Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại trường cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp thuộc bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (975.02 KB, 109 trang )

.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN SƠN

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ KHÍ NƠNG NGHIỆP
THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN VĂN SƠN

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ KHÍ NƠNG NGHIỆP
THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGƠ VĂN VƢỢNG

THÁI NGUN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề tài khóa luận “Nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực tại Trường Cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” là cơng
trình nghiên cứu của cá nhân tác giả. Các thông tin và số liệu đƣợc đề cập đến
trong đề tài nghiên cứu là hoàn toàn trung thực và dựa trên các luận cứ thực tế
tiếp cận. Những kết quả thu đƣợc qua đề tài nghiên cứu là của bản thân tác giả
cùng với sự hƣớng dẫn giúp đỡ của TS. Ngô Văn Vƣợng - Tổng công ty T 504 Bộ quốc phòng. Tất cả các kết quả đạt đƣợc chƣa đƣợc ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN

Đề tài khoá luận này đƣợc thực hiện và hoàn thành tại trƣờng Đại học
kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Để hoàn thành cơng
trình này tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
- TS. Ngô Văn Vƣợng là thầy đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tác giả
xác định phƣơng hƣớng nghiên cứu và xây dựng nội dung của luận văn trong
suốt q trình nghiên cứu.
- Phịng đào tạo nghề - Bộ Nông nghiệp &PTNN và Sở Lao động
&TBXH Vĩnh Phúc đã giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập các báo các về
công tác dạy nghề của tỉnh Vĩnh Phúc trong các năm.
- Trƣờng Cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nơng nghiệp và
Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện để tác giả
làm thực nghiệm, lấy số liệu về đề tài nghiên cứu của mình tại các phịng,
khoa, trung tâm của nhà trƣờng.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Sơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 4
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƢỢNG VÀ CHẤT
LƢỢNG ĐÀO TẠO ........................................................................................ 6
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6
1.1.1. Một số khái niệm về chất lƣợng, chất lƣợng đào tạo .............................. 6
1.1.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo .................................... 10
1.1.3. Các nguyên tắc đánh giá chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực............... 22
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 29
1.2.1. Bài học kinh nghiệm về đào tạo nghề của Nauy ................................... 29
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về đào tạo nghề của Nghệ An ............................. 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 40
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 41
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 41
2.1.1. Chất lƣợng là gì? ................................................................................... 41
2.1.2. Chất lƣợng đào tạo là gì? ...................................................................... 41
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 41
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thơng tin ............................................................ 41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 43
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích số liệu .............................................................. 43
2.3. Các chỉ tiêu sử dụng đánh giá chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực

tại Trƣờng Cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ...................................... 44
Chƣơng 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CƠ KHÍ NƠNG
NGHIỆP THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ............................................ 45
3.1. Giới thiệu chung về Trƣờng Cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp
thuộc Bộ NN & PTNT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ....................................... 45
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của nhà trƣờng ............................... 45
3.1.2. Chức năng, nhiêm vụ và cơ cấu tổ chức của Trƣờng Cao đẳng
nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................. 47
3.2. Thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề tại trƣờng Cao đẳng nghề cơ
khí nơng nghiệp thuộc Bộ NNN& PTNT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc .......... 54
3.2.1. Kết quả tuyển sinh qua các năm............................................................ 54
3.2.2. Kết quả học tập của học sinh ................................................................ 56
3.2.3. Tỷ lệ học sinh có việc làm sau khi tốt nghiệp ....................................... 57
3.2.4. Tỷ lệ học sinh có việc làm ổn định ....................................................... 58
3.2.5. Tỷ lệ học sinh đƣợc doanh nghiệp đặt hàng ......................................... 59
3.2.6. Đánh giá của doanh nghiệp về chất lƣợng đào tạo ............................... 60
3.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 61
3.3.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 61
3.3.2. Nhƣợc điểm ........................................................................................... 62
3.3.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 63
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ CƠ KHÍ NÔNG NGHIỆP THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ........ 67
4.1. Mục tiêu của công tác đào tạo nghề tại Trƣờng Cao đẳng nghề cơ
khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................................................... 67
4.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 67
4.1.2. Các mục tiêu cụ thể ............................................................................... 67
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân
lực tại Trƣờng Cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nơng
nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc .......................... 68
4.2.1. Hoàn thiện xây dựng nội quy, quy chế của Nhà trƣờng ....................... 68
4.2.2. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ giáo viên và cán bộ quản lý ....... 71
4.2.3. Tăng cƣờng đầu tƣ cơ sở vật chất ......................................................... 75
4.2.4. Tăng cƣờng mối quan hệ giữa Nhà trƣờng và Doanh nghiệp............... 79
4.2.5. Hồn thiện cơng tác kiểm định chất lƣợng dạy nghề ............................ 83
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 89
1. Kết luận ....................................................................................................... 89
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 90
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nông nghiệp & PTNT; Bộ
Lao động TB&XH........................................................................................... 90
2.2. Đối với UBND tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................ 91
2.3. Đối với Trƣờng Cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ
Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
HS

