Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

slide bài giảng ngữ văn 11 tiết 84 diễn đạt trong văn nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 32 trang )

.

LỚP 12C. TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG, TRÀ
LĨNH, CAO BẰNG

GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: HOÀNG THỊ THU

1


Tiết 84

DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

2


DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

I. CÁCH SỬ DỤNG TỪ NGỮ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

1.Bài tập 1/trang 136 (sgk):

Đọc các ví dụ (1) và (2) trong sgk và trả
lời các câu hỏi a, b, c.(trang 137)
Đề tài :Vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh qua
một số bài thơ của tập Nhật kí trong tù :
Chiều tối; Giải đi sớm; Mới ra tù,tập leo
núi.
3



DIN T TRONG VN NGH LUN

Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận.
1.Bi tp 1/trang 136 (sgk)

(1) Chỳng ta hẳn ai cũng nghe nói về tập
thơ Nhật kí trong tù của Hồ Chí Minh. Tập thơ
gồm những bài được Bác làm trong lúc nhàn rỗi
ở nhà lao cực khổ của bọn Tưởng Giới Thạch.
Bác vốn chẳng thích làm thơ: “ Ngâm thơ ta vốn
khơng ham…”. Nhưng trong hồn cảnh nhà tù
khổ sở, tăm tối, tâm hồn tác giả Hồ Chí Minh
vẫn mang một vẻ đẹp lung linh. Vẻ đẹp ấy thể
hiện rõ trong các bài thơ: Chiều tối; Giải đi

sớm; Mới ra tù, tập leo núi.

4


DIN T TRONG VN NGH LUN

I.Cách sử dụng từ ngữ trong văn
nghị luận.
1.Bi tp 1/trang 136 (sgk):
(2) Nhc ti s nghiệp sáng tác của Hồ Chí Minh, chúng
ta khơng thể khơng nhắc tới tập Nhật kí trong tù. Tập thơ
được viết trong những thời khắc hiếm hoi – được thanh
nhàn bất đắc dĩ của Bác giữa chốn lao tù. Thơ khơng

phải là mục đích cao nhất của người chiến sĩ cách
mạng, như người đã tự bạch một cách khiêm tốn:
“ Ngâm thơ ta vốn khơng ham
Nhưng vì trong ngục biết làm chi đây?”
Nhưng những vần thơ vang lên trong cảnh tù đày, “tê tái
gông cùm” lại là những vần thơ thép”, “mà vẫn mênh
mơng bát ngát tình”. Bởi lẽ, với người nghệ sĩ- chiến sĩ
ấy, chỉ có thân thế ở trong lao”, cịn tinh thần Người vẫn
vượt thốt qua chấn song, qua xiềng xích, qua dây trói
nhà tù. Chiều tối; Giải đi sớm; Mới ra tù, tập leo núi,…

là những thi phẩm tiêu biểu cho tinh thần ấy.
5


DIN T TRONG VN NGH LUN

I.Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận.
1.Bi tp 1/trang 136 (sgk):

a. So sỏnh cách dùng từ của hai ví dụ. Chỉ rõ ưu điểm
và nhược điểm của từng cách dùng.
b. Chỉ rõ những từ ngữ không phù hợp
Sửa lại những từ không phù hợp đó.
c. Hãy viết một đoạn văn có nội dung cơ bản tương tự
nhưng dùng một số từ ngữ khác.

VÍ DỤ (1)
SGK, tr 136


VÍ DỤ (2)
SGK, tr 136
6


T TRONG VN NGH LUN
I.Cách sử dụng từ ngữ trongDIN
văn
nghị luËn.
1.Bài tập 1/trang 136 (sgk):
a. So sánh hai ví dụ
- Nội dung hai đoạn giống nhau.
- Cách dùng từ hai đoạn khác nhau:

Vớ d 1

Vớ d 2

-Chúng ta hẳn ai cũng -chúng ta không thể
không nhắc tới
nghe nói về
-trong lúc nhàn rỗi rÃi -trong nhng thời khắc
hiếm hoi - đợc thanh
nhàn bất đắc dĩ
- Bác vốn chẳng thích -Thơ không phải là mục
làm thơ
đích cao nhất của
-vẻ đẹp lung linh

-nhng vần thơ vang

lêncủa nhà tù.

-là nhng thi phẩm tiêu
- Vẻ ®Đp Êy thĨ hiƯn râ
biĨu cho tinh thÇn ®ã.
trong những bài thơ
7


DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

h sư dơng tõ ng÷ trong văn nghị luận.

