Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Toán 7 - Hình học - Chương III - Chủ đề 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.47 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường THCS TTCN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – HH 7 </b>


<b>CHƯƠNG III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC</b>

<b> CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC</b>



<b>Chủ đề 1: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC</b>
<b>A. LÝ THUYẾT: ( 2 tiết )</b>


<b>I. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác:</b>


<b>*</b>Xét ∆ABC, có:


a/ <i>AC</i>  <i>AB</i> <sub></sub><i>B C</i> 


b/ <i>B C</i>   <sub></sub><i>AC</i> <i>AB</i>


*Tổng quát:
*Nhận xét:


a/ Trong một tam giác, cạnh đối diện với <b>góc tù </b>


là <b>cạnh lớn nhất</b>


b/ Trong tam giác vuông, <b>cạnh huyền </b>là <b>cạnh lớn nhất</b>


<b>*VD1: </b>


<b>a/ </b>BT1 (sgk/ 55)


Xét ∆ABC, có: AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 5cm
Nên: AB < BC < AC



 <i>C</i> < <i>A</i> < <i>B</i>
b/ BT2 (sgk/ 55)


Xét ∆ABC, có: <i>A B C</i>  1800


800450<i>C</i> 1800


1250<i>C</i> 1800<sub></sub> <i>C</i> 550


Do đó: <i>B</i> < <i>C</i> < <i>A</i> ( 450<sub> < 55</sub>0<sub> < 80</sub>0<sub> )</sub>


 AC < AB < BC


<b>II. Quan hệ giữa đ.vuông góc, đ.xiên và hình chiếu:</b>


<b>*</b>Cho điểm A<sub> d, </sub>


Kẻ AH  d tại H.


*AH là đ.vng góc
*AB là đường xiên
kẻ từ A đến đ.thẳng d
* HB là hình chiếu của
đ.xiên AB trên đ.thẳng d


<b>1/ Quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên:</b>


<b>*</b>ĐL1: (sgk/58)



Cho điểm A<sub> d, kẻ AH </sub><sub></sub><sub> d tại H</sub>


<i> la øđường xienâ</i>


<i> < AB</i>
<i>AH là đ. vuông gocù</i>


<i>AB</i>


<i>AH</i>







<b>2/ Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu:</b>


*ĐL2: (sgk/59)


Cho điểm A<sub> d, kẻ AH </sub><sub></sub><sub> d tại H</sub>


AB, AC là hai đ.xiên kẻ từ điểm A đến đ.thẳng d


a/ AB > AC <sub></sub> HB > HC


b/ AB = AC <sub></sub> HB = HC


<b>*VD2:</b>



a/ Cho hình vẽ, hãy so sánh các độ dài:
MA, MB, MC. MD




D
C


B
A


M


+Ta có: MA là đ.vng góc, MB là đường xiên kẻ


từ điểm M đến đường thẳng AD  MA < MB (1)


+Xét 3 đường xiên MB, MC, MD kẻ từ điểm M
đến đường thẳng AD


Ta có: AB < AC < AD


 MB < MC < MD (2)


+Từ (1) và (2)  MA < MB < MC < MD


b/ Cho hình vẽ, biết AB < AC. Cmr: EB < EC


<b>Giải:</b>



+Ta có AB, AC là 2
đường xiên kẻ từ A đến
đường thẳng BC


AB < AC (gt)HB < HC


+Xét 2 đ.xiên EB, EC kẻ
từ E đến đường thẳng BC


HB<HC (cmt)EB < EC


<b>HDVN: </b>BT17 (sgk/ 63)




M


C
B


A
I


a/ Xét ∆AIM để so sánh MA với MI + IA


Áp dụng t/c: a < b  a + <b>c</b> < b + <b>c</b>, ta cộng thêm


MB vào 2 vế của bất đẳng thức trên.



b/ Xét ∆BIC để so sánh IB với IC + CB rồi suy ra
bất đẳng thức cần cm (tương tự câu a)


c/ Từ kết quả câu a và câu b suy ra bất đẳng thức
của câu c, theo t/c bắc cầu sau:


