Tải bản đầy đủ (.doc) (338 trang)

GIAO AN Số học 6 có bảng mô tả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 338 trang )

Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

Ngày soạn: 15/8/2018
Ngày dạy:
TIẾT 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1) Kiến thức:
- Nhận biết được tập hợp qua các ví dụ trong toán học và trong đời sống .
- Biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
2) Kỹ năng:
-Viết được tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán.
- Sử dụng được kí hiệu thuộc , không thuộc
- Rèn cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cánh khác nhau để viết một
tập hợp .
3) Thái độ:
Có tính cẩn thận, chính xác. Có ý thức học tập, hợp tác.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực.
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực phán đoán, tính toán.
+ Phát hiện và nêu được tình huống các vấn đề trong học tập.
+ Hiểu và vận dụng trong các tình huống học tập và trong cuộc sống.
- Hình thành và phát triển năng lực tư duy logic cho học sinh.
- Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho học sinh.
II. Bảng mô tả và hệ thống câu hỏi:
Nội dung
Nhận biết

TẬP
HỢP.
PHẦN
TỬ
CỦA


TẬP
HỢP

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng
cao

1. Các
ví dụ:
Câu
minh
họa
2.Cách
viết .
Các kí
hiệu

Nêu được ví dụ
tập hợp
Câu 1.1:
Cho ví dụ

Cho ví dụ thực
tế
Câu 1.3:
Cho ví dụ


Nêu được cách
viết tập hợp

Viết được tập hợp
theo hai cách

Vận dụng để
giải bài tập đơn
giản

Vận dụng để
giải bài tập
phức tạp

Câu
minh
họa

Câu 2.1:
Nêu cách viết
tập hợp

Câu 2.2: Làm ?
1;2sgk(trang6)

Câu 2.3: Làm
bài 1;2sgk
(trang6)

Câu 2.4: Làm

bài 4sgk
(trang6)

III. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của GV: Bảng phụ, ghi sẵn một số ví dụ
Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các kiến thức về các số đã học: 0, 1, 2, …
IV. Phương pháp dạy học.
- Phương pháp dạy học tích cực.- Phối hợp với phương pháp hoạt động nhóm; phát huy vai trò
của cá nhân trong nhóm.
GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

- Phối hợp với phương pháp đàm thoại gợi mở
V. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số (1 phút)
2/ Kiểm tra bài cũ .
3/ Bài mới:
Đặt vấn đề ( 3 phút):
Giới thiệu chương: Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khóa để mở cửa số và thế giới con số.
Trong chương I bên cạnh việc ôn tập và hệ thống hóa lại các nội dung về số tự nhiên, còn thêm
nhiều nội dung mới: phép nâng lên lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung.
Đây là những kiến thức nền móng sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Kn/năng
lực cần
đạt

Hoạt động 1: Giới thiệu Toán 6 (3 phút)
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng
học tập, sách vở cần thiết cho
bộ môn
- GV giới thiệu nội dung của
chương I như SGK.
Hoạt động 2: Làm quen với tập hợp (25 phút)
2.1 Nhìn H1 SGK đọc tên các
1.Các ví dụ:
Pt kĩ
đồ vật trên mặt bàn .
H1 gồm:
- Tập hợp HS lớp 6A .
năng
- (sách, bút) đó gọi là:tập hợp
Sách, bút
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ giao tiếp
các đồ vật.
hơn 10.
ngôn
- Hãy lấy thêm VD về tập hợp
- Tập hợp các quyển - Tập hợp các chữ cái a, b, c, ngữ
gần gũi với lớp học
sách .
d
,thuyết
- Tập hợp các cây
2)Cách viết các kí hiệu.
trình
2.2 Cách viết các kí hiệu

bút
- Đặt tên tập hợp bằng chữ
cái in hoa .
- Đặt tên các tập hợp bằng chữ
gì ?
VD: A={0; 1; 2; 3}
- Chữ cái in hoa
Hay A={1; 2; 3; 0}
- GV đưa ra ba cách viết tập
hợp A.
Hay A={x ∈ N /x<4}
* Nhận xét xem:
0, 1, 2, 3 là các phần tử của
a. Các phần tử của tập hợp
tập hợp A
- Các phần tử được
được viết ở đâu ?
* Kí hiệu: (SGK trang 5)
b. Giửa các phần tử có dấu gì
viết trong hai dấu {} * Chú ý: (SGK trang 5)
- Ngăn cách bởi dấu - Để viết một tập hợp :
c. Mỗi phần tử được liệt kê
mấy lần?
“,” hoặc dấu “;”
(in đậm trong khung trang 5
- Một lần
d. Thứ tự các phần tử ra sao?
SGK)
Nêu tính đặc trưng của tập hợp - Thứ tự liệt kê tuỳ ý
Cho tập hợp:

A={x ∈ N/ x<4}

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

Hoạt động 2

- Có hai cách
HS đọc trong khung
Có mấy cách viết một tập hợp? trang 5
2.3. Củng cố bài 1
- Là tập hợp các số
- Giới thiệu thêm hình 2 trang 5 tự nhiên nhỏ hơn 4
SGK (Sơ đồ ven)
- Có 5 phần tử

Bài 1:
A={9; 10; 11; 12; 13}
hoặc A={x ∈ N/ 8 < x < 14}
12 ∈ A ; 16 ∉ A

Hs pt kĩ
năng kí
hiệu toán
học

Hoạt động 3: Củng cố toàn bài (15 phút)
?1

3.1 Bài
Hãy nhận xét đúng ?sai?
Nếu sai sửa lại cho đúng
?2
3.2 Bài
Lưu ý HS có thể viết:
{N, H, A, T, R, A, N, G}
=>mỗi phần tử N và A đã liệt
kê mấy lần?

- Hãy ghi các phần tử của tập
hợp trong bài ?1 và bài ?2 vào
hai vòng kín bên
3.3 Bài 2
- Một HS viết như sau đúng
hay sai? Vì sao?
{T, O, A, N, H, O, C }
Hãy sửa lại cho đúng?

- 1 HS đọc đề rồi lên
bảng HS dưới lớp làm
vào vở .
NX đúng sai?
- 1 HS đọc đề rồi lên
bảng HS dưới lớp làm
vào vở .
- Phần tử N,A liệt kê 2
lần
=> sai


- Đáp: sai vì chữ O liệt
kê hai lần .

