Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nghiên cứu khả năng thích ứng của một số giống và biện pháp kỹ thuật sản xuất hoa lily tại tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 104 trang )

..

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------

NGUYỄN VĂN ĐÁP

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA
MỘT SỐ GIỐNG VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT SẢN
XUẤT HOA LILY TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Thái Nguyên - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------

NGUYỄN VĂN ĐÁP

NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG CỦA
MỘT SỐ GIỐNG VÀ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT SẢN
XUẤT HOA LILY TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số ngành: 60.62.01.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG THỊ TỐ NGA

Thái Nguyên - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu và số liệu trong luận văn này hoàn toàn
trung thực. Nội dung nghiên cứu chưa sử dụng cho bảo vệ học vị nào khác.
Tôi xin cam đoan các thông tin và tài liệu được trích dẫn trong luận văn đều
được ghi rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày 6 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Đáp


ii

LỜI CẢM ƠN
Có được kết quả luận văn này tơi xin chân thành cảm ơn:
TS. Đặng Thị Tố Nga đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho tơi trong q trình thực hiện đề tài và hồn thành luận văn này.
Phịng quản lý Đào tạo sau đại học – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và hồn thành luận văn.

Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn các bạn sinh khoá K45 – Khoa Nơng
Học và gia đình đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện và hồn thành luận
văn này.
Luận văn này khó tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của quý thầy cô, đồng nghiệp, bạn đọc và xin trân trọng cảm ơn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Đáp


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài ...................................................................................................... 2
3. Yêu cầu của đề tài ....................................................................................................... 3
4. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................ 3
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ......................................................................................... 4
1.1.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu giống ........................................................... 4
1.1.2. Cơ sở của việc nghiên cứu mật độ trồng ............................................................... 4
1.1.3. Cơ sở khoa học của việc sử dụng phân bón lá ...................................................... 5
1.1.4. Phân loại hoa Lily .................................................................................................. 6

1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa trên thế giới và ở Việt nam ............................... 9
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa trên thế giới .................................................... 9
1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa ở Việt Nam ................................................... 10
1.3. Tình hình nghiên cứu cây hoa lily trên thế giới và ở Việt Nam ............................. 13
1.3.1. Tình hình nghiên cứu cây hoa lily trên thế giới .................................................. 13
1.3.2. Tình hình nghiên cứu cây hoa lily ở Việt nam .................................................... 14
Chương 2 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 18
2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 18
2.2. Vật liệu thí nghiệm ................................................................................................. 18
2.3. Địa điểm và thời gian tiến hành thí nghiệm ........................................................... 19


iv

2.4. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 19
2.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 19
2.5.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ............................................................................ 19
2.5.2. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ................................................................. 22
2.6. Các biện pháp kỹ thuật áp dụng ............................................................................. 24
2.7. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................... 25
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 26
3.1. Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và chất lượng của một số giống
hoa Lily nhập nội vụ Đông Xuân 2016-2017 tại Thành phố Thái Nguyên .......... 26
3.1.1. Tỷ lệ mọc mầm của các giống Lily thí nghiệm ................................................... 26
3.1.2. Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của các giống hoa lily thí nghiệm ............ 27
3.1.3. Khả năng sinh trưởng và phát triển của các giống hoa lily thí nghiệm ............... 29
3.1.4. Một số chỉ tiêu về hình thái của các giống hoa Lily tham gia nghiêm trong
vụ đông xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên ........................................................... 33
3.1.4.1. Đặc điểm hình thái thân, lá, hoa của các giống hoa Lily thí nghiệm .............. 33
3.1.5. Một số chỉ tiêu về năng suất, chất lượng của các giống hoa lily thí nghiệm

trong vụ đơng xn 2016-2017 tại Thái Nguyên .................................................. 36
3.1.6. Tình hình sâu, bệnh hại hoa lily thí nghiệm ở các giống nghiên cứu trong
vụ đông xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên ........................................................... 39
3.1.7. Sơ bộ hạch toán hiệu quả kinh tế của giống Lily thí nghiệm ở các giống
nghiên cứu trong vụ đơng xn 2016-2017 tại Thái Nguyên ............................... 40
3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ đến sự sinh trưởng và phát triển
của giống hoa Beau Soleil trong vụ Đông Xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên ............. 41
3.2.1. Ảnh hưởng của mật độ đến các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của
giống hoa lily thí nghiệm ...................................................................................... 41
3.2.2. Ảnh hưởng của mật độ đến khả năng sinh trưởng và phát triển của giống
hoa lily thí nghiệm ................................................................................................ 42
3.2.3. Ảnh hưởng của mật độ đến một số chỉ tiêu về năng suất, chất lượng của
giống hoa lily thí nghiệm ................................................................................... 46
3.2.4. Ảnh hưởng của mật độ đến độ bền hoa lily Beau Soleil ..................................... 48


v

3.2.5. Ảnh hưởng của mật độ đến tình hình sâu, bệnh hại hoa lily thí nghiệm ở
các mật độ khác nhau.......................................................................................... 49
3.2.6. Ảnh hưởng của mật độ đến phân loại hoa lily..................................................... 50
3.2.7. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến hạch toán hiệu quả kinh tế trồng hoa lily
trong vụ đơng xn 2016-2017 tại Thái Ngun................................................ 51
3.3. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số chế phẩm phân bón qua lá
tới sự sinh trưởng và phát triển của giống hoa lily Beau Soleil trong vụ
Đông Xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên ............................................................ 51
3.3.1. Ảnh hưởng của phân bón qua lá đến động thái tăng trưởng chiều cao cây
giống hoa lily thí nghiệm .................................................................................... 51
3.3.2. Ảnh hưởng của phân bón qua lá đến động thái ra lá của giống hoa lily thí nghiệm...... 54
3.3.3. Ảnh hưởng của phân bón qua lá đến chỉ tiêu về hình thái của giống hoa

