BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*********************
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA GÀ ISA BROWN
LÚC 34 TUẦN TUỔI ĐẾN 41 TUẦN TUỔI TẠI
TRẠI CHĂN NUÔI THANH TÂN
Sinh viên thực hiện : VÕ
Lớp: DH16DY
Ngành : Dƣợc Thú Y
Niên khóa: 2016 - 2021
Tháng 1/2021
QUỐC THỊNH
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI THÚ Y
VÕ QUỐC THỊNH
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA GÀ ISA BROWN
LÚC 34 TUẦN TUỔI ĐẾN 41 TUẦN TUỔI TẠI
TRẠI CHĂN NUÔI THANH TÂN
Tiểu luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng dược sĩ thú y
Giảng viên hướng dẫn
TS. QUÁCH TUYẾT ANH
TRANG TỰA
Tháng 1/2021
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Võ Quốc Thịnh
Tên tiểu luận tốt nghiệp “Khảo sát sức sinh sản của gà Isa Brown lúc 34 tuần tuổi
đến 41 tuần tuổi tại Trại chăn nuôi Thanh Tân”
Đã hoàn thành theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các quy định của
khoa Chăn Nuôi – Thú Y.
Ngày...tháng...năm 2021
`
Giáo viên hướng dẫn
TS. Quách Tuyết Anh.
ii
LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cha mẹ và gia đình, người đã sinh
thành và dưỡng dục tôi trong suốt những năm qua để tơi có được như ngày hơm
nay.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám Hiệu trường đại học Nơng
Lâm TP. Hồ Chí Minh và đặc biệt là quý thầy cô trong Khoa Chăn nuôi – Thú y đã
tận tình truyền đạt kiến thức trong thời gian tơi học ở trường. Những kiến thức thầy
cô truyền dạy là hành trang vô cùng quý báo cho tôi trong chặn đường tương lai.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Tiến sỹ Quách Tuyết Anh, cảm
ơn cô đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn, đóng góp những ý kiến quý báo giúp êm định
hướng và hoàn thành tiểu luận này.
Và tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý lãnh đạo của trại chăn nuôi Thanh Tân
cùng các cô, chú, anh, chị, em công nhân ở trại đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi để tôi thực hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn anh em, bạn bè đã luôn động viên, giúp
đỡ tôi trong thời gian tôi học tại trường đại học Nơng Lâm TP. Hồ Chí Minh cũng
như trong q trình tơi thực hiện đề tài này.
iii
TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát sức sinh sản của gà Isa Brown lúc 34 tuần tuổi đến 41 tuần
tuổi tại Trại chăn nuôi Thanh Tân” được thực hiện từ ngày 01/09/2020 và kết thúc
ngày 01/11/2020, tại trại chăn nuôi Thanh Tân thuộc công ty cổ phần phát triển
nông nghiệp Thanh Niên Xung Phong (ADECO) (ấp Vườn Ươm, xã Tân Định,
huyện Bắc Tân Un, tỉnh Bình Dương).
Thí nghiệm khảo sát trên 2 đàn gà đẻ D4 (10116 con) và D8 (10075 con) lúc
34 tuần tuổi giống Isa Brown. Gà được nuôi theo kiểu chuồng lạnh và được nuôi
trên lồng, mỗi lồng từ 3 – 4 con. Gà ở 2 đàn được chăm sóc và ni dưỡng theo
điều kiện hồn tồn giống nhau, chỉ khác nhau ở cơng nhân chăm sóc.
Qua 8 tuần khảo sát chúng tôi ghi nhận được kết quả như sau:
Tỷ lệ đẻ của D4 và D8 lần lượt là: 89,96%; 93,84%.
Trọng lượng trứng trung bình của D4 và D8 là: 62,12g; 63,12g.
Lượng thức ăn tiêu tốn hằng ngày của D4 và D8 là: 120,24 g/con/ngày; 116,6
g/con/ngày.
Lượng thức ăn tiêu tốn cho 1 quả trứng ở D4 (129,9 gTA/trứng); D8 (128,21
gTA/trứng).
Lượng thức ăn tiêu tốn để tạo ra 1 kg trứng ở D4 (2,09 kgTA/kg trứng); D8
(2,03 kgTA/kg trứng).
Tỷ lệ trứng loại thải của D4 và D8 là: 0,18% và 0,2%.
