Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Tieuluan minhhang sualan1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.49 KB, 57 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI - THÚ Y
****************

TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT QUY TRÌNH ẤP VÀ TỶ LỆ NỞ
CỦA TRỨNG GÀ LƯƠNG PHƯỢNG TẠI
TRẠI CHĂN NI THANH TÂN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ MINH HẰNG
Lớp

: DH16TY

Ngành

: Bác sĩ Thú y

Mã số sinh viên

: 16112536

Niên khoá

: 2016-2021

Tháng 12/2020



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI - THÚ Y
****************

LÊ THỊ MINH HẰNG

KHẢO SÁT QUY TRÌNH ẤP VÀ TỶ LỆ NỞ
CỦA TRỨNG GÀ LƯƠNG PHƯỢNG TẠI
TRẠI CHĂN NI THANH TÂN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG

Giáo viên hướng dẫn
TS. QUÁCH TUYẾT ANH

Tháng 12/2020

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên: Lê Thị Minh Hằng
Tên tiểu luận: “ Khảo sát quy trình ấp và tỷ lệ nở của trứng gà Lương
Phượng tại Trại Chăn ni Thanh Tân, tỉnh Bình Dương”.
Đã hồn thành theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến nhận xét,
đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn nuôi - Thú y.
Ngày………..Tháng……….Năm 2020
Giáo viên hướng dẫn

TS. Quách Tuyết Anh


ii


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên con xin bày tỏ lòng biết ơn vơ hạn đến cha mẹ và gia đình đã
ln bên cạnh chăm sóc, động viên, quan tâm và tạo mọi điều kiện tốt nhất để con
có được những thành quả như ngày hôm nay.
Chân thành cảm ơn TS. Quách Tuyết Anh đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình thực hiện tiểu luận.
Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Trại Chăn nuôi Thanh Tân, xã Tân Định
huyện Bắc Tân Un, tỉnh Bình Dương và tồn thể Cô, Chú, Anh, Chị công nhân
viên tại trại đã nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài trong suốt thời gian thực tập tại trại.

Xin chân thành cảm ơn!
Lê Thị Minh Hằng

iii


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Mục tiêu của đề tài nhằm đánh giá quy trình ấp và tỷ lệ nở của trứng gà
Lương Phượng. Khảo sát đã được tiến hành từ 01/09/2020 đến 31/10/2020, tại Trại
Chăn nuôi Thanh Tân, ấp Vườn Ươm, xã Tân Định, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh
Bình Dương.
Tiến hành khảo sát qua 10 đợt ấp trứng của hai đàn gà giống Lương Phượng
được nuôi tại trại Chăn nuôi Thanh Tân. Số liệu được ghi nhận được chia thành 2
lô: Lô A là trứng của đàn gà G2 26-34 tuần tuổi và Lô B là trứng của đàn gà G4 4149 tuần tuổi.
Kết quả một số chỉ tiêu ấp nở được ghi nhận như sau: Tỷ lệ chọn ấp (TLCA)

bình quân của lô A qua 8 tuần khảo sát (96,81%) cao hơn TLCA bình qn của lơ
B (96,50%). Tỷ lệ trứng có phơi (TLTCP) của lơ A (95,12%) cao hơn khơng có ý
nghĩa (p>0,05) so với TLTCP của lơ B (94,91%) trong thời gian khảo sát. Tuy
nhiên, tỷ lệ ấp nở (TLAN) của lơ A (87,93%) thấp hơn khơng có ý nghĩa (p>0,05)
so với TLAN của lô B (88,47%) và tỷ lệ gà loại I (TLGLI) của lô A (98,56%) thấp
hơn khơng có ý nghĩa (p>0,05) so với TLGLI của lơ B (98,71%) trong thời gian
khảo sát. Từ đó, tỷ lệ gà loại II (TLGLII) của lô A (1,44%) cao hơn khơng có ý
nghĩa (p>0,05) so với TLGLII của lơ B (1,28%) và tỷ lệ trứng sát, gà chết
(TLTSGC) của lơ A (12,07%) cũng cao hơn khơng có ý nghĩa (p>0,05) so với
TLTSGC của lô B (11,65%) trong thời gian khảo sát. Tóm lại quy trình ấp và nở
của trại có ảnh hưởng rất lớn đến tỷ lệ trứng có phôi, tỷ lệ ấp nở và cũng ảnh hưởng
đến các chỉ tiêu khác như tỷ lệ gà loại I, tỷ lệ gà loại II, tỷ lệ trứng sát.

iv


MỤC LỤC
Trang tựa ................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ......................................................................... ii
Lời cảm ơn ...............................................................................................................iii
Tóm tắt đề tài ........................................................................................................... iv
Danh sách các từ viết tắt ......................................................................................... ix
Danh mục các bảng .................................................................................................. x
Danh mục các hình .................................................................................................. xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu .............................................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu ................................................................................................................ 2
Chương 2 TỔNG QUAN ......................................................................................... 3
2.1. Sơ lược về giống gà Lương Phượng ................................................................... 3