Lily Beau Soleil .................................................................................................. 56
3.3.4. Ảnh hưởng của phân bón lá đến các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của
hoa lily thí nghiệm .............................................................................................. 57
3.3.5. Ảnh hưởng của phân bón lá đến chỉ tiêu về năng suất, chất lượng giống
hoa lily thí nghiệm .............................................................................................. 59
3.3.6. Ảnh hưởng của phân bón lá đến độ bền của giống hoa Lily thí nghiệm ............. 60
3.3.7. Ảnh hưởng của phân bón qua lá đến phân loại hoa lily thí nghiệm .................... 62
3.3.8. Tình hình sâu, bệnh hại trên giống hoa lily thí nghiệm ....................................... 63
3.3.9. Sơ bộ hạch toán hiệu quả kinh tế của giống Lily Beau Sleil mới nhập nội ở
các công thức thí nghiệm .................................................................................... 63
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................................... 65
4.1. Kết luận................................................................................................................... 65
4.2. Đề nghị ................................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Tốc độ phát triển của ngành sản xuất Hoa cây cảnh giai đoạn
1994-2014 .............................................................................................. 11

Bảng 1.2:

Cơ cấu số lượng, chủng loại hoa ở Việt Nam qua các năm .................. 12

Bảng 3.1.


Tỷ lệ mọc mầm của các giống Lily thí nghiệm trong vụ đơng
xn 2016-2017 tại Thái Nguyên .......................................................... 26

Bảng 3.2.

Thời gian sinh trưởng của các giống hoa Lily trong vụ đông xuân
2016-2017 tại Thái Nguyên ................................................................... 27

Bảng 3.3.

Động thái tăng trưởng chiều cao cây của giống Lily thí nghiệm
trong vụ đơng xn 2016-2017 tại Thái Ngun .................................. 30

Bảng 3.4.

Động thái tăng trưởng số lá của các giống Lily thí nghiệm trong
vụ đơng xn 2016-2017 tại Thái Nguyên ............................................ 32

Bảng 3.5.

Một số đặc điểm hình thái thân lá, hoa của các giống hoa Lily thí
nghiệm trong vụ đông xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên ..................... 33

Bảng 3.6.

Một số đặc điểm sinh trưởng của các giống hoa Lily thí nghiệm
trong vụ đông xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên .................................. 34

Bảng 3.7.


Một số chỉ tiêu cấu thành năng suất các giống Lily thí nghiệm
trong vụ đơng xn 2016-2017 tại Thái Ngun .................................. 36

Bảng 3. 8. Độ bền hoa cắt và độ bền tự nhiên của các giống Lily thí nghiệm
trong vụ đông xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên .................................. 38
Bảng 3.9.

Tỷ lệ các loại hoa của các giống Lily thí nghiệm trong vụ đông
xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên .......................................................... 39

Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế của các giống Lily thí nghiệm trong vụ đông
xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên .......................................................... 40
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến các giai đoạn sinh trưởng của giống
hoa Lily thí nghiệm trong vụ đơng xn 2016-2017 tại Thái Nguyên........ 41
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến khả năng tăng trưởng chiều cao
cây của giống Lily thí nghiệm trong vụ đơng xn 2016-2017 tại
Thái Nguyên .......................................................................................... 43


vii

Bảng 3.13. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến động thái ra lá và kích thước lá của
giống Lily thí nghiệm trong vụ đông xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên ...... 44
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của mật độ đến chỉ tiêu năng suất và chất lượng hoa
của giống Lily trong vụ đông xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên .......... 47
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của mật độ đến độ bền của giống hoa Lily trong vụ
đông xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên ................................................. 49
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của mật độ đến tỷ lệ các loại hoa của giống hoa Lily
thí nghiệm trong vụ đơng xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên ................ 50
Bảng 3.17. Hiệu quả kinh tế ở các mật độ trồng của giống Lily thí nghiệm ........... 51

Bảng 3.18. Ảnh hưởng của phân bón lá đến động thái tăng trưởng chiều cao
cây của giống hoa Lily thí nghiệm trong vụ đơng xn 2016-2017
tại Thái Nguyên ..................................................................................... 52
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của phân bón lá đến động thái ra lá của giống hoa Lily
thí nghiệm trong vụ đông xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên ................ 54
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của phân bón lá đến chỉ tiêu hình thái của giống hoa
Lily thí nghiệm trong vụ đơng xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên ........ 56
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của phân bón lá đến các giai đoạn sinh trưởng của hoa
Lily thí nghiệm trong vụ đơng xn 2016-2017 tại Thái Nguyên .............. 58
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của phân bón lá đến năng suất chất lượng của giống hoa
Lily thí nghiệm trong vụ đông xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên .............. 59
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của các chế phẩm phân bón lá đến độ bền hoa Lily
trong vụ đông xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên .................................. 61
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của các chế phẩm phân bón lá đến tỷ lệ các loại hoa của
Lily thí nghiệm trong vụ đơng xn 2016-2017 tại Thái Nguyên ............ 62
Bảng 3.25. Sơ bộ hạch toán thu chi các cơng thức thí nghiệm ................................. 63


