Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẾN NĂM 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.45 KB, 45 trang )

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẾN NĂM 2010
1.ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CÔNG TÁC ĐẦU TƯ
Công tác đầu tư tại Tổng công ty ngày càng được chú trọng . Các dự án do các
công ty thành viên lập và các dự án của Tổng công ty ngày càng có hiệu quả. Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện triển khai dự án,vẫn còn một số vướng mắc sau:
*Tiến độ thực hiện một số dự án còn chậm là do vấn đề giải phóng mặt bằng .Hầu
hết các dự án đầu tư có giá trị lớn đều không giải quyết kịp các thủ tục đầu tư như
các quyết định giao đất , đền bù giải phóng mặt bằng , khảo sát thiết kế, thực hiện
các thủ tục phê duyệt báo cáo khả thi, các thủ tục về đấu thầu, san lấp mặt bằng ..
*Nhiều dự án có vốn đầu tư lớn đã dự kiến đầu tư, nhưng sau đó có biến động về
thị trường , việc đầu tư phải xem xét lại nên không thực hiện đầu tư cũng làm chậm
tiến độ dự án
*Một nguyên nhân nữa đẫn tới việc không kịp tiến độ đầu tư là việc giải quyết vốn
vay cho các dự án .Một phần lớn các ngân hàng mà Tổng công ty có quan hệ đều
phải phân bổ vốn cho các đơn vị khác nưã nên việc tập trung vốn cho các dự án
của Tổng công ty bị hạn chế .
*Công tác xây dựng kế hoạch đầu tư còn chưa sát với thực tế , chưa lường hết
được những khó khăn trên thực tế như khó khăn về đền bù giải phòng mặt bằng ,
nguồn vốn..
2. Định hướng phát triển của tổng công ty
Tổng công ty Vinaconex phấn đấu đảm bảo tốc độ tăng trưởng ổn định bình quân
15% năm, đẩy mạnh đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, nâng cao năng lực và
hiệuquả sản xuất kinh doanh, nâng cao trình độ quản lý, tăng cường khả năng tích
tụ vốn để đến năm 2010 trở thành một tập đoàn kinh tế đa doanh vững mạnh. Mục
tiêu đến năm 2010, tỷ trọng doanh số sản xuất công nghiệp chiếm 20-25%, sản
lượng sản phẩm công nghiệp đạt:
- Điện thương phẩm: 2 tỷ Kwh/năm.
- Ximăng:3 triệu tấn/năm.
- Thép: 250.000 tấn/năm.
- Nước sạch: 200 triệu m3/năm.