2.2. Đặc điểm của trứng gà ........................................................................................ 3
2.2.1. Cấu tạo của trứng ............................................................................................. 3
2.2.2. Hình dạng trứng ............................................................................................... 5
2.3. Trứng dị thường .................................................................................................. 5
2.3.1. Trứng có hai lịng đỏ ........................................................................................ 6
2.3.2. Trứng có đốm máu đỏ ...................................................................................... 6
2.3.3. Trứng khơng lịng đỏ ........................................................................................ 6
2.3.4. Vỏ trứng bị lõm ................................................................................................ 6
2.3.5. Trứng có vỏ mềm ............................................................................................. 6
2.5.1. Nhận trứng...................................................................................................... 10
2.5.2. Bảo quản trứng trước khi đưa vào ấp ............................................................. 10
2.5.3. Chọn trứng ấp ................................................................................................. 10
2.5.4. Thời gian ấp ................................................................................................... 10
2.5.5. Đưa trứng vào ấp ............................................................................................ 11
2.5.6. Chuẩn bị máy nở ............................................................................................ 12

v


2.5.7. Soi trứng ......................................................................................................... 12
2.5.8. Gà nở .............................................................................................................. 13
2.5.9. Tiêm chủng và bảo quản gà con mới nở ........................................................ 13
2.5.10. Vệ sinh máy ấp, máy nở, trạm ấp................................................................. 13
2.6.1. Chất lượng đàn giống ..................................................................................... 14
2.6.2. Trạng thái trứng ấp ......................................................................................... 14
2.6.3. Tỷ lệ trống mái ............................................................................................... 15
2.6.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ ................................................................................. 15
2.6.5. Ảnh hưởng của ẩm độ .................................................................................... 15
2.6.6. Ảnh hưởng của độ thống khí ........................................................................ 16
2.6.7. Ảnh hưởng của việc đảo trứng ....................................................................... 16

2.6.8. Ảnh hưởng của việc thu lượm ........................................................................ 17
2.6.9. Ảnh hưởng do di truyền ................................................................................. 17
2.6.10. Ảnh hưởng do yếu tố dinh dưỡng ................................................................ 17
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................ 19
3.1. Nội dung khảo sát.............................................................................................. 19
3.1.1. Nội dung khảo sát........................................................................................... 19
3.1.2. Thời gian và địa điểm..................................................................................... 19
3.1.3. Đối tượng khảo sát ......................................................................................... 19
3.2. Điều kiện thực hiện khảo sát ............................................................................. 19
3.2.1. Giới thiệu về Trại Chăn nuôi Thanh Tân ....................................................... 19
3.2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 19
3.2.1.2. Lịch sử hình thành ....................................................................................... 19
3.2.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý nhân sự của Trại ............................................... 20
3.2.1.4. Quy mô và phương thức hoạt động ............................................................. 21
3.2.2. Chuồng trại nuôi gà sinh sản .......................................................................... 22
3.2.3. Thức ăn và nước uống .................................................................................... 22
3.2.4. Quy trình tiêm phịng ..................................................................................... 24
3.2.5. Các thiết bị máy móc trong nhà ấp trứng ....................................................... 26

vi


3.2.6. Quy trình ấp trứng gà Lương Phượng tại Trại Chăn nuôi Thanh Tân. .......... 26
3.2.6.1. Xử lý trứng ấp ............................................................................................. 26
3.2.6.2. Đưa trứng vào máy ấp ................................................................................. 27
3.2.6.3. Soi trứng ...................................................................................................... 28
3.2.6.4. Ra gà............................................................................................................ 28
3.2.6.5. Chủng vaccine gà con 1 ngày tuổi .............................................................. 29
3.2.7. Vệ sinh ........................................................................................................... 29
3.2.7.1. Vệ sinh phòng ấp ......................................................................................... 29

3.2.7.2. Vệ sinh chuồng trại ..................................................................................... 29
3.2.8. Các chỉ tiêu theo dõi ....................................................................................... 29
3.2.8.1. Tỷ lệ đẻ (%) ................................................................................................. 29
3.2.8.2. Tỷ lệ chọn ấp (%) ........................................................................................ 29
3.2.8.3. Tỷ lệ trứng có phơi (%) ............................................................................... 29
3.2.8.4. Tỷ lệ ấp nở (%)............................................................................................ 30
3.2.8.5. Tỷ lệ gà loại I .............................................................................................. 30
3.2.8.6. Tỷ lệ gà loại II ............................................................................................. 30
3.2.8.7. Tỷ lệ trứng sát, gà chết ................................................................................ 31
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 32
4.1. Tỷ lệ đẻ .............................................................................................................. 32
4.2. Tỷ lệ chọn ấp ..................................................................................................... 33
4.3. Tỷ lệ trứng có phôi ............................................................................................ 34
4.4.Tỷ lệ ấp nở.......................................................................................................... 35
4.5 Tỷ lệ gà loại I ..................................................................................................... 36
4.6. Tỷ lệ gà loại II ................................................................................................... 36
4.7. Tỷ lệ trứng sát, gà chết ...................................................................................... 37
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 38
5.1. Kết luận ............................................................................................................. 38
5.2. Đề nghị .............................................................................................................. 38
Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 39