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CT

Công thức

CV

Coefficient of variation


LSD

Least Significant Difference

P

Probability

UPOV

Công ước bảo vệ bản quyền giống cây trồng

USD

Đô la mỹ

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1:

Biểu đồ động thái tăng trưởng chiều cao cây của 5 giống lily thí
nghiệm trong vụ đơng xn 2016-2017 tại Thái Ngun ..................... 30


Hình 3.2:

Biểu đồ động thái tăng trưởng số lá của 5 giống lily trong vụ đơng
xn 2016-2017 tại Thái Ngun .......................................................... 32

Hình 3.3:

Biểu đồ tăng trưởng chiều cao cây của giống lily thí nghiệm trong
vụ đơng xn 2016-2017 tại Thái Ngun ............................................ 43

Hình 3.4:

Biểu đồ tăng trưởng số lá của giống hoa lily thí nghiệm trong vụ
đơng xn 2016-2017 tại Thái Ngun ................................................. 45

Hình 3.5:

Động thái tăng trưởng chiều cao cây của giống Beau Soleil trong
vụ đông xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên ở các cơng thức phun
phân bón lá tham gia thí nghiệm ........................................................... 53

Hình 3.6:

Động thái tăng trưởng số lá của giống Beau Soleil trong vụ đông
xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên ở các cơng thức phun phân bón
lá tham gia thí nghiệm ........................................................................... 55


1


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Ngày nay, mức sống người dân đang được nâng cao, hoa tươi đã trở
thành nhu cầu tiêu dùng hàng ngày. Ỏ Hà Lan bình quân mỗi người một năm
tiêu thụ 150 cành hoa các loại; Pháp 80 cành, Anh 50 cành, Mỹ 60 cành, ở Việt
Nam mức tiêu thụ 4,5 cành/người/năm. Như vậy, tiềm năng thị trường hoa tươi
ở Việt Nam rất lớn [8]
Việt Nam có khí hậu phù hợp, nghề trồng hoa đã phát triển từ lâu. Đã hình
thành nhiều vùng trồng hoa quy mơ lớn như: Đà Lạt (Lâm Đồng), Mê Linh
(Vĩnh Phúc), Tây Tựu, (Hà Nội), Đằng Hải (Hải Phòng), Sapa (Lào Cai)…..
Hoa Lily cắt cành đang được phát triển có nhiều màu, có loại thơm và
khơng thơm, quanh năm có hoa, đáp ứng thị hiếu khác nhau của người tiêu
thụ. Hiện nay, ở Việt Nam hoa Lily được xếp vào loại hoa cao cấp, thường
đắt gấp 10 -15 lần so với các loại hoa Cúc, hoa Hồng, cẩm chướng, Hồng
Môn, chỉ sau Phong lan, Địa lan. Giá bán hoa Lily cao nên việc trồng Lily
đang thu hút lớn các nhà đầu tư cả trong và ngồi nước, chính vì thế trồng hoa
Lily rất có triển vọng phát triển.
Lily là cây trồng ơn đới được nhập khẩu về Việt Nam từ châu Âu, ở
miền Bắc phần lớn được trồng trong vụ đông, đặc biệt là vụ đông ở các vùng
núi cao. Hiện tại chủng loại giống hoa lily thích hợp cho trồng tại miền Bắc
nước ta còn hạn chế (chủ yếu là giống hoa lily Sorbonne, giống đã được Bộ
Nông nghiệp& PTNT công nhận chính thức). Số lượng giống Sorbonne chiếm
90% cơ cấu giống hoa lily. Trong khi nhu cầu thực tế luôn đòi hỏi nhiều giống
hoa lily mới, đẹp, màu sắc đa dạng.
Nghề trồng hoa ở Thái Nguyên chỉ mới phát triển hơn 15 năm nay
nhưng đã mang lại hiệu quả cao cho người nông dân khi mà thu nhập từ hoa


2


cao gấp nhiều lần so với cấy lúa, trồng cây màu. Hiện, tồn tỉnh đến năm
2015 có 250 ha, trong đó có 220 ha hoa, cây cảnh tập trung chất lượng cao
(30ha hoa trồng trong nhà lưới, 150,5ha hoa và 37,5ha cây cảnh trồng ngồi tự
nhiên). Diện tích trồng hoa tập trung chủ yếu ở thành phố Thái Nguyên, các
huyện Đồng Hỷ, Đại Từ và Phổ Yên. Nhiều nơi đã hình thành vùng sản xuất
tập trung chuyên canh như vùng sản xuất hoa hồng ở xã Hùng Sơn (Đại Từ) và
một số xã ở Phổ Yên; sản xuất hoa đào tại Cam Giá (T.P Thái Nguyên); trồng
cây cảnh ở các xã phía Tây thành phố Thái Ngun. Trong đó, 60% sản lượng
hoa, cây cảnh sản xuất ra cung ứng thị trường tại chỗ, 40% cung cấp cho thị
trường Hà Nội và các vùng khác. Đến năm 2020, tỉnh ta sẽ nâng diện tích trồng
hoa, cây cảnh lên 450 ha và sản xuất nhiều loại hoa chất lượng cao (loa kèn, lay
ơn, lily v.v) để cung cấp cho thị trường trong và ngồi nước1.
Giống hoa lily trên thế giới có 300 giống khác nhau, chủ yếu phân bố ở
vùng ôn đới và Hàn đới – Bắc bán cầu, một số ít ở vùng núi cao nhiệt đới.
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới là nơi nguyên sản của 2 dòng hoa
lily, nên phần lớn các giống hiện trồng trong sản xuất là giống nhập nội. Tại
thái nguyên nhu cầu về giống lily phục vụ sản xuất phù hợp với điều kiện tự
nhiên của vùng đang ngày càng tăng cao. Tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu
lựa chọn ra các giống phù hợp.
Để góp phần thúc đẩy nghề trồng hoa phát triển trong đó có sản xuất
hoa lily tại Thái Nguyên, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu khả năng
thích ứng của một số giống và biện pháp kỹ thuật sản xuất hoa lily tại
tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục đích của đề tài
- Xác định được giống hoa lily phù hợp cho sản xuất vụ Đông Xuân
tại Thái Nguyên.
1