- Sửa là {T, O, A, N, H,
- GV yêu cầu HS làm bài 3 tr.6 C }
SGK theo nhóm nhỏ trong thời
gian 2 phút. Sau đó GV thu đại
diện 3 bài nhanh nhất và nhận
xét bài làm của HS

Pt kĩ
(3). Luyện tập.
năng
D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} tổng
Hay D={x ∈ N/ x <
hợp, tư
duy
7}
2 ∈ D ; 10 ∉ D
{N, H, A, T, R, A,
N, G}
Minh hoạ bằng một vòng
kín

1,2,
3,4,
5,6

Bài 2:
{T, O, A, N, H, C }


Bài 3:
A = {a, b}; B = {b, x, y}
Điền ký hiệu thích hợp
vào ô vuông:
x
A;
y
B;
b
A;
b
B;

Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý trang SGK.
- Làm bài 3, 4, 5 (SGK); 6, 7, 8 (SBT)
- Viết đề bài 3, 4 (SGK) ra phiếu học tập.
VI. Rút kinh nghiệm:Cho học sinh nắm vững các cách viết tập hợp và cách kí hiệu

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy

-


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1) Kiến thức:
- Nhận biết được tập hợp các số tự nhiên .
- Biết được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
2) Kỹ năng:
-Biểu diễn được số tự nhiên trên tia số.
- Vận dụng so sánh để biết được số tự nhiên liên trước, số tự nhiên liền sau .
3) Thái độ:
Có tính cẩn thận, chính xác. Có ý thức học tập, hợp tác.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực.
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực phán đoán, tính toán.
+ Phát hiện và nêu được tình huống các vấn đề trong học tập.
+ Hiểu và vận dụng trong các tình huống học tập và trong cuộc sống.
- Hình thành và phát triển năng lực tư duy logic cho học sinh.
- Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho học sinh.
II. Bảng mô tả và hệ thống câu hỏi:
Nội dung
Nhận biết
1. Tập
hợp N và
N*:

Nêu được tập hợp
các số tự nhiên
TẬP
.Viết được kí hiệu
tập hợp các số tự
HỢP
nhiên
CÁC

SỐ TỰ Câu minh Câu 1.1.1:
Phát biểu khái
NHIÊN họa
niệm
Câu 1.1.2:Viết kí
hiệu
2.Thứ tự Nêu được vị trí
trong tập của số trên tia số
hợp số tự
nhiên
Câu minh Câu 2.1:
họa
So sánh 2 và 4

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng
cao

Biểu diễn số tự Vận dụng giải
nhiên trên tia số. bài tập đơn giản

Câu 1.2: Vẽ tia
số

Câu 1.3: Làm
BT điền vào ô
trống


Viết được số
liền sau , số liền
trước

Vận dụng giải
bài tập đơn giản

Vận dụng để
giải bài tập
phức tạp

Câu 2.2: Làm ? Câu 2.3: Làm
bài 6sgk(trang7)
sgk(trang7)

Câu 2.4:
Làm bài 7;8
sgk (trang8)

III. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của GV: Bảng phụ minh hoạ ví dụ, tia số
Chuẩn bị của HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các kiến thức lớp 5 về các số tự nhiên.
IV. Phương pháp dạy học.
GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

-


Phương pháp dạy học tích cực.- Phối hợp với phương pháp hoạt động nhóm; phát huy vai trò
của cá nhân trong nhóm.

- Phối hợp với phương pháp đàm thoại gợi mở
VI. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định : kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)
? Nêu cách viết một tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8 bằng hai cách.
Tập hợp A có bao nhiêu phần tử.
HS: A = { 0;1; 2;3; 4;5;6;7} ; A = { x ∈ Ν | x < 8} . Tập hợp A có 8 phần tử.
GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
Đặt vấn đề ( 1 phút): Tập hợp N và tập hợp N* khác gì nhau?
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1:- Cho VD về tập hợp, HS1: Lấy VD về tập
nêu chú ý trong SGK về cách hợp
viết tập hợp.
Sửa bài 7 tr.3(SBT).
- Làm bài 7 tr.3 (SBT)
a) Cam ∈ A và cam ∈
B.
b) Táo ∈A nhưng táo

HS2: - Nêu các cách viết một
∉B
tập hợp
HS2: - Trả lời phần
đóng khung trong SGK
- Viết tập hợp A các số tự - Làm bài tập:
nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
bằng 2 cách.
C2: A = {x ∈ N / 3 < x
< 10}
- Hãy minh họa tập hợp A Minh họa tập hợp:
A
bằng hình vẽ.
.4 .5
.6 .7 .8
.9
Hoạt động 2: Tập hợp N và N* (10 phút)
- Nêu các số tự nhiên?
- 0, 1, 2, 3, … là các số
Tập hợp các số tự nhiên được tự nhiên.
ký hiệu là N.
- Điền vào ô vuông các
- Vẽ tia Ox.
ký hiệu ∈ và ∉.
- Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3,
3
12
N;
N
… trên tia số

4


năng/năng
lực cần
đạt
Pt kĩ năng
thuyết
trình, tổng
hợp.

1. Tập hợp N và tập hợp
N*
- Các số 0, 1, 2, 3, … là
các số tự nhiên. Tập hợp
các số tự nhiên ký hiệu là
N.
0 1 2 3 4 5

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy

Pt kĩ năng
Tính
toán ,ngôn
ngữ

hiệu


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019


- Gọi tên các điểm 0,
điểm 1, điểm 2, điểm 3.
- Gọi HS lên bảng ghi
trên tia số các điểm 4, 5
- GV giới thiệu tập hợp N*.
- So sánh N và N*

- Điểm biểu diễn số tự
nhiên a trên tia số gọi là
điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên
khác 0 được ký hiệu N*.
Tập N = {0, 1, 2, 4, …}
N*= {1, 2, 3, 4, …}