vii


Phụ lục ..................................................................................................................... 41

viii



DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Viết đầy đủ

Ký hiệu
TLCA

Tỷ lệ chọn ấp

TLTCP

Tỷ lệ trứng có phơi

TLAN

Tỷ lệ ấp nở

TLGLI

Tỷ lệ gà loại I

TLGLII

Tỷ lệ gà loại II

TLTSGC

Tỷ lệ trứng sát, gà chết

ix



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thành phần cấu tạo của trứng gà (Bùi Xuân Mến, 2007) ................. 5
Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng của trứng gà (Bùi Xuân Mến, 2007) .......... 5
Bảng 2.3: Thời gian ấp nở của một số loài gia cầm ( Bùi Xuân Mến,2007) ... 10
Bảng 3.1: Thức ăn cho gà đẻ............................................................................ 22
Bảng 3.2: Quy trình tiêm phịng ....................................................................... 24
Bảng 4.1: Tỷ lệ đẻ bình quần của Lô A qua các tuần tuổi khảo sát (%) ......... 32
Bảng 4.2: Tỷ lệ đẻ bình quần của Lơ B qua các tuần tuổi khảo sát (%) ......... 32
Bảng 4.3: Tỷ lệ chọn ấp bình qn của lơ A qua 1 đợt khảo sát (%)............... 33
Bảng 4.4: Tỷ lệ chọn ấp bình qn của lơ B qua 10 đợt khảo sát (%) ............. 34
Bảng 4.5: Tỷ lệ trứng có phơi bình quân qua 10 đợt khảo sát (%) .................. 35
Bảng 4.6: Tỷ lệ ấp nở bình quân qua 10 đợt khảo sát (%) ............................... 35
Bảng 4.7: Tỷ lệ gà loại I bình quân qua 10 đợt khảo sát (%) ........................... 36
Bảng 4.8: Tỷ lệ gà loại II bình quân qua 10 đợt khảo sát (%) ......................... 37

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Giống gà Lương Phượng.................................................................... 3
Hình 2.2: Cấu tạo một quả trứng........................................................................ 4
Hình 2.3: Phơi ngày thứ 2..................................................................................6
Hình 2.4: Phơi ngày thứ 5..................................................................................7
Hình 2.5: Phơi ngày thứ 8 .................................................................................. 8
Hình 2.6: Phơi ngày thứ 10................................................................................8
Hình 2.7: Phơi ngày thứ 15................................................................................9
Hình 2.8: Phơi ngày thứ 18 ................................................................................ 9
Hình 3.1 : Cổng Trại Chăn ni Thanh Tân .................................................... 20

Hình 3.2: Sơ đồ trại Thanh Tân 1 .................................................................... 21
Hình 3.3: Sơ đồ trại Thanh Tân 2.....................................................................21
Hình 3.4: Máy chích vaccine gà 1 ngày tuổi....................................................26
Hình 3.5: Xơng sát trùng trứng........................................................................27
Hình 3.6: Xe trứng và máy ấp .......................................................................... 27
Hình 3.7: Soi trứng ........................................................................................... 28
Hình 3.8 : Phân loại gà ..................................................................................... 28

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong chăn nuôi gia cầm, con giống đóng vai trị rất quan trọng khơng chỉ
quyết định năng suất và chất lượng sản phẩm mà còn là yếu tố đảm bảo cho sự phát
triển mạnh mẽ, bền vững tại thị trường nội địa và cạnh tranh quốc tế, đặc biệt là
trong tình hình ngành chăn ni đang phải đối mặt với nhiều thách thức như hiện
nay. Nếu không chọn được con giống tốt, đàn gia cầm sẽ có sức khỏe kém, dễ mắc
dịch bệnh, chậm lớn, không đạt trọng lượng,...rất nhiều vấn đề và ảnh hưởng trực
tiếp đến sự thành bại của cả q trình ni.
Việc chọn lựa con giống phải dựa trên sự hiểu biết và tính tốn kĩ càng để
làm sao vừa có thể tăng nhanh được số lượng đàn gia cầm mà vẫn tạo ra được
những sản phẩm có chất lượng và giá trị cao. Nhận thấy giống gà Lương Phượngmột giống gà có nguồn gốc từ trung quốc được du nhập vào Việt Nam trong vài
năm gần đây với nhiều ưu điểm nổi trội: tốc độ sinh trưởng nhanh, khả năng sinh
sản tốt, chất lượng thịt ngon, sức kháng bệnh cao, thích hợp với điều kiện chăn ni
nước ta. Đó cũng là lý do vì sao giống gà này đang được ni phổ biến nhất ở nước
ta.
Với phương thức nuôi gà công nghiệp gắn liền với giống có năng suất cao,
trong quá trình ni người ta phải áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật để con

giống có thể phát huy cao nhất tiềm năng năng suất của chúng. Ngày nay nhờ có sự
hỗ trợ của hệ thống máy ấp trứng không chỉ đảm bảo ấp được trứng với số lượng
lớn, cho tỷ lệ ấp nở cao, con giống sau nở có sức khoẻ tốt mà cịn giúp người chăn
ni tiết kiệm được nhiều thời gian công sức.Thế nhưng, việc chúng ta cần phải
bảo quản trứng ở điều kiện nào để phôi phát triển khoẻ mạnh, dựa vào tiêu chuẩn

