BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI – THÚ Y
**********
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG VÀ HIỆU QUẢ GIẢI
ĐỘC GAN SAU KHI SỬ DỤNG SẢN PHẨM RAPID LIVER
TRÊN GÀ THỊT LƢƠNG PHƢỢNG
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN HỒNG CHÍ
Lớp: DH16TY
Ngành: BÁC SĨ THÚ Y
Niên khóa: 2016 -2021
THÁNG 10/2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI – THÚ Y
**********
NGUYỄN HỒNG CHÍ
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TĂNG TRỌNG VÀ HIỆU QUẢ GIẢI
ĐỘC GAN SAU KHI SỬ DỤNG SẢN PHẨM RAPID LIVER
TRÊN GÀ THỊT LƢƠNG PHƢỢNG
Tiểu luận được đệ trình để đáp ứng theo yêu cầu cấp bằng Bác sĩ thú y
Giáo viên hướng dẫn
TS. QUÁCH TUYẾT ANH
THÁNG 10/2020
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN HỒNG CHÍ
Tên tiểu luận: “Đánh giá khả năng tăng trọng và hiệu quả giải độc gan sau
khi sử dụng sản phẩm Rapid Liver trên gà thịt Lƣơng Phƣợng”.
Đã hoàn thành tiểu luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y.
Ngày ........ tháng ........ năm 2020
Giáo viên hướng dẫn
TS. QUÁCH TUYẾT ANH
ii
LỜI CẢM ƠN
Kính dâng lịng biết ơn lên
Cha mẹ và gia đình đã sinh thành, ni dưỡng, u thương và tạo mọi điều kiện cho
con được học tập tốt.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
TS. Quách Tuyết Anh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực
tập và hoàn thành đề tài này.
Anh Nguyễn Mạnh Hổ đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tơi hồn thành tốt đề tài.
Bệnh viện Thú Y đã hỗ trợ trong q trình phân tích mẫu.
Xin chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, ban chủ
nhiệm Khoa Chăn Ni Thú Y, cùng tồn bộ q thầy cơ trường Đại Học Nơng
Lâm đã tận tình dạy bảo cho tơi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin chân thành biết ơn
Công ty TNHH Thương Mại Nam Lâm đã cung cấp thuốc để thực hiện thí nghiệm
này.
Anh Diệp Quang Thạnh cơng ty ASIFAC đã hỗ trợ trong quá trình làm đề tài.
Các anh chị trong trại nghiên cứu ASIFAC, bạn bè đã chia sẻ và giúp đỡ tơi hồn
thành bài tiểu luận này.
Xin trân trọng cảm ơn
NGUYỄN HỒNG CHÍ
iii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Mục tiêu nghiên cứu: “Đánh giá khả năng tăng trọng và hiệu quả giải độc
gan sau khi sử dụng sản phẩm Rapid Liver trên gà thịt Lƣơng Phƣợng”.
Thí nghiệm sử dụng 141 con gà Lương Phượng 28 ngày tuổi, khỏe mạnh và
đồng đều về khối lượng, được bố trí theo kiểu hồn tồn ngẫu nhiên 1 yếu tố vào 3
nghiệm thức: lô I lô đối chứng âm, lô II tác động gan paracetamol (lô đối chứng
dương), lô III tác động gan paracetamol và thuốc giải độc gan Rapid Liver. Mỗi
nghiệm thức được lặp lại 5 lần. Paracetamol với liều dùng 200 mg/kg BW là yếu tố
tác động làm tăng tổn thương cho gan. Sản phẩm giải độc gan Rapid Liver với liều
dùng 1 ml/lít pha với nước uống, cho ăn tự do với thức ăn hỗn hợp Cargill và pha
thuốc trong xơ lớn, cho ra các bình nhỏ cho gà uống bằng cách thủ công. Mỗi ô
được cho uống riêng biệt bằng bình nước, điều kiện ni dưỡng chăm sóc như nhau.
Kết quả cho chúng ta thấy việc sử dụng sản phẩm Rapid Liver có hướng phát
triển tốt hơn về mặt năng suất đối với gà thịt khơng sử dụng sản phẩm tuy nhiên vẫn
chưa có sự khác biệt về mặt thống kê (P > 0,05). Cụ thể khối lượng bình quân và
tăng trọng tuyệt đối của gà ở lơ có sử dụng thuốc giải độc 63 ngày tuổi (1582,3 g và
31,3 g/con/ngày) cao hơn khơng có ý nghĩa (P > 0,05) so với lô đối chứng dương
(1578,3 g và 31,17 g/con/ngày) và lô đối chứng âm (1505,9 g và 29,2 g/con/ngày).
