>=
<b>Nâng cao: </b>
1. Nếu tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy và
2
<i>xOy</i>
<i>xOz</i> = thì tia Oz là tia phân giác của góc xOy.
2. Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc gọi là đường phân giác của góc đó. Mỗi góc có
một đường phân giác duy nhất.
<i><b>Thí d</b><b>ụ 17: </b></i>
Cho góc aOb và tia Ot nằm giữa Oa, Ob. Các tia Om, On thứ tự là tia phân giác của các góc
aOt và bOt. Chứng tỏ rằng
2
<i>aOb</i>
<i>mOn</i>=
<i>Giải:</i> (h.46)
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>n</i>
<i>b</i>
<i>hình 45</i>
<i>O</i>
Tia Om là tia phân giác của góc aOt nên tia Om nằm
giữa hai tia Oa, Ot và
2
<i>aOt</i>
<i>mOt</i>=
Tia On là tia phân giác của góc bOt nên tia On nằm
giữa hai tia Ob, Ot và .
2
<i>bOt</i>
<i>tOn</i>=
Vì có tia Ot nằm giữa hai tia Oa, Ob (đề bài) nên tia Ot nằm giữa hai tia Om, On (xem thí dụ
13).
Vậy .
2 2 2 2
<i>aOt</i> <i>bOt</i> <i>aOt</i> <i>bOt</i> <i>aOb</i>
<i>mOn</i>=<i>mOt</i>+<i>tOn</i>= + = + =
<b>Nhận xét: </b>Số đo của góc mOn khơng phụ thuộc vào vị trí của tia Ot trong góc aOb.
Ta ln ln có .
2
<i>aOb</i>
<i>mOn</i>=
<b>BÀI TẬP </b>
<b>75.</b> Cho hai góc kề bù AOT và BOT. Gọi OM và ON thứ tự là tia phân giác của hai góc đó.
Tính <i>MON</i>.
<b>76.</b> Cho hai góc kề bù AOT và BOT. Vẽ tia phân giác OD của góc BOT. Biết góc BOT lớn
hơn góc AOT là 20° . Tính góc AOD.
<b>77.</b> Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ ba tia Oy, Oz, Ot sao cho <i>xOy</i>= °50 ; <i>xOz</i>= °75 ;
<sub>100</sub>
<i>xOt</i> = °. Xác định xem tia nào là tia phân giác của một góc.
<b>78</b>. Cho hai góc kề DOE và DOF, mỗi góc bằng 150° . Hỏi tia OD có phải là tia phân giác của
góc EOF khơng ?
<b>79</b>. Cho ba tia OA, OB, OC tạo thành ba góc bằng nhau và khơng có điểm trong chung là
<b>80</b>. Cho hai góc kề bù là xOz và yOz trong đó <i>xOz</i> = °50 . Trên nửa mặt phẳng bờ xy có chứa
tia Oz ta vẽ tia Ot. Giả sử <i>yOt</i> = °<i>a</i> . Xác định giá trị của a để Oz là tia phân giác của góc xOt.
<b>81</b>. Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA ta vẽ các tia OB, OC sao cho <i>AOB</i>= °50 ;
<sub>150</sub>
b) Tia OB có phải là tia phân giác của góc MON khơng ?
<b>82</b>. Cho góc AOB và tia phân giác Ox của nó. Trên nửa mặt phẳng có chứa tia OB và bờ là
đường thẳng OA ta vẽ Oy sao cho <i>AOy</i>> <i>AOB</i>.
Chứng tỏ rằng:
a) Tia OB nằm giữa hai tia Ox, Oy
b) .
2
<i>AOy</i> <i>BOy</i>
<i>xOy</i> = +
<b>83</b>. Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox ta vẽ các tia <i>Ox Ox Ox</i><sub>1</sub>, <sub>2</sub>, <sub>3</sub>,...,<i>Ox<sub>n</sub></i> sao cho:
2 1
3 1
1
2
3
...
<i>n</i>
<i>xOx</i> <i>xOx</i>
<i>xOx</i> <i>xOx</i>
<i>xOx</i> <i>nxOx</i>
=
=
=
Tìm số n nhỏ nhất sao cho trong các tia đã vẽ có một tia là tia phân giác chung của 10 góc.
<i><b>§5. Đường trịn </b></i>
<b>Kiến thức cơ bản: </b>
1. Đường trịn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu
(O,R).
Hình trịn là hình gồm các điểm nằm trên đường trịn và các điểm nằm bên trong đường trịn
đó.
2. Hai điểm C, D của một đường tròn chia đường tròn
thành hai cung. Đoạn thẳng nối hai mút của cung là
dây cung. Dây cung đi qua tâm gọi là đường kính.
Trên hình 47, đoạn thẳng CD gọi là dây cung; đoạn thẳng
AB gọi là đường kính.
<b>Nâng cao: </b>
Giao điểm của hai đường trịn:
Hai đường trịn phân biệt có thể có hai điểm chung, một điểm chung duy nhất hoặc khơng có
điểm chung nào. (sẽ học kỹ ở lớp 9).
<i>O</i>
<i>A</i> <i><sub>B</sub></i>
<i>D</i>
<i>C</i>
<i>Hình 47</i>
<i>1,5</i>
<i>3</i>
<i>2</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i><b>Thí d</b><b>ụ 18: </b></i>
Cho đoạn thẳng AB = 3cm. Hãy nói cách
vẽ một điểm C vừa cách A là 2cm, vừa
cách B là 1,5cm.
<i>Giải:</i> (h.48)
Vẽ đường tròn (A; 2cm) và đường tròn
(B; 1,5cm) chúng cắt nhau tại C.
Rõ ràng C cách A là 2cm và C cách B là
1,5cm.
<i><b>Nh</b><b>ận xét: </b></i>
Vì hai đường trịn (A; 2cm) và (B; 1,5cm) cắt nhau tại hai điểm nên ta có hai điểm C và C’
<b>BÀI TẬP </b>
<b>84.</b> Một con trâu được buộc vào một chiếc cọc cắm trên bãi cỏ. Dây thừng giữ trâu dài 3m.
Hỏi con trâu đó ăn được cỏ trong phạm vi nào ?
<b>85.</b>Trên đường tròn (O) lấy 5 điểm A, B, C, D, E. Nối mỗi cặp điểm ta được một dây cung.
a) Hỏi vẽ được bao nhiêu dây cung ?
b) Hỏi trên đường tròn trên có bao nhiêu cung.
<b>86.</b> Trên đường thẳng xy lấy một điểm O. Vẽ đường tròn (O; 3cm) cắt Ox, Oy thứ tự tại A và
B. Vẽ đường tròn (O; 2cm) cắt tia Ox, Oy thứ tự tại C và D. Vẽ đường tròn (D; BD) cắt BO tại
M và cắt đường tròn (O; 2cm) tại N.
a) So sánh AC và BD.
b) Chứng tỏ M là trung điểm Của OD.
c) So sánh tổng ON + ND với OB.
<i><b>§6. Tam giác </b></i>
<b>Kiến thức cơ bản: </b>
1. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA
khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng (h.49).
2. Cạnh và góc của tam giác
- Ba cạnh : AB, BC, CA
Nếu một đường thẳng không đi qua các đỉnh của một tam giác và cắt một cạnh của tam giác
ấy thì nó cắt một và chỉ một trong hai cạnh còn lại (xem bài 92)
<i><b>Thí d</b><b>ụ 19: </b></i>
a) Vẽ tam giác ABC biết BC = 5cm; AB = 3cm; AC = 4cm.
b) Lấy điểm O ở trong tam giác ABC nói trên. Vẽ tia AO cắt AC tại H, tia BO cắt AC tại I,
tia CO cắt tia AB tại K. Trong hình đó có bao nhiêu tam giác.
<i>Giải:</i> (h.50)
a) Vẽ đoạn thẳng BC = 5cm
Vẽ cung tròn (B; 3cm)
Vẽ cung tròn (C; 4cm)
Lấy giao điểm A của hai cung trên.
Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được ∆<i>ABC</i>.
b) Có 6 tam giác “ đơn” là AOK; BOK; COH và COI.
Có 3 tam giác “ ghép đơi” là: AOB; BOC; COA.
Có 6 tam giác “ ghép ba” là: ABH; BCI; CAK;ABI; BCK’ CAH.
Có 1 tam giác “ ghép sáu” là: ABC.
<i>C</i>
<i>A</i>
<i>Hình 49</i>
<i>H</i>
<i>I</i>
<i>K</i>
<i>O</i>
<i>C</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
Vậy trong hình có tất cả 6 3 6 1 16+ + + = tam giác
<i><b> Nh</b><b>ận xét: </b></i>
Với 16 hình tam giác trong hình 50, khi đếm ta có thể bỏ sót hoặc trùng lặp. Vì vậy cần phải
phân loại theo một dấu hiệu nào đó. Trong cách giải trên,ta đã phân loại theo dấu hiệu “ đơn”,
“ đôi”, “ ba”,…
Với mỗi trường hợp, ta cũng nên xét theo một trình tự nào đó.
<b>Bài tập </b>
<b>88. </b>Cho 5 điểm A, B, C, D, E. Viết tên các tam giác có ba đỉnh là 3 trong 5 số điểm nói trên
trong các trường hợp.
a) Khơng có ba điểm nào thẳng hàng
b) Có 3 điểm A, B, C thẳng hàng và 3 điểm A, D, E thẳng hàng.
<b>89. </b> Xem hình 51 rồi cho biết trong hình này có bao nhiêu
tam giác, là những tam giác nào?
<i>Hình 51 </i>
<b>90. </b>Vẽ tam giác ABC rồi lấy điểm M nằm trong tam giác.
Tia AM cắt đường thẳng BC tại điểm N.
a) Giải thích vì sao điểm N nằm giữa hai điểm B và C; điểm
M nằm giữa hai điểm A và N.
b) Vẽ hai đoạn thẳng MB và MC. Kể tên các tam giác có
trong hình vẽ.
<b>91. </b>a) Vẽ tam giác ABC biết <i>BC</i> =3,5 <i>cm AB</i>; =2<i>cm AC</i>; =3<i>cm</i>.
b) Vẽ tiếp tam giác ADE biết D thuộc tia đối của tia AB và <i>AD</i> =1<i>cm</i>; E thuộc tia đối của tia
AC và <i>AE</i>=1,5 <i>cm</i>.
c) Hai tia BE và CD cắt nhau tại O. Dùng compa để kiểm tra xem E và D có phải là trung
điểm của OB và OC khơng?
<i><b>§7 Ơn tập </b></i>
<b>Thí dụ 20: </b>
Hai góc xOy và xOz bù nhau nhưng không kề nhau và <i>xOy</i>< <i>xOz</i>; gọi tia Ot là tia đối của tia
Oz. Tia Ox có phải là tia phân giác của yOt khơng? Vì sao?
Giải<i>: ( Hình 52) </i>
Hai góc xOy và xOz khơng kề nhau nên hai
tia Oy, Oz thuộc cùng một nửa mặt phẳng có
bờ chứa tia Ox.
Vì <i>xOy</i><<i>xOz</i> nên tia Oy nằm giữa hai tia
Ox và Ox, suy ra
<i>zOy</i><<i>zOx</i>< <i>zOt</i>, do đó tia Ox nằm giữa hai
tia Oy và Ot. ( 1)
Ta có: <i>xOy</i> +<i>xOz</i> =1800( đề bài)
0
180
<i>xOt</i>+<i>xOz</i> = ( kề bù)
Suy ra <i>xOt</i>=<i>xOy</i>( 2) ( vì cùng bù với <i>xOz</i>).
Từ (1) và ( 2) suy ra tia Ox là tia phân giác
của góc <i>yOt</i>.
<i><b>Nh</b><b>ận xét: </b></i>
Trong cách giải của thí dụ trên, để chứng tỏ hai góc xOy và xOt bằng nhau ta đã nói cùng bù
với 1 góc thứ 3 là góc xOz.
Tương tự, hai góc cùng phụ với một góc thứ ba; cùng bằng nửa góc thứ ba, cùng gấp đơi góc
thứ 3… thì hai góc đó bằng nhau.
<b>Bài tập </b>
<b>93. </b>
Trong hình 53,cho biết 0
90
<i>AOC</i>= ; tia OD nằm
giữa hai tia OB và OC.
a) Kể tên góc vng, góc nhọn và góc tù.
b) Nếu 2 góc BOD và COD khơng bằng nhau,
chứng tỏ rằng trong hai góc đó có một góc nhỏ
hơn 0
45 .
<b>94. </b>Gọi M và N là hai điểm nằm khác phía đối với đường thẳng xy. Đoạn thẳng MN cắt xy tại
O. Trên tia Ox, lấy điểm A sao cho <i>OA</i>=2 <i>cm</i>.
a) Giả sử <i>MAx</i> =<i>NAx</i>=1300. Chứng tỏ rằng tia Ay là tia phân giác của góc MAN. Tính góc
MAN.
b) Trên tia Oy lấy điểm B, giả sử <i>MBN</i> =1000, <i>MBO</i> =400. Tính <i>OBN</i>.
c) Muốn cho điểm O là trung điểm của AB thì OB phải có độ dài là bao nhiêu?
<b>95. </b> Gọi tia Oz là tia phân giác của góc bẹt xOy. Vẽ hai góc nhọn kề nhau là zOm và zOn sao
cho hai tia Om, On cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oz và <i>zOm</i> =<i>zOn</i>.
a) Tia Oz có phải là tia phân giác của góc mOn khơng? Vì sao?
b) Vẽ tia Ot là tia đối của tia On. Vì sao có thể khẳng định tia Ox là tia phân giác của góc mOt.
<b>96. </b> Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Vẽ điểm N nằm giữa M và B.
Cho biết MN = a ( cm); NB= b ( cm)
b) Lấy điểm O nằm ngoài đường thẳng AB. Giả sử <i>AOB</i>=100 ;0 <i>AOM</i> =60 ;0 <i>MON</i> =200.
Hỏi tia ON có phải là tia phân giác của MOB khơng? Vì sao?
<b>97. </b>Cho ba tia phân biệt, chung gốc là Ox, Oy và Ot. Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy
khơng nếu:
a) <i>xOt</i> =750 và <i>xOy</i>=450
b) <i>xOt</i> =750 và <i>tOy</i> =1100
c) <i>xOt</i> =900 và <i>tOy</i> =900
<b>98. </b> Cho hai điểm M và N nằm cùng phía đối với A, nằm cùng phía đối với B. Điểm M nằm
giữa A và B. Biết <i>AB</i>=5 <i>cm AM</i>; =3<i>cm BN</i>; =1<i>cm</i>.
Chứng tỏ rằng:
a) Bốn điểm A, B, M,N thằng hàng
b) Điểm N là điểm trung điểm của đoạn thằng MB.
<b>ĐÁP ÁN </b>
<b>PHẦN HÌNH HỌC </b>
<b>CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG </b>
<b>Câu 1:</b> Xem hình 54.
<b>Câu 2:</b> Xem hình 55.
a) Vẽ điểm <i>C</i>∈<i>p</i> và <i>C</i> không trùng với điểm <i>A</i> hoặc <i>B</i>.
b) Vẽ điểm <i>D</i>∉<i>p</i>.
<b>Câu 3:</b> Có thể vẽ như các hình 56 và 57
<b>Câu 4:</b>
a) Xem hình 58a b) Xem hình 58b
<b>Câu 5:</b>
a) Ba điểm , ,<i>A B C</i> thẳng hàng;
b) Ba điểm , ,<i>A B C</i> không thẳng hàng.