Học sinh

GV

Giáo viên

CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CBGVNV

Cán bộ, giáo viên nhân viên

HSTN

Học sinh tốt nghiệp

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

TB&XH

Thƣơng binh và xã hội

PTNT

Phát triển nông thôn

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

UBND

Uỷ ban nhân dân

BHXH

Bảo hiểm xã hội


CTPL

Chính trị pháp luật

GDQP

Giáo dục quốc phịng

KHCN

Khoa học cơng nghệ

KHKT

Khoa học kỹ thuật

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

CSDN

Cơ sở dạy nghề

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên ......... 51
Bảng 3.2: Kết quả tuyển sinh của nhà trƣờng từ năm 2009 - 2013 ................ 54
Bảng 3.3: Kết quả tốt nghiệp qua các năm học ............................................... 56
Bảng 3.4: Tỷ lệ học sinh có việc làm sau khi tốt nghiệp ............................... 57
Bảng 3.5: Tỷ lệ học sinh có việc làm ổn định sau khi tốt nghiệp ................... 58
Bảng 3.6: Tỷ lệ học sinh đƣợc doanh nghiệp đặt hàng ................................... 59
Bảng 3.7. Ý kiến của doanh nghiệp về chất lƣợng lao động .......................... 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chính Phủ Việt Nam đã khẳng định đào tạo nguồn nhân lực là nhiệm
vụ quan trọng đƣợc Đảng và Nhà nƣớc hết sức quan tâm nhằm đáp ứng yêu
cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Đào tạo nghề cho
ngƣời lao động giữ một vị trí quan trọng trong chiến lƣợc phát triển nguồn
nhân lực của mỗi quốc gia trên thế giới, vì lực lƣợng lao động đƣợc đào tạo
nghề bao giờ cũng là lực lƣợng sản xuất trực tiếp và đông đảo nhất trong cơ
cấu lao động kỹ thuật. Thực hiện tốt việc đào tạo nghề sẽ giúp cho mỗi quốc
gia có đƣợc đội ngũ cơng nhân kỹ thuật có trình độ chun mơn cao, tay nghề
giỏi, khắc phục đƣợc tình trạng thừa thầy, thiếu thợ, đáp ứng đầy đủ nhu cầu
lao động kỹ thuật cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc.
Đào tạo nguồn nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ, phục vụ cho chiến lƣợc phát triển kinh tế, xã hội. Bởi lẽ cần phải khẳng
định rằng: Từ các quốc gia phát triển đến những nƣớc đang phát triển, nhu
cầu về lao động có kỹ năng nghề là rất lớn. Muốn nền kinh tế của đất nƣớc
phát triển thì xã hội cần phải có những lao động thành thạo tay nghề và có ý

thức tổ chức kỷ luật, có nhân cách và có óc sáng tạo. Vì vậy, mỗi quốc gia
phải hình thành hệ thống đào tạo nghề thích hợp để đáp ứng nhu cầu đó. Nếu
khơng có sự đột phá về đào tạo nghề thì nhất định sẽ ảnh hƣởng lớn đến tốc
độ phát triển kinh tế, thua kém các nƣớc trong khu vực vì trình độ tay nghề
và số lƣợng công nhân chất lƣợng cao của một số nƣớc đang không ngừng
tăng. Trong những năm qua, đƣợc sự quan tâm chỉ đạo của Đảng, Nhà nƣớc
và sự cố gắng của các cấp, các ngành, công tác dạy nghề đã có bƣớc chuyển
biến mạnh, phát triển cả về quy mô và chất lƣợng, đáp ứng ngày một tốt hơn
nhu cầu nhân lực của thị trƣờng lao động, những thay đổi nhanh chóng của
kỹ thuật cơng nghệ và nhu cầu đa dạng của ngƣời lao động học nghề, lập
nghiệp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Hệ thống dạy nghề đã bắt đầu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

2
đƣợc đổi mới và phát triển, chuyển từ hệ thống dạy nghề trình độ thấp với
hai cấp trình độ đào tạo sang hệ thống dạy nghề với ba cấp trình độ đào tạo:
Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, Sơ cấp nghề. Các cơ sở dạy nghề đƣợc phát
triển theo quy hoạch rộng khắp trên tồn quốc, đa dạng về hình thức và loại
hình đào tạo.
Nhiệm vụ trên đặt ra cho công tác đào tạo nghề những trách nhiệm
nặng nề, trong đó có trách nhiệm xây dựng nguồn nhân lực cho cơng nghiệp
hóa - hiện đại hóa, đào tạo đƣợc đội ngũ nhân lực có trình độ cao, nắm vững
và ứng dụng các tri thức trong thực tiễn, đổi mới và chuyển giao công nghệ,
thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc.
Vĩnh Phúc là một tỉnh có nhiều tiềm năng phát triển, cơ cấu kinh tế
đang phát triển theo hƣớng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp trong nền
kinh tế. Với thành công trong phát triển kinh tế - xã hội đã tạo cho tỉnh một vị
thế mới. Vĩnh Phúc đã trở thành tỉnh có ngành cơng nghiệp phát triển và đang
trở thành trung tâm công nghiệp lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