- Gạch, đá ốp lát: 1 triệu m2/năm.
- Đá xây dựng: 500.000 m2/năm.
- Các loại sản phẩm khác: 200 tỷ đồng/năm (nhôm, kính, đồ gỗ, vât liệu ngành
nước).
*)Về đầu tư khu đô thị mới và công trình kỹ thuật hạ tầng xã hội: Hoàn thành các
dự án đô thị Trung Hòa-Nhân Chính, khu công nghiệp Phú Cát, khu đô thị mới
Hòa Phú, Thắng Đầu, khu công nghệ cao Hòa Lạc, chuỗi đô thị ven đường Láng-
Hòa Lạc, đường cao tốc Láng-Hòa Lạc mở rộng, đo thị Cát Giá-Cát Bà, khu đô thị
Cao Xanh (Quảng Ninh), khu công nghiệp Tân Phú Trung, các khu đô thị ở Thái
Bình, Yên Bái ,Vĩnh Phúc, Hà Tây, Quảng Nam, Đà Nẵng…
*)Xây lắp chiếm tỷ trọng từ 50%-55% doanh số, tập trung đầu tư chiều sâu để làm
chủ công nghệ thi công các khu đô thị, khu công nghiệp, các công trình giao thông
(đường bộ, đường sắt, cầu, cảng, sông, biển, sân bay…), các công trình thủy lợi
(đê, đập, hồ chứa nước…), các công trình công nghiệp và dân dụng có quy mô lớn,
yêu cầu mỹ thuật phức tạp, nâng cao năng lực của đội ngũ tư vấn để đủ sức nhận
công trình theo hình thức trọn gói EPC ở trong và ngoài nước, phấn đấu đưa tỷ
trọng doanh số nhận thầu công trình ở nước ngoài lên 10-20%.
*)Về kinh doanh xuất nhập khẩu: chiếm tỷ trọng 15-20% doanh số từ 1000-1200 tỷ
đồng. Thông qua xuất khẩu lao động và các dự án phát triển của Tổng công ty hàng
năm giải quyết từ 5000-7000 lao động có việc làm, đảm bảo thu nhập bình quân
của người lao động năm sau cao hơn năm trước 10-12% (tại thời điểm năm 2002 là
1.250.000đ/người/tháng) đẩm bảo các nhu cầu về sinh hoạt văn hóa, tinh thần cho
người lao động.
*)Về đổi mới và phát triển doanh nghiệp: Theo tinh thần nghị quyết TW3, Tổng
công ty tích cực và chủ động thực hiện cổ phần hóa các DNNN, mục tiêu đến năm
2004 đạt 100% DNNN thành viên của Tổng công ty được cổ phần hóa. Tổng công
ty khi đó sẽ chuyển sang một mô hìmh quản lý mới thích hợp với đa sở hữu nguồn
vốn trong Tổng công ty tiến tới thực hiện hoài bão trở thành một tập đoàn kinh tế
vững mạnh.
3. Các giải pháp và chính sách thực hiện đầu tư phát triển.

Trên cơ sở định hướng và mục tiêu chung, Tổng công ty đã đề ra các giải pháp
đồng bộ để tổ chức thực hiện với tư tưỏng chủ đạo là kiển trì phương châm "Đa
doanh, đa dạng hóa sản phẩm". Khẳng định "Đa doanh, đa dạng hóa sản phẩm" là
kim chỉ nam cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty thời kỳ 2001-
2010 và các giai đoạn tiếp theo. Để huy động và phat huy mọi nguồn lực trong quá
trình vận động đi lên, Tổng công ty sử dụng các giải pháp sau đây:
 !"#$
- Tạo điều kiện cho các đơn vị phát huy tính chủ động sáng tạo, tăng cường vai trò
trách nhiệm cá nhân Giám đốc doanh nghiệp.
- Tạo cơ chế thúc đẩy đầu tư nâng cao năng lực sản xuất, áp dụng thành tựu tiến
bộ khoa học, kỹ thuật công nghệ mới vào sản xuất, chuyển đổi cơ cấu.
- Tăng cường công tác kiểm tra tài chính, đưa hoạt động kiểm toán nội bộ vào nề
nếp để luôn làm lành mạnh hóa về tài chính đối với tất cả các đơn vị thành viên.
%&'() 
Thực hiện nghiêm chỉnh tinh thần nghị quyết TW3: Tổng công ty sẽ tiếp tục đẩy
mạnh cổ phần hóa các đơn vị thành viên theo lộ trình được chính phủ và Bộ Xây
Dựng phê duyệt. Phấn đấu đến năm 2005 tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh
thành viên đều được chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. Với
mục tiêu huy dộng vốn tối đa nguồn vốn trong cán bộ công nhân viên, xã hội hóa
việc quản lý Doanh nghiệp, tạo điều kiện cho người lao động thực sự tham gia
quản lý và vẫn phát triển được DNNN dưới hình thức đa sở hữu,nhưng Tổng công
ty luôn giữ cổ phần chi phối.
*$#+,-./$0123#'$
4
Cùng với sự phối hợp của các tổ chức đoàn thể trong hệ thống chính trị của Tổng
công ty, tạo thành sức mạnh tổng hợp trong tiến trình thực hiện nhiệm vụ được
giao.
5467+$*809.:#3#;*<
Về công tác quy hoạch, phát triển đội ngũ cán bộ chủ chốt, cán bộ quản lý, cán bộ
kỹ thuật chuyên môn, công nhân lành nghề, hội đủ hai yếu tố phẩm chất và năng