/>


3

- Xác định được mật độ trồng và chế phẩm phân bón qua lá thích hợp
sản xuất hoa Lily trong vụ Đông Xuân tại Thái Nguyên.
3. Yêu cầu của đề tài
Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của 4 giống hoa lily nhập nội.
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật trồng đến sinh
trưởng và chất lượng hoa lily trong vụ Đông Xuân 2016-2017 tại Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu đề tài cung cấp số liệu khoa học có giá trị về đặc
điểm sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng giống hoa Lily nhập nội.
Học viên củng cố những kiến thức lý thuyết đã học, cùng kinh nghiệm và
những bài học từ thực tiễn sản xuất.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để xác định ảnh hưởng
của các biện pháp kỹ thuật trồng đến sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng
hoa lily.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo cho việc nghiên
cứu và giảng dạy về xác định thời vụ trồng hoa lily tại miền Bắc.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Đánh giá được khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống hoa
lily nhập nội tại Thái Nguyên để giới thiệu cho sản xuất.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở số liệu cho việc xây dựng quy
trình trồng, chăm sóc cho giống hoa lily.


4

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu giống
Các giống trong cùng một lồi có khả năng thích nghi với các điều kiện
mơi trường khác nhau, chúng thích nghi bằng cách thay đổi các đặc tính về
sinh trưởng, phát triển trong điều kiện môi trường cụ thể. Hiện nay phần lớn
các giống cây trồng được chọn lọc trong điều kiện môi trường đồng nhất, nên
khi đánh giá khả năng thích nghi của giống cần đánh giá dưới các điều kiện
mơi trường khác nhau (khí hậu, đất đai, điều kiện chăm sóc..).
Cây hoa Lily mới được phát triển mạnh ở nước ta những năm gần đây,
giống Lily đưa vào sản xuất chủ yếu là nhập nội từ Hà Lan, Trung Quốc hoặc
Đài Loan, chúng chưa được nghiên cứu khảo nghiệm tại các vùng sinh thái
một cách hệ thống trước khi trồng, nên dẫn đến một số giống có chất lượng
hoa kém, mẫu mã xấu không đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng... gây khó
khăn cho người sản xuất, hiệu quả kinh tế thấp, có khi dẫn đến thất bại.
Nghiên cứu giống sẽ giúp chúng ta nắm bắt được đặc điểm sinh trưởng, phát
triển, khả năng phù hợp của chúng với điều kiện ngoại cảnh, từ đó có thể lựa
chọn được những giống phù hợp với điều kiện của địa phương trước khi đưa
vào sản xuất, tránh những tổn thất về kinh tế cho người trồng hoa.
1.1.2. Cơ sở của việc nghiên cứu mật độ trồng
Mỗi một loại cây trồng, yêu cầu trồng ở một mật độ nhất định mới sinh
trưởng, phát triển thuận lợi, cho năng suất và chất lượng cao. Đối với hoa Lily,
tuỳ theo mục mà người ta trồng ở mật độ khác nhau. Tại Thái Nguyên, hoa Lily
là một cây mới, nghiên cứu mật độ trồng cịn ít, việc nghiên cứu để xác định
mật độ trồng phù hợp sẽ góp phần xây dựng quy trình kỹ thuật và mức đầu tư
hợp lý để nâng cao hiệu quả kinh tế cho người sản xuất.


5

1.1.3. Cơ sở khoa học của việc sử dụng phân bón lá

Các cơ quan trên mặt đất của cây có khả năng hấp thu các chất dinh
dưỡng, đặc biệt là lá cây, các chất này được hấp thu nhiều qua khí khổng, do
vậy sự hấp thu các ngun tố khống dưới dạng ion từ dung dịch qua các cơ
quan trên mặt đất là hồn tồn có thể thực hiện được. Tầng cutin bên ngồi
cùng của lá có thể thay đổi theo loài thực vật và tuổi thọ của cây, ở trên tầng
này có nhiều lỗ siêu nhỏ, mật độ các lỗ trên tầng cutin rất cao (1010 lỗ/cm2).
Các lỗ này có đường kính 1nm do đó rất dễ dàng cho các chất hịa tan có kích
thước lớn nhất là Ure (đường kính 0,04nm) đi qua nhưng nó lại khơng cho các
phân tử có đường kính lớn hơn (phân tử hữu cơ) đi qua.
Thuật ngữ “Foliar application” đã rất nổi tiếng ở các nước phát triển
châu Âu và châu Mỹ, đó là một phương pháp dùng phân khoáng dạng dung
dịch để phun lên lá cung cấp cho cây, một phương pháp đặc biệt có hiệu quả
nhanh và nhiều ưu điểm nổi bật. Phương pháp dinh dưỡng qua lá đặc biệt nổi
bật trong các trường hợp sau:
- Tầng đất mặt nghèo dinh dưỡng.
- Đất bị khô hạn không thể cung cấp dinh dưỡng vào đất.
- Dinh dưỡng qua lá là rất phổ biến với các nguyên tố trung lượng như: Mg,
S và vi lượng được yêu cầu với liều lượng nhỏ, phương pháp này hồn tồn có thể
thỏa mãn nhu cầu của cây khi được sử dụng 2 -3 lần vào thời điểm thích hợp.
- Hiệu lực nhanh chỉ sau vài phút cây có thể hấp thu ngay do vậy có
hiệu quả để điều chỉnh sự mất cân bằng dinh dưỡng (ngay cả đối với nguyên
tố đa lượng như: đạm, kali) của cây khi chuyển từ giai đoạn sinh trưởng sinh
dưỡng sang giai đoạn sinh trưởng sinh thực. Lúc này các chất dinh dưỡng
được tập trung vào hình thành cơ quan sinh sản như làm giảm sinh trưởng của
bộ rễ, giảm hút khoáng dẫn đến mất cân bằng, nên việc bổ sung qua lá sẽ khắc
phục được tình trạng trên.