Trƣờng Cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là một trong những trƣờng
đƣợc đầu tƣ trọng điểm của Bộ Nông nghiệp & PTNT quyết định đầu tƣ
thành trƣờng dạy nghề chất lƣợng cao giai đoạn 2010 - 2020 . Hiện nay Nhà
trƣờng đƣợc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ tổ chức
đào tạo nghề theo 3 cấp trình độ: Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề và Sơ cấp
nghề. Trên chặng đƣờng hơn 50 năm xây dựng, phát triển và trƣởng thành,
trƣờng đã thực hiện xuất sắc nhiệm vụ đƣợc giao, góp phần không nhỏ vào
việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao của Bộ Nông
nghiệp & PTNT.
Trƣờng Cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã xác định rõ mục tiêu phát
triển nhà trƣờng là: Đổi mới cơ bản và toàn diện đảm bảo mang lại điều kiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
làm việc thuận lợi, phát huy cao độ trí tuệ, năng lực cán bộ, giáo viên nhà
trƣờng cho sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực. Một vấn đề đặt ra là làm thế
nào để nâng cao chất lƣơng đào tạo nguồn nhân lực và sự công nhận đạt tiêu
chuẩn kiểm định chất lƣợng. Nhà trƣờng phải cần phải có một hệ thống đảm
bảo chất lƣợng bên trong để triển khai các hoạt động đảm bảo chất lƣợng, tự
chăm lo chất lƣợng đào tạo của mình, vì vậy tơi đã chọn đề tài “Nâng cao
chất lượng đào tạo nguồn nhân lực tại Trường Cao đẳng nghề cơ khí nơng
nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc”. Với mong muốn đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng đào
tạo, đóng góp vào chiến lƣợc phát triển chung của nhà trƣờng, đƣa trƣờng
Cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông
thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ngày càng phát triển, khẳng định đƣợc uy tín

của nhà trƣờng và trở thành một trong những trƣờng trọng điểm về đào tạo
nghề chất lƣợng cao cả nƣớc.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lƣợng đào tạo và chất
lƣợng đào tạo nguồn nhân lực
- Đánh giá chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực tại Trƣờng Cao đẳng
nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Đề xuất những giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực
tại Trƣờng Cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nơng nghiệp và Phát
triển nơng thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Phạm vi không gian nghiên cứu
- Nghiên cứu những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn
nhân lực của các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

4
tại Trƣờng Cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Phạm vi thời gian nghiên cứu
Những vấn đề nội dung luận văn nghiên cứu tập trung vào giai đoạn
2013 - 2014.
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hoá một số vấn đề liên quan đến chất lƣợng và chất lƣợng
đào tạo, các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực tại
Trƣờng Cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Xác định nhân tố nào là quyết
định đến việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực,…
- Đánh giá thực trạng về chất lƣơng đào tạo nguồn nhân lực của Nhà
trƣờng trong những năm qua, thông qua các mặt nhƣ kết quả học tập của học
sinh; tỷ lệ học sinh có việc làm và có việc làm ổn định; thực trạng về cơ sở
vật chất, trang thiết bị dạy học; khả năng tài chính và sự phối hợp giữa Nhà
trƣờng và doanh nghiệp,…
- Thông qua việc xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào
tạo và đánh giá thực trạng cơ sở vật chất của Nhà trƣờng. Tác giả đã đƣa ra
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực của Nhà
trƣờng và thơng qua việc khảo sát tính khả thi của đề tài đã đƣợc cán bộ, giáo
viên trong Nhà trƣờng đánh giá là phù hợp với phƣơng hƣớng và mục tiêu của
Nhà trƣờng giai đoạn 2014 - 2016 và những năm tiếp theo, nhằm đƣa Trƣờng
Cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông
thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thành 1 trong 40 trƣờng nghề chất lƣợng cao
của cả nƣớc.
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài là tài liệu tham khảo giúp Ban giám hiệu nhà trƣờng hoạch định
chiến lƣợc phát triển nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực tại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
Trƣờng Cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2014 đến 2016 và
những năm tiếp theo.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu; tài liệu tham khảo; phụ lục; kiến nghị và đề xuất;
luận văn có kết cấu gồm có 4 chƣơng sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lƣợng và chất lƣợng đào tạo
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề tại Trƣờng Cao
đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Chương 4: Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề
tại Trƣờng Cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Do hạn chế về mặt thời gian, nên mặc dù đã đƣợc sự hƣớng dẫn tận
tình của Thầy giáo hƣớng dẫn TS. Ngơ Văn Vƣợng và nỗ lực của tác giả,
nhƣng luận văn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc
sự góp ý từ phía Q thầy cơ, các chun gia và bạn bè đồng nghiệp để luận
văn đƣợc hoàn thiện hơn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƢỢNG VÀ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm về chất lượng, chất lượng đào tạo
1.1.1.1. Chất lượng
Chất lƣợng luôn là vấn đề quan trọng, là một phạm trù phức tạp mà con
ngƣời thƣờng hay gặp trong các lĩnh vực hoạt động của mình. Việc phấn đấu
nâng cao chất lƣợng đƣợc xem là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất
của bất kỳ một cơ sở hoạt động nào. Vậy chất lƣợng là gì? Thuật ngữ “chất
lƣợng” có nhiều quan điểm khác nhau trong cách tiếp cận và đã đƣa ra nhiều