- GV gọi HS đọc mục a trong
SGK.
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút)
- Chỉ trên tia số giới thiệu - Điền ký hiệu > hoặc < 2. Thứ tự trong tập hợp
điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở vào ô vuông cho đúng:
số tự nhiên.
bên trái điểm biểu diễn số lớn 3
9
15
7 0 a. Trong hai số tự nhiên
hơn.
2
khác nhau có một số nhỏ
- Giáo viên giới thiệu các ký - Viết tập hợp

hơn số kia.
hiệu ≥ và ≤ .
A = {x ∈ N / 6 ≤ x ≤ - Nếu a nhỏ hơn b, viết a
8} bằng cách liệt kê các < b hay b > a.
- a ≤ b nghĩa là a < b và a
phần tử của nó.
- Gọi HS nêu mục b, c (SGK). - Tìm số liền sau của = b
- GV giới thiệu số liền trước, các số 4, 7, 15?
số liền sau của một số tự - Tìm các số liền trước b. Nếu a < b và b < c thì a
nhiên.
của các số 9, 15, 20?
- Tìm hai số tự nhiên c. Mỗi số tự nhiên có một
- Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp?
số liền sau duy nhất.
liên tiếp
- Tìm 3 số tự nhiên liên d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ
- Trong các số tự nhiên, số tiếp tăng dần?
nhất, không có số tự
nào nhỏ nhất?
24, …, …
nhiên lớn nhất.
- Số nào lớn nhất? Vì sao?
…, 100, …
e. Tập hợp các số tự
- Tìm số tự nhiên nhỏ nhiên có vô số phần tử.
nhất? Số tự nhiên lớn
- Tập hợp các số tự nhiên có nhất?
bao nhiêu phần tử.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 phút)

- Cho HS làm bài tập 6, 7 - Hai HS lên bảng làm Bài 6:
Pt kĩ năng
trong SGK.
bài.
a). 17, 18; 99, 100; a, a+1 tổng hợp
- Hoạt động nhóm: Bài tập 8,
(với a∈ N)
9 trang 8 (SGK).
- Đại diện nhóm lên làm b). 34, 35; 999, 1000; bbài tập
1, b (với b∈ N*)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi.
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) và 10  15 trang 4, 5 (SBT)
Hướng dẫn: ………, …………, a là a + 2; a + 1; a.
VI. Rút kinh nghiệm:Hướng dẫn học sinh nắm vững cách viết các số tự nhiên liền trước ,liền sau
của bất kỳ số tự nhiên nào

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1) Kiến thức:
- Nhận biết được hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân .
- Biết rõ trong hệ thập phân,giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị
trí.

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

2) Kỹ năng:

-Biết ghi số tự nhiên
- Biết đọc số la mã không vượt quá 30 .
3) Thái độ:
Có tính cẩn thận, chính xác. Có ý thức học tập, hợp tác.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực.
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực phán đoán, tính toán.
+ Phát hiện và nêu được tình huống các vấn đề trong học tập.
+ Hiểu và vận dụng trong các tình huống học tập và trong cuộc sống.
- Hình thành và phát triển năng lực tư duy logic cho học sinh.
- Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho học sinh.
II. Bảng mô tả và hệ thống câu hỏi:
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

1. Số
Nêu được cách viết Xác đinh được
và chữ số tự nhiên .Viết
chữ số hàng
số:
được số tự nhiên

chục , hàng
GHI
trăm,hàng
nghìn . . .
SỐ TỰ
Câu 1.1:
Câu 1.2: Hãy
NHIÊN Câu
minh
Cho ví dụ
cho biết các
họa
chữ số của số
3895
2.Hệ
Nêu được cách ghi Biểu diển
số trong hệ thập
được các số
thập
phân
trong hệ thập
phân
phân
Câu
Câu 2.1: Ví dụ :
Câu 2.2: Ví dụ
minh
222 = 200 +20 +2
ab = a.10 + b
họa

abc = a.100 +
b.10 +c

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Vận dụng giải bài
tập đơn giản

Câu 1.3: Làm bài
12 sgk(trang9)

Vận dụng giải bài
tập đơn giản

Vận dụng để
giải bài tập
phức tạp

Câu 2.3: Làm ?
sgk(trang9)

Câu 2.4: Làm
bài 13sgk
(trang10)

3.Chú Nêu được số la mã Viết được số la Giải được các bài
ý:
đặc biệt

mã từ 1 đến 30 tập đơn giản
Câu
Câu 3.1: Các số la Câu 3.2: Viết
Câu 3.3: Làm BT
các
số
la

từ
15gk(trang11)
minh
mã đặc biệt :
1 đến 30
họa
1;5;10
III. Chuẩn bị :
- Sách giáo khoa, bảng phụ vẽ hình mặt đồng hồ ghi các số bằng chữ số La mã
IV. Phương pháp dạy học.
- Phương pháp dạy học tích cực.- Phối hợp với phương pháp hoạt động nhóm; phát huy vai trò
của cá nhân trong nhóm.
GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

- Phối hợp với phương pháp đàm thoại gợi mở
V. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định :
2.Bài mới :
Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
- GV đưa câu hỏi kiểm tra bài 2 HS lên bảng:
cũ:
HS1: N = {0; 1; 2; 3; …}
*
HS1: - Viết tập hợp N; N .
N* = {1; 2; 3; …}
Sửa bài 11 tr.5 (SBT)
- Làm bài 11 trang 5 (SBT).
A={19; 20}; B={1; 2; 3; …}
C = {35; 36; 37; 38}
A = {0}
- Viết tập hợp A các số tự HS2:
nhiên x mà x ∉ N*.
C1: B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
HS2: Viết tập hợp B các số tự C2: B = {x ∈ N / x ≤ 6}
nhiên không vượt quá 6 bằng 2 Biểu diễn trên tia số:
cách. Sau đó biểu diễn các
0 1
2 3 4
5
phần tử của tập hợp B trên tia
số. Đọc tên các điểm ở bên trái Các điểm ở bên trái điểm 3 trên
điểm 3 trên tia số.
tia số là 0; 1; 2.
Bài 10 tr.8 (SGK) 4601; 4600;
4599 a + 2; a + 1; a

- Làm bài 10 trang 8 (SGK)
Hoạt động 2: Số và chữ số (13 phút)
- Gọi HS đọc ba số tự nhiên
- Từ bài cũ: ghi số ba trăm hai
bất kỳ.
lăm (325).
- Giới thiệu 10 chữ số để ghi - Mỗi số tự nhiên có thể có một,
các số tự nhiên.
hai, ba, … chữ số.
- HS làm bài tập 11b.
- Chú ý: + Khi viết các số tự
nhiên có từ 5
chữ số trở lên ta thường viết
- 7 là số có một chữ số.
tách
- 312 là số có 3 chữ số.
Riêng từng nhóm 3 chữ số kể
-15712314
từ phải sang trái.
235 = 200 + 30 + 5
+ Cần phân biệt: số với chữ
ab = 10a + b (a ≠ 0)
số; số chục với chữ số hàng
222 = ? abc = ?
chục
Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có
ba chữ số?
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ
số khác nhau?
Hoạt động 3: Hệ thập phân (12 phút)


Ghi bảng


năng /
năng
lực
cầnđạt
Pt

năng
tính
toán
,tổng
hợp

1. Số và chữ số
Với 10 chữ số 0,
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9 ta ghi được mọi số
tự nhiên.

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy

Pt

năng
phân
tích



Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

Hãy viết số 32 thành tổng của 32 = 30 + 2
các số?
Tương tự, hãy viết 127, ab ,
abc thành tổng của các số?

