CƠ SỞ SINH LÝ
CỦA TÂM LÝ
Mục tiêu:
1. Trình bày mối q.hệ giữa HĐ tlý & HĐ
cơ thể:
Quan hệ vỏ não – dưới vỏ – các cq trong
cơ thể
Quan hệ dưới đồi – tuyến yên – các cơ
quan trong cơ thể.
2. Trình bày được các quy luật hoạt động TK
cấp cao.
i. Não & tâm lý
Tlý là h.tượng tlý do các sự vật
h.tượng của TG khách quan TĐ vào bộ
não gây nên
Mác:”Ko thể tách tư duy ra khỏi vật
chất đang tư duy”
Con người có HĐ tlý vì có hệ TK phát
triển cao & được t/c 1 cách đ.biệt
bộ
não & phần cao nhất của nó là vỏ não
i. Não & tâm lý
Vỏ não
CG, tri giác, tưởng tượng, tư duy...
Não & vỏ não ko bình thường
ả.h ĐS tlý
Giữa HĐ của hệ TK & các h.t tlý có mối
l.hệ mang tính quy luật
Khoa tlý học xem việc n/c các qtr. TK là 1
trong những pp n/c khách quan
cách thức
nảy sinh & d.biến các qtr. Tlý
quy luật
kh.quan của ĐS tlý, tạo ĐK tác động & điều
khiển HĐ tlý
ii. Cơ cấu chức năng của hệ tk
1. Hoạt động TK cấp cao là gì?
2. Nơ-ron TK
Nơ-ron thụ cảm
Nơ-ron liên kết
Nơ-ron thực hiện
3. Sự tiến hóa của TK
4. Hệ TK trung ương
1. Hoạt động tk cấp cao
Bất cứ 1 cơ thể sống nào cũng ko tồn tại
độc lập được mà phải luôn dựa vào môi
trường xung quanh, luôn l.hệ với Mtr đó.
Cơ thể l.hệ với Mtr xq bằng hệ TK
Hệ TK t.hiện 2 chức năng bảo đảm cho sự
sống:
Phối hợp công việc của các bộ phận
khác nhau trong cơ thể
HĐ TK cấp thấp
T.hiện sự l.hệ giữa t.bộ cơ thể với Mtr
thường xuyên biến động
cao
cơ sở slý của tlý
HĐ TK cấp
2. nơ-ron tk
Đơn vị cbản về cấu trúc h.thái GP
của hệ TK
TBTK
Nơ-ron
Nơ-ron TK: thân & các nhánh
Nơ-ron vận động lớn có hàng vạn
mối l.hệ với các nơ-ron khác
Dựa vào CN, có 3 nhóm Nơ-ron:
Nơ-ron hướng tâm
Nơ-ron trung ương
Nơ-ron ly tâm
Tính chất của nơ-ron
1. Tính kích thích: nơ-ron TK chuyển sang tr.thái
hưng phấn khi có k’t’
2. Tính dẫn truyền: TBTK dẫn truyền hưng phấn
hay u/c từ nơ-ron này sang nơ-ron khác bằng
các dây TK
3. Tính hưng phấn & u/c là thuộc tính của nơ-ron có
thể chuyển vào tr.thái HĐ hoặc kìm hãm,
ngăn ko cho hưng phấn lan truyền qua
* Ngoài ra, nơ-ron còn mang tính đặc thù &
chuyên biệt rất cao về mặt cấu tạo cũng
như CN của chúng.
3. Sự tiến hóa của tk
Hệ TK người h.th do qtr tiến hóa lâu dài từ
trong giới ĐV, sau đó trong sự
của XH loài
người.
ĐV có XS bậc cao & người: hệ TK h.th 1 cơ cấu
rất phức tạp & hoàn thiện.
Hệ TK ngoại vi: TBTK & những đầu chót TK p.bố
giác quan, bắp thịt, các tuyến tiết dịch &
trong các cq nội tạng
Mỗi dây TK dù nhỏ nhất cũng chứa 400-500
sợi TK
3. Sự tiến hóa của tk
Hệ TKTW gồm: não tủy & não bộ. Cả 2
đều chứa chất xám (những đám thân
TBTK) & chất trắng (sợi TKLK)
Về mặt CN chia hệ TK ra:
Hệ TKĐV: điều khiển những hành vi &
chuyển động trong KG
Hệ TKTV: điều khiển những qtr. Trao đổi,
chuyển hóa chất & HĐ của cq nội tạng
Cả hệ TKĐV & TV đều có phần TW &
ngoại vi
4. Hệ TKTW
1. Tủy sống
2. Não bộ: 1.400 gr
Tiểu não
Hành tủy
Não giữa
Não trung gian
Các bán cầu đại não
Tủy sống
1. Vị trí: phần thấp
2. Mặt tiến hóa: phần xưa nhất của hệ
TKTW
3. Cấu trúc: hình trụ, nằm trong cột
sống. Từ 2 bên tủy sống tỏa ra 31
đôi dây TK hỗn hợp
¾ số sợi là sợi hướng tâm, đi vào tủy
sống từ phía sau CS
¼ là sợi ly tâm, đi từ tủy sống ra phía
trước CS
Tủy sống
1. Chất xám: trung khu điều khiển VĐ tay,
chân, lưng (trừ các cơ mặt) & trung khu VĐ
bài tiết: mồ hôi, tiểu tiện, đại tiện & co
giãn mạch máu.
