Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Luận văn thạc sĩ thiết kế và sử dụng phiếu học tập trong dạy học phần dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon hóa học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đặng Giáng Thu

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG PHIẾU HỌC TẬP
TRONG DẠY HỌC PHẦN DẪN XUẤT
CHỨA OXI CỦA HIĐROCACBON HÓA HỌC 11
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đặng Giáng Thu

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG PHIẾU HỌC TẬP
TRONG DẠY HỌC PHẦN DẪN XUẤT
CHỨA OXI CỦA HIĐROCACBON HÓA HỌC 11
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hóa học
Mã số


: 8140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM HỒNG BẮC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số
liệu được trích dẫn trong luận văn đều là những số liệu nghiên cứu thực địa của bản
thân. Nếu vi phạm các ngun tắc trích dẫn, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2018
Tác giả luận văn

Đặng Giáng Thu


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, cùng với sự
giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, gia đình, bạn bè và các em học sinh.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Phạm Hồng Bắc đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giảng viên dạy lớp Cao học Lý
luận và phương pháp dạy học môn Hóa học khóa 27 Trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu
cho chúng em trong suốt khóa học.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, phòng Sau đại học, khoa

Hóa học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã hỡ trợ cho em rất
nhiều trong q trình học tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, thầy cơ giáo Trường THPT Hồ
Bình, đặc biệt quý thầy cô tổ Hóa - Sinh đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi
trong học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin cám ơn những người bạn đồng hành của lớp cao học Lý luận và
phương pháp dạy học môn Hóa học khóa 27, quý thầy cơ và các em học sinh
trường THPT Hồ Bình và THPT Diên Hồng đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có
thể thực hiện đề tài.
Cuối cùng, con xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, những người đã
thường xun đợng viên, khuyến khích, hỡ trợ để con có thể hồn thành luận văn.
Mợt lần nữa, xin gửi đến tất cả mọi người lòng biết ơn chân thành và sâu sắc.

Tác giả
Đặng Giáng Thu


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ THIẾT KẾ
VÀ SỬ DỤNG PHIẾU HỌC TẬP TRONG DẠY HỌC HOÁ
HỌC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN
ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH ............................................... 6

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 6
1.2. Định hướng đổi mới giáo dục theo hướng tiếp cận năng lực .............................. 7
1.2.1. Những định hướng đổi mới chương trình Giáo dục phổ thơng................. 7
1.2.2. Dạy học theo định hướng tiếp cận năng lực .............................................. 8
1.3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ............................................................... 9
1.3.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo .................................... 9
1.3.2. Định hướng phát triển NLGQVĐ&ST cho HS của chương trình
Giáo dục phổ thơng ................................................................................. 11
1.4. Phiếu học tập ...................................................................................................... 11
1.4.1. Khái niệm phiếu học tập.......................................................................... 11
1.4.2. Cấu trúc phiếu học tập ............................................................................. 12
1.4.3. Phân loại phiếu học tập ........................................................................... 12
1.4.4. Tác dụng của phiếu học tập ..................................................................... 14
1.4.5. Các yêu cầu đối với phiếu học tập .......................................................... 15
1.4.6. Nguyên tắc thiết kế phiếu học tập nhằm phát triển năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh .................................................... 16
1.4.7. Mợt số hình thức sử dụng phiếu học tập ................................................ 18


1.4.8. Một số nguyên tắc khi sử dụng phiếu học tập theo hướng phát triển
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh trong dạy học
hoá học trung học phổ thông ................................................................... 20
1.5. Một số phương pháp dạy học tích cực có sử dụng phiếu học tập ...................... 21
1.5.1. Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.................................................... 21
1.5.2. Phương pháp dạy học theo góc ............................................................... 24
1.5.3. Phương pháp dạy học theo dự án ............................................................ 25
1.5.4. Phương pháp dạy học hợp tác ................................................................. 27
1.6. Thực trạng của việc sử dụng phiếu học tập và phát triển năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh trong dạy học mơn Hố học ở mợt
số trường trung học phổ thơng ......................................................................... 28

1.6.1. Mục đích điều tra ..................................................................................... 28
1.6.2. Đối tượng điều tra ................................................................................... 29
1.6.3. Kết quả điều tra ...................................................................................... 29
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 36
Chương 2. THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG PHIẾU HỌC TẬP NHẰM PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHẦN DẪN XUẤT
CHỨA OXI CỦA HIĐROCACBON HOÁ HỌC 11 ....................... 37
2.1. Phân tích mục tiêu, nợi dung, phương pháp dạy học phần dẫn xuất chứa
oxi của hiđrocacbon Hoá học 11 ...................................................................... 37
2.1.1. Mục tiêu dạy học phần dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon
Hoá học 11 ............................................................................................. 37
2.1.2. Cấu trúc nợi dung phần dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon
Hố học 11 ............................................................................................ 38
2.1.3. Những lưu ý khi dạy học phần dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon
Hoá học 11 ............................................................................................ 39
2.2. Thiết kế phiếu học tập nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo cho học sinh ....................................................................................... 40
2.2.1. Quy trình thiết kế PHT nhằm phát triển NLGQVĐ&ST ....................... 40


