Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

chủ đề thời kì bắc thuộc và đấu tranh chống bắc thuộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.95 KB, 21 trang )

Ngày soạn: 11/01/2021
Tiết:19, 20, 21,22, 23,24,25
Chủ đề: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và cuộc sống của nhân dân
Giao Châu:
+ Chính trị: trực tiếp cai trị, chia châu, quận huyện
+Kinh tế: chiếm ruộng đất, tô thuế nặng nề
+ Xã hội và Văn hóa: đồng hóa dân tộc Việt, bắt nhân dân ta theo phong tục và luật pháp
của người Hán. Thực hiện đồng hóa về văn hóa.
+ Những thay đổi của nước ta dưới thời thuộc Đường).
- Các cuộc đấu tranh giành độc lập tiêu biểu từ năm 40 đến thế kỉ IX. (Tập trung vào các
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng - năm 40; Khởi nghĩa Lý Bí, Nước Vạn Xuân,
Mai Thúc Loan.
Rèn luyện kỉ năng lập bảng thống kê: tên cuộc khởi nghĩa, thời gian, địa điểm, ngườilãnh
đạo, kết quả và ý nghĩa)
- Hs biết phân tích , đánh giá những thủ đoận cai trị của phong kiến phương bắc thời bắc
thuộc; Biết tìm nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu tranh chống áp bức của
phong kiến phương Bắc.
2. Kỹ năng
- Rèn cho học sinh biết tìm ngun nhân và mục đích của sự kiện lịch sử.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ lịch sử. lập bảng thống kê: tên cuộc
khởi nghĩa, thời gian, địa điểm, ngườilãnh đạo, kết quả và ý nghĩa)
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức căm thù quân xâm lược, ý thức tự hào dân tộc, biết ơn các
anh hùng dân tộc và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng


lịch sử.
+ Quan sát hình 43 SGK, trình bày được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.
+ Xác định trên lược đồ nơi Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa.
2.
BẢNG MƠ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHÂN THỨC
Nội
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
dung
1.
Chính Nêu được các
Phân tích được
Giải thích được vì sao
Nhận xét được mức
sách thống chính
sách
hậu quả những
thế lực phong kiến
độ tàn bạo và thâm
trị tàn bạo thống trị của
chính sách thống
phương Bắc lại bóc
độc trong chính
của phong phong
kiến
trị của phong
lột tàn bạo và đồng

sách bóc lột và đồng
kiến phương phương
Bắc
kiến phương Bắc
hóa đối với nhân dân
hóa của phong kiến
Bắc đối với đối với nhân
đối với đất nước
ta.
phương Bắc đối với
nước ta
dân ta.
ta.
nhân dân ta.


Trình bày được Lý giải được tại sao Khám phá được Đánh giá được
tình hình kinh dưới ách đơ hộ của những sáng tạo những thành tựu về
tế, văn hóa của các triều đại phong về văn hóa của kinh tế, văn hóa của
nước ta trong kiến phương Bắc tình nhân dân ta thời nhân dân ta thời
thời kì Bắc hình kinh tế, văn hóa Bắc thuộc.
Bắc thuộc.
thuộc.
nước ta vẫn phát triển.
2. Các cuộc
đấu
tranh
của
nhân
dân ta chống

phong kiến
phương Bắc

Trình bày được Lý giải được tại sao Xác định được Bình luận cuộc đấu
các cuộc đấu nhiều cuộc khởi nghĩa điểm giống nhau tranh của nhân dân
tranh của nhân liên tiếp nổ ra trong của các cuộc ta thời Bắc thuộc.
dân ta thời kì thời kì Bắc thuộc.
khởi nghĩa dưới Rút ra bài học từ
Bắc thuộc
thời Bắc thuộc những cuộc đấu
tranh của nhân dân
ta trong thời kì Bắc
thuộc.
C.HỆ THỐNG CÂU HỎI
Câu hỏi nhận biết:
1. Nêu những biến đổi địa giới hành chính nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X.
2. Nêu chính sách cai trị của các triều đại phong kiến đối với nước ta ntn?
3. Nêu dẫn chứng về sự phát triển của nông nghiệp nước ta trong các thế kỉ I - X.
4. Nhân dân ta đã ứng dụng kĩ thuật gì để chống sâu bọ châm đục thân cây cam ?
Theo em, việc ứng dụng kĩ thuật này nói lên điều gì
5. - Kể tên những ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp ở địa phương em có từ
thời Bắc thuộc được lưu truyền đến ngày nay
Câu hỏi thơng hiểu
1. Vì sao sau khi chiếm được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc thường tổ
chức lại cách cai trị và thay đổi tên gọi ?
2. Phương thức bóc lột cơ bản của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân
dân ta là gì ? Vì sao nhà Hán lại giữ độc quyền về muối và sắt ?
3. Dưới thời nhà Đường, hình thức bóc lột đối với nhân dân ta có gì thay đổi so với
trước ?
4. Em có nhận xét gì về sự chuyển biến xã hội nước ta?

5. Tình hình văn hóa nước ta có gì thay đổi? Theo em, việc chính quyền đơ hộ mở
trường học ở nước ta nhằm mục đích gì?
6. Vì sao người Việt mặc dù bị đồng hóa vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng
nói của tổ tiên?
7. Trình bày ngun nhân, thời gian, địa điểm và kết quả ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng, khởi nghĩa Bà Triệu
8. Cuộc khởi nghĩa Lý Bí giành được thắng lợi nhờ những nguyên nhân nào? Sau khi
giành được ngày thắng lợi, Lí Bí đã làm gì? Vì sao Lý Bí khơng xưng vương mà
lại xưng đế? Theo em đặt tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì?
9. Trình bày nguyên nhân, kết quả khởi nghĩa Mai Thúc Loan
Câu hỏi vận dụng
1. Các chính sách vơ vét, bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đã
để lại hậu quả gì cho đất nước ta bấy giờ
2. Trình bày những đóng góp của phụ nữ trong cuộc khởi nghĩa Bà Trưng, Bà Triệu?