1


nào để lựa chọn trứng ấp, hay việc cài đặt nhiệt độ, độ ẩm, thời gian đảo trứng bao
nhiêu là thích hợp, bởi vì chỉ cần một chút sai sót trong khâu chuẩn bị cũng có thể
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả ấp nở.
Xuất phát từ thực tế đó và được sư đồng ý của Khoa Chăn ni Thú y
Trường Đại hoc Nông Lâm TP. HCM dưới sự hướng dẫn của TS. Quách Tuyết
Anh, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài “ Khảo sát quy trình ấp và tỷ lệ nở của trứng
gà Lương Phượng tại Trại Chăn ni Thanh Tân, tỉnh Bình Dương”.
1.2. Mục tiêu
Đánh giá quy trình ấp và tỷ lệ nở của trứng gà Lương Phượng tại Trại Chăn
ni Thanh Tân, tỉnh Bình Dương.
1.3. Yêu cầu
Theo dõi quy trình ấp trứng bằng hệ thống máy ấp trứng công nghiệp và ghi
nhận các chỉ tiêu ấp nở của trứng gà Lương Phượng tại Trại Chăn nuôi Thanh Tân.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Sơ lược về giống gà Lương Phượng
Gà Lương Phượng hay cịn gọi là gà lơng vàng, là một giống gà xuất xứ từ

Trung Quốc. Đây là giống gà thịt cao sản và có năng suất cao, tốc độ sinh trưởng
nhanh. Gà Lương Phượng có ngoại hình giống với gà địa phương có mào, tích, tai
đều màu đỏ. Gà trống có mào cờ đứng, ngực rộng dài, lưng phẳng, chân cao trung
bình, lơng đi vểnh lên. Gà mái đầu thanh tú, thể hình chắc, rắn, chân thẳng, nhỏ.
Gà giết mổ da vàng, thịt ngon , chất thịt mịn, đậm đà.
Gà Lương Phượng dễ ni, có tính thích nghi cao, chịu đựng tốt khí hậu
nóng ẩm, địi hỏi chế độ dinh dưõng khơng cao, thích hợp với ni kiểu công
nghiệp, bán công nghiệp hoặc nuôi thả tự do. Khả năng sinh sản của gà Lương
Phượng rất tốt. Tuổi vào đẻ là 24 tuần, khối lượng cơ thể gà mái đạt 2100g, gà
trống đạt 2700g. Sản lượng trứng/66 tuần đẻ đạt khoảng 171 quả, tỷ lệ phôi đạt
92%.
Với phẩm chất ưu việt như trên, gà Lương Phượng hiện nay đang là giống
chủ đạo được ưa chuộng và phát triển nuôi rộng rãi khắp mọi vùng ở nước ta.

Hình 2.1: Giống gà Lương Phượng
2.2. Đặc điểm của trứng gà
2.2.1. Cấu tạo của trứng

3


Cấu tạo của quả trứng bao gồm: Vỏ trứng, màng vỏ trứng, buồng khí, lịng
trắng, lịng đỏ, màng lịng đỏ, đĩa phơi và phơi.

Hình 2.2: Cấu tạo một quả trứng
2.2.1.1. Vỏ trứng
Phần giữa tử cung trở xuống của gia cầm có tuyến dịch tiết ra sợi collagen
nhỏ đan chéo dày, chắc ví như “ cốt sắt tấm bê tơng”. Vỏ trứng có muối canxi
cacbonat chiếm 99% và canxi photphat chiếm 1% được tổng hợp trong thời gian
trứng hình thành ở tử cung từ 18-20 giờ. Bên ngoài vỏ trứng phủ một lớp màng

nhầy mỏng đã đông cứng. Lớp này bảo vệ trứng để tránh các vi khuẩn vào bên
trong phá hoại và gây thối trứng.
2.2.1.2. Màng vỏ ngoài và màng vỏ trong
Hai màng vỏ này được cấu tạo từ sợi keratin đan chéo nhau tạo sức bền. Lớp
ngoài nằm sát vỏ trứng, lớp trong bao quanh lòng trắng trứng. Trên mặt 2 lớp vỏ
đều có lỗ rất nhỏ để khơng khí lưu thơng, giúp cho phơi hơ hấp và phát triển. Tuy là
2 lớp nhưng chúng dính sát vào nhau, chỉ tách ra ở phần đầu tù (đầu to) của trứng,
để chứa khí oxy – gọi là buồng khí. Khi luộc trứng và bóc vỏ ta mới phát hiện rõ 2
lớp màng này.
2.2.1.3. Lòng trắng
Lòng trắng được tạo ra ở phần dài nhất của ống dẫn trứng nhờ có tuyến tiết
ra chất lịng trắng đặc và lịng trắng lỗng. Lịng trắng chứa 85-89% là nước. Lòng
trắng gồm 4 lớp: lớp trong cùng bao lấy lòng đỏ – lòng trắng đặc, lớp kề với lớp

