Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án chủ đề môn Sinh học 7, chủ đề Ngành sâu bọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.9 KB, 11 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/12/2020

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ MÔN SINH HỌC LỚP 7
CHỦ ĐỀ: LỚP SÂU BỌ
BƯỚC 1. MÔ TẢ CHỦ ĐỀ
Chủ đề này gồm 03 bài Lớp Sâu bọ, chương 5 Ngành Chân khớp.
Bài 26. Châu chấu. Mục II. Cấu tạo trong không dạy
Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lóp sâu bọ. Mục II. 1. Đặc
điểm
chung
khơng dạy chi tiết, chỉ dạy phần chữ đóng khung ở cuối bài.
Bài 28. Thực hành: Xem băng hình vê tập tính của sâu bọ. Mục III. 1.
về giác quan khuyến khích học sinh tự tìm hiểu
2. Mạch kiến thức của chủ đề
I. Châu chấu
1. Cấu tạo ngoài và di chuyển
2. Dinh dưỡng
3. Sinh sản và phát triển
II. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
1. Một số đại diện sâu bọ khác
a. Sự đa dạng về lồi, lối sóng và tập tính
b. Nhận biết 1 số đại diện mơi trường sống.
III. Thực hành xem băng hình về tập tính của sâu bọ
1. Chuẩn bị
2. Nội dung:
+ Về thần kinh
+ Về tập tính
3. Thu hoạch


4. Báo cáo thực hành
3. Thời lượng: Số tiết học trên lớp 4 tiết
BƯỚC II. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ
1. Mục tiêu kiến thức
- Nêu khái niệm và các đặc điểm chung của lớp Sâu bọ.
- Mô tả hình thái cấu tạo ngồi và hoạt động, mơi trường sống của đại
diện lớp Sâu bọ.


- Nêu sự đa dạng về chủng loại và môi trường sống của lớp Sâu bọ, tính
đa dạng và phong phú của sâu bọ. Tìm hiểu một số đại diện khác như:
Dế mèn, bọ ngựa, chuồn chuồn, bướm, chấy, rận...
- Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngồi của đại diện lớp Sâu bọ (Châu
chấu). Nêu được các hoạt động của chúng.
- Giải thích được sự đa dạng của ngành Chân khớp.
2. Mục tiêu về kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công.
- Kĩ năng quản lí thời gian.
- Phát triển kỹ năng giao tiếp.
3. Về phẩm chất
- Giáo dục GD Hs ý thức tự giác, cẩn thận, nghiêm túc.
- Giáo dục lòng ham mê mơn học, u thích và bảo vệ thiên nhiên.
4. Năng lực cần đạt
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác, năng
lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực riêng: Năng lực quan sát, phân tích và giải quyết vấn đề.
BƯỚC III. BẢNG MƠ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nhận biết


Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Các năng
lực/ KN cần
hướng tới

I. Châu chấu
Nêu được các - Trình bày
Giải thích
Vận dụng các Năng lực
hoạt động
các đặc điểm được đặc
đặc điểm của
quan sát, phân
của chúng
cấu tạo ngoài điểm sinh
châu chấu để
tích
của đại diện
sản của châu phịng trừ cho
lớp Sâu bọ
chấu.
mùa màng ở
(châu chấu).
địa phương và

- Phân biệt
bảo vệ môi
được các loài
trường
sâu bọ khác
II. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ


Nêu sự đa
dạng về
chủng loại và
môi trường
sống của Lớp
Sâu bọ, tính
đa dạng và
phong phú
của sâu bọ.
Mơ tả hình
thái cấu tạo
và hoạt động
của đại diện
lớp Sâu bọ

Tìm hiểu một
số đại diện
khác như: dế
mèn, bọ ngựa,
chuồn chuồn,
bướm, chấy,
rận,


Trình bày
được một số
loại sâu bọ
có ở địa
phương

- Chỉ ra được
vai trị thực
tiễn của sâu bọ
về mặt (có lợi,
tác hại)
- Đề xuất các
biện pháp bảo
vệ và tiêu diệt
các lồi có hại
của sâu bọ

- Năng lực
quan sát, phân
tích
- NL tự học,
quản lí thời
gian

III. Thực hành xem băng hình về tập tính của sâu bọ
Nêu được 1
số tập tính
của sâu bọ


Kể ra được 1
số tập tính của
các đại diện
lớp sâu bọ

Trình bày
được 1 số
giác quan,
thần kinh,
tập tính của
sâu bọ

Vận dụng kiến - NL quan sát
thức qua vi
hình ảnh, vi
đeo để thu
đeo.
hoạch nội
- NL tổng
dung bài học
hợp
qua xem video
từ đó liệt kê ra
tập tính của
sâu bọ.
BƯỚC IV. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI CHO CHỦ ĐỀ
STT Mức độ nhận biết
Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
1
2


Châu chấu di chuyển bằng những hình thức nào?