Tương tự tiêu thụ thức ăn hằng ngày của gà ở lô đối chứng dương (85,98 g/con) cao
hơn lơ có sử dụng thuốc giải độc (84,92 g/con) và lô đối chứng âm (82,5 g/con)
nhưng cũng chưa có khác biệt về thống kê (P > 0,05). Đồng thời hệ số chuyển hóa
thức ăn của gà ở lơ có sử dụng thuốc giải độc (2,736 kgTA/kgTT) thấp hơn khơng
có ý nghĩa (P > 0,05) so với lơ đối chứng dương (2,774 kgTA/kgTT) và lô đối
chứng âm (2,866 kgTA/kgTT). Tỉ lệ ni sống cũng khơng có sự khác biệt về mặt
thống kê (P > 0,05). Đặc biệt paracetamol với hàm lượng 200 mg/Kg BW vẫn chưa
đạt ngưỡng gây độc cho gan, do đó chúng ta khơng thể đánh giá được hiệu quả giải
độc của Rapid Liver.
iv
MỤC LỤC
TRANG
TRANG TỰA .............................................................................................................. i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ..................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI .................................................................................................. iv
MỤC LỤC .................................................................................................................. v
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ xi
Chƣơng 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu và yêu cầu .............................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu ............................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................... 2
Chƣơng 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu về giống gà Lương Phượng.................................................................. 3
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của gia cầm ............................................. 4
2.2.1 Con giống ........................................................................................................... 4
2.2.2 Dinh dưỡng......................................................................................................... 4
2.2.3 Nhiệt độ và ẩm độ .............................................................................................. 5
2.2.4 Ánh sáng............................................................................................................. 6
2.2.5 Thơng thống ..................................................................................................... 6
2.2.6 Giới tính ............................................................................................................. 6
2.3 Sinh lý gan............................................................................................................. 7
2.3.1 Bệnh viêm gan.................................................................................................. 10
2.3.2 Gan nhiễm mỡ .................................................................................................. 10
v
2.4 Sản phẩm giải độc gan Rapid liver ..................................................................... 10
2.4.1 Giới thiệu về sản phẩn giải độc gan Rapid Liver ............................................. 10
2.4.2 Các thành phần của sản phẩm giải độc gan Rapid Liver ................................. 11
2.4.2.1 Sorbitol .......................................................................................................... 11
2.4.2.2 Vitamin B1 ..................................................................................................... 11
2.4.2.3 Vitamin B2 ..................................................................................................... 12
2.4.2.4 Vitamin B12 ................................................................................................... 13
2.4.2.5 L-Lysine ........................................................................................................ 14
2.4.2.6 DL-Methionine .............................................................................................. 15
2.4.2.7 Flavoncid ....................................................................................................... 16
Chƣơng 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 18
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 18
3.2 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 18
3.3 Bố trí thí nghiệm ................................................................................................ 18
3.4 Điều kiện thực hiện thí nghiệm ........................................................................... 19
3.4.1 Thức ăn ............................................................................................................. 19
3.4.2 Nước uống ........................................................................................................ 19
3.4.3 Chuồng trại ....................................................................................................... 20
3.4.4 Nuôi dưỡng và quản lý ..................................................................................... 20
3.4.5 Vệ sinh, thú y ................................................................................................... 21
3.5 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................ 21
3.5.1 Khối lượng bình quân qua các giai đoạn ......................................................... 21
3.5.2 Tiêu thụ thức ăn hằng ngày .............................................................................. 21
3.5.3 Tăng trọng tuyệt đối ......................................................................................... 21
3.5.4 Hệ số chuyển hóa thức ăn ................................................................................ 21
3.5.5 Tỉ lệ nuôi sống .................................................................................................. 22
3.5.6 Chỉ số hiệu quả năng suất................................................................................. 22
3.5.7 Đánh giá cảm quan gan .................................................................................... 22
3.5.8 Mô bệnh học ..................................................................................................... 22
vi
3.6 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................... 22
Chƣơng 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 23
4.1 Khối lượng bình quân qua các giai đoạn............................................................. 23
4.2 Tiêu thụ thức ăn hằng ngày ................................................................................. 23
4.3 Tăng trọng tuyệt đối ............................................................................................ 24
4.4 Hệ số chuyển hóa thức ăn ................................................................................... 25
4.5 Tỉ lệ nuôi sống ..................................................................................................... 26
4.6 Chỉ số hiệu quả năng suất.................................................................................... 26