2.2.2. Thiết kế và sử dụng phiếu học tập trong dạy học hoá học phần dẫn
xuất chứa oxi của hiđrocacbon lớp 11 nhằm phát triển
NLGQVĐ&ST cho học sinh thông qua các phương pháp dạy học
tích cực .................................................................................................. 41
2.3. Thiết kế công cụ đánh giá sự phát triển NLGQVĐ&ST của học sinh qua
học tập mơn Hố học phần dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon lớp 11 có
sử dụng phiếu học tập ...................................................................................... 57
2.3.1. Thiết kế bảng kiểm quan sát biểu hiện (dành cho GV) ......................... 57
2.3.2. Thiết kế phiếu hỏi (HS) .......................................................................... 60

2.3.3. Thiết kế đề kiểm tra ............................................................................... 62
2.4. Thiết kế một số kế hoạch dạy học minh họa ..................................................... 63
2.4.1. Kế hoạch dạy học 1: Bài 40. Ancol (tiết 1) ........................................... 63
2.4.2. Kế hoạch dạy học 2: Bài 41. Phenol ..................................................... 68
2.4.3. Kế hoạch dạy học 3: Dự án: Anđehit với tinh dầu - Cách khai thác
và sử dụng. ............................................................................................ 84
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................... 93
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 94
3.1. Mục đích thực nghiệm ....................................................................................... 94
3.2. Đối tượng thực nghiệm ...................................................................................... 94
3.3. Nội dung thực nghiệm ....................................................................................... 94
3.4. Tiến hành thực nghiệm ...................................................................................... 95
3.4.1. Đánh giá trước thực nghiệm .................................................................. 95
3.4.2. Chuẩn bị ................................................................................................. 95
3.4.3. Tiến hành dạy thực nghiệm .................................................................... 96
3.4.4. Tiến hành kiểm tra ................................................................................. 98
3.4.5. Phân tích kết quả thực nghiệm ............................................................... 99
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 114
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTCT

:

Cơng thức cấu tạo


CTPT

:

Cơng thức phân tử

ĐC

:

Đối chứng

DH

:

Dạy học

DHHH

:

Dạy học hố học

GQVĐ

:

Giải quyết vấn đề


GV

:

Giáo viên

HCHC

:

Hợp chất hữu cơ

HS

:

Học sinh

KHDH

:

Kế hoạch dạy học

KTDH

:

Kĩ thuật dạy học


NL

:

Năng lực

NLGQVĐ&ST

:

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

PHT

:

Phiếu học tập

PP

:

Phương pháp

PPDH

:

Phương pháp dạy học


PTDH

:

Phương tiện dạy học

PTHH

:

Phương trình hóa học

PTKT

:

Phương tiện kĩ thuật

SĐTD

:

Sơ đồ tư duy

SGK

:

Sách giáo khoa


ST

:

Sáng tạo

ThN

:

Thí nghiệm

TN

:

Thực nghiệm

TNSP

:

Thực nghiệm sư phạm



:

Vấn đề



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Biểu hiện của NLGQVĐ&ST .............................................................. 10

Bảng 2.1.

Nội dung chương 8 và chương 9 .......................................................... 38

Bảng 2.2.

Cấu trúc nội dung chương 8 và chương 9 ............................................ 39

Bảng 2.3.

Bảng kiểm quan sát các biểu hiện của NLGQVĐ&ST của HS
thông qua PHT ..................................................................................... 57

Bảng 2.4.

Phiếu hỏi HS về NLGQVĐ&ST thơng qua PHT trong học tập
hố học ................................................................................................. 60

Bảng 2.5.

Khung ma trận đề kiểm tra ................................................................... 62

Bảng 3.1.


Danh sách lớp TN và lớp ĐC ............................................................... 94

Bảng 3.2.

Kết quả bài kiểm tra trước tác động của lớp TN và ĐC ...................... 95

Bảng 3.3.

Bảng tổng hợp kết quả đánh giá NLGQVĐ&ST qua bảng
kiểm quan sát của HS Trường THPT Hồ Bình ................................ 101

Bảng 3.4.

Bảng tổng hợp kết quả đánh giá NLGQVĐ&ST qua bảng
kiểm quan sát của HS Trường THPT Diên Hồng .............................. 102

Bảng 3.5.

Bảng tổng hợp kết quả đánh giá NLGQVĐ&ST qua phiếu tự
đánh giá của HS Trường THPT Hồ Bình ......................................... 103

Bảng 3.6.