<b>Câu 6:</b>
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>Hình 54</i>
<i>B</i>
<i>C</i>
<i>Hình 55</i>
<i>D</i>
<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>
<i>p</i>
<i>Hình 56</i>
<i>G</i>
<i>D</i>
<i>E</i>
<i>F</i>
<i>C</i>
<i>Hình 57</i>
<i>C</i>
<i>G</i>
<i>E</i>
<i>F</i>
<i>D</i>
<i>Hình 58a</i>
<i>K</i>
<i>B</i>
<i>A</i> <i>I</i>
<i>Hình 58b</i>
<i>R</i>
<i>Q</i>
a) Mặt Trăng nằm giữa Mặt Trời và Trái Đất;
b) Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng.
<b>Câu 7:</b>Có 8 trường hợp một điểm nằm giữa hai điểm khác đó là:
M nằm giữa A, B ; N nằm giữa C, D
E nằm giữa A, D ; F nằm giữa B, C
O nằm giữa M, N ; O nằm giữa E, F
O nằm giữa A, C ; O nằm giữa B, D
<b>Câu 8:</b>
a) Có thể vẽ như hình 59
b) Có thể vẽ như hình 60
<b>Câu 9:</b> Xem hình 61
<b>Câu 10:</b> (h.62)
<i>Hình 59</i>
Hình 61
p
n
m
<i>A</i> <i><sub>B</sub></i>
Vẽ các đường thẳng <i>AB CD</i>; chúng cắt nhau tại M, điểm M là điểm cần tìm.
Nếu hai đường thẳng <i>AB</i> và <i>CD</i> khơng cắt nhau thì khơng tìm được điểm M
<b>Câu 11:</b>
a) 6.5 15
2 = (đường thẳng)
b) Nếu không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đường thẳng vẽ được là 15.
Bây giờ xét đến ba điểm thẳng hàng, qua chúng chỉ có một đường thẳng. Nếu ba điểm này
khơng thẳng hàng thì có 3 đường thẳng.
Số đường thẳng giảm đi là 3 1 2− = . Vậy có tất cả 15 2 13− = (đường thẳng).
<b>Câu 12:</b>
2 2
<i>n n</i>−
= = (trận đấu)
<b>Câu 13:</b>
Gọi số điểm cho trước là n
36;
2
<i>n n</i>−
= <i>n n</i>
<b>Câu 14:</b> Coi mỗi ngã tư là giao điểm của hai đường thẳng. Gọi số con đường là n, ta có
300;
2
<i>n n</i>−
= <i>n n</i>
a) 11.10 55
2 = (giao điểm)
b) Nếu khơng có ba đường thẳng nào đồng quy thì số giao điểm là 55.
Bây giờ xét đến 5 đường thẳng không đồng quy mà cắt nhau đơi một thì số giao
Hình 62
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>D</i>
<i>M</i>
điểm là 5.4 10
2 = (giao điểm).
Số giao điểm giảm đi là 10 1 9− = . Vậy có tất cả 55 9 46− = (giao điểm).
<b>Câu 16:</b>
a) Ba đường thẳng , ,<i>m a b</i> đồng quy tại<i>O</i> . Vậy <i>O</i> là điểm chung của hai đường thẳng <i>a</i> và <i>b</i>
.
Ba đường thẳng , ,<i>n a b</i> đồng quy tại một điểm giả sử đó là điểm '<i>O</i> . Vậy '<i>O</i> là điểm chung
của hai đường thẳng <i>a</i> và <i>b</i> .
Hai đường thẳng phân biệt <i>a</i> và <i>b</i> mà có điểm chung thì chỉ có một điểm chung duy nhất nên
<i>O</i> và <i>O</i>' trùng nhau, từ đó suy ra 4 đường thẳng , , ,<i>m n a b</i> đồng quy tại <i>O</i> .
b) Đáp số: 10 giao điểm (xem hình 63)
<b>Câu 17:</b> Nếu vẽ thêm một điểm thì qua điểm này và mỗi điểm trong số n điểm đã cho ta vẽ
thêm được 1 đường thẳng. Vì tổng số đường thẳng tăng thêm là 8 nên <i>n</i>=8 .
<b>Câu 18:</b> (h.14)
a) Ba tia <i>Ox Oy Oz</i>, , chung gốc <i>O</i>
b) <i>Ox</i> và <i>Oy</i> đối nhau
c) <i>OH</i> và <i>Oz</i> trùng nhau
<b>Câu 19:</b> (h.64)
Hình 63
d
c
b
a
n
m
a) Các tia đối nhau là <i>Ax</i> và <i>Ay</i> ; <i>Bx</i> và <i>By</i> , các ta trùng nhau là <i>AB</i> và <i>Ay</i> , <i>BA</i> và <i>Bx</i>
b) Hai tia <i>Ax</i> và <i>By</i> khơng có điểm chung
c) M nằm giữa A và B
<b>Câu 20:</b> (h.65)
a) Hai tia đối nhau là <i>Om</i> và <i>On</i>, <i>Ox</i>và <i>Oy</i>.
b) <i>Q</i> thuộc tia <i>Oy</i>(<i>Q</i> khác <i>O</i>). <i>F</i>thuộc tia <i>Om</i> (<i>F</i>khác 0).
a) Điểm <i>O</i> nằm trên đường thẳng <i>xy</i> nên hai tia <i>Ox</i> và <i>Oy</i>đối nhau (1)
Điểm <i>A</i> thuộc tia <i>Ox</i>, điểm <i>B</i>thuộc tia <i>Oy</i>nên hai tia <i>OA Ox</i>, trùng nhau; hai tia <i>OB Oy</i>,
trùng nhau (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai tia <i>OA OB</i>, đối nhau (3)
b) Điểm <i>M</i> nằm giữa hai điểm <i>O</i> và<i>A</i> nên hai tia <i>OM</i> ,<i>OA</i> trùng nhau (4).
Hình 64
t
y
x
<i>A</i> <i>B</i>
<i>O</i>
<i>M</i>
Hình 65
y
n
m
<i>F</i> <i>O</i>
<i>P</i>
<i>E</i>
<i>Q</i>
Hình 66
y
x
Từ (3) và (4) suy ra hai tia <i>OM OB</i>, đối nhau do đó điểm <i>O</i> nằm giữa hai điểm <i>M</i> và <i>B</i>
<b>Câu 22:</b> (h.67)
a) Hai tia <i>OA OB</i>, đối nhau nên ba điểm , ,<i>O A B</i> thuộc cùng một đường thẳng.
Hai tia <i>OA OC</i>, trùng nhau nên ba điểm , ,<i>O A C</i> thuộc cùng một đường thẳng.
Hai đường thẳng này có 2 điểm chung là <i>O</i> và <i>A</i> nên chúng trùng nhau, suy ra 4 điểm
, , ,
<i>A B C O</i> thẳng hàng.
b) Hai tia <i>OA OB</i>, đối nhau nên điểm <i>O</i> nằm giữa <i>A</i> và<i>B</i> suy ra hai tia <i>AO AB</i>, trùng nhau
(1).
Điểm <i>A</i> nằm giữa <i>O</i> và <i>C</i>, nên hai tia <i>AO AC</i>, đối nhau (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai tia <i>AB AC</i>, đối nhau do đó điểm <i>A</i> nằm giữa hai điểm <i>B</i> và <i>C</i>.
<b>Câu 23:</b> (h.68)
a) Điểm <i>O</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>B</i> suy ra hai tia <i>OA OB</i>, đối nhau (1).
Điểm <i>I</i> nằm giữa hai điểm <i>O</i> và <i>B</i> suy ra hai tia <i>OI OB</i>, trùng nhau (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai tia <i>OA OI</i>, đối nhau, do đó điểm <i>O</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>I</i>.
b) Điểm <i>I</i> nằm giữa hai điểm <i>O</i> và <i>B</i>, suy ra hai tia <i>OI IB</i>, đối nhau (3).
Điểm <i>O</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>I</i> suy ra hai tia <i>IO IA</i>, trùng nhau (4)
Từ (3) và (4) suy ra hai tia ,<i>IA IB</i> đối nhau do đó điểm <i>I</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>B</i>.