2. Chất trắng: vừa có sợi đi lên truyền hưng
phấn từ ngoại vi của hệ TK lên não bộ &
sợi đi xuống truyền hưng phấn từ não bộ
ra ngoại vi
3. Ở người & ĐV bậc cao: tủy sống chịu sự
điều khiển của phần cao của hệ TKTW
Não bộ
Tiểu não: trung khu phối hợp các cử
động & duy trì trương lực bình thường
của các cơ.
Hành tủy:
Cầu não (cầu varol): điều khiển HH, nhai,
nuốt, tim mạch, chuyển hóa các chất &
các p/xạ tự vệ như ho, hắt hơi, chớp mắt,
co giãn đồng tử
Hành tủy còn gắn liền với bộ máy tiền
đình & sự th.đổi trương lực các cơ ở cổ
Não bộ
Não giữa:
Củ não sinh tư & cuống não
Trung khu đảm bảo sự phân phối
đồng đều trương lực của các cơ
Tham gia th.hiện các p/xạ cân
bằng, p/xạ định hướng
Hành tủy & não giữa hợp thành
thân naõo
Não trung gian
Có vai trò rất quan trọng đ/v ĐS cơ
thể
Gồm 2 đồi thị, những nhân lớn &
vùng dưới mà phần thấp là nơi
có trung khu của các tuyến tiết
quan trọng
Mọi đường dẫn truyền TK hướng
tâm từ các khí quan thụ cảm đi lên
vỏ não đều qua đồi thị
Não trung gian
Đồi thị bị tổn thương sẽ gây RL cảm
giác hay mất hẳn CG
Vùng dưới thị là cq cao nhất của hệ
TKTV
trung khu đ.khiển việc chuyển
hóa các chất trong cơ thể: tiết mồ
hôi, điều hòa t0...
Thể lưới
giả thuyết về vtr của thể lưới
lq đến tính lựa chọn, với mức độ & p.vi HĐ
của vỏ não
Bán cầu đại não
Gồm: nhân dưới vỏ & vỏ não
Nhân dưới vỏ cùng với đồi thị
vùng dưới vỏ.
Vỏ não & vùng dưới vỏ thực hiện
những p/xạ
cơ sở slý của các
qtr.tlý
Cấu trúc của hệ TKTW đã nói lên
vai trò đ.khiển của nó đ/v toàn bộ
cơ thể con người
Hệ TKTV
Phần dẫn ra của hệ TKTW
Điều khiển HĐ các cq nội tạng: tim, phổi, DD,
ruột, mạch máu, tuyến nội tiết...
…tác động qtr chuyển hóa chất trong cơ thể
& các qtr diễn ra trong các cơ & giác quan
Tác động trở lại các phần khác của hệ
TKTW, kể cả vỏ não → ảh đến các qtr. Tlý
Ngược lại, những qtr. Tlý lại ảh trở lại heä
TKTV
Hệ tktv
Hệ giao cảm:
trung khu hệ Σ nằm ở vùng dưới thị, ở
phần phình ngực & phần thắt lưng của tủy
sống và có các sợi tỏa đi khắp cơ thể.
tăng cường HĐ của các cq
Hệ đối giao cảm: u/c HĐ của các cq
TKTV ko HĐ độc lập mà do vỏ não
điều khiển
HĐ các cq bên trong thông qua hệ
iii. Vỏ não & chức năng tlí
1. Đặc điểm cấu tạo
2. Vỏ não, trung tâm của những
khí quan phân tích
3. Định khu chức năng tlý trong
vỏ não
4. Quan hệ giữa vỏ não & vùng
dưới vỏ
1. Đặc điểm cấu tạo
Vỏ bán cầu đại não cùng với vùng dưới
vỏ → cấu tạo p.tạp nhất → cq HĐ TK cấp
cao
Vỏ não → tiếp nhận k’t’ từ TG bên ngoài
& từ MT bên trong cơ thể → phân tích rút
ra những cái có YN nhất đ/v ĐS cơ thể →
p/ứng thích hợp
Vỏ não có 3 rãnh sâu nhất: rãnh giữa
(Rơ-lăng-đơ), rãnh bên (Xin-vi) & rãnh
thẳng góc → 4 thùy: trán, đỉnh, chẩm &
thái dương.
1. Đặc điểm cấu tạo vỏ não
1 số k/vực của vỏ chỉ có các lớp
2, 3, 4 & ở cực của vỏ não chỉ có 1
lớp.
Các lớp nơ-ron ở trên (từ 1-4) đóng
vtrò chính trong hoạt động PX có ĐK
Các lớp này nhận hưng phấn từ
các giác quan truyền tới qua các
nhân dưới vỏ & các hưng phấn
truyền từ 1điểm này → điểm khác
1. Đặc điểm cấu tạo vỏ não
Các qtr phân tích & tổng hợp tinh vi
cũng diễn ra tại các lớp này
Hưng phấn từ các lớp trên & truyền
xuống các phần thấp của não bộ &
tủy sống để gây các HĐ p/xạ
Các TB vỏ não mang ĐĐ quan trọng
của 1 cq HĐ tâm lý
TB vỏ não bị tổn thương ko hồi phục
được → nhờ TB vỏ não khác thay thế
CN
2.Trung tâm của những khí quan
phân tích
Trước Paplov → “thuyết ngoại vi”
Paplov → giác quan → “khí quan phân tích”
Bộ máy thụ cảm: sợi TK & đấu chót ngoại vi
/TBTK p.bố ở các cq CG bên ngoài & bên
trong → trạm biến thế, biến năng lượng bên
ngoài thành xung động TK
Các sợi TK hướng tâm: truyền xung động TK
từ bộ máy thụ cảm vào hệ TKTW
Trung khu vỏ não của khí quan phân tích