Bảng tổng hợp kết quả đánh giá NLGQVĐ&ST qua phiếu tự
đánh giá của HS Trường THPT Diên Hồng ....................................... 104

Bảng 3.7.

Bảng phân phối tần số học sinh đạt điểm Xi sau TN ......................... 105


Bảng 3.8.

Bảng phân phối tần suất lũy tích bài kiểm tra 15 phút ..................... 106

Bảng 3.9.

Bảng phân phối tần số lũy tích bài kiểm tra 1 tiết ............................. 107

Bảng 3.10. Phân loại kết quả học tập của HS sau TN Trường THPT
Hồ Bình ............................................................................................ 108
Bảng 3.11. Phân loại kết quả học tập của HS sau TN Trường THPT
Diên Hồng .......................................................................................... 108


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Đồ thị tần suất điểm kiểm tra 15 phút .................................................. 106
Hình 3.2. Đồ thị tần suất điểm kiểm tra 1 tiết ...................................................... 106
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích kiểm tra 15 phút ................................................ 107
Hình 3.4. Đồ thị đường lũy tích kiểm tra 1 tiết .................................................... 107
Hình 3.5. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS trường THPT Hồ Bình bài 15 phút ............................................................................................ 108
Hình 3.6. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS trường THPT Hồ Bình bài 1 tiết ................................................................................................ 108
Hình 3.7. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS trường THPT Diên Hồng bài 15 phút ............................................................................................ 109
Hình 3.8. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS trường THPT Diên Hồng bài 1 tiết ................................................................................................ 109


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin, kiến thức

không còn là “tài sản” riêng của trường học. Học sinh (HS) có thể tiếp nhận thông
tin từ nhiều kênh, nguồn khác nhau. Các nguồn thông tin phong phú đa chiều mà
người học có thể tiếp nhận đã đặt giáo dục trước yêu cầu cấp bách là cần phải đổi
mới cách dạy và cách học.
Vấn đề (VĐ) đặt ra với nhà trường là làm thế nào để HS có thể làm chủ, tự lực
chiếm lĩnh kiến thức, tích cực, chủ động, sáng tạo, có kĩ năng giải quyết những VĐ
nảy sinh trong cuộc sống. Đó thực sự là những thách thức lớn đối với ngành Giáo
dục nói chung, nhà trường, giáo viên (GV) nói riêng. GV không chỉ là người mang
kiến thức đến cho HS mà cần dạy cho HS cách tìm kiếm, chiếm lĩnh kiến thức để
đảm bảo cho việc tự học suốt đời.
Ở mỗi quốc gia, mục tiêu giáo dục thường được thay đổi theo từng giai đoạn
phát triển. Ở nước ta, mục tiêu giáo dục với quan điểm giáo dục tồn diện, chú
trọng bốn mặt: trí, đức, thể, mĩ nhằm đào tạo những người lao động mới có khả
năng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN. Trong thời kì cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước và hội nhập quốc tế, trong bối cảnh cuộc Cách mạng 4.0, mục tiêu
giáo dục nước ta đã được cụ thể hoá và bổ sung cho phù hợp với yêu cầu của tình
hình mới. Điều đó thể hiện rõ trong Chương trình giáo dục phổ thơng - Chương
trình tổng thể (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2017). Theo đó, chương trình giáo dục phổ
thơng là khơng chỉ nhằm trang bị cho HS những kiến thức, kĩ năng để học sinh vận
dụng vào học tập và cuộc sống, mà đặc biệt quan tâm đến việc hình thành và phát
triển hệ thống năng lực (NL) cho HS. Hệ thống NL này bao gồm các NL cốt lõi là
NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề (GQVĐ) và
sáng tạo (ST), do tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp phần hình thành,
phát triển; các NL đặc thù là NL ngơn ngữ, NL tính tốn, NL khoa học, NL cơng
nghệ, NL tin học, NL thẩm mĩ, NL thể chất, được hình thành, phát triển chủ yếu
thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định, thông qua các môn học
cụ thể.