6


- Cây sử dụng phân phun trên lá nhanh chóng nên hiệu lực sử dụng cao,
có thể 90%, so với 40 - 50% với đạm khi bón vào đất do đó hạn chế ơ nhiễm
đất và nước ngầm.
- Phương pháp dinh dưỡng qua lá còn rất hiệu quả khi trong đất có hiện
tượng đối kháng ion K+ và Mg2+, khi đó dinh dưỡng vào đất khơng có hiệu
quả thậm chí cịn làm cây chết vì mất cân bằng.
1.1.4. Phân loại hoa Lily
Căn cứ vào đặc điểm hình thái, nguồn gốc, thời gian sinh trưởng, màu
sắc hoa... người ta có thể phân loại hoa Lily thành các nhóm khác nhau.
Dưới đây là một số cách phân loại hoa Lily [8]:
Theo hiệp hội làm vườn Hoàng gia Anh (hệ thống này chủ yếu căn cứ
vào nguồn gốc bố mẹ con lai, tác giả tạo ra giống và năm tạo ra giống) chia
thành các nhóm:
+ Nhóm 1: Nhóm Lily Phương Đơng (Oriental Lily): nguồn các chủng
L. auratum, L. speciosum, L. japonicum, L. rubellum... chủ yếu là các giống
lai có nguồn gốc khác nhau.
+ Nhóm 2: Nhóm Lily Á châu (Asiatic Lily), gồm: L.lancifolium,
L.lechtlinii var Maximwicgii, L.pumilum, L.bulboerem, L.dacidu...
+ Nhóm 3: Nhóm Lily thơm. (Longiflorum Lily) với các chủng loại
L.langiflorum, Lily Đài Loan (L.porosanum), Lily trắng (L.candidum), Lily
Vương (L.regale) là chính.
+ Nhóm 4: Nhóm Lily Tinh Diệp (Martagon Lily), gồm Lily Hán Lâm
(L.hansoni),

Lily

Tinh

Diệp


(L.martagou)



chính,

cùng

với

L.chalcedonicum, Lily ốc đan (L.cernuum, L.davidii, L.lancifolium...) lai tạo
chọn lọc ra.
Theo Hiệp hội Lily quốc tế (1982), Hệ thống này dựa vào nơi nguyên
sản của bố mẹ, quan hệ huyết thống, đặc trưng hình thái, màu sắc hoa, chia
giống hoa Lily thành tám nhóm:


7

i) Nhóm Lily lai châu Á (Asiatic hybrids)
Gồm những giống lai có nguồn gốc ở châu Á, hoa nở vào đầu mùa hè,
là nhóm lai giữa các lồi: L.lancifolium (syn.L.tigrinum), L. cernuum, L.
davidii, L. maximowiczii, L.maculatum, L.hollandicum, L. amabile, L.
pumilum, L. concolor, và L. bulbiferum... Đây là nhóm dễ trồng và cũng dễ ra
hoa nhất.
Nhóm này có đặc điểm là màu hoa rất phong phú: đỏ thẫm, cam, vàng,
hồng, xanh tía, mầu mận và trắng; nhìn chung hoa khơng có mùi thơm.
Dựa vào hình dáng hoa nhóm này lại được phân ra làm 3 loại:
- Loại hoa hướng lên trên: mọc đơn hoặc trên hoa tự, ra hoa sớm. Các
giống thường thấy như: Angel’s Touch, Aurora Borealis, Peachy Keen, Gold

Ballerina...
- Loại hoa hướng ra ngoài: giống thường thấy là Apricot Pixels, Fire
Mountain, Grand Cru, Orange Art, Braudwine...
- Loại hoa chúc xuống: gồm các giống: Ambrosia, King Pete,
Blackbuttylly, Wtonella...
ii) Nhóm Lily lai Tinh Diệp (Martagon hybrids)
Là nhóm Lily có nguồn gốc từ các lồi: L.martagon với L.hansonii, L
medeoloides, and L.tsingtauense. Nhóm Martagons là loại Lily ưa bóng, thân
cao, hoa hơi hướng xuống dưới, nhiều màu sắc: vàng, trắng, hồng, xanh tía,
cam, màu hoa cà... Một số giống như: Black Prince, Blush, Brocade, Cadense,
Autumn Color, Attiwaw, Terrace City...
iii) Nhóm Lily lai hoa trắng (Candidum hybrids)
Bao gồm giống lai của các loài L.candidum, L.chalcedonicum, L
monadelphum và một số giống khác của châu Âu, bao gồm cả L.martagon.
Nhưng nhóm này ít thấy ở thị trường.
Một số giống thuộc nhóm này như: Beerensiik, Prankfonce, Whito
Might, Smetterling, Baa, Lilylover-UT, Frostweed, John benoot, Mahans 30....