định nghĩa khác nhau:
- Chất lƣợng theo quan niệm cũ:
+ Chất lƣợng là “Tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật
(sự việc)… làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác”
(theo Từ điển tiếng Việt phổ thông).
+ Chất lƣợng là: “Cái làm nên phẩm chất, giá trị của sự vật” hoặc là:
“Cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia” (theo Từ
điển tiếng Việt thông dụng, NXB Giáo dục, 1998).
+ Chất lƣợng là “Mức hoàn thiện, là đặc trƣng so sánh hay đặc trƣng
tuyệt đối, dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản” (theo Oxford
Pocket Dictionary).
+ Chất lƣợng là “Tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa
mãn nhu cầu ngƣời sử dụng” (Tiêu chuẩn Pháp - NFX 50-109).
+ Theo Kaoru Ishikawa (Nhật Bản) thì “Chất lƣợng là sự thoả mãn nhu
cầu với chi phí thấp nhất”. Chất lƣợng phải dựa trên căn bản là đào tạo, huấn
luyện và giáo dục thƣờng xuyên. Chính vì vậy chất lƣợng phụ thuộc 80 - 85%
vào ban lãnh đạo.
+ Theo W.Edwards Deming (Mỹ) thì “Chất lƣợng là mức độ dự báo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

7
đƣợc về độ đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị
trƣờng”. Chất lƣợng đạt đƣợc cần thiết phải có sự tham gia của toàn thể
nhân viên. Nhƣng lãnh đạo chịu trách nhiệm 90% về các vấn đề liên quan
đến chất lƣợng.
+ Chất lƣợng là “Mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp các đặc
tính vốn có”, trong đó u cầu đƣợc hiểu là các nhu cầu hay mong đợi đã
đƣợc công bố, ngầm hiểu hay bắt buộc. (Theo định nghĩa của bộ tiêu chuẩn
ISO 9000: 2000).

+ Chất lƣợng là “Mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng
các yêu cầu” (Theo định nghĩa của bộ tiêu chuẩn ISO 9001:2008)
- Chất lƣợng theo quan điểm mới:
Định nghĩa về chất lƣợng đƣa ra trong Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 8402 là “Chất lượng là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng theo các
tiêu chuẩn và mục tiêu đã đề ra”. Đây là một định nghĩa khá hợp lý, hồn
chỉnh và thơng dụng nhất hiện nay. Nó phát huy đƣợc những mặt tích cực và
khắc phục đƣợc những hạn chế của các khái niệm trƣớc đó, ở đây chất lƣợng
đƣợc xem xét một cách toàn diện và rộng rãi hơn.
Trên đây là một số định nghĩa tiêu biểu về chất lƣợng, mỗi định nghĩa
đƣợc nêu ra dựa trên những cách tiếp cận khác nhau về vấn đề chất lƣợng và
do đó mỗi một quan niệm đều có mặt mạnh và mặt yếu riêng.
- Quan điểm của tác giả về chất lƣợng là sự đáp ứng nhu cầu của khách
hàng theo các tiêu chuẩn và mục tiêu đề ra. Trong Nhà trƣờng thì chất lƣợng
đào tạo đƣợc đánh giá bởi quá trình học tập và rèn luyện của học sinh khi
đang học tập tại trƣờng thông qua kết quả học tập của học sinh, tỷ lệ học sinh
có việc làm sau khi tốt nghiệp và sự đánh giá cao của các doanh nghiệp sử
dụng lao động sau khi học sinh tốt nghiệp, …
1.1.1.2. Chất lượng đào tạo
Chất lƣợng nói chung và chất lƣợng đào tạo nói riêng là những thuật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
ngữ, khái niệm cơ bản đƣợc nhìn nhận ở nhiều góc độ khác nhau. “Chất
lƣợng” phản ánh thuộc tính đặc trƣng, giá trị, bản chất của sự vật và tạo nên
sự khác biệt (về chất) giữa sự vật này và sự vật khác. Theo quan điểm triết
học “Chất lƣợng” hay sự biến đổi về chất là kết quả của quá trình tích lũy về
lƣợng (q trình tích lũy, biến đổi) tạo nên những bƣớc nhảy vọt về chất của
sự vật và hiện tƣợng.

Chất lƣợng đào tạo là kết quả của quá trình đào tạo đƣợc phản ánh ở
các đặc trƣng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng
lực hành nghề của ngƣời tốt nghiệp tƣơng ứng với mục tiêu, chƣơng trình đào
tạo theo các ngành nghề cụ thể (Trần Khánh Đức - Viện Nghiên cứu phát
triển giáo dục).
Quan điểm Một số nƣớc phƣơng tây cho rằng “Chất lƣợng đào tạo của
một trƣờng phụ thuộc vào chất lƣợng hay số lƣợng đầu vào của trƣờng đó ”.
Quan điểm này đƣợc gọi là “quan điểm nguồn lực” có nghĩa là: Nguồn lực =
Chất lƣợng.
Theo quam điểm này, một trƣờng tuyển đƣợc học sinh giỏi, có đội ngũ
giáo viên giảng dạy uy tín, có cơ sở vật chất có trang bị các phịng thí nghiệm
phịng thực hành, giảng đƣờng, các thiết bị tốt nhất đƣợc xem là trƣờng có
chất lƣợng cao.
Quan điểm này đã bỏ qua sự tác động của quá trình đào tạo diễn ra rất
đa dạng và liên tục trong thời gian học sinh học tập trong trƣờng. Sẽ khó biện
thích trƣờng hợp một trƣờng đã có nguồn lực “đầu vào” dồi dào cả số lƣợng
và chất lƣợng nhƣng lại có những hoạt động đào tạo hạn chế hoặc ngƣợc lại,
một trƣờng có những nguồn lực khiêm tốn, nhƣng đã cung cấp cho ngƣời học
một chƣơng trình hiệu quả.
Trong lĩnh vực sản - xuất kinh doanh chất lƣợng của sản phẩm đƣợc
đặc trƣng bởi các yếu tố về nguyên vật liệu chế tạo, qui trình và cơng nghệ
sản xuất, các đặc tính về sử dụng kể cả về mẫu mã, thị hiếu, mức độ đáp ứng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
ngƣời tiêu dùng v..v..các đặc tính chất lƣợng có thể đƣợc thể hiện qua các chỉ
số kỹ thuật - mỹ thuật, mức tiêu thụ của sản phẩm trên thị trƣờng và có thể so
sánh dễ dàng với các sản phẩm khác cùng loại và đƣơng nhiên chúng có các