2. Hệ thập phân:
Ví dụ: 32 = 30+ 2 =
3.10+ 2
127 = 100 + 20 + 7
= 1.100 + 2.10
+7
ab = a.10 + b
(a≠ 0)
abc = a.100 + b.10
+c
Các số tự nhiên
được viết theo hệ
thập phân.

Pt

năng
phân
tích tư
duy

3. Chú ý: Cách ghi

số La Mã:
Các số La Mã từ 1
đến 10:
I II III IV V
VI
1 2 3
4
5
6
VII VIII IX X
7
8
9 10
Nếu thêm vào bên
trái mỗi số trên:
+ Một chữ số X ta
được các số La Mã
từ 11 đến 20
+ Hai chữ số X ta
được các số La Mã
từ 21 đến 30.

Pt

năng
dung kí
hiệu
ngôn
ngũ


Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã (5 phút).
IV = 4
IX = 9
VII = V + I + I = 7
VIII = ?
Gọi HS lên bảng viết.

Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố (6 phút).
1/. Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVII; XXIX.
2/. Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28.
Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2000. A = {0, 2}
Bài 13a: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số: 1000
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Học kĩ bài – Đọc SGK + Làm bài tập 14; 15.
V. Rút kinh nghiệm: Học sinh nắm vững cách viết tập hợp số tự nhiên và số la mã

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP . TẬP HỢP CON
I. Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1) Kiến thức:
- Nhận biết được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có
vô số phần tử, củng có thể không có phần tử nào .
- Biết khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau

.
2) Kỹ năng:
-Tìm được số phần tử của tập hợp.
- Kiểm tra được một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập
hợp cho trước .
- Sử dụng đúng các kí hiệu con và thuộc
3) Thái độ:
Có tính cẩn thận, chính xác. Có ý thức học tập, hợp tác.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực.
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực phán đoán, tính toán.
+ Phát hiện và nêu được tình huống các vấn đề trong học tập.
+ Hiểu và vận dụng trong các tình huống học tập và trong cuộc sống.
- Hình thành và phát triển năng lực tư duy logic cho học sinh.
- Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho học sinh.
II. Bảng mô tả và hệ thống câu hỏi:
Nội dung
Nhận biết

SỐ
PHẦN
TỬ
CỦA
TẬP
HỢP .
TẬP
HỢP
CON

Thông hiểu


Vận dụng
thấp

1. Số phần Nêu được một tập
Nêu được số
Vận dụng giải
tử của một hợp có thể có một
phần tử của tập bài tập đơn
tập hợp:
phần tử, có nhiều
hợp
giản
phần tử, có thể có
vô số phần tử, củng
có thể không có
phần tử nào .

Vận dụng để
giải bài tập
phức tạp

Câu 1.3: Làm ? Câu 1.4: Làm
bài 17sgk
1;2sgk(trang12)
(trang13)

Câu minh Câu 1.1|:
họa
Nêu kết luận


Câu 1.2|:
Ví dụ ở SGK

2.Tập hợp
con

Biểu diễn
Vận dụng giải
được bằng hình bài tập đơn
vẽ
giản

Nêu được khái
niệm tập hợp con

Vận dụng cao

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy

Vận dụng để
giải bài tập
phức tạp


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

Câu minh
họa

Câu 2.1: Nêu

khái niệm

Câu 2.2: Làm
ví dụ ở
sgk(trang13)

Câu 2.3: Làm ? Câu 2.4: Làm
3 sgk(trang13) bài 20sgk
(trang13)

III. Chuẩn bị :
Gv : Phấn màu, giáo án
Hs học bài theo hướng dẫn
IV. Phương pháp dạy học.
- Phương pháp dạy học tích cực.- Phối hợp với phương pháp hoạt động nhóm; phát huy vai trò
của cá nhân trong nhóm.
- Phối hợp với phương pháp đàm thoại gợi mở
V. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ: 8’
- Làm bài tập 14 SGK trang 10 Viết giá trị của số abcdtrong hệ thập phân .
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút).
- GV nêu câu hỏi kiểm tra:
- Sửa bài 19 tr.5 (SBT)
- Viết giá trị của số abcd trong hệ thập
phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số?

- Đọc các số La Mã: XVII; XXVII?
- Viết bằng chữ số La Mã các chữ số
sau: 19; 25.

- HS lên bảng:
Bài 19: 340; 304; 430;
403
Viết:
+100b
abcd =1000a
+10c+ d
(a ≠ 0)
XVII: Mười bảy
XXVII: Hai mươi bảy
19: XIX
25: XXV
Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp (12 phút).

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy

Kn
/năng
lực
cần
đạt
Pt kĩ
năng
tổng
hợp



Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

Cho tập hợp:
A = {bút}
B = {a, b}
C= {x∈N/ x ≤ 50} N = { 0; 1; 2; …}
- GV cho HS các tập hợp trên dưới
dạng biểu đồ Ven.
- HS nhận xét mỗi tập hợp có bao nhiêu
phần tử?
Cho tập M = {x∈N/ x +5 = 2}. Tập hợp
M có bao nhiêu phần tử?
 Hình thành tập hợp rỗng, ký hiệu

Viết thành tập hợp,
nêusố phần tử của các
tập hợp:
Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần
tử
Tập hợp C có 51 phần
tử
Tập hợp N có vô số
phần tử

