SANH NON
Mục tiêu:
Nêu chính xác định nghĩa sanh non
Kể được các nguyên nhân và yếu tố nguy
cơ
Nêu các CLS và giá trị của nó trong chẩn
đốn và tiên lượng sanh non.
Chẩn đoán dọa sanh non – sanh non.
Nêu các phương pháp dự phòng sanh non
Nêu được hướng điều trị dọa sanh non –
sanh non.
Định nghĩa:
Theo WHO (1961): sanh non là sanh trước
37 tuần và cân nặng lúc sanh ≤ 2500g.
Theo ACOG (1995): tuổi thai là yếu tố
quan trọng, sanh non được định nghĩa khi
sanh trước 37 tuần.
Tại Mỹ sanh non chiếm khoảng 12% cuộc
sanh, chiếm 2/3 trường hợp tử vong sơ
sinh
Bệnh nguyên
Mẹ
HĐ
CR
H
CR
Yên H
ACTH
TT
(-)
(-)
Mẹ
Nhau
Thai
Cor
MR
Nhau
MN
NB
N
CR
H
Thai
Hoạt hóa sớm trục
HPA
E1, E2,
E3
HĐ
CR
Yê H
n
ACTH
(+)
TT
(+)
Pr
DHEA
DHEA- S
Gan
Bệnh nguyên
Nhiễm trùng
Phản ứng viêm của mẹ/ thai nhi: đại thực bào –
bạch cầu đa nhân trung tính bị hoạt hóa, tạo ra
cytokines, matrix metalloproteinases
Cytokines này kích thích sự sản xuất
prostaglandin E2 và F2
Metalloproteinases: làm yếu các màng và chín
muồi cổ tử cung
Một số vi khuẩn có thể sản xuất được proteases,
collagenases và elastases, phospholipase A2 và
nội độc tố
KS:không ngăn ngừa được sanh non
Bệnh nguyên
Xuất huyết màng
rụng
Qua một loạt phản ứng: yếu tố mơ (những chất
cầm máu của tế bào là chính ) tương tác với yếu tố
Va, yếu tố X, và đồng yếu tố Va.
Phản ứng phức tạp này tạo nên thrombin; chất này
gắn kết với những thụ thể màng rụng, điều hịa sự
thể hiện của proteases và metalloproteinases.
Progestin có vẻ ức chế được quá trình này.
Bệnh nguyên
TC căng bệnh lý
Làm căng cơ tử cung đưa đến sản xuất
prostaglandin E2 và F2, chuỗi myosin kinase
kinase
Là những bằng chứng quan trọng đưa đến cơn
co tử cung và sự xóa cổ tử cung.
Nguyên nhân:
Thứ phát
Chiếm khoảng 20%
Bệnh lý mẹ nặng cần phải chấm dứt
thai kỳ: suy tim nặng, suy hô hấp, cao
huyết áp thai kỳ, tiểu đường điều trị
không ổn định...
Các bất thường thai, dị dạng thai, bất
tương đồng nhóm máu mẹ và con,
bệnh lý thai do hậu quả của bệnh lý
mẹ hoặc làm nặng thêm bệnh lý mẹ
Nguyên nhân:
Tự phát – Mẹ
Tiền căn sanh non
Dọa sẩy thai
Hở eo tử cung
Bệnh lý tử cung bẩm sinh hay mắc
phải
Bệnh lý nội khoa của mẹ
Tình trạng viêm nhiễm của mẹ
Bệnh răng miệng
Điều kiện kinh tế xã hội
Tuổi mẹ
Hút thuốc lá
Nguyên
nhân:
Tự phát – Thai – Phần phụ
của thai
Vỡ ối non: chiếm 30%
Viêm màng ối
Đa thai, đa ối
Thai bất thường.
Nhau tiền đạo, nhau bong non.
Suy tuần hoàn nhau thai
Cận lâm sàng
Estriol nước bọt
Theo dõi cơn co TC tại nhà: là phương pháp
xác định sớm cơn co, không khuyến cao dùng.
Đỉnh E3: 9 ngày trước CD
E3 tăng có giá trị với thai 30 – 37 tuần
E3 (+):≥ 2,1 ng/ ml sn: 57%, sp: 78%, PPV :
9%, NPV : 98% dự đốn.
Khơng có giá trị dự đốn khi dùng
glucocorticoid, không tăng trong đa thai, nhau
bong non, ối vỡ sớm, hở eo tử cung, thai chậm
tăng trưởng.
kết quả sau 72 giờ, không khuyến cáo dùng
Cận lâm sàng
fFN
Gắn kết ở bề mặt tiếp giáp giữa tử cung –
nhau và màng thai – màng rụng.
Có trong dịch CTC – âm đạo khi bề mặt tiếp
giáp nhau – màng rụng bị phá vỡ.
Điều kiện:ối cịn, CTC < 3cm, thai 24 – 34
tuần ; khơng được chạm vào CTC, không
dùng thuốc hay chất bôi trơn
Cách lấy mẫu : dùng 1 miếng gạc lấy chất
tiết của CTC – âm đạo ở cùng đồ sau hay lổ
ngoài CTC
fFN (+) : >50 ng/ ml.