8

iv) Nhóm lai Lily châu Mỹ (American hybrids)
Là nhóm Lily bắt nguồn từ phía bắc châu Mỹ, gồm những giống lai của
các lồi như: L.pardalinum, L.parryii, L.humboldtii và L.kelloggii.
v) Nhóm lai Lily thơm (Longiflorum hybrids)
Nhóm này có mùi thơm, gồm những giống lai bắt nguồn từ Lily thơm
L.longiflorum (Easter Lily) và Lily Đài Loan (L.formosanum) lai tạo ra; hoa
có hình dáng giống loa kèn. Một số giống thuộc nhóm này, như: Gelria, Avita
Come, Snow Queen, Ice Queen, Longistar, Evening Star, Yellow Tullican,
Casa Rosa, Ace of hearts, Dragoon, Bermuda Lily...

vi) Nhóm Lily lai loa kèn (Trumpet hybrids)
Bắt nguồn từ loài Lily châu Á, như: Lily Vương (L.regale), Lily Thông
Giang (L.sargentiae), Lily Nghi Xương (L.luecanthum)...Hoa hình loa kèn, có
thể hoa hướng ra ngồi hoặc hướng xuống dưới, có hương thơm, đặc biệt là
ban đêm. Một số giống thuộc nhóm này: Black Dragon, Copper King, Golden
Sunburst, Midnight, Moonlight, African queen, Pink Perfection,…
vii) Nhóm lai Phương Đơng (Oriental hybrids)
Phần lớn các giống thuộc nhóm này do lai một số chủng L.auratum và
L.speciosum. Đặc điểm là thân có chiều hướng cao, hoa khá to, hướng ra
ngồi và có hương thơm. Hiện nay có rất nhiều giống Lily lai Phương Đông
được đưa vào sản xuất thương phẩm, như: Casa blanca, Angelique, Dizzy,
Maru, Souvenir, Rio regro, Pink expressions, Stargazer, Sorbonne,
Starfighter, Acapulco, Tiber, Collection, Mixed, Miss Lucky, Montezuma,
Muscadet...
viii) Nhóm Lily ngun chủng (The wild species)
Gồm những lồi thuộc nội địa của bắc châu Mỹ, châu Âu và châu Á
(Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ...) là những loài được trồng trong môi
trường tự nhiên, chưa bị ảnh hưởng bởi sự lai giống, loài L.auratum (goldbanded Lily) là một loài đẹp nhất trong tự nhiên, loài L.lancifolium (Tiger


9

Lily) nổi tiếng ở Trung Quốc và Nhật Bản. Đây là nhóm Lily quan trọng
trong việc phát triển các giống lai châu Á và nhóm khác. Một số chủng:
L.cernuum có ở Hàn Quốc và Nga; L.davidii, L.henryi, L.regale có ở Trung
Quốc; leichtlinii có ở Nhật Bản; pardalium có ở Tây Nam nước Mỹ;
L.speciosum album, L.speciosum rubrum có ở Nhật Bản và Trung Quốc…
Phân loại theo thời gian sinh trưởng, ra hoa
+ Loại ra hoa sớm: từ khi trồng đến khi ra hoa 60-80 ngày.
+ Loại ra hoa trung bình: từ khi trồng đến khi ra hoa: 85-100 ngày.

+ Loại ra hoa muộn: từ khi trồng đến khi ra hoa: 105-120 ngày.
+ Loại ra hoa cực muộn: 120-140 ngày.
Phân loại theo màu sắc của hoa: hoa đỏ, hoa trắng, hoa vàng
Như vậy, Lily có thể phân loại theo nhiều cách khác nhau tuỳ theo mục
đích, yêu cầu của người nghiên cứu.
1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa trên thế giới và ở Việt nam
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa trên thế giới
So với các lĩnh vực nông nghiệp khác, hoa cây cảnh là một ngành kinh
tế non trẻ, nhưng những năm qua đã phát triển với tốc độ khá. Theo báo cáo
năm 2005 của FAO, giá trị sản lượng hoa cây cảnh của toàn thế giới năm
1995 đạt 35 tỷ USD, đến năm 2014 tăng lên 56 tỷ USD trong đó giá trị xuất
khẩu đạt từ 8,5-10 tỷ USD/năm [10]
Những nước có nền cơng nghiệp Hoa phát triển là Hà Lan, Pháp, Mỹ,
Colombia, Kenia... Một số nước đang có kế hoạch đầu tư phát triển mạnh mẽ,
đưa cây hoa lên thành một ngành kinh tế quan trọng là Trung Quốc, Đài
Loan, Hàn Quốc, Thái Lan, Singapo, Israel, Italia...
Trồng hoa mang lại lợi nhuận cao nên một số nước chú trọng đầu tư,
đặc biệt cho công tác nghiên cứu ứng dụng những thành tựu tiên tiến của các
ngành nghề khác có liên quan như: cơng nghệ sinh học, tin học, tự động hoá,