Tỷ lệ gà loại thải của D4 và D8 là: 0,28% và 0,22%.
Qua kết quả khảo sát chúng tôi rút ra được kết luận sau:
Sức sinh sản của đàn gà ở D4 và D8 có sự khác biệt rất rất có ý nghĩa về mặt
thống kê về các chỉ tiêu: tỷ lệ đẻ, trọng lượng trứng trung bình, lượng thức ăn tiêu
tốn hằng ngày, lượng thức ăn tiêu tốn để tạo ra 1 kg trứng. Sự khác biệt này có thể
là do sự khác nhau về cơng nhân chăm sóc giữa 2 đàn. Ngồi ra trong q trình
khảo sát đàn gà D4 bị bệnh viêm ruột hoại tử do Clostridium perfringens ở tuần tuổi
37, 38 cũng là nguyên nhân gây ra sự khác biệt giữa 2 đàn.
iv
Về hiệu quả kinh tế của D8 cao hơn D4 do khả năng chuyển biến thức ăn để
tạo 1 kg trứng của D8 tốt hơn so với D4. Cũng như là chi phí cho thuốc y của D8 ít
hơn so với D4 do trong q trình khảo sát D4 có xảy ra bệnh.
v
MỤC LỤC
TRANG TỰA .............................................................................................................. i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN .....................................................ii
LỜI CẢM TẠ .......................................................................................................... iii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ................................................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. xi
Chƣơng 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích............................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................... 2
Chƣơng 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu khái quát về địa điểm thực tập ............................................................. 3
2.1.1 Lịch sử ................................................................................................................ 3
2.1.2 Vị trí địa lý ......................................................................................................... 3
2.1.3 Khí hậu – thời tiết – nguồn nước ....................................................................... 3
2.1.4 Chuồng trại ......................................................................................................... 4
2.1.5 Nhân sự trại ........................................................................................................ 4
2.1.6 Tình hình sản xuất của trại ................................................................................. 4
2.1.6.1 Con giống ........................................................................................................ 4
2.1.6.2 Dinh dưỡng...................................................................................................... 4
2.1.6.3 Quy trình thú y ................................................................................................ 5
2.1.6.4 Quy trình tiêm phịng, thú y ............................................................................ 5
2.1.7 Thành tựu ........................................................................................................... 7
2.2 Đôi nét về giống gà Isa Brown .............................................................................. 7
2.2.1 Sơ lược về nguồn gốc ......................................................................................... 7
vi
2.2.2 Một số đặc điểm của gà Isa Brown .................................................................... 7
2.3 Sơ lược về trứng và quá trình tạo trứng ................................................................ 8
2.3.1 Giá trị dinh dưỡng của trứng .............................................................................. 8
2.3.2 Sinh lý tạo trứng ở gia cầm ................................................................................ 9
2.3.3 Cấu tạo và thành phần của trứng ...................................................................... 12
2.3.3.1 Vỏ trứng ........................................................................................................ 12
2.3.3.2 Màng vỏ ngoài và màng vỏ trong ................................................................. 12
2.3.3.3 Lòng trắng trứng ........................................................................................... 13
2.3.3.4 Lòng đỏ trứng ................................................................................................ 13
2.3.3.5 Đĩa phôi và phôi ............................................................................................ 13
2.4 Một vài yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng trứng ............................ 13
2.4.1 Dinh dưỡng....................................................................................................... 13
2.4.2 Giống ................................................................................................................ 14
2.4.3 Tuổi và giai đoạn đẻ trứng ............................................................................... 15
2.4.4 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng .................................................................. 16
Chƣơng 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................. 18
3.1 Nội dung .............................................................................................................. 18
3.2 Thời gian và địa điểm.......................................................................................... 18
3.2.1 Thời gian .......................................................................................................... 18
3.2.2 Địa điểm ........................................................................................................... 18
3.3 Đối tượng và phương pháp bố trí thí nghiệm ...................................................... 18
3.3.1 Đối tượng thí nghiệm ....................................................................................... 18
3.3.2 Phương pháp bố trí khảo sát ............................................................................. 18
3.4 Quy trình chăm sóc và ni dưỡng ..................................................................... 19