4


lịng trắng trong cùng khơng chứa Myxin, lớp lịng trắng đặc ở giữa – lớp để 2 sợi
dây chằng xoắn bám vào giữa lịng đỏ và phơi, lớp lịng trắng ngồi – sát với màng
vỏ trong.
2.2.1.4. Lịng đỏ
Lịng đỏ có màng lòng đỏ bao quanh bảo vệ, nằm ở giữa khối lịng trắng.
2.2.1.5. Đĩa phơi và phơi
Phơi nằm trong đĩa phơi và cùng ở trong lịng đỏ. Phơi có thể chuyển động
trong lịng đỏ, thường nổi lên phía trên. Vì vậy trứng phải ln được đảo để phơi
khơng dính cố định lên màng lịng đỏ phía trên và sử dụng triệt để chất dinh dưỡng
của lòng đỏ.
Bảng 2.1: Thành phần cấu tạo của trứng gà (Bùi Xuân Mến, 2007)
Thành phần


Trứng gà

Lòng trắng (%)

58,6

Lòng đỏ (%)

31,0

Vỏ (%)

10,34

Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng của trứng gà (Bùi Xuân Mến, 2007)
Thành phần

Trứng gà

Protein (%)

12,8

Nước (%)

73,6

Mỡ thơ (%)

11,8


Khống tổng số (%)

1,09

2.2.2. Hình dạng trứng
Để đánh giá về hình dạng quả trứng ta dựa vào các chỉ tiêu sau: Quả trứng
cân đối phải có hình dạng “chuẩn” (hình ovan một đầu hơi to hơn đầu kia). Hình
dạng quả trứng là một đặc tính có liên quan đến tỷ lệ ấp nở. Kết quả ấp nở sẽ cao
đối với các trứng có hình dạng bình thường, cân đối, đúng “chuẩn” và ngược lại sẽ
cho tỷ lệ ấp nở thấp.
2.3. Trứng dị thường

5


Trứng dị hình là những trứng có hình dạng khác thường hoặc là những trứng
quá bé, quá to, trứng dài hoặc trịn, trứng méo mó, sần sùi, vỏ dày mỏng khơng
đều,… (Đào Đức Long, 1993)
2.3.1. Trứng có hai lịng đỏ
Là kết quả của hai trứng chín và rụng cùng một lúc. Cũng có thể là trứng
rụng bị lọt vào xoang bụng một ngày và được phễu hứng nhận ngày hôm sau cùng
với một trứng được phóng thích khác.
2.3.2. Trứng có đốm máu đỏ
Khi một mạch máu nhỏ bị vỡ trong nang buồng trứng hoặc trong ống dẫn
trứng làm cho các đốm máu hình thành trong trứng.
2.3.3. Trứng khơng lịng đỏ
Đơi khi có những chất liệu lạ đi vào ống dẫn trứng, kích thích sự tiết lịng
trắng giống như khi có lòng đỏ.
2.3.4. Vỏ trứng bị lõm

Khi trứng bị lưu quá lâu trong tử cung, một trứng kế tiếp thoát xuống ống
dẫn trứng và thậm chí đụng vào trứng đầu, do vậy tạo ra một vết lõm ở vỏ của
trứng thứ hai.
2.3.5. Trứng có vỏ mềm
Là kết quả của q trình vỏ vơi khơng được hình thành. Thường do trứng đẻ
non và thời gian không đủ trong tử cung, ngăn cản sự hình thành vỏ vơi (Bùi Xn
Mến, 2007).
2.4. Sự phát triển phôi của trứng gà trong khi ấp
Ngày đầu: Sáu giờ sau khi ấp phơi gà dài 5 mm,
hình thành nếp thần kinh trên dây sống nguyên thuỷ,
sau 24 giờ nếp thần kinh tạo thành ống thần kinh và
hình thành 5 đến 6 đốt thân.
Ngày thứ 2: Phôi tiếp tục phát triển tạo thành hệ
thống mạch máu bên ngoài bào thai. Bắt đầu xuất