4.7 Đánh giá cảm quan gan ....................................................................................... 27
4.8 Mô bệnh học ........................................................................................................ 27
Chƣơng 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 29
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 29
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 30
A Tài liệu Tiếng Việt ................................................................................................ 30
B Tài liệu Tiếng Anh................................................................................................. 31
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 34
vii
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Viết đầy đủ
KLBQ
Khối lượng bình quân
TTTAHN
Tiêu thụ thức ăn hằng ngày
TTTD
Tăng trọng tuyệt đối
HSCHTA
Hệ số chuyển hóa thức ăn
BW
Khối lượng cơ thể
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Nhu cầu dinh dưỡng cho gà Lương Phượng ............................................... 5
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm ...................................................................................... 18
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng trong khẩu phần thức ăn trên bao bì .................. 19
Bảng 4.1 Khối lượng bình quân của gà qua các giai đoạn (g).................................. 23
Bảng 4.2 Tiêu thụ thức ăn hằng ngày qua các giai đoạn (g/con) ............................. 24
Bảng 4.3 Tăng trọng tuyệt đối qua các giai đoạn (g/con/ngày) ................................ 24
Bảng 4.4 Hệ số chuyển hóa thức ăn qua các giai đoạn (kgTA/kgTT) ..................... 25
Bảng 4.5 Chỉ số hiệu quả năng suất (kg) .................................................................. 26
Bảng 4.6 Đánh giá cảm quan gan ............................................................................. 27
Bảng 4.7 Kết quả mẫu xét nghiệm............................................................................ 28
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Gà Lương Phượng ....................................................................................... 3
Hình 2.2 Cơng thức hóa học của sorbitol. ................................................................ 11
Hình 2.3 Cơng thức hóa học của vitamin B1 ............................................................ 11
Hình 2.4 Cơng thức hóa học của vitamin B2 ............................................................ 12
Hình 2.5 Cơng thức hóa học của vitamin B12 ........................................................... 13
Hình 2.6 Cơng thức hóa học của L-lysine ................................................................ 14
Hình 2.7 Cơng thức hóa học của DL-methionine .................................................... 15
Hình 2.8 Cơng thức hợp chất flavoncid ................................................................... 16
Hình 3.1 Máng ăn, máng uống ................................................................................. 19
Hình 3.2 Chuồng ni ............................................................................................. 20
Hình 3.3 Ơ chuồng ni ........................................................................................... 20
Hình 3.4 Hệ thống quạt điện..................................................................................... 20
Hình 3.5 Hệ thống phun sương ................................................................................ 20
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Tỉ lệ nuôi sống (%) ................................................................................ 26
xi
Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong nhiều thập kỷ qua, kháng sinh đã được sử dụng rộng rãi như một chất
kích thích tăng trưởng và phát triển của vật ni, nâng cao hiệu suất tổng thể trong
chăn nuôi gia cầm. Chính vì vậy, việc lạm dụng kháng sinh như một chất kích thích
tăng trưởng với liều lượng khơng thích hợp đã làm ảnh hưởng đến chức năng cơ
quan đặc biệt là gan, thận gây rối loạn vi sinh vật đường ruột làm ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm và sức khỏe con người (Lê Thanh Hiền, 2018). Do gan và thận
là hai cơ quan chính trong cơ thể được xem là hàng rào bảo vệ cơ thể để chống lại
các yếu tố độc hại xâm nhập qua đường tiêu hóa. Trong gan các chất dinh dưỡng
được xử lý trước khi đưa vào máu cung cấp cho toàn cơ thể (Trần Thị Dân, 2018).
Những độc tố dễ tan trong nước sẽ được loại qua thận, những độc tố tan trong chất
béo được giữ lại và được trung hòa bởi những tế bào gan thành những chất thải ra
ngoài kém nguy hiểm hơn như nước tiểu, acid uric hoặc những chất dễ hịa tan
trong nước hơn (Nguyễn Đức Hưng, 2008). Do đó khi bị suy giảm chức năng gan sẽ
làm ảnh hưởng đến quá trình cung cấp năng lượng cũng như chuyển hóa các chất
cần thiết cho cơ thể vật ni.
Để khắc phục điều đó, nhiều hướng nghiên cứu đã được tiến hành và cho ra
sản phẩm cải thiện sức khỏe tiêu hóa, đào thải độc tố ra khỏi cơ thể bằng cách kích
thích chức năng gan, thận, ruột nhằm nâng cao sức đề kháng, giúp gia cầm chống
chọi tốt hơn với mầm bệnh, trong đó thành phần chính là: sorbitol, vitamin B1,
vitamin B2, vitamin B12, L-lysine, DL-methionine, flavoncid. Trên cơ sở những
nhận thức trên, để góp phần nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi gia cầm, đồng thời
1
mang lại hiệu quả cho người chăn nuôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Quách Tuyết
Anh chúng tôi tiến hành thí nghiệm nghiên cứu “Đánh giá khả năng tăng trọng và
hiệu quả giải độc gan sau khi sử dụng sản phẩm Rapid Liver trên gà thịt
Lƣơng Phƣợng”.
1.2 Mục tiêu và yêu cầu
1.2.1 Mục tiêu
Đánh giá khả năng tăng trọng và hiệu quả giải độc gan sau khi sử dụng sản
phẩm Rapid Liver trên gà thịt Lương Phượng từ 28 – 63 ngày tuổi.
1.2.2 Yêu cầu
Thực hiện thí nghiệm bổ sung sản phẩm Rapid Liver vào nước uống cho gà
thịt thương phẩm từ 28 – 63 ngày tuổi.
Theo dõi các chỉ tiêu về năng suất như khối lượng bình quân qua các giai
đoạn, tiêu thụ thức ăn hằng ngày, tăng trọng tuyệt đối, hệ số chuyển hóa thức ăn, tỉ
lệ ni sống, chỉ số hiệu quả năng suất, đánh giá cảm quan gan và mô bệnh học.
2
Chƣơng 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về giống gà Lƣơng Phƣợng
Gà Lương Phượng hay còn gọi là gà Lương Phượng Hoa Trung Quốc. Gà
Lương Phượng là một sản phẩm giống mới, nuôi chăn thả lấy thịt đã được các nhà
tạo giống của xí nghiệp gà Nam Ninh – Quảng Tây – Trung Quốc nghiên cứu và
chọn lọc trong thời gian trên 10 năm. Gà Lương Phượng là giống gà kiêm dụng,
được du nhập vào nước ta năm 1997, hiện nay đang được nuôi rộng rãi và sản phẩm
rất được ưa chuộng (Tiến Thành, 2015).
Hình 2.1 Gà Lương Phượng
Gà Lương Phượng có đặc điểm ngoại hình rất giống với ngoại hình gà địa
phương. Gà trống có mào cờ đứng, ngực rộng dài, lưng phẳng, chân cao trung bình,
lơng đi vểnh lên. Gà mái đầu thanh tú, ngoại hình rắn chắc, chân thẳng và nhỏ.