10

vật lý, hố học, ngành cơng nghiệp làm nhà kính, nhà lưới, ngành cơng
nghiệp sản xuất giá thể, phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh v.v. Kết quả là
mỗi năm trên thế giới đã tạo ra hàng trăm chủng loại hoa và giống hoa mới.
Xây dựng rất nhiều “nhà máy” sản xuất hoa với hàng tỷ bông hoa chất lượng
cao, cung cấp cho người tiêu dùng, đồng thời đã thúc đẩy ngành nghề liên
quan phát triển.
Theo phân tích và dự báo của các chuyên gia kinh tế, ngành sản xuất,

kinh doanh hoa trên thế giới còn tiếp tục phát triển và có tốc độ phát triển từ
12-15% trong những năm tới. Tuy nhiên, do lợi thế nên một số nước đang
phát triển cây hoa như Trung Quốc, Thái Lan, Kenia, Ấn Độ... sẽ vươn lên đạt
giá trị sản lượng và giá trị xuất khẩu cao, đồng thời công tác nghiên cứu sẽ
tiếp tục được quan tâm đầu tư để có thêm nhiều chủng loại hoa độc đáo, chất
lượng hoa cao hơn.
Lily là loài hoa cắt được trồng rộng rãi trên thế giới [29]. Hoa có hình
dáng đẹp, màu sắc phong phú, nhất là nhóm Lily thơm (L.longiflorum
Thumb) được coi là biểu tượng của sự thanh khiết và lộng lẫy [14]. Hiện nay,
Lily đang là một trong sáu loài hoa cắt quan trọng nhất trên thế giới, có thị
trường tiêu thụ lớn do đa dạng về chủng loại và số lượng các giống lai thương
mại [34]. Lily có thể trồng làm hoa cắt, hoa trong chậu và hoa ngoài vườn
[34], [36], [40]. Hoa Lily được trồng nhiều ở một số nước, như: Hà Lan,
Pháp, New Zealand, Mỹ, Chi Lê, Italia, Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài
Loan, Australia...
1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa ở Việt Nam
i) Thực trạng sản xuất
Tình hình chung
Nghề sản xuất Hoa cây cảnh ở Việt Nam có từ lâu, nhưng nó chỉ được
coi là một ngành kinh tế và có giá trị hàng hố từ những năm 1980. Cũng
giống như trên thế giới, ngành kinh tế này có tốc độ phát triển khá nhanh.


11

Bảng 1.1: Tốc độ phát triển của ngành sản xuất Hoa cây cảnh
giai đoạn 1994-2014
Chỉ tiêu
Tổng diện tích (ha)
Giá trị sản lượng (Tr.đ)

Giá

trị

thu

nhập

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

1994

1997

2000

2010

2014

3.500


4.800

7.,600

10.300

19.400

178.500

268.800

463.600

51

56

61

70

350

100

137

217


294

554

721.000 6.790.000

TB

(Tr.đ/ha/năm)
Mức tăng diện tích so với
1994(%)

(Viện Nghiên cứu Rau quả năm 2014)

- So với năm 1994, diện tích hoa, cây cảnh năm 2014 đã tăng 5,5 lần,
giá trị sản lượng tăng 38 lần và mức tăng giá trị thu nhập/ha là 6,8 lần. Tốc độ
tăng trưởng này là rất cao so với các ngành nông nghiệp khác.
- Sự tăng trưởng của ngành sản xuất Hoa cây cảnh luôn ổn định và theo
cấp số cộng trong suốt 20 năm qua.
- Theo phân tích và đánh giá của các chuyên gia của Viện Nghiên cứu
Rau quả, kết quả trên có sự đóng góp của nhân tố xã hội chiếm 40%; sự đầu
tư của Nhà nước về cơ sở hạ tầng và cơ chế chính sách chiếm 15%; sự nỗ lực
của người dân 25% và do kết quả đóng góp của khoa học 20%.
Cơ cấu chủng loại hoa ở Việt Nam
Trước năm 1995, Việt Nam chủ yếu sử dụng những loại hoa truyền
thống, thông dụng như quất, đào, mai, hồng, cúc, layơn, thược dược. Gần đây,
một số giống hoa cây cảnh mới, cao cấp đã dần dần được chú trọng và đang
có xu hướng tăng dần về số lượng và giá trị.



12

Bảng 1.2: Cơ cấu số lượng, chủng loại hoa ở Việt Nam qua các năm
Đơn vị tính: %
Chủng loại

Năm 1995

Năm 2000

Năm 2014

I. Cây cảnh

100

100

100

1. Đào

25

24

22

2. Quất


32

32

30

3. Mai

24

23

22

4. Cây cảnh khác

19

21

26

II. Cây hoa

100

100

100


1. Hồng

25

24

22

2. Cúc

24

23

21

3. Layơn

15

14

14

4. Thược dược

6

4


2

5. Huệ

11

11

10

6. Đồng tiền

5

7

9

7. Lily

2

3

5

8. Cẩm chướng

3


3

3

9. Lan

2

3

4

10. Hoa khác

7

8

10

(Viện Nghiên cứu Rau quả năm 2014)

Sở dĩ có sự thay đổi trên vì 3 lý do chính. Một là do nhu cầu của
người tiêu dùng luôn luôn hướng đến những chủng loại cây cảnh, cây hoa
mới lạ, có chất lượng cao (màu sắc đẹp, độ bền lâu, có hương thơm…). Hai
là do sự hội nhập với bên ngồi, càng ngày càng có nhiều chủng loại hoa du
nhập vào Việt Nam bằng nhiều con đường khác nhau. Ba là có đóng góp rất
lớn của các cơ quan khoa học trong vấn đề lai tạo, thu thập, tuyển chọn các
giống hoa mới. Đây là điều các nhà đầu tư trồng hoa phải tính tốn để cân
đối giữa cung và cầu.