3

Thức ăn của châu chấu là loại gì và được tiêu hố ntn?

4

Nêu được số loài của lớp Sâu bọ ?

5

Nêu đặc điểm chung của lớp sâu bọ?

6

Kể tên những sâu bọ ?

7

Biết được thức ăn và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loại sâu bọ?

8

Nêu cách tự vệ, tấn công của sâu bọ?


9


Kể tên các tập tính sinh sản của sâu bọ?

10

Qua kiến thức trong bảng em hãy cho biết vai trò của lớp sâu bọ?

11

Có phải tất cả sâu bọ đều có lợi khơng ?

Có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây giúp chúng ta
nhận biết các đại diện của lớp Sâu bọ trong thiên nhiên?
STT Mức độ thông hiểu
Mô tả mỗi phần của cơ thể châu chấu?
1
So sánh với các loài sâu bọ khác, khả năng di chuyển của châu chấu có
3
linh hoạt hơn khơng?
4
Nhận xét về sự đa dạng của lớp sâu bọ?
Hãy cho biết vai trị của lớp sâu bọ?
5
12

6

Kể tên các tập tính sinh sản của sâu bọ?

7


Nêu cách tự vệ, tấn công của sâu bọ?

8

Làm bài tập điền bảng 2 Trang 92.

9

Hoàn thành bảng 2 SGK/T.97

10

Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?

11

Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt ngành Chân khớp với các ngành
động vật khác?
Trình bày các giác quan của sâu bọ ?

12

STT Mức độ vận dụng
Cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết?
1
2

Tại sao bụng châu chấu ln phập phồng?

3


Hãy giải thích tại sao châu Chấu non phải lột xác nhiều lần ?

STT Mức độ vận dụng cao
Vì sao tập tính ở Sâu bọ lại rất phát triển?
1
2

Em cịn phát hiện thêm những tập tính nào khác của sâu bọ?

3

Vì sao Chân khớp đa dạng về tập tính ?

4

Hãy đề xuất các biện pháp bảo vệ các chân khớp có ích ? Đề xuất các
biện pháp chống sâu bọ gây hại?
Vì sao hệ tuần hồn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát
triển?

5

BƯỚC V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP


1. Chuẩn bị
1.1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án.
- Tranh vẽ cấu tạo ngoài của châu chấu.

- Mẫu vật: mơ hình châu chấu.
- Bảng phụ ghi ND bảng 1 trang 91, bảng 2 trang 92;
- Tranh vẽ H26.1....., phiếu học tập
1.2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, vở ghi.
- Chuẩn bị theo nhóm:
Con tơm châu chấu, cào cào
Giấy A4
- Sưu tầm tranh ảnh 1 số đại diện của lớp sâu bọ.
- Kẻ bảng 1 trang 92, 96 vào vở bài tập.
- Mẫu mọt ẩm, cua...
2. Tiến trình tổ chức các hoạt động học.
* Ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số …………………
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài mới.
2.1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
* Giao nhiệm vụ:
? Kể tên 1 số loài sâu bọ ở địa phương em? Loài nào có lợi, lồi nào có hại?
? Sâu bọ có những tập tính gì?
HS: TL theo bàn ghi ra giấy nháp, báo cáo kết quả:
* Dự đoán: .........................................................
* Đặt vấn đề: Chúng ta đã nghiên cứu xong 2 lớp của ngành chân khớp
đó là lớp giáp xác và lớp hình nhện.
Lớp sâu bọ có số lồi phong phú nhất trong giới động vật, chúng phân
bố khắp mọi nơi trên Trái đất.
Để tìm hiểu sự đa dạng, đặc điểm chung, vai trị thực tiễn cũng như các
tập tính của Sâu bọ. Vậy lớp sâu bọ có đặc điểm gì? chúng ta nghiên cứu chủ
đề bài học hơm nay.
2.2. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Hoạt động thầy và trò


Nội dung ghi


I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
*. Cấu tạo ngoài
GV: u cầu HS đọc thơng tin SGK + QS
hình 26.1.
HS: Thảo luận nhóm (3’) theo nội dung.
? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
? Mô tả mỗi phần của cơ thể châu chấu?
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trên
mơ hình.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Cơ thể gồm 3 phần:
- Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan
miệng.
- Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
- Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có
1đơi lỗ thở.
*. Di chuyển.
GV: u cầu cả lớp cùng hoạt động.
? So sánh với các loài sâu bọ khác, khả
năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt
hơn không?
HS: Châu chấu di chuyển linh hoạt hơn
? Châu chấu di chuyển bằng những hình
thức nào?
Châu chấu di chuyển bằng 3
HS: Bò, nhảy hoặc bay.