Màu lông đa phần vàng đen ở vai, lưng và lơng đi. Lơng cổ có màu vàng ánh
kim, búp lơng đi có màu xanh đen. Gà giết mổ da màu vàng, thịt ngon đậm đà.
3
Gà Lương Phượng yêu cầu thức ăn không cao, quản lý nuôi dưỡng đơn giản.
Trải qua thời gian dài các nhà chọn giống đã chú trọng chọn lọc tăng sức đề kháng
chống đỡ bệnh tật, vì vậy gà dễ thích nghi khi ni trong các điều kiện sinh thái
nóng ẩm. Tỉ lệ gà thương phẩm xuất chuồng đều đạt 95 % trở lên. Tốc độ sinh
trưởng nhanh, khối lượng cơ thể 70 ngày tuổi đạt 1,5 – 1,6 kg/con. Hệ số chuyển
hóa thức ăn khoảng 2,4 – 2,6 kgTA/kgTT. Khả năng sinh sản của gà Lương Phượng
rất tốt. Tuổi đẻ khoảng 24 tuần tuổi, khối lượng cơ thể gà mái đạt 2,1 kg, gà trống
đạt 2,7 kg. Sản lượng trứng trong 66 tuần đẻ đạt 171 quả, tỉ lệ phối đạt 92 %, số gà
con/mái/năm đạt 133 con (Trung tâm Nghiên cứu Gia Cầm Thụy Phương, 2002).
2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến sinh trƣởng của gia cầm
2.2.1 Con giống
Trong chăn ni, con giống giữ vai trị quan trọng, là một trong những yếu tố
quyết định đến năng suất cũng như chất lượng sản phẩm. Nếu trong cùng điều kiện
chăn ni, mỗi giống khác nhau có khả năng sinh trưởng khác nhau. Con giống tốt
phải có các đặc điểm như tốc độ sinh trưởng cao, hệ số chuyển hóa thức ăn thấp, tỉ
lệ nuôi sống cao, thế hệ bố mẹ không mắc bệnh truyền nhiễm, khả năng kháng bệnh
tốt và chất lượng thịt thơm ngon. Các nghiên cứu khoa học cho thấy giống gà công
nghiệp thành thục sinh dục sớm hơn các giống gà ta. Những giống gà chuyên trứng
thành thục sinh dục sớm hơn so với các giống gà kiêm dụng và chuyên thịt.
2.2.2 Dinh dƣỡng
Chế độ dinh dưỡng đóng vai trị quan trọng đối với sinh trưởng của gia cầm.
Việc cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng như tinh bột, protein, chất béo, chất
khoáng… và cân đối giữa các chất sẽ giúp cho gia cầm phát huy cao tiềm năng di
truyền về sinh trưởng. Ngoài ra, dinh dưỡng là một trong những yếu tố quan trọng
quyết định đến khả năng sinh trưởng của gia cầm. Khi đáp ứng đủ nhu cầu dinh
dưỡng thì thời gian đạt khối lượng tiêu chuẩn sẽ giảm xuống. Để phát huy khả năng
sinh trưởng của gia cầm không những cần cung cấp đủ năng lượng thức ăn theo nhu
cầu mà còn phải đảm bảo cân bằng protein, axit amin và năng lượng (Dương Thanh
4
Liêm, 2002). Do vậy, khẩu phần ăn cho gà phải hồn hảo trên cơ sở tính tốn nhu
cầu của gia cầm và đây là một trong những vấn đề cơ bản.
Bảng 2.1 Nhu cầu dinh dưỡng cho gà Lương Phượng
Tuần tuổi
Thành phần dinh dưỡng
5–8
9 – giết thịt
Năng lượng (Kcal/kg)
2950
2900 – 3000
Protein (%)
18
16
Methionine (%)
0,39
0,38
Lysine (%)
1,05
0,97
Canxi (%)
1,19
1,18
Phospho (%)
0,76
0,78
NaCl (%)
0,33
0,31
(Nguồn: Viện Chăn Nuôi, 2002)
2.2.3 Nhiệt độ và ẩm độ
Gia cầm thuộc loài đẳng nhiệt có khả năng giữ thân nhiệt ổn định trong giới
hạn nhất định của nhiệt độ môi trường. Gia cầm trưởng thành có thân nhiệt dao
động trong khoảng 40,6oC đến 41,7oC. Nhiệt độ môi trường trong khoảng 20oC đến
25oC là khoảng nhiệt độ thích hợp nhất cho q trình trao đổi chất, sự sinh nhiệt và
thải nhiệt. Khi nhiệt độ mơi trường q nóng trên 30oC, q trình thải nhiệt bị hạn
chế nên thân nhiệt có thể tăng lên 1 – 2oC.
Nhiệt độ chuồng nuôi tăng cao làm cho gà sinh trưởng chậm, tăng tỉ lệ chết,
gây thiệt hại kinh tế lớn khi chăn nuôi gà thịt theo hướng công nghiệp ở vùng khí
hậu nhiệt đới (Wesh Bunr, 1992). Những nghiên cứu gần đây cho rằng trong tình
trạng stress nhiệt, khi đã bổ sung lysine và methionine đủ nhu cầu theo Hội đồng
Nghiên cứu Quốc Gia Hoa Kỳ (NRC) thì thức ăn có mức protein thấp hơn sẽ có tỉ lệ
sống cao hơn (Chế Minh Tùng, 2012).