Hình 2.3: Phơi ngày thứ 2
hiện mầm tim. Mạch máu bao quanh lịng đỏ (nỗn

6


hồng). Chất dinh dưỡng của nỗn hồng cung cấp cho phơi.
Ngày thứ 3: Bắt đầu hình thành đầu, cổ và ngực của phôi. Nếp đuôi và nếp
cánh lớn lên hợp với nếp thân sau của phơi. Từ đó màng ối, màng nhung phân chia
thành hai màng túi, màng ở ngoài là màng nhung, màng trong là màng ối. Hai
màng này dính liền với nhau. Qua ngày thứ ba hình thành gan và phổi.
Ngày thứ 4: Phơi có hình thù rõ nằm ở phía trái lịng đỏ, đầu cong lại hình
chữ c. Cuống túi lòng đỏ bắt đầu xuất hiện, túi
allantois lớn ra bao bọc trong nước, tim to hơn,
miệng và mũi rõ hơn. Phơi đạt kích thước 8

mm.
Ngày thứ 5: Phơi lớn nhanh, dài 12 mm,
màng ngồi mắt phát triển, túi lịng đỏ to ra và
hồn thiện cùng với các túi phôi khác, màng
amnion chứa nước bao bọc quanh phôi. Túi
allantois và hệ thống mạch máu của nó sát tới
vỏ trứng để thực hiện các chức năng trao đổi
chất của phơi.
Phơi ngày thứ 6: Kích thước của phơi đạt

Hình 2.4: Phôi ngày thứ 5

16mm. Mạch máu phủ nhiều quanh phôi, trông như màng nhện. Vào ngày này tiến
hành kiểm tra sinh vật (soi trứng) lần thứ nhất để loại trứng chết phôi, biểu hiện
mạch máu thâm, phôi không giữ ở vị trí cố định khi lắc nhẹ quả trứng.
Phơi ngày thứ 7: Vịng rốn biểu mơ màng ối biến thành da phơi. Trong màng
ối hình thành huyết quản. Thành màng ối xuất hiện cơ trơn để màng có thể co bóp
được. Phơi phát dục trong mơi trường nước của màng ối. Nước ối vừa chứa dinh
dưỡng vừa chứa cả amoniac và axit uric của phơi thải ra. Đã hình thành ống ruột và
dạ dày. Chất dinh dưỡng đi qua đó.
Phơi ngày thứ 8: Cánh và chân đã rõ nét, phần đầu đã phủ xuống đến ức,
lông đã nhú ở lưng, phôi dài 18 mm.

7


Hình 2.5: Phơi ngày thứ 8
Phơi ngày thứ 9: Các túi allantois, amnion và túi lịng đỏ bao trùm tồn bộ
khối phơi, móng chân và mỏ bắt đầu sừng hóa. Lơng mọc nhiều ở vùng lưng, phía
ngồi đùi và cánh. Lịng trắng thu nhỏ lại ở phía

đầu nhọn của trứng.
Phơi ngày thứ 10: Túi allantois khép kín ở
đầu nhọn của trứng và chứa đầy dịch, chất dinh
dưỡng bắt đầu được hấp thu vào ống ruột. Hiện
tượng túi allantios không khép kín biểu hiện phơi
ngưng phát triển do những sai sót về chế độ ấp.
Phôi ngày thứ 11: Phôi dài khoảng 25
mm, đã mang hình dáng gà con, mỏ, móng chân
sừng hóa hồn tồn, phân thân lớn lên cân đối
hơn. Lịng trắng thu nhỏ ở đầu của trứng, các túi

Hình 2.6: Phơi ngày thứ 10

phơi hồn thiện, túi allantios tiết enzyme chuyển hóa albumin và Ca thành chất dễ
hấp thu để nuôi phôi, hấp thu oxy qua vỏ trứng để cung cấp cho phôi đồng thời
giúp phôi thải CO2 và chất thải của thận chuyển ra đổ vào xoang niệu nang thành
dạng khí thải ra ngồi qua các lỗ thơng hơi của vỏ trứng.
Phơi ngày thứ 12: Phơi đã có những cử động của chân, cánh, lơng tơ phủ
phần lưng, ngồi cánh và đùi.

8


Phôi ngày thứ 13: Lông tơ mọc ở đầu
phần ngực đã kín. Phơi lớn thành đạt kích
thước 32 mm.
Phơi ngày thứ 14: Phôi đổi tư thế theo
chiều dọc của trứng, phôi cử động nhiều, lông
tơ phủ gần hết cơ thể.
Phôi ngày thứ 15 và 16: Kích thước các

túi phơi lớn tương xứng với phơi, lịng trắng
trứng được sử dụng hết, lịng đỏ nhỏ lại. Phơi
hơ hấp nhờ sự co giãn túi allantios và mạch

Hình 2.7: Phơi ngày thứ 15

máu.
Phơi ngày thứ 17,18, 19: Phôi lớn lên và chiếm hầu hết thể tích trứng, chỉ
cịn phần buồng khí. Dung dịch các túi phơi giảm nhanh và tiêu

Hình 2.8: Phơi ngày thứ 18
Phôi ngày thứ 20: Do các túi phôi khô nên phơi cần oxy ở buồng khí của
trứng để thở do đó phơi phải vươn đầu về phía buồng khí mổ thủng vỏ trứng. Cuối
ngày thứ 20 phôi cực mạnh làm vở vỏ trứng và chui ra ngồi.
Phơi ngày thứ 21:Gà con mới nở, bộ lông ướt sẽ được hông khô nhờ thơng
thống trong buồng nở.