2

Để có thể thay đổi thành công mục tiêu giáo dục cần phải tác động đầy đủ các
thành tố của quá trình giáo dục, trong đó đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) là
một cách làm hiệu quả, phù hợp để đạt được mục tiêu đó. Trong đó, việc lựa chọn,
sử dụng các phương tiện dạy học (PTDH) phù hợp với điều kiện HS, nhà trường,
môn học là yếu tố quan trọng nhằm hỗ trợ GV nâng cao hiệu quả dạy học (DH) và
góp phần phát triển các NL cần thiết cho HS.
Hiện nay, có rất nhiều PTDH đã và đang là công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc
nâng cao chất lượng dạy và học như: sách giáo khoa (SGK), video, tranh ảnh, hình
vẽ, mơ hình, sơ đồ, thí nghiệm (ThN) hóa học (HH), máy tính, máy chiếu, máy
ảnh… Một dạng phương tiện khác rất tiện lợi, rẻ tiền, hiệu quả trong DH hiện đại,
đó là phiếu học tập (PHT). Thơng qua PHT, GV chủn từ hoạt đợng trình bày,
giảng giải, thuyết minh sang hoạt động hướng dẫn, chỉ đạo. Mọi HS khi hồn thành
PHT sẽ phải tìm ra VĐ và GQVĐ đó.
Hóa học là môn khoa học có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực nghiệm
(TN). Trong dạy học hóa học (DHHH) ở trường phổ thơng, mơn HH có nhiều cơ
hợi để góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
(NLGQVĐ&ST) cho HS, nhất là áp dụng các PPDH tích cực có sử dụng PHT.
Xây dựng hệ thống PHT theo hướng tạo ra các VĐ học tập và sử dụng hệ
thống PHT đó theo hướng tích cực giúp HS rèn luyện được khả năng vận dụng kiến
thức để GQVĐ một cách ST sẽ góp phần vào việc phát triển NLGQVĐ&ST cho
HS.
Dựa trên tác dụng mà PHT mang lại và tình hình thực tế sử dụng PHT hiện
nay trong DHHH, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Thiết kế và sử dụng phiếu học
tập trong dạy học phần dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon Hoá học 11 nhằm
phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh” với mong muốn
giúp cho GV THPT nâng cao hiệu quả DHHH và HS không chỉ lĩnh hội tốt kiến
thức mà còn tích cực, chủ đợng, say mê tìm kiếm kiến thức, phát triển tư duy, đặc
biệt là phát triển NLGQVĐ&ST.



3
2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế và sử dụng PHT trong DHHH lớp 11 THPT nhằm phát triển
NLGQVĐ&ST cho HS.
3. Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu một số nội dung làm cơ sở lí luận cho đề tài
+ Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
+ Định hướng đổi mới Giáo dục THPT theo hướng tiếp cận NL.
+ NLGQVĐ&ST: khái niệm, cấu trúc, biểu hiện, định hướng, các nghiên cứu
về phát triển NLGQVĐ&ST cho HS.
+ PHT: khái niệm, cấu trúc, phân loại, tác dụng, u cầu, mợt số hình thức sử
dụng và một số nguyên tắc khi sử dụng PHT theo hướng phát triển NLGQVĐ&ST
cho HS trong DHHH của PHT.
- Tìm hiểu thực trạng của việc sử dụng PHT và phát triển NLGQVĐ&ST cho
HS trong DH mơn Hố học ở các trường THPT.
- Nghiên cứu nguyên tắc, quy trình, những thuận lợi và khó khăn khi thiết kế
PHT.
- Thiết kế hệ thống PHT trong DHHH phần dẫn xuất chứa oxi của
hiđrocacbon lớp 11 nhằm phát triển NLGQVĐ&ST cho HS.
- Thiết kế một số kế hoạch dạy học (KHDH) HH lớp 11 phần dẫn xuất chứa
oxi của hiđrocacbon có sử dụng PHT nhằm phát triển NLGQVĐ&ST cho HS.
- Thiết kế công cụ đánh giá sự phát triển NLGQVĐ&ST của HS qua học tập
mơn Hố học.
- Thực nghiệm sư phạm (TNSP) nhằm đánh giá hiệu quả của việc thiết kế và
sử dụng PHT nhằm phát triển NLGQVĐ&ST cho HS.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: quá trình DHHH ở trường THPT ở Việt Nam.
- Đối tượng nghiên cứu: việc thiết kế và sử dụng PHT nhằm phát triển
NLGQVĐ&ST trong DHHH phần dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon lớp 11.



4
5. Phạm vi nghiên cứu
- Nợi dung: chương trình HH lớp 11 THPT phần dẫn xuất chứa oxi của
hiđrocacbon.
- Phạm vi TNSP: một số trường THPT ở tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu và thành phố
Hồ Chí Minh.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 9/2017 đến tháng 9/2018.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế và sử dụng PHT một cách khoa học, hợp lí, phù hợp với đối
tượng HS trong DH bợ mơn Hố học ở trường THPT thì sẽ phát triển
NLGQVĐ&ST cho HS.
7. Phương pháp và phương tiện nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu
Những nhiệm vụ của đề tài sẽ được thực hiện bằng cách phối hợp các nhóm
phương pháp (PP) nghiên cứu sau:
- Nhóm PP nghiên cứu lí luận:
+ Đọc và nghiên cứu các tài liệu có liên quan tới đề tài.
+ PP phân loại, hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh giá…
- PP nghiên cứu thực tiễn: trò chuyện, phỏng vấn, dự giờ, điều tra, quan sát,
hỏi chun gia, TN.
- PP xử lí thơng tin: sử dụng toán học thống kê trong nghiên cứu khoa học
giáo dục.
7.2. Phương tiện nghiên cứu
- Các loại tài liệu tham khảo: báo, tạp chí khoa học, sách (SGK, sách GV, sách
bài tập, các sách tham khảo HH,…), luận văn, luận án, một số trang web HH liên
quan đến đề tài.
- Phòng ThN, máy ảnh, máy chiếu.
- Bộ câu hỏi điều tra.
8. Đóng góp mới của đề tài

- Hệ thống hố cơ sở lí luận về việc thiết kế PHT theo hướng phát triển
NLGQVĐ&ST cho HS.