3. Có đúng hay khơng khi cho rằng các triều đại phong kiến phương Bắc thường tổ

chức lại các bộ máy cai trị nhằm biến nước ta thành đơn vị hành chính của Trung
Quốc??
4. Hãy nhận xét và những chuyển biến về cơ cấu xã hội ở nước ta giữa hai thời kì
trên Văn lang và Âu lạc
Câu hỏi vận dụng cao
1. Em hãy tìm hiểu những phong tục, tập quán và tín ngưỡng của người Việt được nhân
dân ta giữ gìn, phát huy trong thời kì chống phong kiến phương Bắc.
2. Em hãy cùng bạn sưu tầm ca dao, tục ngữ và hò vè của nhân dân ta qua các thời kì lịch
sử lên án chính sách cai trị, bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc.
3. Hãy kể tên những phong tục, tín ngưỡng và lễ hội điển hình ở địa phương em
4. Đóng vai là nhà sử học và tuyên truyền viên, em hãy chia sẻ với gia đình, bạn bè qua
hịm thư điện tử (email) hoặc trang cá nhân (facebook) về những giá trị văn hố mà người

Việt cịn lưu giữ trong thời kì chống phong kiến phương Bắc.
Đánh giá công lao của các anh hùng dân tộc trong thời kỳ này.
D. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
Nội
Hình thức tổ Thời
Thời
Nội dung cụ thể
Thiết bị DH, Học
dung chức dạy học điểm
lượng
liệu
1. Chính
19
45p 1. Tìm hiểu chính sách của Bản đồ trống Việt
sách
các triều đại phong kiến
Nam
thống trị
phương Bắc và sự chuyển
tàn bạo
biến về địa giới hành chính
của
nước ta
phong
20
45p 2.Chế độ cai trị của các
kiến
triều đại phong kiến
phương
phương Bắc đối với nước

Bắc đối
ta từ giữa thế kỉ I đến giữa
với nước
thế kỉ x
ta
21
45p 3.Tìm hiểu sự chuyển biến Sơ đồ phân hóa xã
về kinh tế và sự chuyển
hội
biến về xã hội ở nước ta
2. Các
22
90p 1 Tìm hiểu khởi nghĩa Hai Tranh ảnh về Bà
cuộc đấu
23
Bà Trưng và khởi nghĩa Bà Trung, BàTriệu
tranh của
Triệu
Lược đồ khởi nghĩa
nhân dân
24
45p 2.Tìm hiểu Khởi nghĩa Lý Tranh ảnh lý bí
ta chống
Bí và sự thành lập nước -Lược đồ khởi
phong
Vạn Xn
nghĩa lý bí
kiến
25
45p

3, Tìm hiểu Khởi nghĩa Tranh ảnh về Mai
phương
Mai Thúc Loan và khởi Hắc đế
Bắc
nghĩa Phùng Hưng
Lược đồ khởi nghĩa
Mai thúc Loan
E. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Hình ảnh và lược đồ các cuộc khởi nghĩa .
- Những tư liệu lịch sử về các nhân vật lịch sử.
2. Chuẩn bị của học sinh


- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các cuộc khởi nghĩa.
G. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn định tổ chức:
Ngày dạy

Lớp

Sĩ số

HS vắng

6A7
6A8
6A10

2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3- Tiến trình bài dạy:
NỘI DUNG I
CHÍNH SÁCH CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
VÀ CUỘC SỐNG CỦA NHÂN DÂN GIAO CHÂU
I. Yêu cầu cần đạt:
- Về kiến thức: Biết được những chính sách áp đặt ách cai trị của các triều đại phong kiến
phương Bắc đối với nhân dân ta (về địa giới hành chính, bộ máy cai trị, kinh tế, văn hóa),
qua đó nhận thức được sự chuyển biến của xã hội nước ta dưới tác động của các chính
sách trên.
- Kỷ năng: Rèn luyện các kĩ năng đọc hiểu thông tin, khai thác thông tin kênh hình, tranh
luận, trình bày chính kiến và xúc cảm lịch sử, hợp tác theo nhóm và rút ra bài học lịch
sử,...
- Thái độ: Có thái độ khách quan trong việc đánh giá những chính sách cai trị của các
triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta ; có ý thức giữ gìn, phát huy giá trị
bản sắc văn hố dân tộc, biết tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá của nhân loại.
II.Chuẩn bị cho bài học :
Giáo viên : - Tranh, ảnh về thời Hùng Vương còn được lưu giữ đến nay, lược đồ nước ta
thời thuộc Đường hoặc bản đồ trống Việt Nam
- Phiếu học tập (được phơtơ đủ cho các nhóm).
Học sinh : Sách, vở, đồ dùng học tập có liên quan đến bài học.
TIÊT 1
2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết về đất nước ta dưới ách thống trị của
các triều đại phương Bắc
2.Nhiệm vụ: HS dưới sự hướng dẫn của GV hãy trao đổi với bạn và trả lời các câu hỏi
3.Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, cặp đôi.
- HS huy động hiểu biết đã có của bản thân và khai thác thơng tin và hình ảnh để

hồn thành nhiệm vụ học tập.
4.Cách thức tiến hành hoạt động:


a.Giao nhiệm vụ:
GV có thể giới thiệu : Từ khi nước Âu Lạc bị nhà Triệu xâm lược, kể từ đó, các triều
đại phong kiến phương Bắc kế tiếp nhau áp đặt nhiều chính sách cai trị, bóc lột nhân
dân ta, làm cho xã hội có những chuyển biến sâu sắc. Trước khi tìm hiểu về chế độ cai
trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và những chuyển biến của xã hội nước ta
trong thời kì Bắc thuộc, em hãy quan sát hình trong tài liệu Hướng dẫn học, cho biết
những hiểu biết của mình về một số nội dung sau :
- Em biết gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với
nhân dân ta (từ năm 179 TCN đến thế kỉ X) ?
- Những phong tục tập quán, tín ngưỡng nào của nhân dân ta thời Hùng Vương còn
được lưu giữ đến ngày nay ? Em hãy lí giải vì sao nhân dân ta vẫn lưu giữ được.
(2) HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. Đánh giá thái độ và khả năng thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS.
(3) Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
HS có thể khơng trả lời đúng và đủ tất cả các câu hỏi trên, nhưng điều đó khơng quan
trọng, bởi vì đó là những câu hỏi gây hứng thú tìm hiểu điều chưa biết đối với HS, câu hỏi
có tính chất khởi động nhận thức của HS.
GV cho HS đọc mục tiêu của bài :
3. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TIẾT 19. Tìm hiểu chính sách của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự
chuyển biến về địa giới hành chính nước ta
1. Mục tiêu:
Trình bày được biến đổi địa giới hành chính nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X.