<b>Câu 24:</b> (h.69)
Có 5.4 10
2 = đoạn thẳng là:
<i>C</i> <i>B</i>
<i>Hình</i> 67
<i>A</i> <i>O</i>
<i>A</i> <i>B</i>
<i>Hình</i> 68
<i>O</i> <i>I</i>
<i>A</i>
<i>E</i>
<i>D</i> <i>C</i>
<i>B</i>
- <i>AB AC AD AE</i>, , ,
- <i>BC BD BE</i>, ,
- <i>CD CE</i>,
- <i>DE</i>
Nếu cả 5 điểm , , , ,<i>A B C D E</i> thẳng hàng thì kết quả trên vẫn khơng thay đổi.
<b>Câu 25:</b>
<i>n n</i>−
= ; <i>n n</i>
Có thể vẽ như hình 70. Mỗi đoạn thẳng có số giao điểm với 4
đoạn thẳng còn lại nhiều nhất chỉ là 4. Vậy với 5 đoạn thẳng
thì số giao điểm nhiều nhất là 5.4=20. Nhưng mỗi giao điểm
đã được tính hai lần do đó số giao điểm nhiều nhất chỉ có
5.4
10
2 = , suy ra số giao điểm không thể quá 10.
a) Có 12 tia là tia <i>Ax Ay Bx By Cx Cy Dx Dy Ox Oy Ox Oy</i>; ; ; ; '; '; '; '; ; ; '; '.
b) Có 8 đoạn thẳng là <i>OA OB OC OD AD BC AB CD</i>, , , , , , , .
c) Những cặp đoạn thẳng không cắt nhau là: <i>AD</i> và <i>BC</i>, <i>AD</i> và <i>OB</i>, <i>AD</i> và <i>OC</i>, <i>BC</i> và
<i>OA</i>, <i>BC</i> và <i>OD</i>.
d) Tia <i>Oy</i> cắt đoạn thẳng <i>BC</i> tại điểm <i>B</i>. Vậy tia <i>Ox</i> là tia đối của tia <i>Oy</i> không cắt đoạn
thẳng <i>BC</i>.
<b>Câu 28:</b> (h.71)
a) Vì <i>B</i> nằm giữa <i>O</i> và <i>C</i> nên <i>OB</i><<i>OC</i>
mà <i>OC</i> <<i>OA</i> nên <i>OB</i><<i>OA</i> hay <i>OA</i>><i>OB</i>.
b) Vì <i>OB</i>>0 nên <i>OA OB</i>− <<i>OA</i>.
<b>Câu 29:</b> (h.72)
a) Điểm <i>F</i> nằm giữa <i>E</i> và <i>G</i> nên
<i>EG</i>=<i>EF</i>+<i>FG</i>, <i>EG</i>= + =2 3 5 (cm)
<i>2 cm</i>
<i>a</i>
<i>7 cm</i>
<i>3 cm</i>
<i>Hình 72</i>
<i>E</i> <i>F</i> <i>G</i> <i>H</i>
<i>Hình</i> 70
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>B</i>
<i>Hình</i> 71
Điểm <i>G</i> nằm giữa <i>E</i> và <i>H</i> nên <i>EG</i>+<i>GH</i> =<i>EH</i> . Thay số tính được <i>GH</i> =2<i>cm</i>
Vậy <i>FG</i>><i>GH</i>(3>2).
b) <i>FG</i>><i>GH</i> =2<i>cm EG</i>; =<i>FH</i> =5<i>cm</i>.
<b>Câu 30:</b> (h.73)
Điểm <i>B</i> nằm giữa <i>A</i> và<i>F</i> nên <i>AF</i> = <i>AB</i>+<i>BF</i> (1)
Điểm <i>A</i> nằm giữa <i>E</i> và <i>B</i> nên <i>BE</i> =<i>BA</i>+<i>AE</i> (2) mà <i>AE</i><<i>BF</i> nên từ (1) và (2) suy ra
<i>AF</i> ><i>BE</i>.
<b>Câu 31: </b>
a) Vì <i>AB</i>+<i>BC</i> = <i>AC</i>(2 3+ =5) nên điểm <i>B</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>C</i> suy ra , ,<i>A B C</i> thẳng
hàng.
b) Vì <i>AB</i>+<i>BC</i> ≠ <i>AC</i>(2 3+ ≠ 4) nên điểm <i>B</i> không nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>C</i>.
Vì <i>BC</i>+<i>CA</i>≠<i>BA</i>(3 4+ ≠ 2) nên điểm <i>C</i> khơng nằm giữa hai điểm <i>B</i> và <i>A</i>.
ra ba điểm , ,<i>A B C</i> khơng thẳng hàng vì nếu , ,<i>A B C</i> thẳng hàng thì phải có một
điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
<b>Câu 32:</b> (h.74)
a) Dùng cách cộng liên tiếp ta được <i>AO OI</i>+ +<i>IB</i>= <i>AB</i>. Thay số được <i>OI</i> =1<i>cm</i>
b) Điểm <i>O</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>B</i>; điểm <i>I</i> nằm giữa <i>O</i> và <i>B</i> nên điểm <i>O</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>I</i>
(xem bài 23)
Suy ra <i>AI</i> = <i>AO OI</i>+ (1)
<i>BO</i>=<i>BI</i> +<i>OI</i> (2)
Từ (1) và (2) suy ra
.
<i>AI</i> =<i>BO</i>⇔ <i>AO</i>=<i>BI</i> ⇔ =<i>a</i> <i>b</i>
<b>Câu 33:</b>Hướng dẫn
<i>E</i> <i>F</i>
<i>Hình</i> 73
<i>A</i> <i>B</i>
<i>2 cm</i>
<i>2 cm</i>
<i>5 cm</i>
<i>Hình 74</i>
<i>A</i> <i>O</i> <i>I</i> <i>B</i>
<i>x</i>
<i>6 cm</i>
<i>Hình 75</i>
<i>3</i>
<i>4</i>
<i>O</i>
<i>C</i>
Điểm <i>M</i> nằm giữa <i>O</i> và <i>N</i>, từ đó tính được <i>MN</i> =1<i>cm</i>
Điểm <i>N</i> nằm giữa <i>O</i> và <i>P</i>, từ đó tính được <i>NP</i> =2 suy ra <i>MN</i> <<i>NP</i>.
<b>Câu 34:</b> (h.75)
Hai điểm <i>A</i> và <i>B</i> trên tia <i>Ox</i> mà <i>OA</i><<i>OB</i>(4<6) nên điểm <i>A</i> nằm giữa <i>O</i> và <i>B</i>, suy ra
;
<i>AB</i>=<i>OB</i>−<i>OA</i> <i>AB</i>= − =6 4 2 (cm)
Hai điểm <i>A</i> và<i>C</i> trên tia <i>BA</i> mà <i>BA</i><<i>BC</i>(2<3) nên điểm <i>A</i> nằm giữa hai điểm <i>B</i> và <i>C</i>
Suy ra <i>AC</i> =<i>BC</i>−<i>BA</i>= − =3 2 1(<i>cm</i>)
Vậy <i>AB</i>> <i>AC</i>(2 1)> .
<b>Câu 35:</b> a) Trường hợp điểm <i>B</i> nằm trên tia đối
của tia <i>AO</i> (h.76a)
Lúc này <i>A</i> nằm giữa <i>O</i> và <i>B</i> nên
2
<i>OB</i>=<i>OA</i>+<i>AB</i>= +<i>a</i> (cm)
b) Trường hợp điểm <i>B</i> nằm trên tia <i>AO</i>.
- Nếu <i>a</i>>2 (h.76.b) thì điểm <i>B</i> nằm giữa
<i>A</i> và <i>O</i>, suy ra <i>OB</i>=<i>OA</i>−<i>AB</i>= −<i>a</i> 2
(cm).
- Nếu <i>a</i>=2 thì điểm <i>B</i> trùng với <i>O</i>;
khoảng cách giữa hai điểm <i>O</i> và <i>B</i>bằng 0.
- Nếu <i>a</i><2 thì <i>O</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>B</i>.
Trường hợp này khơng xảy ra vì <i>O</i> là gốc của tia <i>Ox</i>, khơng thể nằm giữa hai điểm của tia
<i>Ox</i>.