5
- Nghiên cứu cách sử dụng PHT nhằm phát triển NLGQVĐ&ST cho HS trong
quá trình DH.
- Thiết kế hệ thống PHT trong DHHH phần dẫn xuất chứa oxi của
hiđrocacbon lớp 11 nhằm phát triển NLGQVĐ&ST cho HS.
- Thiết kế một số KHDH hoá học lớp 11 có sử dụng PHT ở trên nhằm hỗ trợ
cho việc dạy và học, giúp HS nắm vững, hiểu sâu kiến thức, phát triển tư duy, phát
triển NLGQVĐ&ST góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về vấn đề thiết kế và sử dụng PHT trong
DHHH nhằm phát triển NLGQVĐ&ST cho HS
Chương 2. Thiết kế và sử dụng PHT nhằm phát triển NLGQVĐ&ST cho HS
trong DH phần dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon hoá học 11.
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.


6

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ THIẾT KẾ
VÀ SỬ DỤNG PHIẾU HỌC TẬP TRONG DẠY HỌC HOÁ HỌC
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
VÀ SÁNG TẠO CHO HỌC SINH
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
- Trịnh Thị Minh Tâm (2009), Sử dụng PHT trong dạy học mơn Hố học lớp
10 trung học phổ thơng”, Khố luận tốt nghiệp Trường Đại học Sư phạm TP. HCM.

Khoá luận đã đưa ra hướng nghiên cứu đề tài logic: đi từ cơ sở lí luận PTDH
để làm nền tảng nghiên cứu về PHT; nêu được cơ sở lí luận về PTDH: khái niệm,
phân loại, vai trò và yêu cầu đối với PTDH; nêu được sơ lược khái niệm, phân loại,
vai trò của PHT; đặc biệt những nguyên tắc về sử dụng PHT nhằm phát huy khả
năng tư duy, tính tích cực, chủ đợng, ST của HS trong q trình tìm tòi, lĩnh hợi tri
thức. Nhược điểm của khoá luận là mới dừng ở việc nghiên cứu cách sử dụng PHT
nhưng chưa quan tâm đến việc thiết kế PHT; đã xác định được một số khó khăn khi
sử dụng nhưng chưa đề xuất được các biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng PHT.
- Nguyễn Thị Phượng (2013), Thiết kế và sử dụng PHg thiết kế bài giảng theo hướng phát triển năng
lực cho HS.
- Cung cấp các văn bản và tài liệu cần thiết nhằm hướng dẫn GV cách đánh
giá HS theo định hướng phát triển năng lực, phù hợp với việc đổi mới DH, kiềm tra
đánh giá theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
3. Hướng phát triển của đề tài
Trên cơ sở những nội dung nghiên cứu đã thu được, đề tài sẽ tiếp tục phát triển
theo các hướng nghiên cứu sâu và rộng hơn về cách thiết kế và sử dụng PHT nhằm
phát triển NLGQVĐ&ST cho HS trong DH các phần khác của môn Hóa học 11 nói
riêng và môn Hóa học THPT nói chung. Trên đây là nội dung cơ bản chúng tôi đã
nghiên cứu và thử nghiệm. Chúng tôi hi vọng rằng, luận văn đóng góp một phần
nhỏ vào công cuộc đổi mới PPDH, nâng cao chất lượng DH môn Hóa học ở trường
phổ thông.
Những kết quả thu được của luận văn là hết sức nhỏ bé so với yêu cầu thực tế
đặt ra, vì thời gian và năng lực có hạn nên đề tài không tránh khỏi thiếu sót, hạn
chế. Chúng tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, xây dựng của quý
Thầy, Cô, các chuyên gia và các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