Ẩm độ tối ưu trong chuồng nuôi gà thịt nên thấp hơn 75 %. Ẩm độ cao sẽ làm
giảm quá trình thải nhiệt qua da và niêm mạc đường hơ hấp mà đó là cách thải nhiệt
5
quan trọng nhất của gia cầm, tác hại càng nghiêm trọng hơn khi ẩm độ và nhiệt độ
đều cao. Bên cạnh đó, khi nhiệt độ cao thì sự bốc hơi nước từ phân và chất độn
chuồng ẩm ướt là điều kiện tốt cho vi sinh vật phát triển, tăng cường sự phát sinh
khí độc như amoniac, sulfur gây tình trạng kém vệ sinh trong chuồng ni, ảnh
hưởng xấu đến tình trạng sức khỏe của gia cầm, gà thịt sẽ giảm sức sống, phẩm chất
quầy thịt giảm (Chế Minh Tùng và cộng sự, 2012).
2.2.4 Ánh sáng
Thị giác của gà rất phát triển nên chúng rất nhạy cảm với ánh sáng. Ánh sáng
tác động mạnh đến quá trình hoạt động của hệ thống nội tiết, từ đó tác động lên q
trình sinh trưởng và phát dục của gia cầm (Nguyễn Tất Toàn, 2020).
2.2.5 Thơng thống
Trong q trình hơ hấp, gia cầm hấp thu oxy, thải carbonic nên trong chuồng
ni hàm lượng khí oxy giảm đi, carbonic và hơi nước tăng lên. Quá trình lên men
phân hủy phân và chất độn chuồng cũng sinh ra một số khí như amoniac, metan và
một số chất khí có hại khác. Vì vậy việc đảm bảo thơng thống trong chuồng ni là
vấn đề rất quan trọng.
Nếu chuồng ni khơng có sự thơng thống tốt, gà sẽ bị ảnh hưởng xấu đến
sinh trưởng và phát dục. Đáng chú ý nhất là khi khí amoniac với nồng độ 15 ppm sẽ
gây ảnh hưởng xấu đến gà, nồng độ 50 ppm có thể gây chết, trong khi đó nồng độ
đạt chuẩn của amoniac theo QCVN 01-79:2011 ≤ 10 ppm (Hồ Thị Kim Hoa, 2019).
Ngồi ra, tốc độ gió cũng ảnh hưởng lớn đến sự thơng thống trong chuồng
ni. Chính vì vậy trong chăn ni cần lựa chọn hướng chuồng phù hợp, có thể lợi
dụng hướng gió tạo sự thơng thống tốt cho chuồng ni, tránh gió thổi trực tiếp
vào chuồng nhất là gà con (Hồ Thị Kim Hoa, 2019).
2.2.6 Giới tính
Q trình trao đổi chất của gà trống và gà mái khác nhau. Con trống ln có
hệ số trao đổi chất cao hơn con mái. Hệ số tích luỹ năng lượng so với mức ăn vào
của gà Plymouth Rock lúc 1 ngày tuổi của con trống là 46,71 % còn của mái là
40,60 %. Chỉ số này của gà thịt Broiler Hybrid Hà lan tương ứng là 41,11 % và
6
37,20 %. Kết quả nghiên cứu của các tác giả trong nước cho biết, khối lượng cơ thể
của gà trống cao hơn gà mái 15 – 20 %. Gà trống và mái có qui luật sinh trưởng
khác nhau rõ rệt khi cùng ni khẩu phần có mức protein 24 % và mức năng lượng
3100 KcalME/kg thức ăn. Khả năng tăng trọng của các dòng gà V1, V3 và V5
giống Hybro HV85 của con trống cao hơn con mái (Nguyễn Đức Hưng, 2006).
2.3 Sinh lý gan
Gan là cơ quan nội tạng lớn nhất đồng thời cũng là một tuyến lớn nhất trong
cơ thể của động vật có xương sống. Đồng thời, gan còn là cơ quan duy nhất trong
cơ thể cùng một lúc tiếp nhận máu từ hai nguồn khác nhau: 30 % từ tim và 70 % từ
tĩnh mạch cửa. Máu từ tim bao gồm các dưỡng khí và nhiên liệu sẽ nuôi dưỡng các
tế bào gan. Máu đến từ tĩnh mạch cửa nhận máu từ những cơ quan như dạ dày, lá
lách, tụy tạng, túi mật, ruột non, ruột già cũng như các cơ quan khác nhau trong cơ
thể. Vì gan là cơ quan đầu tiên sẽ thu gom các chất dinh dưỡng được hấp thu từ ruột
và đưa chúng vào máu (Trần Thị Dân, 2018). Do đó, thức ăn và tất cả các nhiên liệu
sẽ phải đi qua gan trước để được thanh lọc và biến chế thành những vật liệu khác
nhau. Chính vì vậy, đây là ngun nhân mà các mầm bệnh từ nhiều cơ quan và bộ
phận khác có thể lan sang gan một cách dễ dàng.