lực, đủ sức vươn lên ngang tầm nhiệm vụ đòi hỏi ngày càng cao.
Xây dựng phát triển nguồn nhân lực- đáp ứng đủ cho các lĩnh vực hoạt động tư vấn
và thiết kế, thi công xây lắp, đầu tư, kinh doanh xuất nhập khẩu, lao động, xuất
khẩu… trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
=4>,3.:?
Xác định đầu tư là ưu tiên số một, là nhiệm vụ quan trọng chiến lược hàng đầu, để
nâng cao năng lực và hiệu quả sản xuất kinh doanh, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu từ
dịch vụ sang sản xuất công nghiệp.
Đầu tư sẽ được đẩy mạnh với cơ cấ u và quy mô hợp lý vào những dự án, những
sản phẩm thiết yếu, hiện đại mà tương lai xã hội cần.
Hàng loạt dự án đầu tư của Tổng công ty đã, đang và sẽ hoàn thành từ nay đến
năm 2005 và 2010 như: Đường cao tốc Láng-Hòa Lạc và chuỗi đô thị Miếu Môn-
Xuân Mai-Hòa Lạc, các khu đô thị mới ở các địa phương. Các nhà máy thủy điện,
nhà máy nước, nhà máy ximăng, nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ
thuật và khu công nghiệp…Kết quả này sẽ tạo ra một sự chuyển đổi mạnh mẽ cơ
cấu và quy mô sản xuất kinh doanh cùng với việc hoàn thành cơ bản quá trình cổ
phần hóa và sự đổi mới về mọi mặt sẽ hội đủ thế và lực để Tổng công ty sớm trở
thành một tập đoàn kinh tế vững mạnh.
@4>,$/+"<7(!#$9!AB
Trong sản xuất kinh doanh tiến tới làm chủ công nghệ sản xuất, tăng dần hàm
lượng trí tuệ khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí
sản xuất, hạ giá thành. Tổng công ty vươn lên làm chủ và chiếm lĩnh thị trường về
công nghệ và kỹ thuật mới xây dựng nhà cao tầng, công nghệ thi công cầu, đường
bằng phương pháp mới, công nghệ xây dựng các nhà máy mới, thủy điện,
ximăng…
Hoàn thành việc xây dựng và quản lý chất lương theo chuẩn ISO 9000, phiên bản
2000- cơ sở hạ tầng của công tác quản lý ở tất cả các đơn vị thành viên.
CD:0E3#3(!"#$ B!>/ !>$# 
(
Tiếp tục phát huy thế mạnh, về mối quan hệ quốc tế bằng cách tự tạo thế, tạo tiền

đề thuận lợi cho công tác xuất nhập khẩu xuất khẩu lao động. Tăng nhanh kim
ngạch xuất khẩu, nâng cao thị phần ở các thị trường truyền thống, tiếp cận và mở
ra các thị trường mới. Giá trị sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩuvà xuất khẩu lao
động phải dần chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá trị sản xuất hàng năm.
FGH6I:0E!/<+J$/2(
Thực hiện tốt các trương trình quốc gia về nhà ở cho đồng bào vùng lũ lụt, đồng
bào các dân tộc miền núi, vùng sâu, vùng xa. Phát triển công tác hạ tầng miền núi
như đường, điện, nước sinh hoạt và xử lý môi trưòng.
KL#+*$#MN/B /LO$/? 
#:7(.*/-
Thực hiện tốt các chính sách xã hội để đội ngũ này ngày càng gắn bó mâth thiết
hơn trong đại gia đình Vinaconex, tạo nên một nguồn lực vững bền của Tổng công
ty.
PLM,-0,:#"
Nâng cao trình độ lý luận, nhận thức chính trị, truyền thống yêu nước, truyền
thống văn hóa doanh nghiệp Vinaconex, làm cho mỗi thnhà viên của Tổng công ty
đều thấm nhuần được những giá trị quý giá đó, luôn tự hào và có ý thức giữ gìn
thương hiệu Vinaconex-một tài sản vô hình, quý giá của Tổng công ty bằng cả tâm
huyết và trách nhiệm cao nhất của mình