114


TÀI LIỆU THAM KHẢO
An Thanh Tùng. (2015). Sử dụng bài tập theo định hướng phát triển năng lực trong
dạy học hoá học phần hữu cơ lớp 11 THPT. Luận văn thạc sĩ. Đại học Sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Bợ Giáo dục và Đào tạo. (2017). Chương trình Giáo dục phổ thơng - Chương trình
tổng thể, tháng 7/2017.
Bợ Giáo dục và Đào tạo. (2017). Dự thảo Chương trình Giáo dục phổ thơng:
Chương trình mơn Hố học, tháng 7/2017.
Đặng Thành Hưng. (2008). Thiết kế bài học nhằm tích cực hố học tập. Tạp chí
Giáo dục,(5), tr.5-9.
Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu. (2015). Phương pháp dạy học mơn Hố học ở
trường phổ thông. Nxb Đại học Sư phạm.
Đặng Trần Xuân. (2017). Xây dựng bài toán nhận thức phần hoá học phi kim lớp
11 nhằm giải quyết năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. Tạp chí Giáo
dục, số 413, 9/2017.
Hà Xuân Thành. (2017). Rèn luyện các thành tố của năng lực giải quyết vấn đề
thực tiễn cho học sinh THPT qua việc sử dụng bài tốn chứa tình huống thực
tiễn, Tạp chí giáo dục, số 407, 6/2017.
Lê Trần Phương Thảo. (2015). Sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học nhằm
phát triển năng lực học tập cho học sinh lớp 11 phần hợp chất hữu cơ có
nhóm chức. Luận văn thạc sĩ. Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Lê Xuân Trọng. (2007). Hoá học 11 nâng cao. Nxb Giáo dục.
Lê Xuân Trọng. (2007). Sách giáo viên hoá học 11 nâng cao. Nxb Giáo dục.
Nguyễn Đức Thành. (2005). Chuyên đề tổ chức hoạt động học tập trong dạy HS
học ở trường trung học phổ thông. Đại học Mỏ - Địa chất.
Ngũn Lăng Bình - Đỡ Hương Trà - Ngũn Phương Hồng - Cao Thị Thặng.
(2017). Dạy và học tích cực, một số phương pháp và kĩ thuật dạy học. Nxb
Đại học Sư phạm.



115
Nguyễn Thị Bạch Tuyết. (2015). Sử dụng bài tập để phát triển một số năng lực
học tập cho học sinh trong dạy học hố vơ cơ lớp 12 THPT. Ḷn văn thạc sĩ.
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thị Ngọc Nga. (2016). Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
thông qua hệ thống bài tập hoá học chương oxi - lưu huỳnh lớp 10 THPT.
Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Thị Phượng (2013), Thiết kế và sử dụng phiếu học tập trong dạy học hoá
học lớp 10 THPT. Luận văn thạc sĩ. Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí
Minh.
Nguyễn Thị Phương Thúy (2016), Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh ở trường THPT trong dạy học mơn Hố học. Chun đề NCS. Đại học
Sư phạm Hà Nợi.
Ngũn Xn Trường. (2007). Hố học 11, Nxb Giáo dục.
Nguyễn Xuân Trường. (2007). Sách giáo viên hoá học 11, Nxb Giáo dục.
Trịnh Văn Biều. (2000). Giảng dạy hố học ở trường phổ thơng, Trường Đại học
Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Trịnh Văn Biều. (2004). Lí ḷn dạy học hố học. Trường Đại học Sư phạm Thành
phố Hồ Chí Minh.
Trịnh Văn Biều. (2005). Các kĩ năng dạy học. Trường Đại học Sư phạm Thành phố
Hồ Chí Minh.
Trịnh Văn Biều. (2005). Đổi mới phương pháp dạy hơn theo hướng phát huy tính
tích cực của người học. Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Trịnh Văn Biều. (2005). Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Trịnh Văn Biều. (2006). Tài liệu bồi dưỡng giáo viên cốt cán trường trung học phổ
thông. Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Võ Thị Lam Hồng. (2016). Một số biện pháp phát triển năng lực vận dụng kiến
thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học phần hoá học hữu cơ lớp 11

THPT. Luận văn thạc sĩ. Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Vũ Thị Anh. (2017). Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy
học lịch sử ở THPT. Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt kì III, tháng 8/2017.


116
WEBSITE










PL1

PHỤ LỤC
Phụ lục số 1: PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN
Kính gửi quý thầy giáo, cơ giáo!
Hiện nay, chúng tôi đang nghiên cứu đề tài: “Thiết kế và sử dụng PHT trong
DH phần dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon hoá học 11 nhằm phát triển
NLGQVĐ&ST cho HS”.
Qua phiếu khảo sát này, chúng tôi rất mong nhận được từ quý thầy cô những ý
kiến đóng góp để việc thiết kế và sử dụng PHT có hiệu quả hơn. Những thông tin
mà quý thầy cô cung cấp trong phiếu khảo sát này sẽ giúp chúng tôi đánh giá thực
trạng DH môn Hố học nói chung và lớp 11 nói riêng.
Chúng tơi xin đảm bảo mọi thông tin quý thầy cô cung cấp sẽ chỉ được sử

dụng nhằm mục đích khoa học của đề tài này mà không được sử dụng vào bất cứ
mục đích nào khác. Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cơ!
I. THƠNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên (có thể ghi hoặc khơng):……………………..……………………………
Số điện thoại liên lạc:……………………..…………………………………………
Nơi công tác: …..…………………….. Tỉnh (thành phố):……….…..……………..
Thâm niên giảng dạy:……………….…………………………………….…………
II. CÁC VẤN ĐỀ THAM KHẢO Ý KIẾN
Xin thầy/cô đánh dấu (X) vào ô phù hợp trong các câu dưới đây.
Thầy/cô đánh giá như thế nào về mức độ cần thiết của việc sử dụng PHT trong
DHHH?
Rất cần thiết.