giá trị, giá cả khác nhau.
Trong lĩnh vực giáo dục phổ thông, chất lƣợng giáo dục đƣợc phản ánh
trƣớc hết ở các phẩm chất và năng lực của ngƣời học (nhân cách học sinh)
đƣợc hình thành và phát triển thơng qua q trình giáo dục ở các bậc, cấp học
theo các mục tiêu giáo dục tƣơng ứng, phù hợp với nhu cầu và trình độ phát
triển của xã hội.
Trong lĩnh vực đào tạo nghề, chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực với
đặc trƣng sản phẩm là “con ngƣời lao động” có thể hiểu là kết quả (đầu ra)
của quá trình đào tạo và đƣợc thể hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân
cách và giá trị sức lao động hay năng lực hành nghề của ngƣời tốt nghiệp
tƣơng ứng với mục tiêu đào tạo của từng ngành đào tạo trong hệ thống đào
tạo. Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trƣờng lao động, quan
niệm về chất lƣợng đào tạo không chỉ dừng ở kết quả của quá trình đào tạo
trong nhà trƣờng với những điều kiện đảm bảo nhất định nhƣ cơ sở vật chất,
đội ngũ giáo viên … và cịn phải tính đến mức độ phù hợp và tính thích ứng
của ngƣời lao động nhƣ tỷ lệ học sinh có việc làm sau tốt nghiệp, năng lực
hành nghề tại các vị trí làm việc cụ thể ở các doanh nghiệp, cơ quan, các cơ sở
sản xuất, cơ sở kinh doanh dịch vụ, khả năng phát triển nghề nghiệp... Tuy
nhiên cần nhấn mạnh rằng chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực trƣớc hết phải
là kết quả của quá trình đào tạo và đƣợc thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp
của ngƣời tốt nghiệp. Q trình thích ứng với thị trƣờng lao động không chỉ
phụ thuộc vào chất lƣợng đào tạo mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khác của
thị trƣờng nhƣ quan hệ cung - cầu, giá cả sức lao động, chính sách sử dụng và
bố trí cơng việc của Nhà nƣớc và ngƣời sử dụng lao động ... Do đó khả năng
thích ứng cịn phản ánh cả về hiệu quả đào tạo ngoài xã hội và thị trƣờng lao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10

động. Chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực đƣợc đánh giá thơng qua q trình
khảo sát tại các doanh nghiệp có sử dụng lao động là học sinh đã tốt nghiệp
của Nhà trƣờng đƣợc thể hiện qua các tiêu chí sau:
+ Kiến thức
+ Kỹ năng, tay nghề
+ Thái độ, tác phong cơng nghiệp
+ Khả năng làm việc nhóm
Chất lƣợng đào tạo luôn đƣợc quan tâm và coi trọng của tất cả các Nhà
trƣờng. Việc phấn đấu nâng cao chất lƣợng đào tạo bao giờ cũng đƣợc xem là
nhiệm vụ quan trọng nhất của tất cả các cơ sở đào tạo. Để đánh giá chất lƣợng
đào tạo nguồn nhân lực có thể thông qua một số các tỷ số sau:
Số HS xếp loại khá, giỏi
Tỷ lệ HS xếp loại khá, giỏi (%)

=

X 100%
Tổng số HS
Số HSTN có việc làm

Tỷ lệ HS có việc làm (%)

=

X 100%
Tổng số HS tốt nghiệp
Số HSTN có việc làm ổn định

Tỷ lệ HS có việc làm ổn định (%) =


X 100%
Số HSTN có việc làm
Số HSTN đƣợc DN đặt hàng

Tỷ lệ HS đƣợc DN đặt hàng (%)

=

X 100%
Số HSTN có việc làm

1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo
1.1.2.1. Nỗ lực của bản thân học sinh trong học tập
- Trong quá trình học tập, ngƣời học đóng vai trị chủ đạo trong việc
tiếp thu và lĩnh hội kiến thức, cho nên ngƣời học có ý nghĩa quyết định
đến chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực. Mặc dù các điều kiện đảm bảo
chất lƣợng nhƣ: chƣơng trình đào tạo, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất,...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
có tốt đến đâu nhƣng năng lực của ngƣời học q yếu hoặc ngƣời học
khơng tích cực, khơng chủ động học tập và khơng tham gia vào q trình
học tập thì cũng khơng đạt kết quả.
- Trong cấu trúc của hoạt động học tập, thành tố tâm lý quan trọng nhất
là động cơ học tập. Hoạt động học tập chỉ có kết quả cao khi xuất hiện nhu
cầu học tập, các điều kiện và môi trƣờng học tập tốt.
- Trong hoạt động học tập, học sinh đóng vai trị chủ thể, bản thân
ngƣời học phải chủ động, tự giác tích cực trong việc tiếp thu kiến thức.