Tóm lại, bài tốn có 3 đáp số:
2;
<i>OB</i>= +<i>a</i> <i>OB</i>= −<i>a</i> 2
Hoặc khoảng cách giữa <i>O</i> và <i>B</i> bằng 0.
a) Điểm <i>E</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>B</i> nên
5
<i>AE</i>+<i>BE</i> =<i>AB</i>= (cm) ) nên
7
<i>AE</i>+<i>FE</i>+<i>EB</i>= (cm);
<i>Hình 76b</i>
<i>x</i>
<i>a</i>
<i>O</i> <i>A</i>
<i>B</i> <i>2</i>
<i>a</i>
<i>Hình 76a</i>
<i>2 cm</i>
<i>x</i>
<i>O</i> <i>A</i> <i>B</i>
<i>Hình 77</i>
<i>B</i>
<i>5</i>
<i>F</i> <i>E</i>
5(<i>cm</i>)+<i>FE</i>=7(<i>cm</i>) suy ra <i>FE</i> =2(<i>cm</i>).
<b>Câu 37:</b> (h.78)
a) Điểm <i>A</i> nằm giữa <i>O</i> và <i>B</i> nên <i>OA</i><<i>OB</i> mà
;
<i>OM</i> =<i>OA ON</i> =<i>OB</i> nên <i>OM</i> <<i>ON</i> suy ra điểm
<i>M</i> nằm giữa hai điểm <i>O</i> và <i>N</i>.
b) Ta có <i>OB</i>=<i>OA</i>+<i>AB</i> (1)
<i>ON</i> =<i>OM</i> +<i>MN</i> (2) Vì <i>OB</i>=<i>ON OA</i>; =<i>OM</i> nên
từ (1) và (2) suy ra <i>AB</i>=<i>MN</i>.
<b>Câu 38:</b> (h.79)
Điểm <i>O</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>B</i> nên
<i>AO OB</i>+ =<i>AB</i> Vì <i>AO</i><<i>OB</i> nên 2<i>AO</i>< <i>AB</i>
Hay
2
<i>AB</i>
<i>AO</i>< (1)
Điểm <i>I</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>B</i> nên <i>AI</i> +<i>IB</i>= <i>AB</i>.
Vì <i>IA</i>><i>IB</i> nên 2<i>AI</i> > <i>AB</i> hay
2
<i>AB</i>
<i>AI</i> > (2)
Từ (1) và (2) suy ra <i>AO</i>< <i>AI</i>, do đó <i>O</i> nằm giữa <i>A</i> và <i>I</i> .
Lập luận tương tự ta được <i>I</i> nằm giữa <i>B</i> và <i>O</i>.
<b>Câu 39:</b> Ta thấy <i>MO ON</i>+ =<i>MN</i> (vì 2+2=4). Vậy điểm <i>O</i> nằm giữa hai điểm <i>M</i> và <i>N</i> (1)
Mặt khác <i>OM</i> =<i>ON</i> (2) nên từ (1) và (2) suy ra <i>O</i> là trung điểm của đoạn thẳng <i>MN</i>.
<b>Câu 40:</b> (h.80)
Hai điểm <i>A</i> và <i>M</i> thuộc tia <i>Ox</i> mà
<i>M</i>
(3 4,5)
<i>OA</i><<i>OM</i> < nên điểm <i>A</i> nằm giữa <i>O</i> và
suy ra <i>AM</i> =<i>OM</i> −<i>OA AM</i>; =4,5 3 1,5(− = <i>cm</i>).
Điểm <i>M</i> là trung điểm của <i>AB</i> nên
2 2.1,5 3( )
<i>AB</i>= <i>AM</i> = = <i>cm</i> . Vậy
( 3 )
<i>AB</i>=<i>AO</i> = <i>cm</i> (1)
Điểm <i>A</i> nằm giữa hai điểm <i>O</i> và <i>M</i> nên hai tia <i>AO</i> và <i>AM</i> đối nhau (2)
Điểm <i>M</i> nằm giữa hai điểm <i>A</i> và <i>B</i> nên hai tia <i>AM</i> và <i>AB</i> trùng nhau (3)
<i>x</i>
4,5 <i>cm</i>
<i>Hình 80</i>
3 <i>cm</i>
<i>O</i> <i>A</i> <i>M</i> <i>B</i>
Hình 78
<i>O</i> <i>M</i>
<i>A</i>
<i>N</i>
Từ
Từ
− N là trung điểm của MO
− O là trung điểm của NP và MQ
− P là trung điểm của OQ và NR
- Q là trung điểm của PR
<b>42.</b>
a) M là trung điểm của AB nên M nằm giữa A và B; 1 3
2
<i>MA</i>=<i>MB</i>= <i>AB</i>= <i>cm</i>.
Trên tia <i>AB</i> có <i>AC</i>< <i>AM</i>
Trên tia BA có <i>BD</i><<i>BM</i>
Ta có <i>MC</i> = <i>AM</i> −<i>AC</i> = − =3 2 1
Vậy <i>MC</i> =<i>MD</i>
Từ
b) Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AD; điểm D là trung điểm của đoạn thẳng
CB.
<b>43.</b>
O nằm giữa A và B nên <i>OB</i>=3<i>cm</i> suy ra
1,5
<i>OI</i> = <i>cm</i>
Điểm O nằm giữa A và B; điểm I nằm giữa O
và B suy ra O nằm giữa A và I (xem bài 23)
Vậy AI=AO+OI=2+1,5=3,5
<i>hình 83</i>
<b>44.</b>Trường hợp M và N nằm trên hai tia đối nhau gốc O thì <i>AB</i>=10<i>cm</i>
Trường hợp M và N cùng nằm trên một tia gốc O thì <i>AB</i>=2<i>cm</i>
<b>45.</b> (h.84)
M là trung điểm của AB nên M nằm giữa A và B, <i>MA</i>=<i>MB</i>
Hai tia <i>BM BA</i>, trùng nhau; hai tia
,
<i>BO BA</i> đối nhau suy ra hai điểm
,
<i>BM BO</i> đối nhau, do đó B nằm giữa hai
Hai tia <i>MA MB</i>, đối nhau , hai tia <i>MB MO</i>, trùng nhau suy ra hai tia <i>MA MO</i>, đối nhau
do đó <i>M</i> nằm giữa A và O. Vậy <i>OM</i> =<i>OA MA</i>−
Từ
2
<i>OA OB</i>
<i>OM</i> = +
<b>46.</b> (h.85)
Có
100
1
2
2 2
<i>AB</i>
<i>M B</i>= =
100
2
3 3
2
2 2
<i>M B</i>
<i>M B</i>= =
….
100
100 100
2
1
2
<i>M</i> <i>B</i>= =
Vì <i>BM</i><sub>100</sub> <<i>BM</i><sub>1</sub>
Do đó 99
1 100 1 100 2 1
<i>M M</i> =<i>M B</i>−<i>M</i> <i>B</i>= − <i>cm</i>
<b>47.</b>
a) Có 8 tia là Ax; Ay; Az; Bx; By; Bz; Ox; Oy; Oz
b) Có 6 đoạn thẳng là CA; CO; CB; AO;AB;OB.
c) <i>AB</i>=2<i>a</i>
<b>48.</b>a) tổng <i>AB</i>+<i>BO</i> đạt GTNN là 4 cm khi điểm <i>O</i> trùng với điểm B
b) <i>AB OB</i>+ =2<i>BO</i>⇔ <i>AB</i>=<i>BO</i>⇔O trùng A.
c) <i>AB</i>+<i>BO</i>=3<i>BO</i>⇔ <i>AB</i>=2<i>BO</i>⇔<i>O</i> là trung điểm của AB
<b>49.</b>
M là trung điểm của AB nên
1
3
2
<i>AM</i> = <i>AB</i>= <i>cm</i>
Nếu <i>a</i><3 thì <i>CM</i> = −3 <i>a</i>
Nếu <i>a</i>=3 thì khoảng cách giữa hai điểm C và M bằng 0
Nếu 3< <<i>a</i> 6 thì <i>CNM</i> = −<i>a</i> 3
Tóm lại: với mọi trường hợp thì khoảng cách <i>CM</i> = −<i>a</i> 3
<b>50.</b>
a) Điểm <i>K</i> nằm giữa <i>C</i> và D nên
5 3 2
<i>CK</i> =<i>CD</i>−<i>DK</i> = − = <i>cm</i> .