Chuyển hóa nhiên liệu: Một trong những nhiệm vụ chính của gan là cung cấp
cho cơ thể một nguồn năng lượng liên tục, ngày cũng như đêm, no cũng như đói.
Thức ăn hấp thụ từ hệ thống tiêu hóa, sẽ được gan biến chế và chuyển hóa thành
nhiều thể loại rồi được dự trữ dưới nhiều hình thức khác nhau. Các nhiên liệu dự trữ
này sẽ được mang ra dùng trong lúc vật nuôi không ăn uống (Trần Thị Dân, 2018).
Ðây là quá trình rất phức tạp và lệ thuộc vào nhiều cơ quan khác nhau như tuyến
giáp trạng, tuyến tụy tạng, tuyến thượng thận cũng như hệ thống thần kinh.
Chuyển hóa chất đường: Ðường là nguồn năng lượng chính cho não, bắp thịt
và thận. Khi sự cung cấp nhiên liệu và thức ăn từ hệ thống tiêu hóa bị gián đoạn, sự
sống còn của các tế bào và cơ quan kể trên sẽ hoàn toàn lệ thuộc vào gan. Trong
thời gian này, gan là cơ quan chính chế tạo và cung cấp chất đường cho cơ thể, nhất
là cho não (Hồ Thị Nga, 2018).
7
Sản xuất và chuyển hóa acid béo và mỡ: Acid béo là một trong những nguồn
năng lượng quan trọng nhất được dự trữ trong cơ thể và cũng là thành phần cơ bản
của nhiều loại chất béo quan trọng, kể cả triglyceride. Gan đóng một vai trị quan
trọng trong việc tiếp thu, biến chế các chất béo và cholesterol đến từ thức ăn thành
những chất đạm béo. Những chất béo này không những chỉ là những nguồn nguyên
liệu quý báu khi vật ni khơng được ăn, mà cịn là những thành phần cơ bản của
nhiều chất hóa học và kích thích tố khác nhau (Lê Thụy Bình Phương, 2019). Sự
điều chỉnh các chất béo này là một trong những yếu tố quan trọng bảo vệ cơ thể
trước nhiều bệnh tật.
Thanh lọc độc tố: Gan và thận là hai cơ quan chính trong cơ thể được xem là
một hàng rào bảo vệ cơ thể để chống lại các yếu tố độc hại xâm nhập qua đường
tiêu hóa. Trong gan các chất dinh dưỡng được xử lý trước khi đưa vào máu cung
cấp cho toàn cơ thể. Những độc tố dễ tan trong nước sẽ được loại qua thận. Những
độc tố tan trong chất béo được giữ lại và được trung hòa bởi những tế bào gan thành
những chất thải ra ngoài kém nguy hiểm hơn như nước tiểu, acid uric hoặc những
chất dễ hòa tan trong nước hơn. Cơ chế chống độc của gan do cả tế bào Kupffer và
tế bào gan đảm nhiệm. Tế bào Kupffer thực bào các vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể
qua đường tiêu hóa đồng thời thực bào cả các hồng cầu già và xác hồng cầu bị vỡ.
Tế bào gan chống độc bằng 2 cơ chế: (1) giữ lại một số kim loại nặng như đồng,
chì, thủy ngân...và một số chất màu như Bromo-Sulfo-Phtalein (BSP) sau đó sẽ thải
ra ngồi; (2) bằng các phản ứng hóa học để biến các chất độc thành chất khơng độc
hoặc ít độc hơn rồi thải ra ngồi qua đường mật hoặc đường thận, phản ứng tạo urê
từ NH3: NH3 được tạo ra trong cơ thể qua quá trình khử amin hoặc hấp thu từ ruột
già vào máu. Đây là một chất độc đối với cơ thể, đặc biệt là đối với hệ thần kinh.
Gan sẽ biến đổi NH3 thành urê qua chu trình Ornithin chỉ có ở gan. Sau đó, urê
được thải ra trong nước tiểu. Khi suy gan, nồng độ NH3 trong máu tăng cao do gan
không thể chuyển đổi NH3 thành urê (Nguyễn Đức Hưng, 2008). Khử độc bằng các
phản ứng oxy hóa rượu thành acid acetic, khử aldehyde thành alcol, acetyl hóa
sulfanilamide thành chất ít độc hơn. Khử độc bằng các phản ứng liên hợp bao gồm
8
liên hợp sulfonic: các chất độc tạo ra do men thối ở ruột và hấp thu một phần vào
máu như: indol, phenol,... sẽ kết hợp với acid sulfuric tại gan thành các sulphate ít
độc và thải ra trong nước tiểu. Liên hợp với glycine: Acid benzoic là một chất độc
được liên hợp với glycine tạo thành acid hippuric và thải ra trong nước tiểu. Liên
hợp với acid glucuronic: đây là cơ chế chống độc chính của gan. Rất nhiều chất
như: bilirubin, alcaloid, phenol, các hormone steroid, một số thuốc như: aspirin,
kháng sinh, barbiturate,... sẽ được liên hợp với acid glucuronic. Sau đó, các chất này
được thải ra trong nước tiểu hoặc trong dịch mật (Võ Tấn Cường, 2011). Khi gan bị
xơ, những độc tố sẽ ứ đọng lại trong cơ thể.