- Đối với học sinh, học tập là việc tiếp thu kiến thức, hành động của
ngƣời học nhằm thu nhận kiến thức mới, hình thành và phát triển các kỹ năng
trí tuệ và hành động nghề nghiệp, góp phần hình thành và phát triển nhân cách
đúng đắn trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp của mỗi cá nhân trong xã
hội. Các kiến thức và kỹ năng mới bao giờ cũng đƣợc hình thành và phát triển
dựa trên vốn kiến thức và kỹ năng lao động cơ bản. Vì vậy q trình học tập
địi hỏi sự kết hợp chặt chẽ giữa các hoạt động tƣ duy lơgíc và cảm xúc, giữa
trí tuệ và tình cảm, giữa nhận thức và hành động. Để học sinh tiếp thu hiệu
quả quá trình giảng dạy phải coi học sinh là chủ thể của quá trình học tập và
biện pháp quan trọng là tích cực hóa q trình nhận thức của học sinh.
“Tích cực hóa là tập hợp các hoạt động nhằm chuyển biến vị trí của
người học từ thụ động sang chủ động, từ đối tượng tiếp nhận tri thức sang
chủ thể tìm kiếm tri thức để nâng cao hiệu quả học tập.”
Nhƣ vậy, việc tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh đòi hỏi
một quá trình lâu dài, tồn diện khi phối hợp hoạt động giữa gia đình, nhà
trƣờng và xã hội. Trong đó phải hình thành cho học sinh ý thức, thái độ nghề
nghiệp. Động cơ học tập của học sinh học nghề có ý nghĩa quan trọng đến
chất lƣợng đào tạo. Muốn nâng cao chất lƣợng đào tạo phải tuyển chọn đƣợc
học sinh có đủ năng lực và động cơ học tập đúng đắn, đồng thời mỗi giáo viên
phải có tác động tích cực đến thái độ nghề nghiệp của học sinh. Học sinh có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
động cơ học tập đúng đắn sẽ chủ động, tích cực, tự giác hoàn thành nhiệm vụ
học tập. Xu thế đổi mới phƣơng pháp dạy học sẽ tăng cƣờng tích cực hóa hoạt
động nhận thức của học sinh và tăng tính hành dụng cho học sinh, hƣớng tới
mục tiêu học tập hiện đại là: “Học để biết, học để làm, học để tồn tại và học
để chung sống với mọi người".

1.1.2.2. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
Giáo viên có vai trị quan trọng trong sự nghiệp GD&ĐT, giáo viên là
nhân tố ảnh hƣởng rất quan trọng đến chất lƣợng và hiệu quả GD&ĐT.
Phát triển của GD&ĐT trong tiến trình phát triển của xã hội lồi ngƣời
ngay từ thời xa xƣa đã thể hiện vai trò quan trọng “không thầy đố mày làm
nên” của nhà giáo đối với sự phát triển và thành đạt của các cá nhân trong đời
sống xã hội nói chung và hoạt động lao động nghề nghiệp nói riêng bên cạnh
sự ni dạy của gia đình và quá trình tự học tập, rèn luyện của bản thân. Và
ngày nay tầm quan trọng của đội ngũ nhà giáo cũng đƣợc Đảng ta khẳng định:
“Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục và được xã hội tơn vinh”
Muốn có chất lƣợng tốt phải có đƣợc đội ngũ nhà giáo tốt. Trong lĩnh vực dạy
nghề, giáo viên có vai trị là yếu tố đặc biệt quan trọng quyết định đến chất
lƣợng đào tạo, bởi vì giáo viên chính là ngƣời vạch kế hoạch, tổ chức, hƣớng
dẫn, giám sát quá trình học tập và giáo dục học sinh. Chính họ là ngƣời kết hợp
gia đình với xã hội nhằm góp phần hình thành và phát triển nhân cách tồn diện
cho học sinh. Từ đó giúp học sinh sau khi ra trƣờng có thể tự hành nghề, đảm
bảo cuộc sống gia đình và bản thân. Vì vậy địi hỏi ngƣời giáo viên dạy nghề
phải có trình độ chun mơn, năng lực thực hành vững vàng, có khả năng tự
đánh giá, có hiểu biết xã hội, có nhân cách sƣ phạm và lịng u nghề sâu sắc,
có trách nhiệm với học sinh và phải tác động đến tính tự giác, tự học và lịng
u nghề của học sinh. Nhƣ nhà sƣ phạm nổi tiếng ngƣời Đức đã nói: “Người
ta chỉ học thực sự khi có lịng u nghề và yêu thầy. Phải làm cho học viên tìm
được niềm vui trong học tập. Khơng có chuyện người ta phải biết mà chỉ có thể
là người ta muốn biết”(Hans - Georg Godamer).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13
Chất lƣợng đào tạo đạt đƣợc khi đảm bảo mục đích đào tạo đặt ra đó là:

Đào tạo ngƣời lao động có kiến thức, trình độ, phát triển nhân cách, đặc biệt
tạo nên việc học tập suốt đời cho ngƣời học. Do sự phát triển của khoa học
công nghệ, yêu cầu của sự hội nhập với xu thế toàn cầu hóa địi hỏi ngƣời học
phải thƣờng xun cập nhật kiến thức mới, kỹ năng giao tiếp, kiến thức văn
hóa - xã hội,... nên ngƣời thầy phải là tấm gƣơng sáng về tinh thần học tập
cho học sinh noi theo.
Ngoài nhiệm vụ truyền đạt kiến thức cho học sinh, giáo viên phải là
ngƣời tiên phong đi đầu trong công tác quản lý đào tạo, là đội ngũ trực tiếp
tham gia công tác quản lý chất lƣợng đào tạo. Có thể nói rằng, trong bất cứ
giai đoạn nào của quá trình phát triển giáo dục nói chung và dạy nghề nói
riêng. Vai trị, vị trí và trách nhiệm lớn lao của đội ngũ giáo viên dạy nghề
luôn đƣợc khẳng định và ghi nhận. Từ đó địi hỏi đội ngũ giáo viên dạy nghề
phải ln cố gắng tự hồn thiện mình, cập nhật kiến thức chuyên môn xã hội,
rèn giũa tay nghề, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, ... hoàn thiện nhân cách
nhà giáo đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của xã hội và đóng góp vai trị quan
trọng trong việc nâng cao chất lƣợng đào tạo.
1.1.2.3. Hệ thống nội quy, quy chế của Nhà trường
Để nâng cao hiệu quả dạy nghề theo phƣơng châm “Học đi đôi với
hành” và “gắn đào tạo với thực tiễn”, việc đổi mới phƣơng pháp giảng dạy
đƣợc Ban giám hiệu các Nhà trƣờng coi trọng hàng đầu. Để đạt đƣợc mục tiêu
đó thì hệ thống các văn bản pháp quy của Nhà trƣờng và công tác tổ chức,
thực hiện các văn bản đó là một cơng việc hết sức quan trọng.
Ban giám hiệu về những phƣơng pháp về kiểm tra giám sát các hoạt
động dạy và học của giáo viên và học sinh. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
mục tiêu, kế hoạch, chƣơng trình, nội dung, quy chế đào tạo, quy chế thi,
kiểm tra cấp văn bằng, chứng chỉ; thực hiện các quy định về giáo trình, bài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


14
giảng và các điều kiện cần thiết khác đảm bảo chất lƣợng đào tạo ở tất cả các
loại hình đào tạo của nhà trƣờng.
Phòng Quản lý Học sinh - sinh viên là nhân vật trung tâm của Nhà
trƣờng. Tạo môi trƣờng học tập lành mạnh để HSSV toàn tâm toàn ý, chủ
động học tập, sáng tạo và tiếp cận với nghiên cứu khoa học. HSSV phải đƣợc
phát triển toàn diện về Đức - Trí - Thể - Mỹ để tự tin tham gia các sân chơi trí
tuệ dành cho sinh viên của các trƣờng đại học trong cả nƣớc và trên thế giới;
giúp họ thích ứng nhanh nhất với cơ chế thị trƣờng và khẳng định đƣợc mình
trong xã hội. Từ đó củng cố vị thế của Nhà trƣờng với xã hội và thu hút đƣợc
nhu cầu học tập tại trƣờng ngày càng đông với chất lƣợng đƣợc nâng cao.
Trƣờng Cao đẳng nghề cơ khí nơng nghiệp thuộc Bộ Nơng nghiệp và
Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc sẽ tiếp tục mở rộng hợp lý quy
mô đào tạo, đáp ứng nhu cầu thị trƣờng lao động và xã hội, phấn đấu trở thành
địa chỉ tin cậy về
. Để đạt đƣợc hiệu quả trong đào tạo Nhà trƣờng đã ban hành các hệ
thống các văn bản về nội quy, quy chế nhƣ: Quy chế tuyển sinh hàng năm; Quy
chế quản lý học sinh, sinh viên; Quy chế đào tạo, quản lý điểm, …
1.1.2.4. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
"Phương pháp dạy học là một thành tố hết sức quan trọng của quá
trình dạy học. Khi đã xác định được mục đích, đã xây dựng được nội dung
chương trình dạy học thì phương pháp dạy của thầy và học của trò sẽ quyết
định chất lượng quá trình đào tạo nguồn nhân lực". Cùng một nội dung
nhƣng học sinh có hứng thú, tích cực học tập hay khơng; có để lại ấn tƣợng
sâu sắc và khơi dậy tình cảm lành mạnh trong tâm hồn các em hay không, ...
phần lớn phụ thuộc vào phƣơng pháp giảng dạy của ngƣời thầy. Trong q
trình dạy học, việc tìm tịi những phƣơng pháp dạy học thích hợp cho mỗi bài
học nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả của giờ học là hoạt động sáng tạo
chủ yếu, thƣờng xuyên của ngƣời thầy giáo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