cách: bò, nhảy, bay
2. Dinh dưỡng.
* HĐ cá nhân
?Thức ăn của châu chấu là loại gì ?
? Thức ăn được tiêu hoá ntn?
HS: Thức ăn được tẩm nước bọt tập trung ở
- Thức ăn tập chung ở diều
diều, nghiền ở dạ dày cơ, tiêu hoá ở ruột.
nghiền nát ở dạ dày. Tiêu hoá
nhờ enzim ở ruột tịt tiết ra.
- Ăn chồi và lá cây.
- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
3. Sinh sản và phát triển.
* HĐN
GV: u cầu hs nghiên cứu thơng tinTLN
hồn thành PHT số 1 sau:
? Vì sao bụng châu chấu ln phập phồng?
? Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu ?
? Hãy giải thích tại sao châu Chấu non


phải lột xác nhiều lần ?
HS: TLN hoàn thành PHT
- Báo cáo, bổ sung
GV: Nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

* HĐ cá nhân:
GV: Yêu cầu HS làm việc độc lập.
? Nhận xét về số loài của lớp Sâu bọ ?


- Châu chấu phân tính
- Đẻ trứng thành ổ dưới đất,
phát triển qua biến thái.
II. Một số đại diện sâu bọ
khác.
1. Sự đa dạng về lồi, lối sống
và tập tính.
- Lớp Sâu bọ có số lượng lồi
rất lớn (Khoảng một triệu loài).

GV: Yêu cầu hs quan sát H 27.1 – 27.7 đọc
chú thích.
? Ở H27 có những đại diện nào ?
- Đại diện: Mọt gỗ, bọ ngựa, ve
sầu, chuồn chuồn, bướm, ong
? Em hãy cho biết thêm những đặc điểm mật, ruồi, muỗi….
của mỗi đại diện mà em biết?
2. Nhận biết một số đại diện
* HĐN: Yêu cầu các nhóm (3’)
và mơi trường sống.
GV: u cầu hs TLN hồn chỉnh bảng PHT
số 2
HS: TLN hồn thành PHT
- Báo cáo
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: Chiếu nội dung đáp án, các nhóm chấm
chéo.
Đáp án bảng 1(Trang 91)
STT
Các mơi trường sống

Một số sâu bọ đại diện
1
Ở nước
Trên mặt nước
Bọ gậy
Trong nước
Ấu trùng chuồn chuồn
Dưới đất
Ấu trùng ve sầu, dế mèn, dế trũi
2
Ở cạn
Trên mặt đất
Bọ hung
Trên cây
Bọ ngựa
Trên khơng
Ong, bướm
3
Kí sinh
Ở cây
Bọ rầy, bọ vẽ
Ở động vật
Chấy, rận


? Qua kiến thức trong bảng em hãy rút ra
nhận xét về sự đa dạng của lớp sâu bọ?
HS: Số lượng lồi, MT, lối sống tập tính.
Sâu bọ rất đa dạng:
+ Có số lượng lồi lớn.

+ Mơi trường sống đa dạng
+ Có lối sống, tập tính phong
phú thích nghi với điều kiện
sống.
III. Thực hành xem băng
hình về tập tính của sâu bọ
1. Chuẩn bị
GV: y/c hs đọc kĩ các bài về sâu bọ, ôn tập
từ chương Chân Khớp.
- Đem theo các sách viết về tập tính động
vật nói chung, sâu bọ nói riêng và các bài
báo, ảnh, tư liệu...có liên quan.
2. Nội dung:
GV: Thu hoạch theo các nội dung yêu cầu
trên
+ Về giác quan
+ Về thần kinh
3. Thu hoạch
+ Về tập tính
(Xem băng hình về tập tính
GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh viết bài của sâu bọ)
thu hoạch.
HS: Hồn thiện vào vở.
GV: u cầu hs ghiên cứu thơng tin, nghiên
cứu các sách viết về tập tính của sâu bọ.
? Vì sao tập tính ở Sâu bọ lại rất phát triển?
HS: Do hệ thần kinh và giác quan ở Sâu bọ
rất phát triển.
GV: Giảng nội dung trong SGK.
- Theo thứ tự các nhóm về khu vực thực

hành.
- Giảng qua cho Học sinh thấy một số tập
tính của Sâu bọ:
+ Tìm kiếm cất giữ thức ăn.
+ Sinh sản.
+ Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ.
GV: Cho học sinh xem băng hình về các tập


tính của Sâu bọ.
- Chú ý, nghiêm túc và ghi nhớ kiến thức.
- Với những đoạn khó hiểu có thể trao đổi
trong nhóm.
- Thảo luận nhóm các nội dung tập tính của
Sâu bọ.
GV: Đưa ra hệ thống câu hỏi:
? Kể tên những sâu bọ ?
? Kể tên các loại TĂ và cách kiếm ăn đặc ?
trưng của từng loại?
? Nêu cách tự vệ, tấn công của sâu bọ?
? Kể tên các tập tính sinh sản của sâu bọ?
? Ngồi những tập tính trong phiếu học
tập ?
? Em cịn phát hiện thêm những tập tính nào
khác của sâu bọ?
HS: Dựa vào nội dung phiếu học tập - Trao
đổi nhóm.