Tập M không có phần
tử nào Tập hợp
rỗng, ký hiệu ∅
- GV tổng kết chung số phần tử của một HS giải bài 16/13

tập hợp, yêu cầu HS học phần đóng (SGK)
khung.
a). A = {20} có 1 phần
- Yêu cầu học sinh làm bài 16 theo tử
nhóm.
b). B = {0} có 1 phần
tử
c). C = N có vô số
phần tử
d). D = ∅
Hoạt động 3: Tập hợp con (18 phút)
- Dùng biểu đồ Ven minh họa hai tập
HS viết thành tập hợp
hợp sau: K = {cam; quýt, bưởi}
K = {cam; quýt, bưởi}
H = {cam}
H = {cam}
Cam ? K
Cam ? H
 Mọi phần tử của tập hợp H đều là Cam ∈ K; Cam ∈ H
phần tử của tập hợp K
H⊂K
- Tiến hành ví dụ 1
- Vẽ hình xác định ví
- Từ 2 ví dụ hình thành nhận xét trong dụ, làm quen khái
SGK
niệm tập hợp con.
- Yêu cầu học sinh phân biệt ∈, ⊂.
HS giải bài 19 trang 13
-GV yêu cầu học sinh làm ví dụ 2

vào phiếu học tập.
- Thông qua ví dụ 2 hình thành hai tập A={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6;
hợp bằng nhau
7; 8; 9}
 Rút ra nhận xét
B={0; 1; 2; 3; 4; 5}
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm B ⊂ A
nhỏ bài 19, 20 trang 13 theo nhóm nhỏ HS giải nhanh bài 20,
để điều chỉnh kiến thức.
phân biệt ⊂, ∈
a) 15 ∈ A; b) {15} ⊂
A;
c) {15; 24} = A

1. Số phần tử của một
tập hợp:
A = {Bút}
B = {a, b}
C = { x∈N/ x ≤
50}
N = { 0; 1; 2; …}
M=∅
* Nhận xét: Học SGK
trang 12

2. Tập hợp con:
a. Ví dụ 1:
g
•h





a
•b



c

A B




d

e

A = {a, b}
B = {a, b, c, d, e, g,
h}
Ký hiệu: A ⊂ B
A là tập hợp con của A
hay A chứa trong B
* Nhận xét: SGK trang
13
b. Ví dụ 2:
M = {1; 3; 5} ta có M
⊂N

N = {3; 5; 1} và N ⊂
M
Hay N = M
* Chú ý: SGK trang 13

Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (8 phút).
GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy

Pt kĩ
ngôn
ngữ
toán
học
Phân
tích
tính
toán


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

3. Luyện tập:
GV vẽ biểu đồ Ven.
Yêu cầu HS viết thành tập hợp
- Có bao nhiêu tập hợp?
HS xác định tập hợp.





E

a

b •c



F

1




2

3




a

D

b •c

E = {a; b; c; 1; 2; 3}
F = {a; b; c} D = {a; b;


c}
Yêu cầu học sinh điền vào ô trống HS điền vào ô E
F
D F
nhằm luyện tập tổng kết
trống xác định D
F
3
E
GV yêu cầu HS là bài tập ?3 trang 13 đúng hay sai
C
E
D F
SGK.
Bài ?3
M ⊂ A; M ⊂ B; A = B
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Học kĩ bài đã học.+ BTVN: 7  20 tr.13 (SGK)
V. Rút kinh nghiệm:Nắm kĩ cách tính số phần tử của tập hợp

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy

Pt kĩ
năng
ngôn
ngữ kí
hiệu



Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng:
1. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các ký hiệu ∈ và ∉ ; ⊂ và ⊄
2. Kiến thức: Tập hợp, số phần tử của một tập hợp , tập hợp N và N*, tập hợp con
3. Thái độ: Làm bài cẩn thận, chính xác .
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực.
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực phán đoán, tính toán.
+ Phát hiện và nêu được tình huống các vấn đề trong học tập.
+ Hiểu và vận dụng trong các tình huống học tập và trong cuộc sống.
- Hình thành và phát triển năng lực tư duy logic cho học sinh.
- Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho học sinh.
II. Bảng mô tả và hệ thống câu hỏi:
Nội dung
Nhận biết

SỐ
PHẦN
TỬ
CỦA
TẬP
HỢP .
TẬP
HỢP
CON

Thông hiểu


Vận dụng
thấp

1. Số phần Nêu được một tập
Nêu được số
Vận dụng giải
tử của một hợp có thể có một
phần tử của tập bài tập đơn
tập hợp:
phần tử, có nhiều
hợp
giản
phần tử, có thể có
vô số phần tử, củng
có thể không có
phần tử nào .

Vận dụng cao
Vận dụng để
giải bài tập
phức tạp

Câu 1.3: Làm ? Câu 1.4: Làm
bài 17sgk
1;2sgk(trang12)
(trang13)

Câu minh Câu 1.1|:
họa

Nêu kết luận

Câu 1.2|:
Ví dụ ở SGK

2.Tập hợp
con

Nêu được khái
niệm tập hợp con

Biểu diễn
Vận dụng giải
được bằng hình bài tập đơn
vẽ
giản

Câu minh
họa

Câu 2.1: Nêu
khái niệm

Câu 2.2: Làm
ví dụ ở
sgk(trang13)

Vận dụng để
giải bài tập
phức tạp


Câu 2.3: Làm ? Câu 2.4: Làm
3 sgk(trang13) bài 20sgk
(trang13)

III. Chuẩn bị :
GV Sách giáo khoa, giáo án, bài tập.
HS ôn tập tập hợp, tập hợp con, bài tập sgk
IV. Phương pháp dạy học.

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

-

Phương pháp dạy học tích cực.- Phối hợp với phương pháp hoạt động nhóm; phát huy vai trò
của cá nhân trong nhóm.
- Phối hợp với phương pháp đàm thoại gợi mở

V. Tiến trình trên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ : 8’
- Làm bài tập 19 SGK trang 13
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò

Ghi bảng


Kỹ
năng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 phút).
- GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Câu 1: Mỗi tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập
hợp như thế nào?
Sửa bài 29 tr.7 (SBT)
Câu 2: Khi nào tập hợp A được gọi
là tập hợp con của tập hợp B.
Sửa bài 32 tr.7 (SBT)
Hoạt động 2: Luyện tập (38 phút).
Dạng 1: Tìm số phần tử của một
tập hợp cho trước.
Bài 21 tr.14 (SGK)
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự
nhiên từ 8 đến 20.
+ Hướng dẫn cách tìm số phần tử
của tập hợp A như SGK.
Công thức tổng quát (SGK)
Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử
của tập hợp B:
B = {10; 11; 12; … ; 99}
Bài 23 tr.14 (SGK)
+ GV yêu cầu HS làm bài theo
nhóm. Yêu cầu của nhóm:
-Nêu công thức tổng quát tính số