Tổng hợp chất mật: Dịch mật do gan tiết ra liên tục, một phần tích lũy ở túi
mật, cịn lại đổ trực tiếp xuống tá tràng. Một số lồi khơng có túi mật như gà sao và
đà điểu thì dịch mật từ gan tiết ra được đổ thẳng vào tá tràng. Mật gia cầm có màu
xanh đậm, kiềm tính (pH = 7,3 – 8,5) chứa acid mật, các sắc tố, glucid, các acid béo
và các lipid trung tính, mucin, các chất khống, các sản phẩm trao đổi chất có chứa
nitơ và cịn có chứa men amylase. Mật có ý nghĩa rất đa dạng trong tiêu hóa gia
cầm. Mật hoạt hóa các men tiêu hóa của dịch tụy, mật kích thích làm tăng nhu động
ruột tạo điều kiện tốt cho hệ thống nhung mao của niêm mạc ruột hấp thu các chất
dinh dưỡng đã được tiêu hóa. Mật cịn có khả năng diệt khuẩn, bảo vệ niêm mạc dạ
dày cơ khỏi sự tổn thương và ăn mòn màng sừng (Chế Minh Tùng và cộng sự,
2012).
Như vậy, gan có thể ví như nhà máy lọc to lớn đóng một vai trị quan trọng
trong việc loại bỏ các sản phẩm độc hại sinh ra từ ruột hay nội sinh (do cơ thể tạo
ra) ra khỏi máu bằng cách chuyển đổi chúng thành những chất mà cơ thể có thể loại
bỏ dễ dàng để duy trì các chức năng bình thường của tất cả các cơ quan khác. Cơ
quan này cịn đóng một vai trò hết sức quan trọng trong cơ thể như dự trữ glycogen,
sản xuất protein huyết tương và thải độc. Ngoài ra, gan cịn là cơ quan chính điều
hịa nhiều q trình trao đổi chất quan trọng do đó nếu gan bị tổn thương sẽ ảnh
hưởng đến quá trình trao đổi chất của cơ thể (Mitra, 1998). Hơn nữa tế bào gan sản
xuất mật làm phân hủy và hấp thu mỡ (Trần Thị Dân, 2018).
9
2.3.1 Bệnh viêm gan
Bệnh viêm gan trên gia cầm được phát hiện khi mổ khám thấy xuất hiện
những bệnh tích trên gan như gan bị phình to lên đến 19 % so với bình thường, lá
lách sưng to, xuất huyết dưới bao gan và sự hiện diện của các khối u liên quan đến
các loại virus phổ biến. Khi bị nhiễm bệnh, gia cầm thường chết hàng loạt và năng
suất trứng giảm đáng kể (Chris, 2008).
2.3.2 Gan nhiễm mỡ
Bệnh gan nhiễm mỡ là một trong số những bệnh phổ biến trên gà ni cơng
nghiệp, ngun nhân chính gây ra bệnh này là do rối loạn trao đổi chất gây ra thiếu
hụt biotin (Bannister, 1985). Chất béo là một chất quan trọng trong thức ăn của gia
cầm, nó cung cấp nguồn năng lượng, chất dinh dưỡng và một số acid béo thiết yếu
nhưng khi cung cấp chất béo một cách dư thừa và đàn gia cầm ít hoạt động thì sẽ
dẫn đến tình trạng bệnh lý gan nhiễm mỡ do tích tụ quá nhiều mỡ trong gan
(Qureshi, 2004).
2.4 Sản phẩm giải độc gan Rapid liver
2.4.1 Giới thiệu về sản phẩn giải độc gan Rapid Liver
Thuốc được cung cấp bởi công ty TNHH Thương Mại Nam Lâm. Thuốc hỗ
trợ tăng cường chức năng giải độc của gan và thận, ngăn ngừa rối loạn chức năng
gan, tăng tiết mật, kích thích tiêu hóa, chống táo bón. Kích thích tạo máu, chống
cịi, giảm đáng kể tỉ lệ hao hụt trong chăn ni, phịng các bệnh tiềm ẩn ở gan và
thận trên vật nuôi.
Thành phần trong 1 ml:
Sorbitol __________________________ 450 mg
Vitamin B1 _______________________ 200 mg
Vitamin B2 _______________________ 50 mg
Vitamin B12 ______________________ 10 mg
L-Lysine _________________________ 3 mg
DL-Methionine ____________________ 2,5 mg
Flavoncid đặc biệt vừa đủ ___________ 1 ml
10
Cách dùng và liều dùng: Cho uống trực tiếp hoặc pha với lượng nước vừa đủ
(cho uống từ 1 – 2 giờ/lần), lắc đều trước khi sử dụng. Liều thí nghiệm 1 ml/1 lít
nước, một ngày cho uống 1 lần.
2.4.2 Các thành phần của sản phẩm giải độc gan Rapid Liver
2.4.2.1 Sorbitol
Hình 2.2 Cơng thức hóa học của sorbitol
Sorbitol (D-glucitol) có cơng thức phân tử là C6H14O6, là một rượu có nhiều
nhóm hydroxyl, có vị ngọt bằng 1/2 đường mía (saccharose) (Hình 2.2). Sorbitol
giúp tăng áp suất thẩm thấu trong ruột, kích thích tiết cholecystokinin-pancreazymin
và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu (National Library of
Medicine, 2004).