Cần thiết. Bình thường.

Khơng cần thiết.

Mức độ sử dụng PHT của thầy/cơ trong DH như thế nào?
Thường xun.

Thỉnh thoảng.

Rất ít.

Khơng sử dụng.

Thầy/cơ đánh giá tầm quan trọng của việc DH phát triển NLGQVĐ&ST cho HS
như thế nào?
Rất quan trọng. Quan trọng. Bình thường. Không quan trọng.
Từ 4 đến 8 có thể đánh dấu chọn nhiều ơ

Mục đích sử dụng PHT trong DHHH của thầy/cơ là gì?


PL2

 Kiểm tra bài cũ.
 Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS.
 Giao bài về nhà.
 Nguồn kiến thức để HS nghiên cứu kiến thức mới.
 Luyện tập, ôn tập, củng cố kiến thức.
 Rèn luyện các kĩ năng học tập.
 Ý kiến khác:.............................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Theo thầy/cô việc sử dụng PHT khi DHHH có tác dụng gì?
 Tiết kiệm thời gian giảng dạy trên lớp.
 Lượng kiến thức được chuyển tải nhiều hơn.
 HS dễ dàng theo kịp bài giảng khi dạy bằng giáo án điện tử.
 HS dễ dàng tiếp nhận và GQVĐ.
 Tăng cường tính tích cực, chủ động, giúp HS tiếp thu bài tốt hơn.
 Làm tăng hứng thú học tập hoá học.
 Làm tăng khả năng sáng tạo cho HS.
 Tăng cường khả năng tự học của HS.
 GV có thể đánh giá mức độ hiểu bài của HS.
 Ý kiến khác...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Những khó khăn khi thầy/cô thiết kế và sử dụng PHT là:
chưa hiểu rõ về PHT.
 chưa có kinh nghiệm thiết kế và sử dụng PHT.

khó kết hợp PHT với các hoạt động trong giờ học.
trình đợ HS khơng đồng đều.
 tốn kém kinh phí.
tốn thời gian chuẩn bị.
Ý kiến khác...............................................................................................................


PL3

7. Thầy/cô thiết kế hệ thống PHT theo những tiêu chí nào?
 Theo phân chia nợi dung kiến thức trong SGK.
 Theo từng dạng bài.
 Theo PP và KTDH.
Theo đặc điểm từng đối tượng HS.
Ý kiến khác...............................................................................................................
8.Thầy/cô sử dụng PHT như thế nào để phát triển NLGQVĐ&ST cho HS?
 Chứa đựng các tình huống có vấn đề để kích thích HS suy nghĩ, tìm cách giải
quyết.
 Chữa chi tiết mợt bài tập chứa tình huống có vấn đề, cho HS làm bài tập tương
tự.
 Sử dụng bài tập có tình huống của cuộc sống yêu cầu HS sử dụng kiến thức đã
học để giải quyết.
Yêu cầu HS giải bài tập bằng nhiều cách khác nhau.
Sử dụng bài tập nhiều lựa chọn, yêu cầu HS phân tích và lựa chọn đáp án đúng
nhất.
Ý kiến khác...............................................................................................................
9. Kinh nghiệm của thầy/cô khi thiết kế và sử dụng phiếu học tập là gì?
Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quí thầy cô.



PL4

Phụ lục số 2: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN HỌC SINH
(Trước thực nghiệm)
Thân mến chào các em học sinh!
Hiện nay, chúng tôi đang nghiên cứu đề tài: “Thiết kế và sử dụng PHT trong
DH phần dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon hoá học 11 nhằm phát triển
NLGQVĐ&ST cho HS”.
Qua phiếu khảo sát này, chúng tôi rất mong nhận được từ các em những ý kiến
đóng góp để việc thiết kế và sử dụng PHT có hiệu quả hơn. Những thông tin mà các
em cung cấp trong phiếu khảo sát này sẽ giúp chúng tôi đánh giá thực trạng của việc
học mơn Hố học nói chung và lớp 11 nói riêng.
Chúng tôi xin đảm bảo mọi thông tin các em cung cấp sẽ chỉ được sử dụng
nhằm mục đích khoa học của đề tài này mà không được sử dụng vào bất cứ mục
đích nào khác. Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của các em!
1. Em có thích các giờ học hố học có sử dụng PHT khơng?
Rất thích.

