Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.91 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. Em hãy học thuộc các bảng nhân và bảng chia:</b>
- Đọc thuộc lòng bảng nhân: 2, 3, 4, 5.
- Đọc thuộc lòng bảng chia: 2, 3, 4, 5.
<b>B. Hãy thực hiện vào vở của mình:</b>
<b>1/ Tính:</b>
5 x 8 – 20 = 2 x 10 – 18 =
2 x 9 + 6 = 3 x 7 + 29 =
<b>2/ Tính: </b>
18 : 2 = 21 : 3 =
9 kg : 3 = 10 dm : 2 =
<b>3/ Tìm X:</b>
<b>Mẫu: X x 2 = 8</b>
<b>X = 8 : 2</b>
<b>X = 4</b>
a/ X x 2 = 10
b/ 3 x X = 9
<b>4/ Tìm số hạng chưa biết:</b>
X + 7 = 20 X – 17 = 5
16 + X = 35 38 – X = 21
<b>5/ Mỗi can đựng được 3 lít dầu. Hỏi 10 can như thế có tất cả bao nhiêu </b>
<b>lít dầu?</b>
<b>6/ Đặt tính rồi tính hiệu. Biết số trừ và số bị trừ lần lượt là: </b>
a/ 43 và 6
b/ 72 và 19
c/ 29 và 9.
<b>II . MÔN TIẾNG VIỆT</b> :
<b>1/ Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.</b>
a/ Một trí khơn hơn trăm trí khơn.
b/ Cị và cuốc.
c/ Bác sĩ sói.
d/ Nội quy đảo khỉ.
e/ Quả tim khỉ.
f/ Voi nhà.
i/ Tôm càng và cá con.
<b>2/ Kể tên các mùa trong năm.</b>
<b>3/ Sắp xếp các câu sau thành đoạn văn ngắn:</b>
a/ Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp.
b/ Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng.
c/ Thỉnh thoảng chú cất tiếng gáy “ cúc cù cu” làm cho cánh đồng quê thêm
êm ả.
d/ Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng góc rạ.
<b>4/ Viết lại các bài chính tả đã học ở học kì I.</b>
<b>5/ Thực hiện lại các bài tập làm văn đã học.</b>