9


2.5. Quy trình ấp trứng gia cầm
2.5.1. Nhận trứng
Trứng được nhặt 4 lần mỗi ngày và được đưa tới trạm ấp, tại khu vực giao
nhận, kiểm tra lại toàn bộ các khay ấp, loại bỏ những trứng không đạt tiêu chuẩn (
trứng bẩn, bị rạn nứt, dập vỡ), ghi vào sổ các số liệu nguồn gốc trứng, giống gà,
thời gian thu nhặt , số lượng, cân trứng mẫu ( khoảng 5%) để biết khối lượng trứng
bình quân.
2.5.2. Bảo quản trứng trước khi đưa vào ấp
Trứng được xông sát trùng bằng formol và thuốc tím (2:1) trong 20 phút.
Trứng sau khi được xơng sát trùng được chuyển ngay vào phịng lạnh . Điều kiện

bảo quản trứng là máy điều hồ khơng khí phải hoạt động tốt, duy trì nhiệt độ tối
thiểu 150C và tối đa là 200C, độ ẩm tương đối đạt 80%. Thời gian bảo quản trứng
không nên quá 7 ngày, vì tỷ lệ ấp nở sẽ giảm đi nếu thời gian bảo quản tăng ( Bùi
Đức Lũng, 2009).
2.5.3. Chọn trứng ấp
Trước khi xếp vào khay ấp, trứng giống phải được chọn lại lần cuối, loại bỏ
những quả không đủ tiêu chuẩn ra ngồi như: Trứng dị hình, mỏng vỏ, q nhỏ,
trứng nứt, q dài , q trịn, và khơng đạt trọng lượng. (Bùi Đức Lũng, 2009).
2.5.4. Thời gian ấp
Tính từ khi trứng được đưa vào điều kiện ấp thích hợp đến khi gà con nở.
Giai đoạn ấp kéo dài từ ngày đầu trước khi nở 2 ngày. Giai đoạn nở là 2 ngày cuối
cùng cịn lại. Thơng thường, giai đoạn ấp nhu cầu về nhiệt độ của phôi thai cao hơn
giai đoạn nở khoảng 100C nhưng còn độ ẩm thì ngược lại.
Bảng 2.3: Thời gian ấp nở của một số loài gia cầm ( Bùi Xuân Mến,2007)

10


Thời gian ấp trứng


20,21 ngày

Vịt

28 ngày

Ngan

33,34 ngày


Đà điểu

43 ngày

Ngỗng

30,31 ngày

Bồ câu

18 ngày

Cút

16,17 ngày

2.5.5. Đưa trứng vào ấp
Đây là một quá trình bao gồm các bước: Chuẩn bị máy ấp, chuẩn bị trứng ấp
và đưa vào máy ấp.
2.5.5.1. Chuẩn bị máy ấp
Trước khi cho trứng vào ấp, máy ấp cần được kiểm tra cẩn thận từng bộ
phận để tránh bị hỏng khi đang chạy và vệ sinh cọ rửa sạch xung quanh thành và
sàn máy. Sau đó xơng sát trùng máy cứ cách 2 ngày một lần với liều formol và
thuốc tím (2:1) trong vịng 20 phút.
2.5.5.2. Chuẩn bị trứng ấp
Trứng đưa vào ấp phải được lấy ra khỏi phòng lạnh bảo quản trước 8 tiếng
để trứng nóng dần lên bằng nhiệt độ môi trường và khô dần. Trước khi vào trứng
phải kiểm tra lại các khay trứng ấp. Khay nào có trứng dập, vỡ lấy ra ngay (Bùi
Đức Lũng, 2009).

2.5.5.3. Đưa trứng vào máy ấp
Sau khi đã chuyển tất cả các khay trứng vào máy xong phải kiểm tra lại xem
các khay đã vào hết bên trong giá đỡ chưa. Bất kỳ khay nào không vào hết khi máy
đảo sẽ bị kẹp làm hỏng khay và vỡ trứng. Chuyển xong hết trứng vào máy. Bật
công tắc đảo cả hai chiều để các khay trứng quay về vị trí nằm nghiêng. Nếu có

11


tiếng động khơng bình thường trong bộ phận đảo thì dừng lại và kiểm tra. Đóng
cửa máy và các lỗ thốt khí để nhiệt độ máy tăng nhanh.
2.5.5.4. Chế độ ấp trứng gà của máy ấp công nghiệp
Nhiệt độ từ ngày ấp thứ 1 đến ngày thứ 15 là 37,80C. Hết ngày ấp thứ 18 thì
chuyển trứng sang máy nở và nhiệt độ cho ngày thứ 19, 21 là 36,8 - 37,100C.
Ẩm độ từ ngày thứ 1 đến ngày 15 là 29-29,50C. Từ ngày ấp thứ 16 đến ngày
21 là 30-32,50C kể cả những ngày nở (Lê Hồng Mận và Bùi Đức Lũng, 2004).
2.5.6. Chuẩn bị máy nở
Máy nở phải được vệ sinh sạch sẽ, xông sát trùng như máy ấp bằng hỗn hợp
formol và thuốc tím (2:1). Sau đó cho máy chạy thử và điều chỉnh máy trước khi
đưa trứng vào ( Bùi Đức Lũng, 2009).
2.5.7. Soi trứng
Kiểm tra loại bỏ những quả trứng trắng, trứng chết phôi để tiết kiệm diện
tích máy, đồng thời tránh ơ nhiễm và xác định thời điểm phơi chết để có biện pháp
cải thiện chế độ ấp hoặc chất lượng trứng giống tránh thiệt hại khơng cần thiết.
Trong q trình ấp cần soi trứng 3 lần vào các thời điểm ấp như sau: Lần 1
lúc 6 ngày để biết được trứng có phơi (có các mạch máu bên trong trứng tỏa ra
ngồi từ một đốm nhỏ đen gọi là phôi, phôi di chuyển bên trong trứng), loại bỏ
trứng không phôi và chết phôi qua các đặc điểm sau: Trứng trong suốt, xoay trứng
thấy lịng đỏ và lịng trắng lẫn lộn. Phơi nhẹ nằm lên sát mặt vỏ trứng, nhìn rõ tâm
phơi. Hệ thống mạch máu phát triển yếu, mờ nhạt. Đôi khi buồng khí khá