2.Nhiệm vụ: HS dưới sự hướng dẫn của GV hãy trao đổi với bạn và trả lời các câu hỏi
3.Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, nhóm.
- HS huy động hiểu biết đã có của bản thân và khai thác thơng tin và hình ảnh để hồn
thành nhiệm vụ học tập.
4.Cách thức tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
a. Sự thay đổi về địa giới hành chính
a. Sự thay đổi về địa giới
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
hành chính
- HS đọc mục 1 SGK trang 47; mục 1 bài 19 trang 52 và * 1.Nhà Hán: chia nước ta
mục 1 bài 21 trang 58, mục 1 bài 23 trang 62
thành ba quận : Giao Chỉ,
Sau đó, thảo luận và trả lời câu hỏi :
Cửu Chân và Nhật Nam,
- Nêu những biến đổi địa giới hành chính nước ta từ năm gộp với 6 quận của Trung
179 TCN đến thế kỉ X.
Quốc thành châu Giao.
- Vì sao sau khi chiếm được nước ta, các triều đại phong 2.Nhà Ngô: tách châu Giao
kiến phương Bắc thường tổ chức lại cách cai trị và thay đổi thành Quảng Châu (thuộc
tên gọi ?
Trung Quốc)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
và Giao Châu (nước Âu Lạc
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học cũ).
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học 3.Nhà Lương: chia lại nước
tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ ta thành 6 châu : Giao Châu,
thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong Ái Châu,
phần trình bày của các nhóm):

Đức Châu, Lợi Châu, Minh


Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Châu và Hồng Châu
- Các nhóm trình bày, phản biện.
4.Nhà Đường: đổi Giao
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Châu thành An Nam đô hộ
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
phủ để cai quản
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực 12 châu
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
• Thay đổi tên gọi để
thức đã hình thành cho học sinh.
nhân dân ta quên đi
b, Chính sách cai trị:
cội nguồn dân tơc để
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
chúng dễ bề cai trị
- HS đọc mục 1 SGK trang 47;
b, Chính sách cai trị:
Sau đó, thảo luận và trả lời câu hỏi :
* Đứng đầu châu là sứ thử,
- Nêu chính sách cai trị của các triều đại phong kiến đối đứng đầu quận là thái thú coi
với nước ta ntn?
việc chính trị, Đô úy coi
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
quân sự. Nhưng viên quan
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học này đều là người Hán. Dưới

sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học quận huyện Lạc tướng vẫn
tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ cai quản như cũ
thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong
phần trình bày của các nhóm):
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
Giáo viên mở rộng
Giao Chỉ
Tên vùng đất thời Bắc thuộc, bao gồm vùng Bắc Bộ ngày nay. Thời nhà Hán, Giao Chỉ
gồm 12 huyện với 92.440 hộ và 743.237 nhân khẩu.
Cửu Chân
Tên vùng đất thời Bắc thuộc, bao gồm vùng đất Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh ngày nay.
Nhà Hán chia Cửu Chân thành 7 huyện với 35.734 hộ và 166.013 nhân khẩu.
Nhật Nam
Thời nhà Hán gồm những vùng đất từ đèo Ngang trở vào Nam, đến Quảng Nam, Đà Nẵng
với 5 huyện, 15.640 hộ và 689.458 nhân khẩu.
Bắc thuộc (thời kì)
Thời kì nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ trong hơn 1000
năm (từ năm 179 TCN khi bị nhà Triệu xâm lược đến đầu thế kỉ X và hồn tồn thốt
khỏi ách đơ hộ với chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938).
Các triều đại phong kiến Trung Quốc thay nhau thống trị nước ta :
– Nhà Triệu (179 TCN - 111 TCN)
– Nhà Hán (111 TCN - 220)
– Nhà Ngô (222 - 280)
– Nhà Tấn (280 - 420)

– Nhà Tống (420 - 479)
– Nhà Tề (479 - 505)
– Nhà Lương (505 - 543)


– Nhà Tuỳ (603 - 723)
– Nhà Đường (723 - 938)
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội
ở các hoạt động của bài.
- Thời gian: 5 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả
lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy,
cơ giáo.
Câu 1. Triệu Đà chia Âu Lạc thành hai quận là
A. Giao Chỉ và Nhật Nam.
B. Giao Chỉ và Phong Châu.
C. Cửu Chân và Mê Linh.
D. Giao Chỉ và Cửu Chân.
Câu 2. Châu Giao do nhà Hán thiết lập gồm những vùng đất nào?
A. Nước Nam Việt và 6 quận của Trung Quốc.
B. Nước Âu Lạc và 6 quận của Trung Quốc.
C. Vùng Cửu Chân, Nhật Nam và 5 quận của Trung Quốc.
D. Quảng Đông, Quảng Tây và Lạc Việt.
Câu 3. Nhà Hán đã đặt các chức quan nào để cai trị châu Giao?
A. Thứ sử, Thái thú, Đô úy.
B. Lạc hầu, Thái thú, Đô úy.
C. Thứ sử, Lạc tướng, Đô úy.
D. Thái thú, Đô úy, Huyện lệnh.
Câu 4. Đâu khơng phải là mục đích nhà Hán gộp Âu Lạc và 6 quận của Trung Quốc thành

châu Giao?
A. Muốn xóa bỏ hẳn nước Âu Lạc.
B. Biến nước ta thành một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc.
C. Nhà Hán muốn giúp nước Âu Lạc.
D. Nhà Hán muốn đồng hóa dân tộc ta.
Câu 5. Tại sao nhà Hán vẫn để Lạc tướng cai trị như cũ ở cấp huyện?
A. Nhà Hán muốn người Việt tự trị.
B. Nhà Hán không muốn cai trị ở cấp huyện.
C. Nhà Hán muốn nhân dân ở các huyện được bình yên.
D. Nhà Hán chưa đủ mạnh để vươn tới các địa phương ở xa.
Câu 6
Nối tên các triều đại phong kiến phương Bắc tương ứng với chính sách đơ hộ của họ trên
đất nước ta.
1. Nhà Hán
a) tách châu Giao thành Quảng Châu (thuộc Trung Quốc) và
Giao Châu (nước Âu Lạc cũ).
2. Nhà Ngô
b) chia nước ta thành ba quận : Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật
Nam, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành châu Giao.
3. Nhà Lương
c) đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ để cai quản
12 châu
4. Nhà Đường
d) chia lại nước ta thành 6 châu : Giao Châu, Ái Châu,
Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu và Hoàng Châu.
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Có đúng hay khơng khi cho rằng các triều đại phong kiến phương Bắc thường tổ chức lại



các bộ máy cai trị nhằm biến nước ta thành đơn vị hành chính của Trung Quốc?
- Thời gian: 4 phút.
- Dự kiến sản phẩm
Ý kiến cho rằng:" các triều đại phong kiến phương Bắc thường tổ chức lại các bộ máy
cai trị nhằm biến nước ta thành đơn vị hành chính của Trung Quốc" đúng vì chúng
muốn xóa tên nước ta ra khỏi bản đồ thế giới, đồng hóa chúng ta thơng qua những dẫn
chứng sau:
• Nhà Hán đưa người Hán sang thay người Việt làm huyện lệnh, trực tiếp cai quản đến
tận cấp huyện.
• Nhà Lương cử người có cùng dịng họ với vua, hoặc dịng họ có danh tiếng , quyền
thế sang nắm các chức vụ để cai trị.
• Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam Đô hộ phủ, rồi cử người Trung Quốc
xuống cai trị đến tập cấp châu, huyện. Dưới cấp huyện là hương và xã vẫn do người
Việt cai quản.
TIẾT 20: Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta
từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ X
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là đơi nét về tình hình nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ X, đưa học sinh
vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV Giáo viên cho xem hình ảnh về về những sản vật cống nộp cho
nhà Hán.
? Em biết gì về những hình ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm,
ngoan cường nhưng do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã

thất bại, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc cai trị. Vậy chính sách cai trị của chúng
như thế nào? Đời sống của nhân dân ta ra sao, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm
hiểu…
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Mục tiêu: Biết được nội dung chủ yếu các chính sách cai trị của phong kiến
phương Bắc đối với dân ta.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Phương tiện
- Thời gian: 20 phút
- Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
- HS tiếp đọc mục 1 SGK trang 47; mục 1 bài thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
19 trang 52 và mục 1 bài 21 trang 58, mục 1 Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành
bài 23 trang 62
cho học sinh.
- Chia lớp thành 3 nhóm và thảo luận câu hỏi: Phương thức bóc lột cơ bản của các triều
- Phương thức bóc lột cơ bản của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân
đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân dân ta là:
ta là gì ? Vì sao nhà Hán lại giữ độc quyền
• Đặt ra nhiều thứ thuế và tân thu các
về muối và sắt ?
nguồn của cải là động lực mạnh mẽ


- Dưới thời nhà Đường, hình thức bóc lột đối
với nhân dân ta có gì thay đổi so với trước ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi
thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo
dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ
thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể
gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)
? Ngồi đàn áp bóc lột bằng thuế má...chúng
cịn thực hiện những chính sách gì?
? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương
đưa người Hán sang ở nước ta?
- Đồng hóa dân tộc ta.
? Nhà Hán đã dùng thủ đoạn gì để đồng hóa
dân tộc ta?
- Biến nước ta thành quận, huyện của Trung
Quốc.
? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng
hóa dân ta?
- Xóa bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sun

của chính sách vơ vé, bóc lột kinh tế
nước ta
• Cống nạp các sản vật quý hiếm như:
vàng, bạc, ngọc trai, nhà voi, đồi

mồi, sừng tê giác, các sản phẩm thủ
công như đồ mĩ nghệ, đồ khảm xà
cừ, các loại vải quý
• Giữ độc quyền về sản xuất và bn
bán sắt, muối
• Quan lại trong chính quyền đơ hộ
dựa vào quyền hành, ra sức bóc lột
dân chúng đế làm giàu.
• Đưa dân nghèo và các tội nhân sáng
Giao Châu làm việc cùng người Việt
trong các đồn điền để thực hiện âm
mưu đồng hóa.
Thời Bắc thuộc bọn thống trị phương Bắc
độc quyền,và đánh thuế nặng về sắt và
muối vì đó là hai thứ quan trọng của cuộc
sống (bữa ăn thiếu muối thế nào được,thiếu
muối thì thiếu iot mất cân bằng trong cơ
thể,ốm yếu. Cịn trong sản xuất khơng thể
khơng có cơng cụ sắt. Thiếu cơng cụ sắt thì
năng suất thấp). Bọn thống trị Trung Quốc
làm việc này để dân ta ngu dốt,lạc
hậu,nhằm bóc lột,nơ dịch,thống trị,dân ta
lâu dài,tiến tới đồng hóa dân tộc ta
Dưới thời nhà Đường, hình thức bóc lột
đối với nhân dân ta là tơ, dung, điệu, duy
trì phương thức cống nạp, ngồi thuế ruộng
đất chúng cịn đặt ra nhiều thứ thuế như:
thuế muối, thuế sắt, thuế đay, thuế tơ. Các
thợ thủ công tài giỏi của ta bị bắt hết sang
phương Bắc để xây dựng kinh đô.


HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở các hoạt động của bài.
- Thời gian: 5 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong q trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn
hoặc thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn
đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Nhà Hán đưa người Hán sang châu Giao sinh sống nhằm mục đích gì?
A. Để nhân dân hai nước hiểu nhau.
B. Giúp nhân dân ta nâng cao trình độ dân trí.
C. Bắt dân ta phải theo phong tục, tập quán của người Hán để đồng hóa người Việt.
D. Giải quyết nạn dân số tăng nhanh ở Trung Quốc.


Câu 2. Sự kiện nào chứng tỏ nhà Lương rất khinh rẻ dân tộc ta?
A. Vua Tùy đòi vua ta là Lý Phật Tử phải sang chầu.
B. Khúc Thừa Dụ làm vua nước ta nhưng chỉ được phong làm Tiết độ sứ.
C. Bắt vua ta phải gởi con trai sang làm con tin.
D. Tinh Thiều là người nước ta, vốn học giỏi văn hay nhưng chỉ được giữ chức gác
cổng thành.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề
mới trong học tập. HS đánh giá, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
- Các chính sách vơ vét, bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đã để lại
hậu quả gì cho đất nước ta bấy giờ ?
- Thời gian: 4 phút.

- Dự kiến sản phẩm
Các chính sách vơ vét bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đã
để lại những hậu quả vô cùng nặng nề cho nước ta: nguồn tài lực, vật lực và nhân lực bị
hao mòn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất khiến cuộc sống người dân lâm vào
cuộc sống cơ cực
TIẾT 21: Tìm hiểu sự chuyển biến về kinh tế và sự chuyển biến về xã hội ở nước ta
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt
được đó là đơi nét về tình hình nước ta từ giữa thế kỉ I đến giữa thế kỉ VI, đưa học sinh vào
tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV Giáo viên cho xem hình ảnh về về những sản vật cống nộp cho
nhà Hán.
? Em biết gì về những hình ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.
Các chính sách vơ vét bóc lột kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đã để
lại những hậu quả vô cùng nặng nề cho nước ta: nguồn tài lực, vật lực và nhân lực bị hao
mòn làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất khiến cuộc sống người dân lâm vào cuộc
sống cơ cực nhưng vì cuộc sống nhân dân ta vẫn cố vươn lên trong cuộc sống có nhiều tiến
bộ
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a. Sự phát triển về cơng cụ sản xuât, nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp
1. Mục tiêu:
Với hoạt động này, GV hướng dẫn HS tập trung vào nội dung sự phát triển của nông
nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nước ta thế kỉ I - X.
2.Nhiệm vụ: HS dưới sự hướng dẫn của GV hãy trao đổi với bạn và trả lời các câu hỏi
3.Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động cá nhân, nhóm.
- HS huy động hiểu biết đã có của bản thân và khai thác thơng tin và hình ảnh để hoàn
thành nhiệm vụ học tập.