1.Bi tp 1/trang 136 (sgk):

Chỳngta
tahn
hnaiaicng
cngnghe
nghenúi
núivv
(1) Chỳng
tp th Nhật kí
trong tù của Hồ Chí Minh. Tập thơ gồm những bài
được Bác làm trong lúc nhàn
ở nhà
lao
cựclao
khổ
lúc rỗi

nhàn
rỗi ở
nhà
cực
khổ
của bọn
Tưởng Giới Thạch. Bác vốn chẳng thích
làm thơ:thích
“ Ngâm
ta vốn khơng ham…”. Nhưng
chẳng
làmthơ
thơ
trong hồn cảnh nhà tù khổ sở, tăm tối, tâm hồn
tác giả Hồ Chí Minh vẫn mang một vẻ đẹp lung
linh.vẻ
Vẻđẹp
đẹp lung
ấy thểlinh
hiện rõ trong các bài thơ: Chiều

tối; Giải đi sớm; Mới ra tù, tập leo núi.
8


DIN T TRONG VN NGH LUN
I.Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận.
1.Bi tp 1/trang 136 (sgk):

Vớ d (1)

SGK, tr 136

Ví dụ (2)
SGK, tr 136

- Cách diễn đạt chính xác và
Nhược điểm :
- Dùng từ thiếu chínhthận trọng hơn
- Dùng phép thế từ ngữ để
xác, mang màu sắc tránh trùng lặp  ý tứ thêm
khẩu ngữ
phong phú : Hồ Chí Minh Bác
- Khơng phù hợp với ,Người , người chiến sĩ cách
đối tượng văn nghị mạng; người nghệ sĩ ;
- Trích các từ ngữ linh hoạt
luận


DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

h sư dơng tõ ng÷ trong văn nghị luận.
1.Bi tp 1/trang 136 (sgk):
c. Sa nhng cụm từ trong ví dụ 1( SGK- tr136)


“Chúng ta hẳn ai
cũng nghe nói về”




“lúc nhàn rỗi ở nhà
lao cực khổ”

-> “Khi nhắc đến sự ngiệp
sáng tác văn học của
Hồ Chí Minh, không ai
là không biết đến tập
thơ NKTT…”
-> “những khoảnh khắc
thanh nhàn hiếm hoi
trong lao tù”



“chẳng thích làm
thơ”

-> “khơng coi thơ là mục
đích của cuộc đời”



“vẻ đẹp lung linh”

-> “vẻ đẹp giản dị”
10


c) Đoạn văn tham khảo: DIN T TRONG VN NGH
LUN

ách sử dụng từ ngữ
trong
văn
Ngâm thơ tanghị
vốn luận.
không tham
1.Bi tp 1/trang 136 (sgk):
Nhng vỡ trong ngục biết làm chi
đây?
Đó là tâm niệm của Bác trong những ngày
tháng bị đày đoạ chốn lao tù. Chúng ta nói tới
sự nghiệp văn học của Bác mà không nhắc
đến Nhật kí trong tù - tập thơ ra đời trong
hoàn cảnh đặc biệt ấy s l mt sai sút ln. Tập
thơ hiện lên chân dung tinh thần tự hoạ Hồ
Chí Minh với vẻ đẹp của một chiến sĩ- thi sĩ,
với chất "thép" rắn rỏi và chất tình bát ngát,
mênh mông. Mộ, To giải, Tân xuân ngục học
đăng sơn là ba bài thơ tiêu biểu cho vẻ ®Ñp
ấy.


DIN T TRONG VN NGH LUN

I.Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận.






2. Bi 2/ trang 137
Tỡm hiu on trích:
Âý là Huy Cận đó – nhưng một thi sĩ “ thiên nhiên” như
chàng thì ở nơi nào chẳng được, ở thời nay cũng như thời
xưa; chàng như không ở trong thời gian mà chỉ ở trong
không gian; người ta muốn tưởng linh hồn Huy Cận là
đám kia, là nỗi hắt hiu trong cõi trời, là hơi gió nhớ
thương…
Trong thơ Việt Nam, nghe bay dậy một tiếng địch buồn.
Không phải sáo Thiên Thai, khơng phải điệu ái tình,
khơng phải lời li tao kể chuyện một cái “ tôi”; mà ấy là một
bản ngậm ngùi dài: có phải tiếng đìu hiu của khóm trúc,
bơng lau; có phải niềm than van của bờ sơng, bãi cát;
có phải mặt trăng một mình đang cảm thương cùng các
vì sao?
12


DIN T TRONG VN NGH LUN

I.Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận.

2. Bi 2/ trang 137

a. Các từ ngữ in đậm có tác dụng
biểu hiện cảm xúc tinh tế, những
rung động sâu sắc về hồn thơ
Huy Cận. Đối tợng nghị luận là
một tâm hồn thơ mang nỗi "sầu
vũ trụ", "buồn thân th", "sầu vạn

kỉ".
13


DIN T TRONG VN NGH LUN

I.Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận.