Sorbitol chuyển hóa chủ yếu ở gan thành fructose, một phản ứng được xúc tác
bởi sorbitol dehydrogenase. Một số sorbitol có thể chuyển đổi thẳng thành glucose
nhờ aldose reductase. (Mai Ngọc Chúc, 2010).
2.4.2.2 Vitamin B1
Hình 2.3 Cơng thức hóa học của vitamin B1
Vitamin B1 (Hình 2.3) cịn được gọi là thiamin là một dẫn xuất có chứa lưu
huỳnh của thiazole và pyrimidine. Vitamin này đóng vai trị là một coenzyme giúp
cơ thể tiêu hóa và chuyển đổi các loại thực phẩm ăn vào bằng cách biến chất dinh
dưỡng thành năng lượng có thể sử dụng dưới dạng adenosine triphosphate (ATP),
11
duy trì chức năng tim mạch và thần kinh. Thiamin tan trong nước và được sử dụng
trong hầu hết các tế bào của cơ thể.
Ngồi ra, thiamin cịn giữ vai trị rất quan trọng trong q trình chuyển hóa
glucose. Thiamin pyprophosphat là một coenzyme trong phản ứng transketolase, là
một phần của con đường oxy hóa trực tiếp (chu trình pentose phosphate) của q
trình chuyển hóa glucose xảy ra trong tế bào chất gan, não, vỏ thượng thận và thận
(Võ Thị Trà An, 2018). Thiamin cũng giúp phân giải protein và chất béo. Thiamin
còn tham gia cấu tạo enzyme cholinesterase để phân giải chất acetylcholin ở synap
thần kinh, giữ cho thần kinh ở trạng thái bình thường (Ngơ Hồng Phượng, 2018).
Đồng thời, thiamin cần thiết để tạo ra ATP phân tử mang năng lượng chính của cơ
thể, trong ti thể của các tế bào. Thiamin giúp duy trì các cơ dọc trong đường tiêu
hóa, nơi có nhiều hệ thống miễn dịch vì đường tiêu hóa khỏe mạnh cho phép cơ thể
giải phóng các chất dinh dưỡng từ thức ăn tốt hơn, từ đó giúp tăng cường khả năng
miễn dịch và bảo vệ cơ thể khỏi bệnh tật. Thiamin giúp tiết acid hydrochloric, điều
cần thiết cho việc tiêu hóa hồn tồn các hạt thức ăn và hấp thu chất dinh dưỡng.
Gia cầm bị thiếu thiamin cho thấy chán ăn, giảm cân, lông xù và tê liệt cơ bắp (P.
McDonald, 2010).
2.4.2.3 Vitamin B2
Hình 2.4 Cơng thức hóa học của vitamin B2
Vitamin B2 (Hình 2.4) là một phần của hệ thống enzyme vì vậy đóng vai trị
quan trọng trong q trình trao đổi chất. Sau khi được thủy phân bởi phosphatase
trong ruột non, vitamin B2 tự do được hấp thu thụ động và chủ động vào máu ở
dạng FMN. Sau đó FMN đến gan, kết hợp với albumin và chuyển thành FAD dự trữ
ở tế bào hoặc sử dụng (Võ Thị Trà An, 2018). Gà con được nuôi bằng chế độ thiếu
12
vitamin B2 tăng trưởng chậm và tê liệt ngón chân cong. Ở gia cầm khẩu phần thiếu
B2 dấu hiệu đặc trưng là tê liệt ngón chân, phản ánh sự thối hóa thay đổi vỏ bọc
myelin ở dây thần kinh tọa và phế quản; các dấu hiệu khác bao gồm chậm phát triển
tăng trưởng, tiêu chảy, tỉ lệ tử vong cao (Lee I. Chiba, 2009). Gia cầm trưởng thành
thì giảm sản xuất trứng, tăng tỉ lệ chết phôi và chết ở gà con, với lơng bng xuống
được nhìn thấy. Tỉ lệ tử vong của phôi đạt cực đại từ 18 đến 20 ngày ủ.
2.4.2.4 Vitamin B12
Hình 2.5 Cơng thức hóa học của vitamin B12
Vitamin B12 tồn tại trong tự nhiên dưới sự tổng hợp của các vi khuẩn (Hình
2.5). Cho đến nay chưa có biểu hiện nào là các tế bào thực vật có thể tổng hợp được
loại vitamin này. Vitamin B12 có trong các tế bào động vật, bột cá, bột thịt, phân
trâu, phân ngựa và phân gà cũ đồng thời nó cịn được tổng hợp trong dạ cỏ của lồi
nhai lại.
Vitamin B12 là một thành phần hố học của nhóm phức hợp B, trong phân tử
của nó có chứa nguyên tử cobalt. Đặc biệt, vitamin B12 là loại duy nhất có mang
theo trong cấu trúc của mình một ngun tử khoáng tham gia trong việc tạo ra chất
chống thiếu máu ngay từ dịch dạ dày. Vitamin B12 khi được hấp thu sẽ được phóng
thích vào máu và dữ trữ lớn ở gan với khối lượng lớn (Võ Thị Trà An, 2018). Ngồi
ra, vitamin B12 có chức năng tạo nhóm metyl yếu như nhóm của methionin. Vì vậy
nó tham gia trong quá trình tạo ra creatine, qúa trình tổng hợp nucleic và quá trình
13