NHU CẦU VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU - NĂNG LỢNG, LƠNG
( Công suất:1.000 tấn)
1. Nhu cầu cho bao carton sóng 5 lớp

TT Tên nguyên vật liệu
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá (đồng)
Thành tiền
(đồng)

1Nguyên liệu giấy tấn 1,985,126,748
- Giấy Duplex (250g/m2) tấn 101 6,050,455 612,026,748
- Giấy Krap( 170 g/m2) tấn 398 3,450,000 1,373,100,000
2Mực tấn 6 40,000,000 240,000,000
3Keo dán kg 5000 10000 50,000,000
4Bột sắn kg 5,000 1700 8,500,000
5Điện kw 96,000 1,500 144,000,000
6Nớc m3 40 1,000 40,000
Cộng 4,412,793,497
2. Nhu cầu cho bao carton sóng 3 lớp

TT Tên nguyên vật liệu
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá (đồng)
Thành tiền
(đồng)
1Nguyên liệu giấy tấn 438 1,834,431,818
- Giấy Duplex (250g/m2) tấn 125 6,050,455 756,306,818
- Giấy Krap( 170 g/m2) tấn 313 3,450,000 1,078,125,000
2Mực tấn 6 40,000,000 240,000,000
3Keo dán kg 5000 10000 50,000,000
4Bột sắn kg 5000 1700 8,500,000
5Điện kw 76,000 1,500 114,000,000
6Nớc m3 40 1,000 40,000
Cộng 4,081,403,636
3. Nhu cầu cho bao phẳng
TT Tên nguyên vật liệu
Đơn vị
tính

Số lợng Đơn giá (đồng)
Thành tiền
(đồng)
1 Nguyên liệu giấy tấn 1,070 6,020,000

6,441,400,000
2 Mực in tấn 20 45,000,000

900,000,000
3 Màng mỏng tấn 36 11,000,000

396,000,000
4 Vật liệu khác đ

200,000,000
5 Điện kw 152,000 1,500

228,000,000
6 Nớc m3 80 1,000

80,000
Cộng 8,165,480,000

Nhu cầu tiền lơng và các loại bảo hiểm
-Tiền lơng cơ bản tính theo quy định của Nhà nớc
-Bảo hiểm xã hội là 15 % lơng cơ bản
-Bảo hiểm y tế là 2% lơng cơ bản
-Chi phí công đoàn là 2 % lơng cơ bản
TT Nhân công
Số lợng

(ngời)
Mức tiền lơng
(đ/ngời/tháng)
Tổng số tiền trong
tháng (đồng)
I Gián tiếp 26 21,400,000
 Q$:N
%
 %CPPPPP
Giám đốc
1 1,500,000
1,500,000
Phó Giám đốc
1 1,200,000
1,200,000
% D1/BR!"#$
= FPPPPP
5PPPPPP
 D1SR!#3
@ FPPPPP
5FPPPPP
5 D1 F
FPPPPP
@5PPPPP
Bảo vệ 3
700,000
2,100,000
Lái xe 1
700,000
700,000

@ D1!AB =
CPPPPP
=PPPPP
Kỹ s công nghệ 1
900,000
900,000
Kỹ s điện 1
900,000
900,000
Kỹ s cơ khí 1
900,000
900,000
Kỹ s mỹ thuật công nghiệp 2
900,000
1,800,000
II Trực tiếp 42 29,400,000
 TU 7$#O
18
 %@PPPPP
Tổ máy tạo sóng 2 700,000 1,400,000
Tổ máy cắt 2 700,000 1,400,000
Tổ máy in 2 700,000 1,400,000
Tổ máy dập đinh 2 700,000 1,400,000
Tổ máy bồi 2 700,000 1,400,000
Tổ máy định hình 2 700,000 1,400,000