Pt


năng
thuyết
trình /
tổng
hợp

- HS1: Trả lời phần chú ý
tr.12
Bài 29 tr.7 (SBT)
a. A = {18}
b. B = {0}
c. C = N
d. D = Þ
HS2: Trả lời như SGK
Bài 32 tr.7 (SBT)
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
A⊂ B
HS bằng cách kiệt kê để tìm Bài 21 tr.14 (SGK)
số phần tử của tập hợp A.
A = {8; 9; 10; …
; 20}
Có 20 – 8 + 1 = 13
phần tử
Áp dụng công thức vừa tìm Tổng quát:
được, tìm số phần tử của tập Tập hợp các số tự
hợp B.
nhiên từ a đến b có
HS làm việc theo nhóm

b – a + 1 phần tử
trong 5 phút.
B = {10; 11; 12;
Các nhóm trưởng phân chia … ; 99}
công việc cho các thành viên Có 99 – 10 + 1 = 90
phần tử
Bài 23 SGK:
- Tập hợp các số
chẵn từ số a đến số
b có:
(b – a):2 + 1
(phần tử)

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

Bài 21 tr.14 (SGK)
+ GV gợi ý: A là tập hợp các số tự
nhiên từ 8 đến 20.
+ Hướng dẫn cách tìm số phần tử của
tập hợp A như SGK.
Công thức tổng quát (SGK)
Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của
tập hợp B:
B = {10; 11; 12; … ; 99}
Bài 23 tr.14 (SGK)
+ GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
Yêu cầu của nhóm:

-Nêu công thức tổng quát tính số

HS bằng cách kiệt kê để
tìm số phần tử của tập hợp
A.

Bài 21 tr.14 (SGK)
A = {8; 9; 10;
… ; 20}
Có 20 – 8 + 1 = 13
phần tử
Tổng quát:
Tập hợp các số tự
nhiên từ a đến b có
b – a + 1 phần tử
B = {10; 11; 12; … ;
99}
Có 99 – 10 + 1 = 90
phần tử

Áp dụng công thức vừa
tìm được, tìm số phần tử
của tập hợp B.
HS làm việc theo nhóm
trong 5 phút.
Các nhóm trưởng phân
chia công việc cho các
thành viên
Bài 23 SGK:
- Tập hợp các số

chẵn từ số a đến số
b có:
(b – a):2 + 1
(phần tử)
Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước.
Bài 22 tr.14 (SGK)
Bài 22 tr.14 (SGK)
- GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm a). Viết tập hợp C các số
a. C
=
bài.
chẵn nhỏ hơn 10?
{0,2,4,6,8}
- Các HS khác làm bài và bảng phụ.
b). Viết tập hợp L các số
b. L
=
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ
{11,13,15,17,
làm của bạn, GV thu bài của 5 HS hơn 20.
19}
nhanh nhất và nhận xét bài làm của c). Viết tập hợp A có 3 số
c. A
=
bạn.
chẵn liên tiếp, số nhỏ nhất
{18,20,22}
- GV yêu cầu thêm: Hãy tính số phần là 18.
d. B
=

tử của các tập hợp vừa viết? Áp dụng d). Viết tập hợp B có bốn
{25,27,29,31
công thức nào?
số lẻ liên tiếp trong đó số
}
lớn nhất là 31.
Dạng 3: Bài toán thực tế
Bài 25 SGK
Bài 25 SGK
Yêu cầu HS đọc đề bài.
HS đọc đề bài
- Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A
bốn nước có diện tích lớn nhất.
A = {Inđô; Mianma;
- Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A
Thái
Lan, Việt
bốn nước có DT nhỏ nhất.
2 HS lên bảng làm bài.
Nam}.
- Thu 3 bài nhanh nhất của HS
HS dưới lớp làm bài vào
bảng phụ
B = {Xingapo,
Brunây,
Campuchia}
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
BTVN: 34  37; 41, 42 tr.8 (SBT)

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


Pt

năng
ngôn
ngữ kí
hiệu
toán
học


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 6: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Chuẩn kiến thức kỹ năng:
1) Kiến thức:
- Nhận biết được các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
2) Kỹ năng:
- Vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán
3) Thái độ:
Có tính cẩn thận, chính xác. Có ý thức học tập, hợp tác.
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực.
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực phán đoán, tính toán.
+ Phát hiện và nêu được tình huống các vấn đề trong học tập.
+ Hiểu và vận dụng trong các tình huống học tập và trong cuộc sống.
- Hình thành và phát triển năng lực tư duy logic cho học sinh.

- Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho học sinh.
II. Bảng mô tả và hệ thống câu hỏi:
Nội dung
Nhận biết
1.Tổng
và tích
hai số
tự
nhiên
Câu
minh
họa

PHÉP
CỘN
G VÀ
PHÉP
NHÂN 2.Tính
chất của
phép
cộng và
phép
nhân số
tự nhiên
Câu
minh
họa

Thông hiểu


Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Cho ví dụ về
phép cộng và
phép nhân

Vận dụng giải
bài tập đơn giản

Vận dụng để giải
bài tập phức tạp

Câu 1.1 Ghi công Câu 1.2: Cho
thức tổng quát
ví dụ

Câu 1.3: Làm ?
1;2sgk(trang15)

Câu 1.4: Làm
bài 26sgk(trang
16)

Nêu được các
tính chất của
phép cộng và
phép nhân


viết dạng tổng
quát của các
tính chất .