13

ii) Một số tồn tại chính của ngành sản xuất hoa cây cảnh ở Việt Nam
- Sản xuất manh mún, tản mạn: Trước những năm 1995, sản xuất theo
hình thức tự phát là chính. Từ năm 1995 trở lại đây, mới có sự định hướng
đầu tư, hỗ trợ một phần của Nhà nước
- Kỹ thuật sản xuất hoa cây cảnh khá lạc hậu so với các nước trong khu
vực, chủ yếu là sản xuất ngồi tự nhiên (tính đến năm 2005, tỷ lệ diện tích hoa
cây cảnh áp dụng tiến bộ khoa học mới đạt khoảng 35%). Chính vì lý do trên
mà nghề sản xuất hoa cây cảnh mặc dù có thu nhập cao nhưng cũng gặp khá
nhiều rủi ro và phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên.
- Các giống hoa trồng trước năm 1995, chủ yếu là các giống có nguồn
gốc của Việt Nam (đào Bích, quất Văn Giang, cúc Đại Đoá, hồng Đà Lạt,
layơn trắng, layơn phấn hồng Hải Phòng...). Từ năm 2005 trở lại đây, các
giống hoa trồng tại Việt Nam, chủ yếu là được nhập về từ nước ngoài (mà chủ
yếu là của Hà Lan) bằng nhiều con đường khác nhau. Theo đúng luật pháp
Quốc tế thì chúng ta đã vi phạm bản quyền và điều này sẽ có ảnh hưởng lớn
khi chúng ta tham gia công ước bảo vệ bản quyền giống cây trồng (UPOV).
1.3. Tình hình nghiên cứu cây hoa lily trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.1. Tình hình nghiên cứu cây hoa lily trên thế giới
Nghiên cứu phát triển các giống hoa lily trên thế giới đã thực hiện trên
100 năm và ngày càng được phát triển. Có 3 nhóm lily quan trọng về mặt
thương mại là Asiatics hybrid, Oriental hybrid, L. Longiflorum. Hầu hết các
giống thương mại hiện nay được lai tạo thành công tại Hà Lan.
Những nghiên cứu về chọn tạo giống hoa lily ở Hà Lan được tập trung
tại Trung tâm nghiên cứu chọn tạo và nhân giống cây trồng (CPRO - DLO)
Wageningen. Mục tiêu chọn tạo giống chính là: chọn giống kháng bệnh, chọn
giống có chất lượng tốt (độ bền hoa, sức sinh trưởng, khả năng tạo củ của

L.longiflorum), lai xa, xây dựng bản đồ gen lily [36].


14

Các nước như Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc, Trung Quốc, Italia,… đều đang
chủ động xây dựng những chương trình chọn tạo và nhân giống trong nước [38].
Việc sử dụng nguồn gen bản địa là một trong những ưu tiên để tạo giống bản sắc
riêng, phù hợp với điều kiện sinh thái khí hậu tại mỗi quốc gia này.
Các lồi hoa lily được sử dụng trong lai xa được lựa chọn dựa trên
những đặc điểm cơ bản của nó: L. cadidum với đặc điểm hoa trắng, mùi thơm
mát, thích nghi ánh sáng yếu và nhiệt độ thấp; L. longiflorum có khả năng
thích ứng và sức sinh trưởng mạnh; L. henryi có khả năng kháng bệnh virus
và bệnh thối củ (do Fusarium oxysporum); L. pumilum có hoa đỏ tươi, thời
gian sinh trưởng ngắn.
1.3.2. Tình hình nghiên cứu cây hoa lily ở Việt nam
1.3.2.1. Kết quả nghiên cứu về giống
Việt Nam có 2 loài Lilium hoang dại: L.browii F.E. Brown var.
Cochesteri Wils mọc trên núi đá, các đồi cỏ ở Bắc Thái, Cao Lạng và loài
L.poilaneigag.nep xuất hiện ở đồi cỏ Sa Pa-Hoàng Liên Sơn [3], [14]. Tuy
nhiên, các giống Lily trồng ở Việt Nam hiện nay chủ yếu được nhập nội từ Hà
Lan, Đài Loan hoặc Trung Quốc.
Lĩnh vực khoa học nghiên cứu về hoa cây cảnh ở Việt Nam còn non
trẻ. Được Nhà nước quan tâm chú trọng từ những năm 1990 khi cho thành lập
Trung tâm Hoa cây cảnh thuộc Viện Di truyền Nông nghiệp (năm 1993), Bộ
môn Hoa cây cảnh thuộc Viện Nghiên cứu rau quả (năm 1995) và một số bộ
phận nghiên cứu khác thuộc Viện Cây lương thực, cây thực phẩm. Trường
ĐH Nông nghiệp I, Trường ĐH Nơng Lâm Thái Ngun…mặc dù đã có
những đóng góp nhất định cho ngành sản xuất hoa cây cảnh ở Việt Nam như
điều tra thu thập, bảo tồn hoa cây cảnh, tuyển chọn giống mới, xây dựng quy

trình kỹ thuật, xây dựng mơ hình, đào tạo tập huấn, chuyển giao cho các địa
phương, doanh nghiệp, nhưng nói chung kết quả đạt được còn hạn chế, chưa
tương xứng với tốc độ phát triển của ngành.


×