lớn.Trứng bị chết phơi, khi xoay trứng phơi di động nhanh, có vết đen nằm sát
buồng khí, mạch máu sẫm, vòng máu chạy ngang. Lần 2 lúc 11 ngày, phôi sống
giống như lúc 6 ngày tuổi tuy nhiên phôi lớn hơn nhiều và di chuyển bên trong
trứng với động tác mạnh mẽ hơn, loại tiếp những trứng chết phôi qua các đặc điểm
sau: Phơi khơng chuyển động. Trứng có màu nâu sẫm, do mạch máu bị vỡ, máu
đen. Sờ vỏ trứng lạnh. Lần 3 lúc 18 ngày loại bỏ những trứng chết phôi và trứng
thối qua các đặc điểm sau: Khi soi trứng có màu sáng hơn (trứng khơng phôi, trứng
chết phôi sớm). Các trứng vỏ rạn nứt, vỏ sùi bọt nâu hoặc có màu đen (trứng thối).

12


Đối với máy ấp đơn kỳ: Sau khi ấp khoảng 21 ngày trứng bắt đầu khẩy mỏ,
khi có khoảng 10% trứng đã khẩy mỏ thì chuyển trứng sang máy nở. Đối với máy
ấp đa kỳ: Khi trứng đã ấp được 18 ngày, thì chuyển trứng sang máy nở.
2.5.8. Gà nở
Trước khi lấy gà ra khỏi máy cần tắt công tắc cho bộ phận tạo độ ẩm ngừng
hoạt động. Lần lượt rút khay gà ra khỏi máy, đặt lên bàn rồi tiến hành chọn gà.
Nhặt trứng không nở ra khay. Khi đã đưa hết gà ra khỏi máy thì tắt máy để thu gọn
vệ sinh, cọ rửa và xông khử trùng.
Ghi chú: Gà con nở ra để lâu trong máy không cho ăn uống được sẽ khơ
chân khó ni. Do đó ta phải đưa gà con ra khỏi máy ấp trước 6 giờ.
2.5.9. Tiêm chủng và bảo quản gà con mới nở
2.5.9.1. Tiêm chủng
Tất cả các gà loại I được tiêm hoặc nhỏ vacxin và thuốc phòng các bệnh
truyền nhiễm như vacxin phòng bệnh IB và vacxin phòng bệnh ND.
2.5.9.2. Bảo quản gà con
Gà con được đựng trong hộp cattông cứng. Hộp đủ lớn chúa từ 50 – 100 gà
con. Hộp cao 12 – 13cm, mặt trên và bốn mặt bên có đục lỗ trịn với đường kính 1
– 1,2cm, lỗ cách nhau 7 – 8cm. Hộp có thể làm bằng nhựa kích thước như hộp giấy

cáttơng, quanh thành hộp đục lỗ hoặc khe dọc nhỏ để thống khí. Đáy hộp rải một
lớp dăm bào hoặc trấu mỏng để lót chân gà và hút nước phân.Hộp gà con trước khi
xuất phải để trong phịng ấm, kín gió và thống khí.Phịng tạm giữ gà con trước đó
được làm vệ sinh sạch sẽ và sát trùng. Khi xuất hết gà con, phải làm vệ sinh sạch
sẽ, sát trùng phòng nở và phòng tạm giữ.
2.5.10. Vệ sinh máy ấp, máy nở, trạm ấp
2.5.10.1. Vệ sinh máy ấp, máy nở
Sau đợt ấp, tháo các nhiệt kế, ẩm kế trong máy và dùng khăn lau sạch hết
bụi, bẩn rồi cất vào kho phụ tùng. Dỡ giá đỡ khay, quạt gió…đưa ra ngồi vệ sinh,
cọ rửa, làm khơ.Cọ rửa thành máy bằng xà phịng, dùng vịi nước áp suất cao phun
sạch hết xà phịng, sau đó dùng giẻ lau khô máy. Phun thuốc sát trùng formol 2%

13


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×