Vận dụng giải
bài tập đơn giản

Vận dụng để giải
bài tập phức tạp

Câu 2.2: Phát
biểu các tính chất
đó

Câu 2.2: Lập
bảng so sánh
như sgk

Câu 2.3.1 :
Làm ? 3 sgk
(trang 16)
Câu 2.3.2:
Làm bài
27;31trang 16

Câu 2.4: Làm bài
30;34;35;38 trang
17;19;20 sgk )

Nêu được cách

gọi các hạng tử
của phep cộng và
phép nhân

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

sgk )
III. Chuẩn bị :
Sách giáo khoa , bảng phụ
IV. Phương pháp dạy học.
- Phương pháp dạy học tích cực.- Phối hợp với phương pháp hoạt động nhóm; phát huy vai trò
của cá nhân trong nhóm.
- Phối hợp với phương pháp đàm thoại gợi mở
V. Tiến trình trên lớp :
1./ Kiểm tra bài cũ : 7’
- Thế nào là tập hợp con của một tập hợp ?
- Cho tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 0 nhưng không vượt quá 5 và tập hợp B các số thuộc N * nhỏ
hơn 4
Hãy viết tập hợp A , B và cho biết quan hệ giữa hai tập hợp ấy .
2./ Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Kỹ năng
- Yêu cầu HS đọc ôn lại Làm ? 1 và ? 2
phần thông tin SGK và
làm ? 1

a
12 21 1
b
5
0
48 15
a+b
a.b
0
-Y/c HS điền thông tin a. Tích của một số với số 0
vào BT?2
thì bằng .....
b. Nếu tích của hai thừa số
mà bằng 0 thì có ít nhất một
thừa số bằng ......
- Một số lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS làm cá - HS cả lớp so sánh và nhận
nhân vào giấy nháp
xét

1. Tổng và tích hai số tự Kỹ năng
nhiên (16')
vận dụng
vào giải
? 1 (SGK-T.15)
bài tập
? 2 (SGK-T.15)

Bài tập 30. (SGK-T.17)
Giải

a. Vì (x-34).15 = 0 nên
x-34 = 0, suy ra x = 34
b. Vì 18.(x-16) = 18 nên
Kỹ năng
- Treo bảng tính - Phát biểu các tính chất và x-16 = 1, suy ra x = 17
trình bày
chất ......
2. Tính chất của phép cộng nhóm
làm bài tập liên quan
- Phép cộng các số tự
và phép nhân số tự nhiên
nhiên có tính chất gì ?
(20')
Phát biểu các tính chất
đó.
- Làm cá nhân vào giấy
- Làm ?3a
nháp
- Trình bày trên bảng
- Nhân xét và hoàn thiện ?3 (SGK-T16)
a. 46 + 17 + 54
vào vở
= 46+ 54 + 17 (t/c giao
GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

- Phép nhân các số tự
nhiên có tính chất gì ?

Phát biểu các tính chất
đó.
- Làm ?3b
- Có tính chất nào liên
quan tới cả phép cộng và
phép nhân ? Phát biểu
tính chất đó.
- làm ?3c

hoán)
= (46+54)+17 (t/c kết hợp)
= 100 + 17
= 117
b) 4 . 37 . 25
= 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
= ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64)
= 87. 100
= 8700

*. Củng cố và luyện tập :(8')
Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ?
ĐS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp
- Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở. Một số lên bảng trình bày
ĐS: Bài 26. 155 km
Bài 27. a.457
b. 269

c. 27000
d. 2800
*. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :(2')
- Hướng dẫn làm các bài tập còn lại
- Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK, 44, 45, 51 SBT
VI. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Ngày soạn:
GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy

kỹ
năng thảo
luận nhóm

Kỹ năng
hợp tác


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

Ngày dạy:
Tiết 7: LUYỆN TẬP 1
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng :
1. Kiến thức:
Nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân .
2. Kỹ năng:
Vận dụng một cách hợp lý các tính chất đó để giải toán nhanh chóng
3. Thái độ :
Biết nhận xét đề bài vận dụng đúng , chính xác các tính chất .
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực.

- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực phán đoán, tính toán.
+ Phát hiện và nêu được tình huống các vấn đề trong học tập.
+ Hiểu và vận dụng trong các tình huống học tập và trong cuộc sống.
- Hình thành và phát triển năng lực tư duy logic cho học sinh.
- Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho học sinh.
II. Bảng mô tả và hệ thống câu hỏi:
Nội
Nhận biết
Thông hiểu
dung
Hoạt
động 1:
Kiểm
tra bài


Hoạt
động 2:
Luyện
tập

Vận dụng cấp độ thấp

Vận dụng cấp độ cao

HS1: Bài 19 (SBT)
a) 340; 304; 430; 403.
b) abcd =a.1000+b.100+c.
10+d


Áp dụng: Tính nhanh
a) 5.25.2.16.4 b) 32.47
+ 32.53
- HS2: Sửa bài 35 tr.19
(SGK)
Bài 47 tr.9 (SBT)
HS2: Bài 21 (SBT)
a) A = {16; 27; 38; 49} có GV đưa bảng phụ có để
bài 47 tr.9 (SBT).
4 phần tử.
b) B = {41, 82} có 2 phần
tử
c) C = {59, 68} có 2 phần
tử
a) Áp dụng tính chất kết Bài 36 tr.19 (SGK)
hợp của phép nhân.
14=3.5.4=3(5.4)=3.20
14 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20 +60
+60
+ 25.12 = 25.4.3 =
Hoặc
(25.4)3 =100.3 = 300
15.4=15.2.2=30.2=60
+ 125.16=125.8.2
= (125.8).2 =
1000.2=2000
Bài 37 tr.20 (SGK)
Ap dụng tính chất phân + 19.16 = (20 – 1).16
phối của phép nhân với
=320 – 16 = 304

phép cộng.
+ 46.99 = 46(100 – 1)
=4600 – 46 = 4554
+ 35.98= 35(100–2) =
3430

III. Chuẩn bị :
Sách giáo khoa , bảng phụ
GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

IV. Phương pháp dạy học.
- Phương pháp dạy học tích cực.- Phối hợp với phương pháp hoạt động nhóm; phát huy vai trò
của cá nhân trong nhóm.
- Phối hợp với phương pháp đàm thoại gợi mở
V. Tiến trình trên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ : (HĐ1) (7’)
Kiểm tra bài tập 30 : Tìm số tự nhiên x , biết :
2. Bài mới :
Hoạt động của
Hoạt động của trò
thầy

b) 18 . (x – 16) = 18
Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
- GV gọi 2 HS lên

2 HS lên bảng: HS1: Viết: a + b =
bảng kiểm tra.
b+a
HS1: a) Viết dạng
Bài tập:
tổng quát tính chất 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
giao hoán của phép = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
cộng?
C2: (10 + 3)+(11 + 2)+(12 + 1)
b) Làm bài 28 tr.16 = (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7)
(SGK).
= 13.3= 39
HS2: Viết tổng quát:
HS2:
(a+b) + c = a+ (b+c)
- Viết dạng tổng Bài tập
quát tính chất kết a) 81+243+19 = (81+19)+243
hợp của phép cộng.
= 100 + 243 = 343
- Sửa bài 43 (a, b) b)168+79+32 = (168+132)+79
tr.8 (SBT).
= 300 + 79 = 379
Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút).
Dạng 1: Tính Nhanh
Bài 31 (trang 17
Bài 31 (trang 17 SGK)
SGK)
a) 135 + 360 + 65 + 40
Gợi ý cách nhóm: HS làm dưới sự gợi ý của
=(135+65)+(360+40)