15
Phƣơng pháp là con đƣờng, cách thức mà giáo viên sử dụng tác động
vào học sinh, định hƣớng và hƣớng dẫn học sinh chủ động tìm hiểu và lĩnh
hội kiến thức cũng nhƣ hình thành các kỹ năng và thái độ cần thiết theo mục
đích đã định sẵn. Trong đào tạo nghề, phƣơng pháp dạy thực hành chiếm vị trí
đặc biệt quan trọng. Hiện quan điểm dạy học lấy học sinh làm trung tâm đang
đƣợc coi trọng. Đối với phƣơng pháp đào tạo nghề có một số đặc điểm sau:
- Phƣơng pháp đào tạo nghề đƣợc hiểu là tổ hợp cách thức phối hợp
hoạt động chung của giáo viên và học sinh, nhằm giúp học sinh nắm vững
kiến thức và hình thành kỹ năng, kỹ xảo.
- Phƣơng pháp dạy học thực hành là đặc biệt quan trọng trong đào tạo
nghề, vì 60 - 70% thời lƣợng dạy nghề là dạy thực hành, mặt khác hình thành
kỹ năng cho học sinh là yếu tố quan trọng nhất trong mục tiêu đào tạo nghề.
Để dạy thực hành tốt giáo viên phải có thao tác mẫu rất chuẩn xác để
học sinh làm theo, bên cạnh đó phải kịp thời uốn nắn các sai lệch của học sinh
trong quá trình thực hành.
- Phƣơng pháp đào tạo nghề phải đặc biệt quan tâm tới phƣơng pháp
dạy học lấy học sinh làm trung tâm, bởi lẽ học sinh thƣờng thực hành theo
cá thể.
- Phƣơng pháp đào tạo ln gắn chặt với mục đích đào tạo bao gồm cả
mục đích giáo dƣỡng và giáo dục học sinh.
Trong q trình đào tạo, có nhiều phƣơng pháp đào tạo khác nhau (bao
gồm cả lý thuyết và thực hành), mỗi phƣơng pháp đều có ƣu, nhƣợc điểm
riêng, việc sử dụng và kết hợp giữa các phƣơng pháp đào tạo một cách nhuần
nhuyễn khéo léo nhằm đạt đƣợc chất lƣợng và hiệu quả là phụ thuộc vào trình
độ và năng lực của mỗi giáo viên. Sau đây chúng ta đi sâu vào hai kiểu dạy
học chính.

- Dạy học lấy giáo viên làm trung tâm: trong đó sử dụng các phƣơng
pháp dạy học truyền thống, giáo viên trình bày giải thích, hoạt động của học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

16
sinh chủ yếu ghi chép, nhớ và tái hiện thông tin, tiếp thu kiến thức một cách
thụ động. Sự tham gia của học sinh giới hạn bởi những vấn đề mà ngƣời thầy
đã giảng, khơng khí lớp học mang nặng tính hình thức.
- Dạy học lấy học sinh làm trung tâm: “Trong phương pháp này tồn
bộ q trình dạy học đều hướng vào nhu cầu, khả năng, hứng thú của học
sinh. Mục đích là nhằm phát triển ở học sinh kỹ năng, năng lực độc lập học
tập và biện quyết các vấn đề. Khơng khí trong lớp học linh hoạt, cởi mở về
mặt tâm lý. Giáo viên và học sinh cùng nhau xem xét các khía cạnh của vấn
đề. Học sinh được giúp đỡ để tự biện quyết vấn đề” Loại phƣơng pháp này
tạo điều kiện cho học sinh phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo.
Trong dạy học khơng thể có phƣơng pháp dạy học nào đƣợc coi là tối
ƣu. Có nhiều trƣờng hợp có thể áp dụng cùng một phƣơng pháp dạy học để
biện quyết các nhiệm vụ dạy học khác nhau, truyền đạt những nội dung khác
nhau, nhƣng cũng có những trƣờng hợp đã áp dụng nhiều phƣơng pháp dạy
học để biện quyết cùng một mục đích dạy học, cùng một nội dung dạy học.
Nhƣ vậy, tùy thuộc vào các đối tƣợng ngƣời học, mục tiêu và nội dung
chƣơng trình đào tạo, cơ sở vật chất, loại hình đào tạo mà chúng ta sử dụng
hoặc kết hợp các phƣơng pháp đào tạo khác nhau nhằm đạt đƣợc mục tiêu và
kết quả đào tạo nhƣ mong muốn.
1.1.2.5. Chương trình, giáo trình
Chƣơng trình, giáo trình có ảnh hƣởng rất quan trọng đến chất lƣợng
đào tạo, bởi với cách tiếp cận chƣơng trình đào tạo gồm cả yêu cầu và phƣơng
thức kiểm tra đánh giá sẽ tác động đến cách dạy và cách học của giáo viên và

học sinh trong nhà trƣờng. Trƣớc tầm quan trọng của chƣơng trình, giáo trình
trong đào tạo nghề với đầu ra của quá trình đào tạo, cho nên để đảm bảo và
nâng cao chất lƣợng đào tạo thì vấn đề hàng đầu là chƣơng trình và giáo trình
đào tạo phải đƣợc thiết kế đảm bảo chất lƣợng, phù hợp với các điều kiện
thực hiện và sử dụng chƣơng trình đó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×