<i>Hình 84 </i>
<i>Hình 85 </i>
Vậy <i>KC</i> <<i>KD</i> do đó K khơng phải là trung điểm của CD.
b) Hai điểm I và K nằm trên tia CD mà <i>CI</i> <<i>CK</i>
2
<i>CI</i> = <i>CK</i> nên I là trung điểm của CK
<b>51.</b>
a) Hai tia OA, AB đối nhau nên điểm A nằm
giữa hai điểm O và B, suy ra <i>OA</i><<i>OB</i>.
b) Ta có M và N thứ tự là trung điểm của OA, OB nên ;
2 2
<i>OA</i> <i>OB</i>
<i>OM</i> = <i>ON</i> = vì
<i>OA</i><<i>OB</i> nên <i>OM</i> <<i>ON</i>
Hai điểm M và N thuộc tia OB mà <i>OM</i> <<i>ON</i> nên điểm M nằm giữa hai điểm O và
N.
c) Ta có <i>OM</i> +<i>MN</i> =<i>ON</i> suy ra <i>MN</i> =<i>ON</i> −<i>OM</i> hay .
2 2
<i>OA OB</i> <i>AB</i>
<i>MN</i> = − =
Vì AB có độ dài khơng đổi nên MN có độ dài khơng đổi
<i>Hình 87 </i>
<b>Chương II. GÓC </b>
<b>52.</b>
Đoạn thẳng AB không cắt a, vậy hai điểm A,B
nằm cùng phía đối với đường thẳng a, chẳng
hạn cùng nằm trên nửa mặt phẳng
Đoạn thẳng BC cắt a nên B thuộc nửa mặt
phẳng
Hai điểm A và D thuộc hai nửa mặt phẳng đối
nhau bờ a nên đoạn thẳng AD cắt a.
<b>53.</b> Ba bạn A, C, E đến nhà nhau
không phải qua đường cao tốc.
hai bạn B,D đến nhà nhau cũng không
phải qua đường cao tốc.
<b>54.</b> a) Theo nguyên lý Dirricle, có 5 điểm mà chỉ thuộc
hai nửa mặt phẳng đối nhau nên phải có một mặt
phẳng chứa ít nhất ba điểm
b)- Nếu cả 5 điểm thuộc cùng một nửa mặt phẳng thì khơng có đoạn thẳng nào cắt m.
- Nếu có 4 điểm thuộc một nửa mặt phẳng, còn một điểm thuộc nửa mặt phẳng đối thì
có 4 đoạn thẳng cắt m.
- Nếu có 3 điểm thuộc một nửa mặt phẳng, còn hai điểm thuộc nửa mặt phẳng đối thì
có 6 đoạn thẳng cắt m
<b>55.</b>
Lấy điểm <i>A</i>∈<i>Ox B</i>; ∈<i>Oy</i>. Vì <i>A</i> và <i>B</i> nằm khác phía đối với đường thẳng '<i>t t</i> nên đoạn
thẳng AB cắt '<i>t t</i> tại điểm M nằm giữa A và B. Do đó, có ít nhất một trong hai tia
; '
<i>Ot Ot</i> cắt đoạn thẳng AB tại M. Điều đó chứng tỏ hoặc tia Ot hoặc tia '<i>Ot</i> nằm giữa
hai tia Ox;<i>Oy</i>
<i>Hình 89 </i>
<i>Hình 91a</i> <i>Hình 91b </i>
<b>56.</b>
Điểm N nằm giữa A và C nên tia BN nằm giữa hai
tia BA, BC.
Điểm M nằm giữa A và B nên tia CM nằm giữa
hai tia CA; CB
Tia BN nằm giữa hai tia BA, BC do đó tia BN phải
cắt đoạn thẳng CM tại một điểm nằm giữa C và
M
Tương tự, tia CM cắt đoạn thẳng BN tại một
<b>57.</b> a) Số góc có là 5.4 10
2 = (góc). Đó là các góc
<i>aOb</i>, <i>aOc</i>, <i>aOd</i>,<i>aOt</i>; <i>bOc</i>,<i>bOd</i>,<i>bOt</i>; <i>cOd</i>,<i>cOt</i>; <i>dOt</i>
b) Có 3 cặp góc kề bù là: <i>aOc</i> và <i>bOc</i>; <i>aOd</i> và <i>bOd</i>; <i>aOt</i> và <i>bOt</i>.
<b>58.</b> Số góc tăng thêm là: 7.6 4.3 21 6 15
2 − 2 = − = (góc)
<b>59.</b>
a) Ba đường thẳng đồng quy tại O tạo thành 6 tia gốc O
Số góc tạo thành là: 6.5 15
2 = (góc) trong đó có 3 góc bẹt.
b) Nếu có n đường thẳng đồng quy tại O thì tạo thành 2n tia gốc O. Số góc đươc tạo
thành là: 2
2
<i>n</i> <i>n</i>
<i>n</i> <i>n</i>
−
= − (góc)
<b>60.</b>
<i>n n</i>
<i>n n</i> <i>n</i>
−
= − = = =
<b>61.</b>
a) Hai góc <i>BOC</i> và <i>BOA</i> hề bù nên hai tia OC và OA đối nhau do đó điểm O nằm
giữa hai điểm A và C.
b) Tia BO nằm giữa hai tia BA và BC nên điểm O
nằm trong góc <i>ABC</i>.
c) Các cặp góc kề bù đỉnh B là: <i>ABO</i> và <i>ABy</i>; <i>CBO</i> và <i>CBy</i>.
<i> </i>
<b>62.</b>
a) Nếu tia OM trùng với tia OA, ta coi <i>AOM</i> là “góc khơng” lúc đó <i>AOB</i>+<i>AOM</i> = <i>AOB</i>
b) Nếu tia OM nằm khơng trùng với tia OA thì <i>AOM</i> >0, lúc đó <i>AOB</i>+<i>AOM</i> > <i>AOB</i>
c) Tia OM nằm giữa hia tia OA, OB hoặc tia OM trùng với tia OA hoặc trùng với tia OB
thì <i>AOM</i> +<i>MOB</i>><i>AOB</i>
<b>63.</b>
Hai góc <i>AOC</i> và <i>BOC</i> kề bù, mà <i>BOC</i> là góc
nhọn nên <i>AOC</i> là góc tù
Vậy <i>BOC</i> <<i>AOC</i>
Tia ON nằm giữa hai tia OB, OC nên
<i>BON</i> <<i>BOC</i>
Từ
Ta có <i>xOm</i>+<i>mOy</i>=1800 (kề bù) mà tia <i>On</i> nằm
giữa hai tia Ox, Om nên <i>xOm</i>=<i>xOn</i>+<i>nOm</i>
Do đó: 0
180
<i>xOn</i>+<i>nOm</i>+<i>mOy</i>=
Nếu mỗi góc <i>xOn nOm mOy</i>, , đều nhỏ hơn 60 thì 0
tổng của chúng nhỏ hơn 180 0
Từ đó suy ra trong 3 góc <i>xOn nOm mOy</i>, , ít nhất có một góc lớn hơn hoặc bằng 60 . 0
Hai điểm A và B trên tia Ox mà <i>OA</i><<i>OB</i>
Vậy <i>ACB</i>=<i>OCB OCA</i>− =1100−300 =800
<b>66.</b>
Hai góc <i>aOx</i> và <i>aOy</i> kề bù; <i>bOx</i> và <i>bOy</i> kề bù nên
0
180
<i>aOx</i>= −<i>aOy</i>, <i>bOx</i> =1800−<i>bOy</i>.