(Thu hoạch về tập tính của
sâu bọ)

+ Về giác quan
+ Về thần kinh
+ Về tập tính
4. Báo cáo thực hành.
(Hồn thiện tiết sau báo cáo
nộp theo nhóm)

HS: Báo cáo thực hành theo mẫu bảng sgk
2.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
* Kiểm tra đánh giá: Ai thông minh hơn học sinh lớp 7
* Giao nhiệm vụ: Làm nội dung bài tập sau:
Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?
Câu 1:
A. Hơ hấp bằng mang.
B. Phần đầu có 1 đơi râu, phần ngực có 3 đơi chân và 2 đôi cánh.
C. Cơ thể chia làm ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.
D. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
Câu 2: Có bao nhiêu đặc điểm trong số các đặc điểm dưới đây giúp chúng ta
nhận biết các đại diện của lớp Sâu bọ trong thiên nhiên?
A. Cơ thể chia thành ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.
B. Đầu có 1 đơi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
C. Thở bằng ống khí.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát
triển?
A. Vì hệ thống ống khí phát triển mạnh và chèn ép hệ tuần hồn.


B. Vì hệ thống ống khí phát triển giúp phân phối chất dinh dưỡng, giảm
tải vai trò của hệ tuần hồn.

C. Vì hệ tuần hồn khơng thực hiện chức năng cung cấp ơxi do đã có hệ
thống ống khí đảm nhiệm.
D. Vì hệ thống ống khi đã đảm nhiệm tất cả các chức năng của hệ tuần
hoàn.
Câu 4: Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt ngành Chân khớp với các ngành
động vật khác là:
A. cơ thể phân đốt.
B. phát triển qua lột xác.
C. các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau.
D. lớp vỏ ngoài bằng kitin.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?
A. Vỏ cơ thể bằng pectin, vừa là bộ xương ngoài, vừa là chiếc áo ngụy
trang của chúng.
B. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
C. Cơ thể chia làm ba phần rõ ràng: đầu, ngực và bụng.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về châu chấu là sai?
A. Hô hấp bằng phổi.
B. Tim hình ống.
C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.
D. Là động vật khơng xương sống.
Câu 7: Lớp Sâu bọ có khoảng gần:
A. 36000 loài.
B. 20000 loài. C. 700000 loài.
D. 1000000 loài.
* Đáp án:
1
A

2
D


3
4
5
6
7
C
D
C
A
D
2.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
GV: Đặt câu hỏi: Trình bày các giác quan của sâu bọ ?
HS…………………..
* Đáp án: Sâu bọ có đủ 5 giác quan:
- Xúc giác có dạng lơng, khứu giác có dạng hố: nằm trên râu.
- Vị giác: là các nhú lồi ở tua miệng hoặc ở đầu chân (bướm).
- Có cơ quan thu phát âm thanh.
- Thị giác: mắt kép.
? Trong số 3 lớp của Chân khớp: Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ thì lớp nào có
giá trị thực phẩm lớn nhất. Cho thí dụ ?
* Đáp án: Trong 3 lớp của ngành Chân khớp thì lớp Giáp xác có giá trị thực
phẩm lớn nhất là vì hầu hết các lồi tơm, cua ở biển và ở nước ngọt đều là
những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao với khối lượng lớn. Nên có một
vài vai trò quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho con người và xuất
khẩu.


Ví dụ: Ngành hải sản mang lại rất nhiều giá trí kinh tế: tơm, cua, ...
? Cần khai thác động vật thuộc ngành chân khớp như thế nào cho hợp lí từng đại

diện?
2.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG.
* Giao nhiệm vụ: Về nhà tìm một số sâu bọ thuộc nghành chân khớp
tìm hiểu đặc điểm của chúng và từ đó có biện pháp phịng trừ.
* Hướng dẫn học sinh tự học:
- Học bài theo nội dung chủ đề
- Vẽ sơ đồ tư duy nội dung của chủ đề
- Đọc trước bài: Đặc điểm chung và vai trò của chân khớp
VI. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, RÚT KINH NGHIỆM………………………
…..
…………………………………………………………………………………
…….



×