Cận lâm sàng
Đo chiều dài CTC
Đo chiều dài CTC qua SA: 3,5cm lúc 24 tuần.
> 3cm: không xảy ra sanh non
< 3cm, đặc biệt < 1,5 – 2cm + có cơn gị TC:
xem xét khả năng sanh non
> 3,5cm : ít có khả năng sanh non khi có yếu
tố nguy cơ
Dọa sanh
non
Chẩn đốn xác
định
Cơn gị: 1 cơn/ 10ph trong ít nhất 60ph.
Thai đổi CTC, đoạn dưới qua khám ÂĐ
Ối vỡ
Mất nút nhày CTC
Xuất huyết từ buồng TC
Yếu tố khởi phát.
Dọa sanh
non
Chẩn đốn mức
độ
Tuổi thai
Cơn gị: cường độ, tần số.
Biến đổi CTC và đoạn dưới
Vỡ ối, xuất huyết âđ?
Yếu tố bệnh nguyên
Dọa sanh non: chỉ số dọa sanh non
theo Gruber và Baungarten:
Cơn gị
Màng ối
Xuất huyết
Mở CTC
0
1
0
Cịn
0
0
0 đều
Ít
1cm
2
3
4
Đều
Rỉ ối
Vỡ ối
>100ml
2cm
3cm ≥ 4cm
1 – 3: nhẹ; 4 – 6: trung bình; ≥ 7: nặng
Dọa sanh
non
Chẩn đoán nguyên
nhân
Trên mẹ :
CTM
TPTNT – cấy nước tiểu
Vi trùng học cổ TC và âm đạo
Xquang tim phổi, EGC
Siêu âm,..
Trên thai : siêu âm thai – nhau - ối.
Chuyển dạ sanh
non
Có 4 cơn gị/ 20 phút hay 8 cơn gò/
60 phút kèm theo thay đổi ở CTC
CTC mở > 1cm.
CTC xóa ≥ 80%.
Có sự thay đổi CTC qua các lần
khám
Dự phòng
Xác định các yếu tố nguy cơ
Tránh tập thể dục quá sức.
Kiêng giao hợp
Ngưng hút thuốc lá.
Nâng cao đời sống kinh tế.
Khâu CTC dự phòng
Điều trị viêm âm đạo, nhiễm trùng đường
niệu.
Điều trị tốt các bệnh lý nội khoa.
Hướng dẫn bệnh nhân nhận biết các dấu
hiệu, nhằnm chẩn đoán sớm.
Điều trị
Mục tiêu
Mục tiêu là kéo dài thai kỳ đến 34
tuần nếu có thể, cho phép :
Làm chậm trễ cuộc chuyển dạ để
corticosteroid có tác dụng.
Chuyển sản phụ đến cơ sở y tế có
điều kiện thuận lợi hơn trong chăm
sóc sơ sinh
Kéo dài thai kỳ khi nguyên nhân nền
tự giới hạn
Điều trị
Chỉ định điều trị
Thai < 34 tuần: giảm gò
Nhập viện : song thai – đa thai, dọa sanh
non kèm sốt – xuất huyết – vỡ ối, dọa
sanh non mức độ nặng + thai < 32 tuần.
Có thể điều trị ngoại viên : dọa sanh non
mức độ nhẹ, trung bình sau nằm viện
ổn.
Điều trị
Kích thích phổi
Chọc ối xác định nhiễm trùng ối:
Kích thích trưởng thành phổi:
Betamethason: 12mg x2 lần/ 24 giờ
Dexamethason: 5mg x4 lần/ 12 giờ
Tác dụng phụ: nhiễm trùng sơ sinh,
nhiễm trùng ối, tử vong sơ sinh…
Mẹ: phù phổi, nhiễm trùng, khó
khiểm sốt đường huyết,…
Điều trị
Giảm cơn co
Nghỉ ngơi:
Khơng có hiệu quả.
Cochrane: khơng có bằng chứng cho
rằng nghĩ ngơi sẽ ngăn ngừa được sanh
non.
Bù dịch và giảm đau: không khác so với
nghỉ ngơi.
Điều trị
Giảm cơn co - ức
Đồng vận β – adrenergic: chế β
Tác dụng phụ: phù phổi cấp, hạ K+,
nhịp tim nhanh, tăng đường huyết…
Thai: TT nhanh, hạ đường huyết,…
Chống chỉ định: thiếu máu, tiểu
đường khơng kiểm sốt, bệnh tim mạch,
Các xét nghiệm cần thiết: ECG, CTM,
gan – thận,….
Điều trị
Ritodrine
Giảm cơn co - ức
chế β
TTM: ritodrin 150mg + 500ml LR
Khởi đầu 0,1mg/phút, tăng mỗi 10 phút để đạt
được liều 0,15mg/phút đến 0,20mg/phút…đến
ngưng cơn gị hay khi có tác dụng phụ không
thể chấp nhận được.
Liều hiệu quả: 0,15mg - 0,35mg/phút.
Truyền liên tục cho đến khi cơn gò ngưng 12
giờ.
Duy trì bằng đường uống