Đặt 0
<i>aOy</i> =<i>m</i> , theo đề bài ta có:
180− =<i>m</i> 3 180−2<i>m</i>
<i>Hình 93 </i>
<i>Hình 94 </i>
<i>Hình 95 </i>
Giải ra được <i>m</i>=720
<b>67.</b>
Ba góc <i>AOB BOC COA</i>, , khơng có điểm trong chung nên
0
360
<i>AOB</i>+<i>BOC</i>+<i>COA</i>=
Suy ra: <i>COA</i> =3600−
Ta có <i>AOB</i>+<i>BOC</i>≠ <i>AOC</i>
Nên tia OB không nằm giữa hai tia OA, OC. Tóm lại,
trong ba tia đã cho, khơng có tia nào nằm giữa hai tia cịn
lại.
<b>68.</b>Nếu <i>m</i>≤1800 thì <i>AOC</i>=<i>m</i>0
Nếu <i>m</i>>1800 thì <i>AOC</i> =3600−<i>m</i>0
<b>69.</b>
Hai góc <i>xOm</i> và <i>yOm</i> kề bù nên
0 0 0 0
180 180 120 60
<i>yOm</i>= −<i>xOm</i>= − = .
Tia <i>OM</i> nằm giữa hai tia <i>Oy</i> và <i>On</i>
0
0
60
120 120
<i>yOm</i> <i>yOn</i> <i>yOn</i>
<i>xOn</i> <i>a</i>
⇔ < ⇔ >
⇔ < ⇔ <
<b>70.</b>Nếu hai tia <i>Oy Ot</i>, cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox thì 0
50
<i>yOt</i> = .
Nếu hai tia <i>Oy Ot</i>, thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa tia Ox thì
0
360 100 150 110
<i>yOt</i> = − + =
<b>71.</b>Hướng dẫn: Xét hai trườn hợp vị trí của tia Oz.
Đáp số 0
100 hoặc 40 . 0
<b>72.</b>
a) Tia <i>ON</i>nằm giữa hai tia <i>OA OB</i>, nên
<i><sub>AON</sub></i><sub>+</sub><i><sub>BON</sub></i> <sub>=</sub> <i><sub>AOB</sub></i><sub>. </sub>
Mà <i>AOM</i> +<i>BON</i> < <i>AOB</i> (đề bài)
Suy ra <i>AOM</i> < <i>AON</i>
Do đó tia OM nằm giữa hai tia OA, ON.
b) <i>AOB</i>=400+300+500 =1200
<b>73.</b>
Tia OM nằm giữa hai tia OA, OB
<i>Hình 97 </i>
<i>Hình 98 </i>
nên <i>AOM</i> +<i>BOM</i> = <i>AOB</i>
Vì <i>AOM</i> <<i>BOM</i>
nên 2 <i>AOM</i> < <i>AOB</i>;
2
<i>AOB</i>
<i>AOM</i> <
Vì <i>AON</i> ><i>BON</i> nên 2 ;
2
<i>AOB</i>
<i>AON</i> > <i>AOB AON</i> >
Từ
Trên nửa mặt phẳng cho trước bờ chứa tia
<i>Ox</i>có <i>xOy</i>< <i>xOz</i>
0 0 0
130 40 90
<i>yOz</i> =<i>xOz</i>−<i>xOy</i>= − =
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oz, có
<i>zOt</i> <<i>zOy</i>
0 0 0
90 60 30
<i>yOt</i> =<i>zOy</i>−<i>zOt</i>= − =
Vậy <i>yOt</i><<i>xOy</i>< <i>zOt</i>
Vì hai góc <i>AOT</i> và <i>BOT</i> kề bù nên tia OT
nằm giữa hai tia <i>OA OB</i>, và
0
180
<i>AOT</i>+<i>BOT</i> = <i>AOB</i>=
Các tia OM, ON thứ tự là các tia phân giác của các
góc <i>AOT</i> và <i>BOT</i> nên
2
<i>AOB</i>
<i>MON</i> = <i>(xem thí dụ </i>
<i>17)</i>
0
90
<i>MON</i> =
<b>76.</b>
Ta có <i>BOT</i> +<i>AOT</i> =1800 (kề bù)
Mà <i>BOT</i> −<i>AOT</i> =200
Nên <i>BOT</i> =
<i>Hình 100 </i>
<i>Hình 101 </i>
Tia OD là phân giác của góc <i>BOT</i> nên
0
0
100
50
2
<i>BOD</i>= =
Suy ra <i>AOD</i>=1800−500 =130
<b>77.</b>
Trên nửa mặt phẳng cho trước bờ chua tia <i>Ox</i>, có
50 75 100
<i>xOy</i>< <i>xOz</i><<i>xOt</i> < < nên tia Oy nằm
giữa hai tia <i>Ox Ot</i>,
Ta có <i>yOt</i> =<i>xOt</i>−<i>xOy</i> =1000−500 =50
Vậy <i>xOy</i> = <i>yOt</i> kết hợp với
Ta có
0 0 0
0 0 0
75 50 25
100 75 25
<i>zOy</i> <i>xOz</i> <i>xOy</i>
<i>zOt</i> <i>xOt</i> <i>xOz</i>
= − = − =
= − = − =
Vậy <i>zOy</i>=<i>zOt</i>, kết hợp với
không phải là tia phân giác của góc <i>EOF</i>
<b>79.</b>
Ba góc <i>AOB BOC COA</i>, , khơng có điểm chung
trong nên <i>AOB</i>+<i>BOC</i>+<i>COA</i>=3600
Suy ra <i>AOB</i>=<i>BOC</i>=<i>COA</i>=1200
Hai góc kề <i>AOB</i> và <i>AOC</i> có tổng lớn hơn 180 0
nên tia <i>OA</i>' là tia đối của tia <i>OA</i> nằm giữa hai tia
,
<i>OB OC</i>.
Ta có <i>A OB</i>' = <i>A OC</i>' (cùng bù với hai góc bằng nhau)
Suy ra tia <i>OA</i>' là tia phân giác của góc .
Chứng minh tương tự ta được tia đối của tia <i>OB</i> là tia phân giác của góc <i>AOC</i> ; tia đối
của tia <i>OC</i> là tia phân giác của góc <i>AOB</i>.
<b>80.</b>
Hai góc <i>xOt</i> và <i>yOt</i> kề bù
nên <i>xOt</i> =1800−<i>a</i>0
Muốn cho tia <i>Oz</i> là phân giác của góc <i>xOt</i> thì
0
2. 100
<i>xOt</i> = <i>xOz</i>=
Vậy 1800−<i>a</i>0 =100 ,0 suy ra <i>a</i>=800
<i>Hình 103 </i>
<i>Hình 104 </i>
<i>Hình 105 </i>
<b>81.</b>
a)
0
0
50
25
2 2
<i>AOB</i>
<i>BOM</i> = <i>AOM</i> = = = <sub> </sub>
1500 0
75
2 2
<i>AOC</i>
<i>AON</i> = = =
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia <i>OA</i>, có
25 75
<i>AOM</i> < <i>AON</i> < nên tia OM nằm
giữa hai tia <i>OA ON</i>, .
Suy ra <i>MON</i> = <i>AON</i>−<i>AOM</i> =750−250 =500
b) Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia <i>OA</i> có <i>AOM</i> < <i>AOB</i>< <i>AON</i>
ta có:
0
0 50
25
2 2
<i>MON</i>
<i>BOM</i> = <sub></sub> = <sub></sub>
nên tia <i>OB</i> là phân giác của góc <i>MON</i>.
<b>82.</b>
a) Tia <i>Ox</i>là tia phân giác của góc <i>AOB</i> suy ra
<i>AOx</i>< <i>AOB</i> mà <i>AOB</i>< <i>AOy</i> (đề bài) nên
<i>AOx</i>< <i>AOB</i>< <i>AOy</i>
Suy ra tia <i>OB</i> nằm giữa hai tia <i>Ox</i>và <i>Oy</i>
Từ
Do đó 2 <i>xOy</i>= <i>AOy</i>+<i>BOy</i> (vì <i>AOx</i> =<i>BOx</i>)
hay
2
<i>AOy</i> <i>BOy</i>
<i>xOy</i> = +
<b>83.</b>
<i>n</i>= ; lúc đó tia <i>Ox</i><sub>10</sub> là tia phân giác chung của 10 góc:
20; 1 19; 2 18,...., 9 10
<i>xOx</i> <i>x Ox</i> <i>x Ox</i> <i>x Ox</i>
<b>84.</b>Con trâu ăn được cỏ trong một hình trịn có tâm là chiếc cọc và bán kính 3m.