Thích.

Bình thường.

Khơng thích.

2. Em thấy có cần thiết phải hình thành và rèn luyện NLGQVĐ&ST khơng?
Rất cần thiết.

Cần thiết.  Bình thường.

Khơng cần thiết.


3. Em có thái độ như thế nào khi phát hiện các vấn đề (mâu thuẫn với các kiến
thức đã học, khác với điều em biết) trong PHT?
Rất hứng thú, muốn tìm hiểu bằng mọi cách.
Hứng thú, muốn tìm hiểu.
Thấy lạ nhưng khơng cần tìm hiểu.
Khơng quan tâm.
4. Em gặp khó khăn gì khi làm việc với PHT?
Nhiều câu hỏi quá khó so với khả năng.
Không được hướng dẫn kĩ cách thực hiện do thời gian trên lớp ít.
Thời gian ít, làm khơng kịp.
Chưa biết cách phát hiện vấn đề và cách xử lí.
Chưa có các kĩ năng làm việc cá nhân cũng như làm việc nhóm.


PL5

5. Khi gặp các vấn đề mâu thuẫn với kiến thức đã học hoặc điều em biết, em
thường làm gì?
Cố gắng sử dụng các kiến thức đã biết để giải quyết.
Nghe thầy/cơ giải thích.
Tìm hiểu thơng qua các trang mạng, sách báo hoặc các nguồn khác.
Tự đề xuất các phương án khác nhau để GQVĐ, làm thử và chọn phương án
cho kết quả tốt nhất.
 Bỏ qua không làm, chờ thầy cơ hướng dẫn.
6. Em có áp dụng các PP và kiến thức về GQVĐ đã học để giải quyết các vấn
đề xảy ra trong thực tế không?
 Rất thường xuyên.
 Thỉnh thoảng.


 Thường xuyên.
 Không bao giờ.

7. Em hãy đánh dấu vào những điều em đã làm được trong q trình học tập
mơn Hố học ở trường phổ thơng.
 Trả lời nhanh, chính xác câu hỏi của GV.
 Ln tự tìm hiểu, mày mò để tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi và bài tập.
 Có thể tư duy, phân tích, tổng hợp, so sánh để đưa ra kết luận chính xác.
 Biết vận dụng tri thức để GQVĐ trong thực tế cuộc sống.
 Mạnh dạn đề xuất những ý kiến, cách làm mới, biết cách chỉ ra những hạn
chế của cách làm cũ.
 Biết sử dụng các PTKT hiện đại trong quá trình học tập.
 Biết cách tự đánh giá quá trình học của bản thân.
 Thường xuyên liên tưởng, tưởng tượng nhằm tạo ra các ý tưởng mới.
8. Ý kiến góp ý khác


PL6

PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN HỌC SINH
(Sau thực nghiệm)
Thân mến chào các em học sinh!
Hiện nay, chúng tôi đang nghiên cứu đề tài: “Thiết kế và sử dụng phiếu học
tập trong dạy học phần dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon hóa học 11 nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (NLGQVĐ&ST) cho học sinh ”.
Qua phiếu khảo sát này, chúng tôi rất mong nhận được từ các em những ý
kiến đóng góp để việc thiết kế và sử dụng phiếu học tập (PHT) có hiệu quả hơn sau
q trình thực nghiệm. Những thơng tin mà các em cung cấp trong phiếu khảo sát
này sẽ giúp chúng tơi đánh giá lại q trình thực nghiệm của.
Chúng tơi xin đảm bảo mọi thông tin các em cung cấp sẽ chỉ được sử dụng

nhằm mục đích khoa học của đề tài này mà không được sử dụng vào bất cứ mục
đích nào khác. Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của các em!
1. Em có thích các tiết học có sử dụng PHT khơng?
 Rất thích.

 Thích.

 Bình thường.

 Khơng thích.

2. Em thấy có cần thiết phải có nhiều giờ học có sử dụng PHT như thế khơng?
 Rất cần thiết.

 Cần thiết.

 Bình thường.

 Khơng cần thiết.

3. Em có thái độ như thế nào khi phát hiện các vấn đề (mâu thuẫn với các kiến thức
đã học, khác với điều em biết) trong PHT?
 Rất hứng thú, muốn tìm hiểu bằng mọi cách.
 Hứng thú, muốn tìm hiểu.
 Thấy lạ nhưng khơng cần tìm hiểu.
 Khơng quan tâm.
4. Em gặp khó khăn gì khi làm việc với PHT?
 Nhiều câu hỏi quá khó so với khả năng.
 Không được hướng dẫn kĩ cách thực hiện do thời gian trên lớp ít.
 Thời gian ít, làm không kịp.

 Chưa biết cách phát hiện vấn đề và cách xử lí.
 Chưa có các kĩ năng làm việc cá nhân cũng như làm việc nhóm.


×