Tổ in 6 700,000 4,200,000
% TU 7$#V 18 %@PPPPP
Tổ tạo mẫu - chế bản in 2 700,000 1,400,000
Tổ xén giấy 3 700,000 2,100,000

Tổ làm khuôn mẫu 2 700,000 1,400,000
Tổ phủ bóng 3 700,000 2,100,000
Tổ dán 8 700,000 5,600,000
 W$X$
@
 5%PPPPP
Thợ điện
2 700,000 1,400,000
Thợ máy
4 700,000 2,800,000
Nhu cầu tiền lơng trực tiếp trong 1 năm là 135.800.000*12 = 352,800,000
Bảo hiểm xã hội, y tế và kinh phí công đoàn 67,032,000
Tổng cộng 419,832,000

G
I
Á

T
H
À
N
H

S

N

X
U


T

1
K
G

B
A
O

C
A
R
T
O
N


1
.
G
i
á
t
h
à
n
h
s


n
x
u

t
b
a
o
s
ó
n
g
5
l

p
T
T
H

n
g
m

c
Đ
ơ
n


v

t
í
n
h


S

l

n
g

Đ
ơ
n

g
i
á
(
đ

n
g
)

T

h
à
n
h

t
i

n

(
đ

n
g
)
1N
g
u
y
ê
n
v

t
l
i

u
+


n
ă
n

4
,
6
9
7
g
l

n
g

N
g
u
y
ê
n

l
i

u

g
i


y
đ

3
,
9
7
0



-
G
i

y

D
u
p
l
e
x

(
2
5
0
g

/
m
2
)
k
g

0
.
2
0
2


6
,
0
5
0


1
,
2
2
4


-
G

i

y

k
g

0
.
7
9
6


3
,
4
5
0


2
,
7
4
6

K
r
a

p
(
1
7
0

g
/
m
2
)

M

c
đ

0
.
0
1
0


4
0
,
0
0
0



4
0
0


K
e
o

d
á
n
k
g

0
.
0
1


1
0
,
0
0
0



1
0
0


B

t
s

n
k
g

0
.
0
1


1
,
7
0
0


1
7



Đ
i

n
k
w

0
.
1
9
2


1
,
0
9
1


2
0
9

N

c

l
í
t

0
.
1
5


2
.
7


0
.
4
0
5

2
L
ơ
n
g
đ

1
5

1
3
B
H
X
H
,
B
H
Y
T
,
C
Đ
đ

2
9
4
K
h

u
h
a
o
đ

2
,

3
4
4

G
i
á
t
h
à
n
h

x
u

t
x

n
g

7
,
2
2
1
7C
h
i

p
h
í
q
u
đ
1
8
8

n
l
ý
8
L
ã
i
v
a


9
8
7
a

L
ã
i
v

a
y

v

n

l
u

đ

n
g
đ

6
9

b

L
ã
i
v
a
y

v


n

c


đ

n


9
1
8

9Cđ
h
i
p
h
í
v

n
c
h
u
y

n
v

à
b
á
n
h
à
n
g
9
4

G
i
á
t
h
à
n
h

t
o
à
n

b
ộđ

8
,

4
9
0
G
i
á
b
á
n

b
ì
n
h

đ
9
,
4
0
0
q
u
â
n

t

m


t
í
n
h

G
i
á
b
á
n

c
ó
t
h
u
ế
V
A


1
0
,
3
4
0

2

.
G
i
á
t
h
à
n
h
s

n
x
u

t
b
a
o
s
ó
n
g
3
l

p
T
T
H


n
g
m

c
Đ
ơ
n

v

t
í
n
h


S

l

n
g

§
¬
n

g

i
¸
(
đ
)

T
h
à
n
h

t
i

n

(
đ
)
1
N
g
u
y
ê
n
v

t

l
i

u
+

n
ă
n
g
l

n
g


4
,
4
9
2
N
g
u

×