<b>85.</b>
a) Số dây cung là 5.4 10
2 = (dây cung)
b) Số cung trên đường tròn là 10.2 20= cung
<i>Hình 107 </i>
<i>Hình 108 </i>
<b>86.</b>
a) Điểm C nằm giữa hai điểm O và A( bạn
đọc tự giải thích)
Suy ra <i>AC</i> =<i>OA OC</i>− = − =3 2 1
nằm giữa D và O (bạn đọc tự giải
thích)mà 1
2
<i>DM</i> = <i>DO</i> nên M là trung
điểm của OD.
c) <i>ON</i>+<i>ND</i>=<i>OD</i>+<i>DB</i>=<i>OB</i>
<b>87.</b>Gọi C là điểm bất kì trong số 97 điểm còn lại.
Ba điểm , ,<i>A B C</i> lập thành một nhóm. Theo đề bài, trong mỗi nhóm ba điểm bất kì bao
giờ cũng có thể chọn ra được hai điểm có khoảng cách nhỏ hơn 1. Ta suy ra:
Vì <i>AB</i>>1 nên hoặc <i>AC</i><1<i>C</i> nằm trong
Như vậy, 97 điểm còn lại , hoặc nằm trong
<b>88.</b>
a) Có 10 tam giác là: ABC, ABD, ABE, ACE, ACD, ADE, BCD, BCE, BDE, CDE
b) Chỉ còn 8 tam giác (bớt đi tam giác ABC và
ADE)
<b>89.</b>
<b>90.</b>
a) Tia <i>AM</i> nằm giữa hai tia <i>AB AC</i>, nên điểm N
nằm giữa hai tia hai điểm B và C.
Tia BM nằm giữa hai tia <i>BA</i> và <i>BC</i> nên điểm M
nằm giữa hai điểm A và N
b) Có 8 tam giác trong hình (bạn đọc tự viết ra)
<b>91.</b> a,b xem hình 112
c) E là trung điểm của <i>OB</i>; <i>D</i> là trung điểm của <i>OC</i>.
<i>Hình 111 </i>
<i>Hình 110 </i>
<b>92.</b>
Đường thẳng a là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Hai điểm A và B nằm trên
hai nửa mặt phẳng đối nhau đó.
Xét điểm C
- Nếu C và A nằm khác phía đối với a thì C và B cùng phía đối với a
- Nếu C và A nằm cùng phía đối với a thì C và B nằm khác phía đối với a
<i>Hình 113a </i> <i>Hình 113b </i>
<b>93.</b>
a) Các góc <i>AOC BOC</i>; vuông; <i>BOD COD</i> ; nhọn; <i>AOD</i> tù.
b) Vì tia OD nằm giữa hai tia <i>OB OC</i>, nên
0
90
<i>BOD</i>+<i>COD</i>=<i>BOC</i> =
Do <i>BOD</i> và <i>COD</i> là hai góc khơng bằng nhau nên một trong hai góc đó phải nhỏ hơn
0
45
<b>94.</b>
a) <i>MAx</i>+<i>MAy</i>=1800 (kề bù)
Suy ra <i>MAy</i> =1800 −1300 =500
50
<i>NAy</i>=
Vậy <i>MAy</i> =<i>NAy</i>
Mặt khác tia Ay nằm giữa hai tia <i>AM AN</i>,
nên tia Ay là tia phân giác của MAN.
0 0 0
50 50 100
<i>MAN</i> = + =
b) Tia Bx nằm giữa hai tia BM và BN nên
<i>OBN</i> =<i>MBN</i> −<i>MBO</i>
0 0 0
100 40 60
<i>OBN</i> = − =
c) Điểm O nằm giữa hai điểm A và B; muốn cho O là trung điểm của AB thì
<i>OA</i>=<i>OB</i>. Vì <i>OA</i>=2<i>cm</i> nên <i>OB</i>=2<i>cm</i>
<b>95.</b>
a) Có <i>zOm</i>= <i>zOn</i>
<i>zOm</i> và <i>zOn</i> là hai góc nhọn nên
0
180
<i>zOm</i>+<i>zOn</i><
Suy ra tia Oz nằm giữa hai tia <i>Om On</i>,
Từ
b) Dễ thấy <i>xOn</i>= <i>yOn</i> (cùng phụ với hai
góc bằng nhau)
<i>xOt</i> = <i>yOn</i> (cùng bù với góc <i>yOt</i>)
Suy ra <i>xOm</i> = <i>yOt</i>
Ta chứng minh được <i>xOn</i> là góc tù, do đó <i>xOm</i><<i>xOn</i>
Vậy tia Om nằm giữa hai tia ,<i>Ox On</i> suy ra <i>nOm</i> <<i>nOx</i><<i>nOt</i> nên tia Ox nằm giữa
a) <i>AB</i>=2
b) Tính được <i>NOB</i>=200
Từ đó suy ra tia ON là tia phân giác của
góc <i>MOB</i>.
<b>97.</b>
a) Giả sử tia Ot nằm giữa hai tia Ox,<i>Oy</i>
Ta có <i>xOt</i>+<i>tOy</i> =<i>xOy</i>. Thay số được
0 0
75 +<i>tOy</i> =45
Điều này vơ lí nên tia Ot không nằm giữa hai tia Ox,<i>Oy</i>
b) Giả sử tia Ot nằm giữa hai tia Ox,<i>Oy</i>. Ta có:
<i>xOt</i>+<i>tOy</i>=<i>xOy</i>. Thay số ta đươc 0 0
75 +110 = <i>xOy</i>
Hay <i>xOy</i>=1850 điều này vô lí nên tia Ot khơng nằm giữa hai tia Ox,<i>Oy</i>
c) Nếu hai tia ,<i>Ox Oy</i> thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ot thì hai tia Ox,<i>Oy</i>
trùng nhau, trái đề bài. Vậy hai tia ,<i>Ox Oy</i> thuộc hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ chứa
tia Ot
Ta có <i>xOt</i>+<i>tOy</i>=900+900 =1800 nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy.
<b>98.</b>
<i>Hình 115 </i>
a) Bốn điểm , , ,<i>A B M N</i> thẳng hàng vì chúng
cùng nằm trên đường thẳng MN
b) Ta tính được <i>BM</i> =2<i>cm</i>
Hai điểm N, M trên tia BA mà
<i>BN</i> <<i>BM</i> < nên điểm N nằm giữa B
và M.
Dễ thấy <i>NB</i>=<i>NM</i> suy ra N là trung điểm
của đoạn MB.
c) Đường tròn tâm N đi qua B nên có bán kính 1<i>cm</i>
Đường trịn tâm A đi qua N nên có bán kính 4<i>cm</i>
Chu vi ∆<i>CAN</i> =<i>CA</i>+<i>AN</i>+<i>NB</i>= + + =4 4 1 9
<b>MỤC LỤC </b>
§ 1. Điểm. Đường thẳng. Ba điểm thẳng hàng ... 1
§ 2. Đường thẳng đi qua hai điểm ... 3
§ 3. Tia…... ... 6
§ 4. Đoạn thẳng. Độ dài đường thẳng. Cộng độ dài hai đường thẳng ... 8
§5. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài ... 11
§6. Trung điểm của đoạn thẳng ... 13
§7. Ơn tập chương I ... 15
§1. Nửa mặt phẳng ... 17
§2. Góc. Số đo góc. Cộng số đo hai góc ... 19
§3. Vẽ góc cho biết số đo ... 22
§4. Tia phân giác của một góc ... 24
§5. Đường trịn ………26
§6. Tam giác …..………..28