2. Bi 2/ trang 137
b. Sắc thái biểu cảm của các từ ngữ in đậm rất
phù hợp với đối tợng nghị luận (hồn thơ Huy Cận):
- Ngời viết gọi Huy Cận là "chàng" vì tác giả Lửa
thiêng lúc đó còn rất trẻ (20 tuổi).
- Cỏc t ng : linh hồn HC, nỗi hắt hiu trong cõi trời,hơi
gió nhớ thương,một tiếng địch buồn,sáo Thiên Thai, điệu
ái tình, lời li tao,một bản ngậm ngùi dài,tiếng đìu hiu của
khóm trúc, bông lau, niềm than van của bờ sông, bãi cát,
…->thuộc lĩnh vực tinh thần, nét nghĩa chung :u sầu, lặng
lẽ, rất phù hợp với tâm trạng của Huy CËn (rÊt nhạy
cảm với không gian, đặc biệt là không gian vũ
trụ vô biên với những gió, mây, trăng, sao...)

14


DIN T TRONG VN NGH LUN

I.Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận.
3. Bi 3/ trang 138
Ch ra nhng từ ngữ dùng không phù hợp trong đoạn văn:



Lu Quang Vũ là mt kịch tỏc gia nổi tiếng. Vở kịch Hồn
Trơng Ba, da hàng thịt xứng đáng là một kit tỏc trong kho
tàng văn học nớc nhà. Nhà văn đà nêu lên một vấn đề có ý
nghĩa sâu sắc: sự tranh chấp giữa linh hồn và thể xác
trong quá trình con ngêi sèng vµ híng tíi sù hoµn thiƯn.
Thực ra, ngời ta ai mà chẳng phải sống bằng cả linh hồn và
thể xác. Linh hn cú cao khit, p thế nàocũng chẳng là gì cả khi
khơng có thể xác. Anh chngTrơng Ba trong vở kịch Hồn Trơng
Ba, da hàng thịt cũng th m thụi . Trơng Ba khụng th chỉ
sống bằng phần hồn. Nhng phần hồn ấy, vì những trớ
trêu, éo le của số phận, lại bị nhập vào xác của tờn hàng
thịt. Chẳng qua đó cúng chỉ là một cái xác "âm u, đui
mù" nếu không có hồn Trơng Ba. Nhng nó cng không để
hồn Trơng Ba đợc yên mà làm hồn phát bệnh vì những
đòi hỏi, ham muốn quá quắt ca nú.
15


DIN T TRONG VN NGH LUN

I.Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị
luận.
3. Bi 3/ trang 138
Những từ ngữ không phù hợp

- kch tỏc gia vĩ đại.

- kiệt tác.


- ngi ta ai m chng

- chẳng là gì cả.

- cũng thế mà thôi

- anh chàng

- tên hàng thịt

- phỏt bnh

- quỏ quắt
.

16


DIN T TRONG VN NGH LUN

I.Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận.
3. Bi 3/ trang 138

Nhn xột:
- T sáo rỗng,khoa trương: kịch tác gia
vĩ đại ; kiệt tác ,…
-Từ không phù hợp đặc điểm p/c văn bản
nghị luận : người ta ai mà chẳng,
chẳng là gì cả, phát bệnh,…từ ngữ

thuộc p/c ngôn ngữ sinh hoạt.

17


DIN T TRONG VN NGH LUN

I.Cách sử dụng từ ngữ trong văn
nghị luận.
3. Bi 3/ trang 138

Cha li sai:
- Những từ ngữ
không phù hợp
- kch tỏc gia vĩ đại.
- kiƯt t¸c.
 - người ta ai mà chẳng
 - chẳng là gì cả.
- cũng thế mà thôi
- anh chàng
- tên hàng thịt
- phỏt bnh
quỏ qut
.

-Có thể thay thế

bằng các từ ngữ

-> nh vit kch nổi tiÕng

-> t¸c phÈm hay(vở kịch
có giá trị)
-> đã là con ngi thỡ ai cng,
-> không là gì.
-> cũng vậy.
-> nhân vật.
-> anh hàng thịt.
->cng khụng th tn ti
-> l lăng( thô lỗ, dục
vọng)
18


DIN T TRONG VN NGH LU

I.Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận.
4. Bi 4/ trang 138

Khi s dng từ ngữ trong văn nghị luận cần
chú ý :
 Lựa chọn từ ngữ chính xác, phù hợp với nội
dung cần nghị luận; tránh dùng từ sai lạc
phong cách hay từ sáo rỗng, cầu kì.
 Kết hợp sử dụng các phép tu từ từ vựng và
một số từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình
để bộc lộ cảm xúc phù hợp.


