Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án HSG Địa lí lớp 8 Nam Trực, Nam Định 2015-2016 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NAM TRỰC


<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM </b>



<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN </b>


<b>NĂM HỌC 2015-2016</b>



Môn:

<b>ĐỊA LÝ </b>


<i>(Thời gian làm bài 120 phút) </i>


Câu

Ý

Nội dung

Điểm



1


(5,0


điểm)



1

Chứng minh

<b><sub>1,5</sub></b>



- Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng với nhiều đới và kiểu khí hậu
khác nhau.


+ Có 5 đới khí hậu: 1) Đới khí hậu cực và cận cực, 2) Đới khí hậu ơn
đới, 3) Đới khí hậu cận nhiệt, 4) Đới khí hậu nhiệt đới, 5) Đới khí hậu
xích đạo.


<i>Lưu ý: - Kể thiếu hoặc sai tên 1 -2 đới khí hậu bị trừ 0,25điểm </i>
<i> - Kể thiếu hoặc sai tên 3 đới khí hậu trở lên khơng cho điểm</i>
+ Trong các đới khí hậu thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu
khác nhau.



Đới khí hậu ơn đới có các kiểu khí hậu: ơn đới lục địa, ơn đới gió
mùa, ơn đới hải dương.


Đới khí hậu cận nhiệt có các kiểu khí hậu: cận nhiệt địa trung hải,
cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt lục địa, núi cao.


Đới khí hậu nhiệt đới có kiểu khí hậu: nhiệt đới khơ, nhiệt đới gió
mùa.


<i>Lưu ý: - Kể thiếu hoặc sai tên 1- 2 kiểu khí hậu bị trừ 0,25 điểm </i>
<i> - Kể thiếu hoặc sai tên 3- 4 kiểu khí hậu, trừ 0,5 điểm, kể thiếu </i>
<i>hoặc sai 5 kiểu trở lên không cho điểm. </i>


<i> - Khơng nêu rõ các kiểu khí hậu thuộc đới khí hậu nào cho </i>
<i>khơng qúa ½ số điểm của ý.</i>


0,25



0,5



0,25



0,25



0,25



Giải thích

<b>1,0</b>



- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.



- Lãnh thổ rất rộng, có các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn cản ảnh
hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa.


- Trên các núi và sơn ngun cao, khí hậu cịn thay đổi theo độ cao.
- Chịu ảnh hưởng của biển và đại dương.


0,25


0,25


0,25


0,25


<b>Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa </b>

<b>0,5 </b>


<b>2 Cho biết vùng phân bố của cây lúa gạo và cây lúa mì?</b>

<b>0.5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Lúa gạo phân bố chủ yếu ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.


- Lúa mì phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa.


0,25


0,25



<b>Giải thích </b>

<b>1,5</b>



* Lúa gạo phân bố chủ yếu ở Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.là do:


- Những khu vực này có điều kiện tự nhiên rất phù hợp với đặc điểm sinh
trưởng của cây lúa gạo:


+ Các vùng này có khí hậu nóng ẩm (thuộc kiểu khí hậu ơn đới gió mùa,
nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa)



+ Có các đồng bằng phù sa châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ (đồng
bằng Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Đông, đồng bằng Ấn Hằng, đồng bằng
sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long…)


- Đây là những vùng đơng dân, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh
nghiệm và truyền thống thâm canh lúa nước từ lâu đời.


* Lúa mì phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa, vì:
- Đây là các vùng đất cao và có khí hậu khơ hạn rất phù hợp với đặc điểm
sinh trưởng của cây lúa mì ưa nóng và khô.


0,25



0,25



0,25



0,25



0,5



Câu 2


(4,0


điểm)



<b>1 </b>

<b>Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam trải qua những giai đoạn </b>


<b>nào? </b>

<b>1,5</b>



- Tiền Cambri (cách đây khoảng 500 triệu năm)



- Giai đoạn Cổ kiến tạo (cách đây khoảng 65 triệu năm)
- Giai đoạn Tân kiến tạo (cách đây khoảng 25 triệu năm)
<i> ( Nếu thiếu thời gian thì trừ 0,25 điểm mỗi ý)</i>


0,5


0,5


0,5


<b>2 Trình bày đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo? </b>

<b>2,5</b>



- Đây là giai đoạn tương đối ngắn, diễn ra trong đại Tân sinh và là một
giai đoạn quan trọng đối với nước ta cũng như thế giới.


- Trong giai đoạn này giới sinh vật phát triển phong phú và hồn thiện.
Cây hạt kín và động vật có vú giữ vai trị thống trị.


- Nhiều quá trình tự nhiên xuất hiện trong giai đoạn Tân kiến tạo còn kéo
dài cho đến ngày nay.


+ Quá trình nâng cao địa hình làm cho sơng ngịi trẻ lại và hoạt động
mạnh mẽ. Đồi núi cổ được nâng cao và mở rộng


+ Quá trình hình thành các cao nguyên ba dan và các đồng bằng phù
sa trẻ


+ Quá trình mở rộng Biển Đơng và tạo thành các bể dầu khí ở thềm
lục địa và ở đồng bằng châu thổ


0,25




0,5



0,25



0,25



0,25



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Sự kiện nổi bật trong giai đoạn Tân kiến tạo là sự xuất hiện của loài
người trên Trái Đất. Đây là đỉnh cao của sự tiến hóa sinh học trong lớp vỏ
địa lí Trái Đất.