(kết hợp các số hạng gv
=200+400 = 600
sao cho được số tròn
=(135+65)+(360+40)
b) 463 + 318 + 137 + 22
chục hoặc tròn trăm).
=200+400 = 600
=(463+137)+(318+22)
=(463+137)+(318+22)
=600+340 = 940
=600+340 = 940

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy

Kỹ
năng/nă
ng lực
Cần đạt
Kỹ
năng pt
Tổng
hợp

Kỹ
năng pt
Giao
tiếp
Ngôn
ngữ



Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

Bài 32 trang 17 (sgk)
Gv cho hs tự đọc
phần hướng dẫn
trong sách sau đó
vận dụng cách tính.
a) 996 + 45
Gợi ý cách tách số
45=41+4
b) 37 + 198
GV yêu cầu HS cho
biết đã van6 dụng
những tính chất nào
của phép cộng để
tính nhanh.

=
(20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 +
25
=50.5 + 25 =275
a)=996+(4+41)
=(996+4)+41 =1000+41
=1041
b)=(35+2)+198
=35+(2+198)=35+200
=235

Đã vận dụng tính chất giao
hoán và kết hợp để tính
nhanh.
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số
Bài 33 trang 17 Gv gọi hs đọc đề bài 33
(SGK)
2 = 1+1 ; 5 = 3+2
Hãy tìm quy luật của 3 = 2+1 ; 8 = 5+3
dãy số
HS1: 1,1,2;3;5;8;
Hãy viết tiếp 4;6;8
HS
2:
số nữa vào dãy số 1, 1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;
1, 2, 3, 5, 8.
HS 3: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;
55;89;144;
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV đưa tranh vẽ Gọi từng nhóm tiếp sức
máy tính bỏ túi giới dùng máy tính thực hiện
thiệu các nút trên các phép tính.
máy tính.
1364+4578 = 5942
Hướng dẫn HS cách 6453+1469 = 7922
sử dụng như trang 5421+1469 = 6890
18 (SGK).
3124+1469 = 4593
GV tổ chức trò chơi: 1534+217+217+217 =
dùng
máy

tính 2185
nhanh các tổng (bài
34c SGK)
Luật chơi: Mỗi
nhóm 5 HS, cử 1HS
dùng máy tính lên
bảng điền kết quả
thứ 1. HS1 chuyển
phấn cho HS2 lên
tiếp cho đến kết quả
thứ 5.Nhóm nào
nhanh và đúng sẽ
được thưởng điểm
cho cả nhóm.
Hoạt động 3: Củng cố (3 phút)

c) 20+21+22+…+29+30
= (20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 +50 + 50 + 50 + 50 + 25
=50.5 + 25 =275
Bài 32 trang 17 (SGK)
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
=(996 + 4) + 41 =1000 + 41
=1041
b) 37 + 198 = (35+2) +198
=35+(2+198)=35+200
=235

Bài 33 trang 17 (SGK)

1,1,2;3;5;8;13;21;34;55
1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;89;144
1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144;23
3;377

Bài 34c SGK
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+217 = 2185

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì
trong tính toán.
Hoạt động 4: Hoạt động 3: (2 phút)
+ BTVN: 53 (tr9.SBT); 52 (tr9.SBT); 35,36 (tr19.SGK); 47,48 (tr9.SBT)
+ Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
V. Rút kinh nghiệm:

GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


Kế hoạch dạy học 6 * Năm học 2018 – 2019

Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 8 :
LUYỆN TẬP 2
I. Chuẩn kiến thức, kĩ năng :
1. Kỹ năng:
Áp dụng thành thạo các tính chất của phép cộng và phép nhân để giải được các bài tập tính nhẩm , tính
nhanh
Vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng ,phép nhân vào giải toán .
2. Kiến thức ::
Học sinh nắm vững kiến thức về các tính chất của phép cộng và phép nhân .
3. Thái độ :
Nhận xét được các dạng của bài tập để áp dụng chính xác các tính chất ,Làm bài cẩn thận , chính xác .
4. Định hướng hình thành và phát triển năng lực.
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực phán đoán, tính toán.
+ Phát hiện và nêu được tình huống các vấn đề trong học tập.
+ Hiểu và vận dụng trong các tình huống học tập và trong cuộc sống.
- Hình thành và phát triển năng lực tư duy logic cho học sinh.
- Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp cho học sinh.
II. Bảng mô tả và hệ thống câu hỏi:
Nội
dung
Hoạt
động 1:
Kiểm
tra bài


Nhận biết

Hoạt

động 2:
Luyện
tập

Thông hiểu

Vận dụng cấp độ thấp

Vận dụng cấp độ cao

HS1: Bài 19 (SBT)
a) 340; 304; 430; 403.
b) abcd =a.1000+b.100+c.
10+d

Áp dụng: Tính nhanh
a) 5.25.2.16.4 b) 32.47 +
32.53
- HS2: Sửa bài 35 tr.19
(SGK)
Bài 47 tr.9 (SBT)
HS2: Bài 21 (SBT)
a) A = {16; 27; 38; 49} có GV đưa bảng phụ có để bài
47 tr.9 (SBT).
4 phần tử.
b) B = {41, 82} có 2 phần
tử
c) C = {59, 68} có 2 phần
tử
a) Áp dụng tính chất kết Bài 36 tr.19 (SGK)

hợp của phép nhân.
14=3.5.4=3(5.4)=3.20 +60
14 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20 + 25.12 = 25.4.3 = (25.4)3
+60
=100.3 = 300
Hoặc
+ 125.16=125.8.2
15.4=15.2.2=30.2=60
= (125.8).2 =
1000.2=2000
Bài 37 tr.20 (SGK)
+ 19.16 = (20 – 1).16
Ap dụng tính chất phân
=320 – 16 = 304
phối của phép nhân với + 46.99 = 46(100 – 1)
phép cộng.
=4600 – 46 = 4554
+ 35.98= 35(100–2) = 3430

III. Chuẩn bị :
GV: Nguyễn Thị Thúy – Trường THCS Nguyễn Duy


×