19



II.CÁCH SỬ DỤNG KẾT HỢP CÁC KIỂU CÂU TRONG
VĂN NGHỊ LUẬN
1.Bài tập 1/ SGK- trang 138->139
Tìm hiểu các ví dụ (1), (2)


Đề bài: Phân tích nhân vật Trọng Thuỷ trong
Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng
Thuỷ.



a.C¸ch sư dơng và kết hợp các kiểu
câu trong hai đoạn văn:
-Nột chung : bàn về nhân vật Trọng Thuỷ trong
truyền thuyết Truyện An Dương Vương và Mị
Châu-Trọng Thuỷ.
20


DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

II.CÁCH SỬ DỤNG KẾT HỢP CÁC KIỂU CÂU TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
1.Bài tập 1/ trang 138-139:

a.Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu
trong hai đoạn văn:
- Đoạn (1) chủ yếu sử dụng kiểu câu tng
thuật, có sự kết hợp câu ngắn câu dài.Cu

to ging nhau :đều là câu chủ động có chủ ngữ là
“Trọng Thuỷ”.
Hiệu quả: Cách sử dụng này gợi sự đơn điệu, nhm chỏn.

- Đoạn (2) sử dụng kết hợp các kiểu câu đơn,
câu ghép, câu ngắn, câu dài, câu hỏi,
câu cảm th¸n, sử dụng một số phép tu từ về câu như
:chêm xen, liệt kê,…
21 hơn.
Hiệu quả: Đoạn văn phong phú và có cảm xúc


DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

I. Cách sử dụng kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận

1.Bài tập 1/ trang 138-139:





b. Việc sử dụng và kết hợp các kiểu câu khác
nhau trong một đoạn văn nghị luận khiến
cho việc diễn đạt trở nên linh hoạt, lập luận
chặt chẽ, có sự hài hoà giữa lí lẽ và cảm xúc,
đồng thời tạo cho đoạn văn có nhạc điệu.
c. Đoạn (2) đà sử dụng biện pháp tu từ cú
pháp. Đó là câu hỏi tu từ, lặp cú pháp. Sử
dụng các biện pháp tu từ này làm cho đoạn

văn diễn đạt khắc sâu hơn về ý, biểu hiện
rõ hơn thái độ, tình cảm của ngời viết, lời
văn có nhạc điệu.
22


DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I. Cách sử dụng kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận

1.Bài tập 1/ trang 138-139:
d. Trong bài văn nghị luận nên sử dụng một số biện pháp
tu từ cỳ pháp vì sử dụng nh vậy sẽ kết hợp đợc nhiều
kiểu câu khiến cho việc diễn đạt trở nên linh hoạt,
phong phú, có sắc thái tình cảm.
Các biện pháp tu từ cú pháp thờng đợc sử dụng trong
văn nghị luận: Lp cỳ phỏp, tỏch cõu, cõu hi tu t, ip ng.
-Lặp cú pháp: "trời thu thì xanh ngắt những mấy từng
tre, cây tre thu lại chỉ còn coa một cành trúc, khói phủ
thành tầng trên mặt nớc, song cửa để mặc ánh trăng
vào, hoa năm nay giấu vào hó năm ngoái, tiếng ngỗng
vang trong mơ hồ." (Lê Trí Viễn-"Thu ẩm" của Nguyễn
Khuyến).
- Câu hỏi tu từ: "Bác nói cùng ai? Hỡi đồng bào cả nớc, lời
mở đầu bản tuyên ngôn đà chỉ rõ. Nhng có phải chỉ
nói với đồng bào ta không?" (Chế Lan Viên -Trời cao
xanh ngắt sáng tuyên ngôn)
- Ngoài ra còn cã thĨ sư dơng biƯn ph¸p liƯt kê, chêm
xen...
23



DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN

I. Cách sử dụng kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận
2. Bài tập 2/trang 139-140:

a/Người viết chủ yếu sử dụng kiểu câu miêu tả với
những từ ngữ, hình ảnh giàu hình tượng(bóng
mơ, mùa thối đất,xơ xác nước trắng đồng,gió lùa
sóng đồng cờn lên, quằn lại,lật thuyền mảng,bó
gối ngồi nhìn , se lịng,phấp phới ,hoa cải vàng
tháng chạp,mưa dây mưa dợ,trăng rằm sáng như
ban ngày , hoa hoè hoa sói ,..
-Tác dụng:gợi những tưởng tượng cụ thể, sinh
động về làng quê của nhà thơ Nguyễn Bính, giúp
ta hiểu hơn cái “chân q”trong thơ ơng.
24


DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I. Cách sử dụng kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận
2. Bài tập 2/trang 139-140:

b/Giá trị của câu văn “Chỉ nghĩ lại cũng đã se lòng”:
 Câu ngắn gọn hơn câu trước và sau nó dồn nén
thơng tin khẳng định chắc gọn , dứt khốt.
 Câu khơng chủ ngữ khái qt khiến cho tất cả
mọi người đọc và nghĩ về cảnh làng quê của
Nguyễn Bính mà khơng chỉ riêng người viết.


25


×