Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

UNG THƯ NGUYÊN bào NUÔI (sản PHỤ KHOA) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.2 KB, 18 trang )

UNG THƯ NGUYÊN
BÀO NUÔI


ĐẠI CƯƠNG
> 80% các trường hợp thai trứng sau hút
nạo sẽ diễn tiến tốt.
 ≠ 20% trường hợp còn lại, các NBN tiếp
tục phát triển và tiết ra β-hCG.


ĐẠI CƯƠNG
Các NBN tiếp tục phát triển tại chỗ,
xâm lấn cơ TC, có thể xuyên thủng TC
 TTXL.
 hoặc NBN vừa phát triển tại cơ TC,
vừa di căn đi nơi khác như phổi, âm
đạo, gan, não … để trở thành UTNBN.


ĐẠI CƯƠNG
UTNBN hầu như luôn luôn xảy ra sau thai
kỳ:
- 50% sau thai trứng
- 25% sau sẩy thai
- 22,5 % phát triển sau thai thường,
- 2,5% sau thai ngoài TC, sau thai trong ổ
bụng.


BỆNH HỌC


Thai trứng xâm lấn ( TTXL )
Chiếm khoảng 15% sau khi hút nạo TT, ít
gặp hơn
sau các thai kỳ khác.
Triệu chứng:
- XH bất thường
- Nang hoàng tuyến
- TC lớn không đối xứng hoặc thu hồi
kém
- ßhCG trong huyết thanh tăng
kéo dài.


BỆNH HỌC
UTNBN xảy ra khoảng 4% bệnh nhân
sau khi hút TT toàn phần, nhưng cũng
có thể xảy ra sau thai kỳ không phải
là thai trứng.
UTNBN là bệnh có khuynh
hướng
xâm nhập vào mạch máu và cho di
căn nhanh. Vị trí di căn thường gặp
nhất là phổi (80%), âm đạo (30%),
vùng chậu (20%), gan (10%), naõo (10%).


PHÂN GIAI ĐOẠN UTNBN THEO
FIGO
GIAI ĐOẠN I: bệnh còn khu trú ở TC


 IA: không có yếu tố nguy
cơ.
 IB: có một yếu tố nguy
cơ.
 IC: có hai yếu tố nguy cô.


Bệnh còn khu trú ở TC


PHÂN GIAI ĐOẠN UTNBN THEO
FIGO
GIAI ĐOẠN II: Khối u NBN lan ra ngoài TC
nhưng còn giới hạn ở đường sinh dục
(phần phụ, âm đạo hay dây chằng rộng)

 IIA: không có yếu tố nguy
cơ.
 IIB: có một yếu tố nguy cơ.
 IIC: có hai yếu tố nguy cơ.


PHÂN GIAI ĐOẠN UTNBN THEO FIGO
(tt)
GIAI ĐOẠN III: Khối u NBN di căn phổi
có hoặc không có liên quan đường
sinh dục.

 IIIA: không có yếu tố
nguy cơ.

 IIIB: có một yếu tố nguy
cơ.
 IIIC: có hai yếu tố nguy cơ.


PHÂN GIAI ĐOẠN UTNBN THEO
FIGO
GIAI ĐOẠN IV: Tất cả vị trí di căn khác

IVA: không có yếu tố nguy
cơ.
 IVB: có một yếu tố nguy
cơ.
 IVC: có hai yếu tố nguy cô.



PHÂN GIAI ĐOẠN UTNBN THEO
FIGO
Yếu tố nguy cơ bao gồm:


HCG
trong
nước
tiểu

100.000mIU/Ml
hoặc hCG ≥ 40.000mIU/mL huyết
thanh.


 Thời gian tiềm ẩn
sau thai kỳ
trước.

> 6 thaùng


ĐÁNH GIÁ CHẨN ĐOÁN
 Để điều trị tốt cần phải đánh giá mức
độ lan rộng của bệnh trước khi bắt đầu
điều trị. Tất cả bệnh nhân đều phải được
khám cẩn thận gồm các bước sau:
Hỏi bệnh sử đầy đủ và khám toàn diện.
Đo lượng hCG trong huyết thanh.
Xét nghiệm về chức năng gan, tuyến
giáp, thận.
Công thức máu, đếm tiểu cầu.
Tìm oå di caên:


ĐÁNH GIÁ CHẨN ĐOÁN
Tìm ổ di căn:
Chụp XQ hay CT Scan ngực.
SA hay CT Scan bụng và vùng chậu.
CT Scan hay MRI đầu.
Chụp ĐM chọn lọc của cơ quan trong

bụng và vùng chậu nếu có chỉ
định.

 Nếu khám vùng chậu và XQ ngực
không
thấy di căn thì ít khi có di căn nơi
khác.






XỬ TRÍ
GIAI ĐOẠN I:
Chọn lựa điều trị chủ yếu dựa vào BN
muốn duy trì khả năng sinh đẻ nữa hay
không.
Cắt TC kết hợp hoá trị: khi BN không
muốn có con.


XỬ TRÍ. GIAI ĐOẠN I (tt)
Hoá trị đơn thuần:
● BN UTNBN giai đoạn I + duy trì khả năng sinh
đẻ  đơn hóa trị.
● BN kháng với đơn hoá trị + muốn có con 
đa
hoá trị.
● BN kháng đa hoá trị + muốn có con  phẫu
thuật bóc nhân.
● Trước khi tiến hành phẫu thuật: SA, MRI hay
chụp ĐM để giúp xác định vị trí u kháng

thuốc.


Theo dõi
Theo dõi ngoại trú tối thiểu 5 năm
liền:
- 6 tháng đầu: mỗi tháng 1 lần.
- 6 tháng sau: 2 tháng 1 lần.
- Từ năm thứ 2 – năm thứ 3: 1 quý 1
lần.
- Từ năm thứ 4: 6 tháng 1 lần.


Nói chung UTNBN là loại UT đặc biệt
nhạy cảm với điều trị hoá chất, có
thể điều trị khỏi nếu được chẩn đoán
sớm.
Muốn đạt được kết quả điều trị tốt cần chú ý phát
hiện các trường hợp thai trứng, xử trí đúng và kịp
thời các trường hợp bệnh NBN tiến triển.



×