4.Cách thức tiến hành hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
a. Sự phát triển về công cụ sản
- HS đọc mục 2 bai 19 trả lời câu hỏi
xuât, nông nghiệp, thủ công
- Nêu dẫn chứng về sự phát triển của nông nghiệp nghiệp và thương nghiệp


nước ta trong các thế kỉ I - X.
- Nhân dân ta đã ứng dụng kĩ thuật gì để chống sâu bọ
châm đục thân cây cam ? Theo em, việc ứng dụng kĩ
thuật này nói lên điều gì
- Kể tên những ngành thủ công nghiệp và thương
nghiệp ở địa phương em có từ thời Bắc thuộc được lưu
truyền đến ngày nay.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích
học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm
vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc
những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này
có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Ở hoạt động này, GV cho HS làm việc cá nhân tìm nội
dung trả lời, sau đó báo cáo kết quả làm việc với GV.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả

thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác
hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Mặc dù còn hạn chế về kĩ thuật,
nhưng nghề sắt vẫn phát triển :
các công cụ như rìu, mai, cuốc,
dao... làm bằng sắt được dùng
phổ biến.
- Biết đắp đê phòng lụt, biết
trồng lúa hai vụ một năm.
- Nghề gốm, nghề dệt,... cũng
được phát triển.
- Các sản phẩm nông nghiệp và
thủ công được trao đổi ở các chợ
làng. Chính quyền đơ hộ giữ độc
quyền ngoại thương.

b. Sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hoá phương Bắc và cuộc đấu tranh gìn
giữ văn hố dân tộc
- Mục tiêu: Biết được sự phân hoá xã hội, sự truyền bá văn hố phương Bắc và
cuộc đấu tranh gìn giữ văn hoá dân tộc.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm..
- Thời gian: 18 phút
- Tổ chức hoạt động
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
b. Sự phân hoá xã hội, sự
- HS đọc mục 3 SGK bài 20 trang 55 và quan sát sơ đồ truyền bá văn hố phương Bắc
phân hóa xã hội
và cuộc đấu tranh gìn giữ văn
- Chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận câu hỏi:

hố dân tộc
+ Nhóm 1,2: ? Em có nhận xét gì về sự chuyển biến xã - Sơ đồ phân hóa xã hội
hội nước ta?
Thời Văn
Thời kì bị đơ hộ
? Tình hình văn hóa nước ta có gì thay đổi?
Lang - Âu
+ Nhóm 3,4: ? Theo em, việc chính quyền đơ hộ mở Lạc
trường học ở nước ta nhằm mục đích gì?
Vua
Quan lại đơ hộ
+ Nhóm 5,6: ? Những phong tục tập qn nào ta cịn
Hào trưởng
? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán Quý tộc
Việt, địa chủ
và tiếng nói của tổ tiên?
Hán
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nông dân công
HS đọc SGK và thực hiện u cầu. GV khuyến khích Nơng dân

học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm công xã
Nông dân lệ
vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc
thuộc
những bằng hệ thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này
có thể gợi ý trong phần trình bày của các nhóm)


Nơ tì

Nơ tì
- Chính quyền đơ hộ mở một số
trường học dạy chữ Hán tại các
quận, huyện và tiến hành du
nhập Nho giáo, Đạo giáo... và
những luật lệ, phong tục tập
quán của người Hán vào nước
ta.
- Tổ tiên ta đã kiên trì đấu tranh
bảo vệ tiếng nói, phong tục và
nếp sống của dân tộc ; đồng thời
? Em hãy cho biết xã hội thời Văn Lang – Âu Lạc đã bị cũng tiếp thu những tinh hoa của
phân hóa thành những tầng lớp nào? Xã hội có sự phân nền văn hoá Trung Quốc và các
nước khác làm phong phú thêm
biệt giàu nghèo chưa?
- Thời Văn Lang – Âu Lạc bị phân hóa thành 3 tầng lớp: nền văn hố của mình.
Qúy tộc, nơng dân cơng xã và nơ tì.
- Xã hội chưa có sự phân biệt giàu nghèo…
? Bộ phận đông đảo nhất của xã hội Âu Lạc là ai? Họ có
vai trị trong xã hội như thế nào?
- HS:…
? Nơ tì trong xã hội thời kỳ bị đơ hộ có cuộc sống ra
sao?
- GV hình thành khái niệm "đồng hóa" cho HS.
1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.Mục tiêu Hệ thống hóa kiến thức, cũng cố và hồn thiện KTKN của tồn bài để từ đó
HS có cái nhìn tổng thể về Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến đối với nước
ta để từ đó các em có thái độ đúng đắn đối với nền độc lập của đất nước hiện nay
2. Nhiệm vụ: HS thực hành các bài tập trong sách hướng dẫn
3.Các bước tiến hành

-Quan sát sơ đồ về sự phân hóa xã hội nước ta thời Văn Lang-Âu Lạc và thời kì bị các
triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
? Hãy nhận xét và những chuyển biến về cơ cấu xã hội ở nước ta giữa hai thời kì trên:

Dự kiến sản phẩm
So với thời Văn Lang - Âu Lạc, xã hội thời này đã có nhiều thay đổi:
• Đứng đầu khơng phải là vua, nắm giữ mọi quyền hành như thời Văn Lang-Âu Lạc
nữa mà thay vào đó dưới thời kì bị đơ hộ đứng đầu là quan lại Hán, sau đó đến địa
chủ Hán, hào Trưởng người Việt.