- Tóm lại, sau hàng trăm triệu năm lãnh thổ nước ta đã được xác lập và
phát triển hoàn chỉnh đồng thời cũng đã sản sinh những nguồn khoáng
sản đa dạng, phong phú.


0,5



0,25


Câu 3



(6,0


điểm



<b>1 </b>

<b>Địa hình đồi núi nước ta được chia thành... </b>

<b>1,25</b>


- Địa hình đồi núi nước ta được chia thành 4 vùng là : Đông Bắc, Tây
Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.


- Các dãy núi cao điển hình ở nước ta : Hồng Liên Sơn, Trường Sơn,…



1,0


0,25


<b>2 “Sơng ngịi là sản phẩm của địa hình và khí hậu”</b>

<b>3,5</b>



Địa hình và khí hậu là các nhân tố tự nhiên cơ bản tác động mạnh mẽ
đến quá trình hình thành đặc điểm sơng ngịi.


Đặc điểm sơng ngòi Việt Nam đã phản ánh rõ nét tác động của địa
hình và khí hậu:


* Tác động của địa hình:


- Địa hình hẹp ngang nên Việt Nam có nhiều sông nhỏ, ngắn (điển
hình là hệ thống sơng ngịi miền Trung)


- Địa hình Việt Nam ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi nên sơng dốc nhiều
thác ghềnh.


- Địa hình Việt Nam chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng
vịng cung nên sơng ngịi Việt Nam có hướng chảy chủ yếu là hai hướng
trên.


* Tác động của khí hậu:


- Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn nên
Việt Nam có mạng lưới sơng ngịi dày đặc, sơng nhiều nước.


- Chế độ mưa phân theo mùa nên chế độ nước sơng ngịi Việt Nam
cũng được phân theo mùa . Sơng có một mùa lũ, trùng với mùa mưa
nhiều và một mùa cạn trùng với mùa khô.



- Mưa lớn tập trung theo mùa, địa hình ¾ diện tích lãnh thổ là đồi núi
nên địa hình bị xói mịn mạnh dẫn đến sơng ngịi nước ta có hàm lượng
phù sa lớn.


0,25



0,25



0,5



0,5



0,5



0,5



0,5



0,5



<b>3 </b>



<b>Hiện tượng đó là gi? Phạm vi và thời gian hoạt động ở nước </b>



<b>ta… </b>

<b>1,25 </b>



-

Đây là hiện tượng gió phơn (gió Tây khơ nóng)



-

Phạm vi hoạt động: xảy ra phổ biến ở vùng Tây Bắc và vùng



duyên hải Miền Trung nước ta



-

Thời gian diễn ra: tháng 6,7,8



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 4


(5,0


điểm)



<b>1 </b>

<b>Vẽ biểu đồ tròn </b>

<b>2,0</b>



<i>Lưu ý: - Vẽ dạng biểu đồ khác hoặc chia tỉ lệ khác không cho điểm </i>
<i> - Thiếu tên biểu đồ, chú giải trừ 0,25 điểm mỗi ý </i>


<i> - Đảm bảo tính thẩm mĩ, khoa học và chính xác </i>


<b>2 </b>

<b>Nhận xét </b>

<b>3,0</b>



* Về tỉ trọng : Giai đoạn 1980 – 2000, cơ cấu tổng sản phẩm xã hội phân


theo ngành:


- Lào:Tỉ trọng ngành nông nghiệp đều cao nhất (thấp nhất là 52.9% năm
2000), cao thứ hai là tỉ trọng ngành dịch vụ 24.3%; thấp nhất là tỉ trọng
ngành công nghiệp (cao nhất 22.8% năm 2000)


=> Đây là cơ cấu kinh tế của một nước đang phát triển.


- Phi - lip- pin: Năm 1980, tỉ trọng cao nhất là ngành công nghiệp 38.8%,
cao thứ hai là ngành dịch vụ 36.1%, thấp nhất là ngành nông nghiệp
25.1%



Năm 2000, tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất 52.9%, cao thứ hai là ngành
công nghiệp 31,1%, thấp nhất vẫn là ngành nông nghiệp 16%.


=> Cơ cấu kinh tế của một nước khá phát triển
* Về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu:


<i>- Năm 2000 so với năm 1980, cơ cấu tổng sản phẩm xã hội trong </i>


<i>nước của Lào và Philippin có sự chuyển dịch tỉ trọng các ngành </i>


<i>kinh tế theo hướng: </i>



+ Lào: Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 8,3%, tỉ trọng ngành công
nghiệp tăng tương ứng, tỉ trọng ngành dịch vụ không thay đổi.


+ Phi - lip - pin: Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 9,1%, tỉ trọng ngành
công nghiệp giảm 7,7%, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 16,8%.


=> Đây là xu hướng chuyển dịch tích cực phù hợp với xu thế chung của
thế giới.


0,5


0,25


0,25



0,25


0,25



0,5



0,5


0,5




<i><b>Lưu ý: Điểm toàn bài bằng điểm các câu cộng lại khơng làm trịn</b></i>
52.9


22.8
24.3


<b>BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ TRỌNGCÁC NGÀNH TRONG TỔNG </b>
<b>SẢN PHẨM CỦA LÀO VÀ PHI -LIP-PIN NĂM 2000 </b>


nông nghiệp
công nghiệp
dịch vụ


<b>LÀO </b>


Phi lip pin


16


31.1
52.9


</div>

<!--links-->

×