Nếu a < b và b < c thì a < c


C
B


A


H
d


C
B


A


E


H C


B


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác:</b>



AB AC

>

B

C



<b>1/ Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác:</b>
<b>*ĐL: </b>(sgk/61))







<sub> </sub>






AB + AC > BC



ABC

AB + BC > AC



AC + BC > AB


tổng 2 cạnh bất kỳ cạnh còn

>

laïi



<b>*HQ: </b>(sgk/62)








<sub> </sub>






BC - AC < AB



ABC

BC - AB < AC



AC - AB < BC


hiệu 2 cạnh bất kỳ cạnh còn

<

lại



<b>*VD1:</b> BT15 (sgk/63)
a/ 2cm ; 3cm ; 6cm
Vì: 2cm + 3cm < 6cm


Nên: 2cm ; 3cm ; 6cm không thể là độ dài 3 cạnh của
một tam giác


b/ 2cm ; 4cm ; 6cm
Vì: 2cm + 4cm = 6cm


Nên: 2cm ; 4cm ; 6cm không thể là độ dài 3 cạnh của
một tam giác


c/ 3cm ; 4cm ; 6cm


Vì: 3cm + 4cm <b>></b> 6cm


Nên: 3cm ; 4cm ; 6cm là độ dài 3 cạnh của tam giác


+Dựng ∆ABC, có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 6cm
(HS tự dựng hình ∆ABC theo cách đã biết)


<b>*VD2:</b> BT21 (sgk/64)


C


B
A


+Nếu A, B, C không thẳng hàng; xét ∆ABC, ta có:
AC + BC > AB


+Nếu A, B, C thẳng hàng, ta có: AC + BC = AB
Vậy dựng cột điện tại C sao cho A, B, C thẳng hàng
thì độ dài đường dây dẫn là ngắn nhất.


*<b>Nhận xét: </b>Với 3 điểm A, B, C bất kỳ; ta ln có:


AC + BC AB



(xảy ra đẳng thức khi và chỉ khi A, B, C thẳng hàng)


<b>2/ Bất đẳng thức tam giác:</b>


Xét ∆ABC, có:
BC = a


AC = b
AB = c


( a > b > c )


*NX: Trong một tam giác <b>độ dài một cạnh </b>bao giờ


cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh
cịn lại.


*Xét ∆ABC, ta có các bất đẳng thức:










< <


< <


< <



<i>a</i>


<i>b</i>


<i>c</i>



<i>b c</i>

<i>b c</i>



<i>a c</i>

<i>a c</i>



<i>a b</i>

<i>a b</i>




<b>*VD3: </b>


<b>a/ </b>BT16 (sgk/63)


+Đặt AB =

<i>x</i>

(cm)


Xét ∆ABC, ta có bất đẳng thức:
AC – BC < AB < AC + BC
7 – 1 <

<i>x</i>

< 7 + 1
6 <

<i>x</i>

< 8


<i>x</i>

là số nguyên, nên

<i>x</i>

= 7 (cm)


+ Xét ∆ABC, có AB = AC = 7cm
Nên ∆ABC cân tại A.


b/ BT19 (sgk/63)


Gọi độ dài cạnh chưa biết là

<i>x</i>

(cm)


Theo bất đẳng thức tam giác, ta có:


7,9 – 3,9 <

<i>x</i>

< 7,9 + 3,9


4 <

<i>x</i>

< 11,8


Vì tam giác đã cho là tam giác cân, nên:

<i>x</i>

= 7,9 (cm)


Vậy chu vi của tam giác là:


p = 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 cm


<b>HDVN:</b> BT22 (sgk/ 64)




<b>C</b>


90


<b>?</b>


30


B
A


Xét ∆ABC, ta có các bất đẳng thức:


... < BC < ...

.


... < BC < ...

.


a/ Vì: BC > 60 km, nên thành phố B khơng nhận
được tín hiệu, với máy phát sóng có bán kính 60 km.
b/ Vì BC < 120 km, nên thành phố B sẽ nhận được tín
hiệu, với máy phát sóng có bán kính 120 km.


C
B


A



c b


a C


B


</div>

<!--links-->

×