Xã hội bị phân hóa giàu nghèo. Nơng dân dưới thời kị bị đô hộ bị chia làm hai loại:
Nông dân công xã vầ nông dân lệ thuộc. Một số người bị bắt làm nơ lệ
=> Đó là những tầng lớp xã hội mới, chưa có ở thời Văn Lang - Âu Lạc.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
+ Mục tiêu: giúp HS vận dụng được các kiến thức kỉ năng đã học để giải quyết các tình
huống cụ thể
+ Nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hồn thành sản phẩm ở nhà
+ Các bước thực hiện:
Hoạt động này, GV hướng dẫn HS làm việc ở nhà hoặc ngoài lớp học, trả lời các câu hỏi
sau :
1. Em hãy tìm hiểu những phong tục, tập quán và tín ngưỡng của người Việt được nhân
dân ta giữ gìn, phát huy trong thời kì chống phong kiến phương Bắc.
2. Em hãy cùng bạn sưu tầm ca dao, tục ngữ và hò vè của nhân dân ta qua các thời kì lịch
sử lên án chính sách cai trị, bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc.
3. Hãy kể tên những phong tục, tín ngưỡng và lễ hội điển hình ở địa phương em.
4. Đóng vai là nhà sử học và tuyên truyền viên, em hãy chia sẻ với gia đình, bạn bè qua
hịm thư điện tử (email) hoặc trang cá nhân (facebook) về những giá trị văn hố mà người
Việt cịn lưu giữ trong thời kì chống phong kiến phương Bắc.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
1. Tìm hiểu thêm về bài học, em có thể đọc một số tài liệu và bài viết sau :
- Nguyễn Khắc Thuần, Việt sử giai thoại, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2008.
- Đào Tố Uyên (Chủ biên), Tìm hiểu lịch sử Việt Nam qua hỏi - đáp, NXB Đại học Sư
phạm, Hà Nội, 2008.
- Di sản văn hoá Việt Nam ()
- Chống phương Bắc đồng hoá - cuộc đấu tranh vĩ đại của dân tộc Việt
( />- Chính sách đơ hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (htpt://www.bachkhoa
trithuc.vn).
2. Em có thể chia sẻ với các bạn và những người quan tâm qua hòm thư điện tử
(email), hoặc trang cá nhân (facebook.com) về tài liệu, bài viết em tìm kiếm để
mọi người hiểu rõ hơn về bài này.
*****************************************************
NỘI DUNG II
CÁC CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP TIÊU BIỂU TỪ NĂM 40 ĐẾN THẾ
KỶ IX
I. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: sau khi học xong học sinh
+Trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà triệu, Lý Bí,
Nước Vạn Xuân, Mai Thúc Loan
+ Ghi nhớ được các nhân vật lịch sử tiêu biểu liên quan đến các cuộc khởi nghĩa
+ Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của các cuộc đấu tranh
giành độc lập dân tộc
- Kỷ năng: Rèn luyện các năng lực tự học, kỉ năng hợp tác nhóm, sử dụng lược đồ tranh
ảnh, lập bảng niên biểu về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, rèn luyện tư duy so sánh đánh
giá các sự kiện nhân vật lịch sử
_ Thái độ: biết ơn khâm phục và tự hào về chí khí, hành động yêu nước của tổ tiên
II. Chuẩn bị cho bài học
Giáo viên : - Các lược đồ: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà triệu, Mai Thúc Loan, Lý bí




- Máy chiếu (nếu có) ; Phiếu học tập.
- Nghiên cứu các tình huống sẽ xảy ra trong các tiết học
Học sinh : - Sách, vở, đồ dùng học tập liên quan đến bài học.
- Sưu tầm các câu chuyện về các nhân vật lịch sử liên quan
TIẾT 22+ 23 Tìm hiểu khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Bà Triệu
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1, Mục tiêu: Giúp cho học sinh biết sơ lược về đất nước ta từ thế kỷ I-X dưới sự cai trị
của các triều đại phương Bắc nhân dân ta không ngừng đứng lên đấu tranh nhiều cuộc đấu
tranh đã diễn ra nhưng chưa dành được thắng lợi
2. Nhiệm vụ học tập của học sinh: Lắng nghe giáo viên giới thiệu và quan sát tranh H1,
H2 nêu những hiểu biết về các cuộc khởi nghĩa
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1.
Mục tiêu:HS trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng, Bà triệu Ghi nhớ được nhân vật Bà Trưng, Bà Triệu Hiểu được đặc
điểm, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà
triệu. Rèn luyện kỉ năng Quan sát tranh, sử dụng lược đồ
2.Nhiệm vụ: Đọc thơng tin quan sát các hình H3,4,5,6,7 thảo luận và hoàn thành
bảng trang 82
3.Phương thức hoạt động: tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
4.Cách thức tiến hành hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu HS đọc mục 2 bài 17 trang 48 và mục 4 bài 29 trang 56 hoàn thành bảng
sau vào vở
Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
(40-43) và khởi nghĩa bà Triệu
Nội dung


Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

Khởi nghĩa Bà Triệu

Nguyên nhân
Chống quân xâm lược
Thời gian, địa điểm
Kết quả
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực
khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Dự kiến sản phẩm
Bài làm:
Nội dung

Khởi nghĩa Hai Bà Trưng

Khởi nghĩa Bà Triệu

Nguyên nhân

Chính sách thống trị tàn bạo
của nhà Hán.
Thi Sách bị giết.

Không cam chịu kiếp sống nô

lệ.

Chống quân xâm lược

Quân Hán

Quân Ngô


Thời gian, địa điểm

Mùa xuân năm 40, cuộc khởi
nghĩa bùng nổ.
Tại: Hát Môn (Phúc Thọ, Hà
Nội)

Năm 248, cuộc khởi nghĩa
bùng nổ.
Tại: căn cứ Phú Điền (Hậu
Lộc - Thanh Hoá)...

Kết quả

Quân Hán bị đánh tan, Tô
Khởi nghĩa thất bại, Bà Triệu
Định trốn về Nam Hải, cuộc hi sinh trên núi Tùng.
khởi nghĩa tháng lợi.

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh

hội ở các hoạt động của bài.
- Thời gian: 4 phút
Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân,
trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc
thầy, cô giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Được tin cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi, vua Hán đã làm gì để chuẩn bị
cho cuộc chiến tranh xâm lược?
A. Xây dựng hệ thống giao thông kiên cố.
B. Luyện tập võ nghệ.
C. Chuẩn bị xe thuyền, tích trữ lương thực.
D. Rèn đúc vũ khí.
Câu 2. Sau khi đánh thắng quân Hán, Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua gọi là gì?
A. Trưng Vương.
B. Vua Bà.
C. Bà Vương.
D. Triệu Vương.
Câu 3. Vì sao Mã Viện được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược?
A. Là viên tướng lão luyện.
B. Quen chinh chiến ở chiến trường.
C. Hung bạo, gian ác.
D. Giỏi võ nghệ.
Câu 4. Tại sao nói nhà nước do Trưng Vương xây dựng là nhà nước độc lập?
A. Không chịu sự chỉ huy của nhà Hán.
B. Các Lạc tướng cai quản các huyện.
C. Không bị Trung Quốc cai trị.
D. Trưng Nhị được suy tôn làm vua.
Câu 5. Tại sao Hai Bà Trưng được nhân dân lập đền thờ ở khắp nơi?
A. Hai Bà thường giúp đỡ người nghèo.

