Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

CHỌC ối (THỰC HÀNH sản PHỤ KHOA)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.57 KB, 20 trang )

CHỌC ỐI

LOGO


Nội dung trình bày

1

Chỉ định của chọc ối

Thời điểm chọc ối
2
Các bước chuẩn bị
3
Kĩ thuật chọc ối
4
Theo dõi sau chọc ối

Phân tích kết quả

Tai biến – biến chứng


Chỉ định của chọc ối

I.

CĐ tiền sản các sản phụ có các yếu tố:

a)


b)
c)
d)
II.
III.
IV.

Mẹ ≥ 35t
Siêu âm thai bất thường: nghi DTBS
TC sanh hoặc gia đình có bệnh lý về NST (trisomy 3, 18, 21)
Double test, Triple test > 1/250

Đánh giá độ trưởng thành thai trong TH cần chấm dứt TK sớm
Đánh giá sức khỏe thai qua màu sắc nước ối
Khác: CĐ nhiễm trùng thai (TORCH), dẫn lưu nước ối trong đa ối…


Thời điểm chọc ối

I.

Tam cá nguyệt đầu : tuần 11-14 => nguy cơ sẩy thai cao => nên làm sinh thiết
gai nhau

II.

Tam cá nguyệt giữa : tuần 15- 18, có thể đến tuần 20-23

III.


Tam cá nguyệt cuối: khi cần đánh giá mức độ trưởng thành phổi thai nhi


Các bước chuẩn bị

I.

Bệnh nhân:



II.

Giải thích cho sản phụ
Bàng quang trống

Dụng cụ:







Mâm vơ khuẩn
Dung dịch sát trùng, gịn
Gant vơ khuẩn
Kim số 18-22
Bơm tiêm



Kĩ thuật chọc ối

Sát trùng vùng bụng kỹ và trải săn vô trùng
Rửa tay, mang gant vô khuẩn
Xác định vùng chọc ối dưới hướng dẫn của siêu âm (tránh bánh nhau, thai,
dây rốn)

Dùng kim 18-22 chọc qua thành bụng và thành TC vào tới buồng ối
Rút nòng kim, gắn ống chích, rút nhẹ nước ối khoảng 5ml
Tháo ống chích, gắn nịng kim. Rút kim
Sát trùng tại chỗ chích. Dán băng
KT lại tim thai bằng siêu âm


Theo dõi sau chọc ối

Thai phụ nằm tại giường trong 24h
Theo dõi tim thai và cơn gò trong 30ph
Theo dõi huyết và nước âm đạo


Phân tích kết quả

I.

MÀU SẮC NƯỚC ỐI

 Trắng trong: thai non tháng
 Trắng đục nhiều chất gây: thai đủ tháng, không suy thai

 Vàng: suy thai trường diễn
 Xanh, vàng úa, lẫn phân su: suy thai cấp
 Vàng xanh: tán huyết (bất đồng Rhesus)
 Xanh đục như lẫn mủ, mùi hôi: nhiễm trùng ối, nguy cơ cao thai bị nhiễm
trùng trong tử cung

 Đỏ nâu: thai chết lưu


Phân tích kết quả

II.
1.
2.
3.

SINH HĨA

Đánh giá trưởng thành phổi thai nhi

1.
2.

Shake test
Tỷ lệ L/S

Đánh giá độ trưởng thành của thận và khối lượng cơ thai nhi: Creatinin
Đánh giá độ trưởng thành biểu mô (da) thai nhi: Đếm tế bào cam



Phân tích kết quả

II.

SINH HĨA

1.1. SHAKE TEST (FOAM TEST) (TEST SỦI BỌT)

 Để đánh giá độ trưởng thành phổi thai nhi
Dựa trên khả năng sủi bọt của nước ối, có nồng độ pha lỗng dần trong mơi
trường ethanol, dùng 5 ống nghiệm được đánh số từ 1-5

Lắc mạnh 15s và đọc kết quả trong 15ph. Nếu sủi bọt từ 50% bề mặt ống
nghiệm trở lên thì xem như là dương tính


Phân tích kết quả

II.

SINH HĨA

1.1. SHAKE TEST (FOAM TEST) (TEST SỦI BỌT)

(+) ống 1: thai khoảng 32-33 tuần
(+) ống 1+2: thai khoảng 33-35 tuần
(+) ống 1+2+3: thai khoảng 36 tuần
(+) ống 1+2+3+4: thai trên 36 tuần



Phân tích kết quả

II.
1.2.Tỷ lệ lecithin/sphingomyelin ≥ 2
=> Thai trưởng thành

SINH HÓA


Phân tích kết quả

II.
2. ĐỊNH LƯỢNG CREATININ
< 2mg%: thai < 36 tuần
= 2mg%: thai khoảng 36 tuần
> 2mg%: thai >36 tuần

SINH HÓA


Phân tích kết quả

II.
3. ĐỊNH TẾ BÀO CAM
TB cam >30%: thai >36 tuần

SINH HÓA


Phân tích kết quả


III. DI TRUYỀN HỌC
1.
2.

Di truyền tế bào
- Nuôi cấy TB ối làm NST đồ (10 ngày ~ 3 tuần)
Di truyền phân tử
- FISH
- PCR


Phân tích kết quả

III. DI TRUYỀN HỌC

NI CẤY TB Ối LÀM NST ĐỒ
Phát hiện các hội chứng di truyền:

Hội chứng Down
Hội chứng Patau
Hội chứng Edward
Hội chứng Turner
Hội chứng Kleinerfeilter...


Phân tích kết quả

III. DI TRUYỀN HỌC
FISH


Sử dụng một đoạn mồi đặc hiệu (probe) gắn tín hiệu huỳnh quang, để phát
hiện sự có mặt hoặc vắng mặt của một đoạn gen nào đó trên nhiễm sắc thể.

Ưu điểm: nhanh, đặc hiệu và chính xác.
48h – 4 ngày
Phát hiện các HC di truyền.


Phân tích kết quả

III. DI TRUYỀN HỌC
PCR

Phát hiện các bệnh lý di truyền:

Alpha thalassemie
Beta thalassemie
Thối hóa cơ tủy (SMA)
Loạn dưỡng cơ Duchenne liên kết NST X (DMD)
Tăng sản thượng thận BS (CAH)
Xác định yếu tố biệt hóa tinh hồn (TDF)


Tai biến – biến chứng

 Trúng nhau, dây rốn, thai: sẩy thai, thai chết lưu, nhau bong non
 Shock đau
 Ra huyết âm đạo
 Rỉ ối

 Nhiễm trùng ối


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN

LOGO



×