B. Biết ơn công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của Hai Bà.
C. Kỷ niệm những nơi Hai Bà đặt chân đến.
D. Hai Bà là nười nổi tiếng.
Câu 5. Tại sao cuộc khởi nghĩa Bà Triệu thất bại?
A. Lực lượng nhà Ngơ rất mạnh.
B. Khơng có vũ khí tốt.
C. Qn địch đánh lén.
D. Bị cướp vũ khí.
Câu 6. Câu nào sau đây là ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
A. Khẳng định ý chí bất khuất của dân tộc trong cuộc đấu tranh giành lại độc lập
dân tộc.
B. Thể hiện tinh thần cầu tiến.
C. Thể hiện tinh thần tiếp thu nền văn hóa của nước ngồi.
D. Khẳng định truyền thống đấu tranh kiên cường của dân ta
- Dự kiến sản phẩm
Câu
1
2
3
4
5
ĐA
C
A
C
A
B
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG



- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập. HS kể chuyện, nhận xét …
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Trình bày những đóng góp của phụ nữ trong cuộc khởi nghĩa Bà Trưng, Bà Triệu?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Phụ nữ đã tích cực hưởng ứng, tham gia và có những đóng góp quan trọng, là lực
lượng đông đảo tham gia cuộc khởi nghĩa và kháng chiến chống quân xâm lược Hán…
Xây dựng hình ảnh đẹp, tiêu biểu của người phụ nữ Việt Nam trong cuộc đấu tranh chống
ngoại xâm để bảo vệ Tổ quốc.
- GV giao nhiệm vụ cho HS
+ Học bài cũ, ôn lại những bài đã học để tiết sau làm bài tập.
**********************************
TIẾT 24: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
HS trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa Lý Bí. Ghi nhớ được nhân vật
Lý Bí Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cuộc khởi nghĩa
Lý Bí. Rèn luyện kỉ năng quan sát tranh, miêu tả lễ thành lập nước Vạn Xuân
2. Kỹ năng
- HS biết nhận thức rõ nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện lịch sử.
- Tiếp tục rèn luyện cho các em kĩ năng sử dụng bản đồ lịch sử.
3. Thái độ
- Sau hơn 600 năm chịu sự thống trị của phong kiến phương Bắc, khởi nghĩa Lí Bí thắng
lợi, nước Vạn Xuân ra đời chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Quan sát lược đồ, trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lý Bí.

II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp …
III. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hình ảnh, lược đồ khởi nghĩa Lý Bí (542 – 602).
- Phiếu học tập…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (linh động)
3. Bài mới
3.1. Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần
đạt được đó là biết được nguyên nhân, diễn biến chính, ý nghĩa của khởi nghĩa Lý Bí, đưa
học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 3 phút.


- Tổ chức hoạt động: GV trực quan một số hình ảnh về Lý Bí.
? Em biết gì về các bức ảnh trên?
- Dự kiến sản phẩm: Là hình ảnh về Lý Bí và cuộc khởi nghĩa.
Trên cơ sở đó GV dẫn dắt vào bài mới: Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa Bà
Triệu, nhà Lương siết chặt hơn nữa ách đô hộ đối với nhân dân ta. Dưới ách thống trị tàn
bạo của nhà Lương, cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Không cam chịu ách áp
bức bóc lột, nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh dưới ngọn cờ của Lý Bí. Hơm nay chúng ta
cùng đi tìm hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục tiêu: Biết trình bày được theo lược đồ những nét diễn biến chính của cuộc

khởi nghĩa; kết quả, ý nghĩa.
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm.
- Thời gian: 20 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí
- Yêu cầu HS đọc mục 2. Thảo luận nhóm cặp đơi.
và sự thành lập nước Vạn
? Em biết gì về Lí Bí? Vì sao ơng lại mộ qn khởi nghĩa? Xn
? Những hào kiệt nào đã hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lí a. Ngun nhân: do chính sách
Bí? Vì sao?
thống trị tàn bạo của nhà Lương
? Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
đối với nhân dân ta.
- HS: Trình bày dựa vào lược đồ.
b. Diễn biến
? Sau khi nghĩa quân chiếm các quận, huỵên quân Lương - Năm 542, khởi nghĩa Lý Bí
phản ứng như thế nào? Kết quả cuộc khởi nghĩa?
bùng nổ. Hào kiệt khắp nơi kéo
? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa về hưởng ứng:
quân?
- Chỉ chưa đầy 3 tháng, nghĩa
? Cuộc khởi nghĩa giành được thắng lợi nhờ những
quân đã chiếm được hầu hết các
nguyên nhân nào?
quận, huyện, Tiêu Tư bỏ chạy
? Sau khi giành được ngày thắng lợi, Lí Bí đã làm gì?
về Trung Quốc.
? Vì sao Lý Bí khơng xưng vương mà lại xưng đế?

- Tháng 4 - 542 và đầu năm
? Theo em đặt tên nước Vạn Xuân có ý nghĩa gì?
543, nhà Lương hai lần đưa
- Vạn Xuân có nghĩa vạn mùa xuân, mong muốn nước ta quân sang đàn áp, quân ta chủ
trường tồn như vạn mùa xuân...
động tiến đánh quân địch và
- Lý Bí tổ chức nhà nước như thế nào? Nhận xét?
giành thắng lợi.
- GV: đây là nhà nước phong kiến trung ương tập quyền - Mùa xn năm 544, Lý Bí lên
sơ khai.
ngơi Hồng đế (Lý Nam Đế),
- GV chốt ý, tổng kết bài.
đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
kinh đô ở cửa sông Tô Lịch (Hà
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học Nội), lập triều đình với hai ban
sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học văn, võ.
tập, GV theo dõi, hỗ trợ các nhóm làm việc những bằng hệ c. Kết quả, ý nghĩa: khởi nghĩa
thống câu hỏi gợi mở (các câu hỏi này có thể gợi ý trong thắng lợi, Lý Bí lên ngơi Hồng
phần trình bày của các nhóm)
đế, lập nước riêng, thể hiện tinh
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
thần, ý chí độc lập.
- Các nhóm trình bày, phản biện.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa



các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3.3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được
lĩnh hội ở các hoạt động của bài.
- Thời gian: 4 phút
- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn
hoặc thầy, cơ giáo.
GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh
chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).
Câu 1. Đâu không phải là lí do hào kiệt và nhân dân khắp nơi đều ủng hộ cuộc khởi nghĩa
Lý Bí?
A. Muốn giành ngơi vua.
B. Nhân dân ta rất oán hận nhà Lương.
C. Ý chí giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta.
D. Nhà Lương cai trị và bóc lột tàn bạo nhân dân ta.
Câu 2. Thứ sử Tiêu Tư đã có hành động gì trước cuộc khởi nghĩa của Lý Bí?
A. Tiêu Tư chặn nghĩa quân tại thành Long Biên.
B. Tiêu Tư hoảng sợ, bỏ thành Long Biên chạy về Trung Quốc.
C. Tiêu Tư bỏ thành Long Biên nhưng sau đó đem quân đánh úp, nghĩa quân phải rút
lui.
D. Tiêu Tư dùng mưu kế hiểm độc làm nghĩa quân phải rút về Nghệ An.
Câu 3. Kết quả của cuộc tấn công lần thứ nhất của quân nhà Lương?
A. Hai bên cầm cự hơn một năm, quân Lương rút về nước.
B. Nghĩa quân đánh bại quân nhà Lương, giải phóng thêm Hợp Phố
C. Nghĩa quân đánh bại quân nhà Lương, giải phóng thêm Hoàng Châu.
D. Quân Lương bao vây nghĩa quân trong thành Long Biên.
Câu 4. Sau cuộc khởi nghĩa chống quân Lương thắng lợi, Lý Bí đã làm gì?
A. Lý Bí lên ngơi hồng đế lấy hiệu là Lý Nam Đế.
B. Lý Bí lên ngơi hồng đế lấy hiệu là Lý Thái Tổ.

C. Lý Bí lên ngơi hồng đế, dời đơ về Đại La.
D. Lý Bí lên ngơi hồng đế, dời đô về Thăng Long.
Câu 6. Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đặt tên nước là Vạn Xuân?
A. Đất nước tươi đẹp như vạn mùa xuân.
B. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc.
C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ.
D. Mong muốn sự trường tồn của dân tộc, khẳng định ý chí độc lập, tự chủ, đất nước
thanh bình, tươi đẹp như vạn mùa xuân.
3.4. Hoạt động tìm tịi mở rộng, vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập.
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
? Trình bày nguyên nhân thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lý Bí? Em có suy nghĩ gì về việc đặt
tên nước là Vạn Xuân?
- Thời gian: 3 phút.
- Dự kiến sản phẩm: HS
Cuộc khởi nghĩa Lý Bí giành thắng lợi được vì :
• Sự chuẩn bị chu đáo cho cuộc khởi nghĩa


Sự chỉ huy tài tình của Lý Bí và các tướng lĩnh
• Tinh thần u nước, dũng cảm, sự đồn kết, ủng hộ nhiệt tình của nhân dân.
TIẾT 25: Tìm hiểu Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức: HS trình bày được những nét chính về các cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
Ghi nhớ được nhân vật Mai Thúc Loan. Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa lịch sử và bài học
kinh nghiệm của các cuộc khởi nghĩa. Rèn luyện kỉ năng quan sát tranh, sử dụng bản đồ
2.Thái độ
-Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập dân tộc. Biết ơn tổ tiên đã anh
dũng kiên cường.

3. Kỷ năng
-Kĩ năng đánh giá sự kiện, đọc bản đồ lịch sử.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Quan sát lược đồ, trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa


II. TIến trình lên lớp

1-Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722)
a-Tiểu sử
G: Em có hiểu biết gì về Mai -Quê: Hà Tĩnh
Thúc Loan?
-Nhà nghèo, chăm chỉ, khôi ngơ, da đen.
G: Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi b-Diễn biến
mọi người khởi nghĩa?
-Quân của Mai Thúc Loan chiếm thành Hoan Châu, tấn
cơng thành Tống Bình.
=> Tên Quang Sở Khách bỏ chạy.
G: Kết quả ra sao?
+ 722: 10 vạn quân Đường do Dương Tư Húc chỉ huy
đàn áp.
-Mai Thúc Loan hi sinh.
2-Khởi nghĩa Phùng Hưng (776)
a-Tiểu sử
G: Em có hiểu biết gì về Phùng -Quê: Đường Lâm
Hưng?
-18 tuổi nối nghiệp cha làm quan, khỏe mạnh, khơi

ngơ, giàu lịng thương người.
G: Vì sao khởi nghĩa Phùng Hưng b-Diễn biến
được mọi người hưởng ứng ?
-Quân của Phùng Hưng chiếm thành Tống Bình.
=> Tên Cao Chính Bình rút vào thành cố thủ rồi chết.
G: Kết quả ra sao?
+ 791: nhà Đường cho quân đàn áp.
GV Giao nhiệm vụ cho Hs:
2. Đánh giá các nhân vật Lịch sử
1
Đọc lời nhận xét của Lê
Văn Hưu
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh
hội ở các hoạt động của bài.
- Thời gian: 15 phút


- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá
nhân, . Trong q trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cơ giáo
Lập bảng thống kê theo mẫu
Hồn thành bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc.
TT Thời gian
Tên cuộc khởi nghĩa (người
Tóm tắt diển biến chính Ý nghĩa
lãnh đạo)
1.
Năm 40
2.
Năm 248

3.
Năm 542 -602
4.
Đầu TK VIII
5. Năm 776 – 791
Dự kiến sản phẩm
TT Thời gian Tên cuộc khởi
Ý nghĩa
nghĩa (người
Tóm tắt diển biến chính
lãnh đạo)
1.
Năm 40 Hai Bà Trưng - Nổ ra ở Mê Linh nhanh chóng chiếm - Thể hiện ý chí
tồn bộ Giao Châu.
đấu tranh giành lại
2.
Năm 248 Bà Triệu (Triệu - Bùng nổ ở Phú Điền, lan khắp Giao độc lập chủ quyền
của nhân dân ta.
Thị Trinh)
Châu.
3.
Năm 542 Lí Bí
- Nổ ra ở Thái Bình, chưa đầy 3 tháng - Khẳng định thế
-602
chiếm hầu hết các quận huyện. Năm lực phong kiến
544 Lí Bí lên ngơi hồng đế, đặt tên Trung Quốc
không thể cai trị
nước là Vạn Xuân.
nhân dân ta vĩnh
4.

Đầu TK Mai Thúc Loan - Nổ ra ở Hoan Châu, liên kết với nhân
viễn được.
VIII
dân Cham pa và khắp Giao Châu
chiếm được Tống Bình.
5. Năm 776 – Phùng Hưng - Nổ ra ở Đường Lâm nhanh chóng bao
791
vây, tấn cơng Tống Bình.
HOẠT ĐỘNG VẬN DUNG
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn
đề mới trong học tập.
- Phương thức tiến hành: Câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.
Quan sát các hình 45,46,50 và đọc nhận xét của Lê văn Hưu em hãy đánh giá công lao
của các anh hung dân tộc trong thời kỳ này.
4. Củng cố: GV khái quát kiến thức cơ bản của bài
5. Dặn dò:Học bài, Hoàn thành bài tập
- Chuẩn bị bài: làm bài tập lịch sử.
Ngày 13 tháng 01 năm 2021
Ký duyệt từ tiết 19 đến tiết 25


Dương Thị Hạnh



×