3.4.1 Chuồng trại và dụng cụ .................................................................................... 19
3.4.2 Chăm sóc và ni dưỡng .................................................................................. 20
3.4.2.1 Thức ăn .......................................................................................................... 20
3.4.2.2 Chăm sóc ....................................................................................................... 21
3.4.2.3 Thu nhặt trứng ............................................................................................... 21
vii
3.5 Thực tế thú y ....................................................................................................... 21
3.6 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................ 23
3.6.1 Tỷ lệ đẻ (TLD) ................................................................................................. 23
3.6.2 Trọng lượng trứng trung bình (P) ................................................................... 23
3.6.3 Tiêu tốn thức ăn (TTTA).................................................................................. 23
3.6.4 Tiêu tốn thức ăn cho 1 quả trứng ..................................................................... 23
3.6.5 Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg trứng ....................................................................... 23
3.6.6 Tỷ lệ trứng loại thải .......................................................................................... 24
3.6.7 Tỷ lệ gà loại thải ............................................................................................... 24
3.6.8 Hiệu quả kinh tế ............................................................................................... 24
3.7 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................... 24
Chƣơng 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 25
4.1 Tỷ lệ đẻ (TLD) .................................................................................................... 25
4.2 Trọng lượng trứng trung bình (P) ....................................................................... 27
4.3 Tiêu tốn thức ăn (TTTA) ..................................................................................... 28
4.4 Tiêu tốn thức ăn cho 1 quả trứng ........................................................................ 30
4.5 Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg trứng .......................................................................... 31
4.6 Tỷ lệ trứng loại thải ............................................................................................. 32
4.7 Tỷ lệ gà loại thải .................................................................................................. 33
4.8 Hiệu quả kinh tế .................................................................................................. 34
Chƣơng 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 36
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 36
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 38
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 40
viii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ca:
Canxi
TLD:
Tỷ lệ đẻ
TTTA:
Tiêu tốn thức ăn
TA:
Thức ăn
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Quy trình tiêm phịng và quy trình thú y ..................................................... 5
Bảng 2.2 Tỷ lệ đẻ theo số lượng thức ăn và trọng lượng của gà .............................. 15
Bảng 2.3 Protein tiêu hóa theo tuần tuổi .................................................................. 16
Bảng 2.4 Mức protein thích hợp theo tuần tuổi ........................................................ 16
Bảng 3.1 Bố trí khảo sát ........................................................................................... 19
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn cho gà đẻ 19 tuần – loại thải của
công ty Japfa. ............................................................................................................ 20
Bảng 3.3 Thuốc sử dụng trong quá trình khảo sát. ................................................... 21
Bảng 4.1 Tỷ lệ đẻ trung bình qua các tuần (%) ........................................................ 26
Bảng 4.2 Trọng lượng trứng trung bình qua các tuần (g) ......................................... 28
Bảng 4.3 Lượng thức ăn tiêu tốn qua các tuần (g/con/ngày) .................................... 29
Bảng 4.4 Lượng thức ăn tiêu tốn cho 1 quả trứng qua các tuần (g) ......................... 30
Bảng 4.5 Lượng thức ăn tiêu tốn cho 1 kg trứng qua các tuần ................................. 32
Bảng 4.6 Tỷ lệ trứng loại thải qua các tuần (%) ....................................................... 33
Bảng 4.7 Tỷ lệ gà loại thải qua các tuần (%) ............................................................ 34
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ trại ..................................................................................................... 4
Hình 2.2: Giấy chứng nhận VietGAP ........................................................................ 7
Hình 2.3 Quá trình hình thành trứng bên trong vòi trứng của gà mái ...................... 11
Hình 2.4 Cấu tạo một quả trứng ............................................................................... 12
Hình 3.1 Dãy lồng gà trong D .................................................................................. 20
xi
Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Việt Nam là một nước đang phát triển, nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính
của người dân. Vì vậy, chăn ni nói chung và ngành chăn ni gia cầm nói riêng
có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống người dân. Đặc biệt, ngành chăn ni gia cầm có
nhiều ưu điểm như: tốc độ sinh trưởng và sinh sản nhanh, khả năng chuyển hóa thức
ăn tốt nên giảm giá thành sản phẩm, tạo ra sản phẩm có giá trị cao, vốn đầu tư thấp,
thời gian xoay vịng vốn nhanh... đem lại lợi ích kinh tế cho người dân. Mặt khác,
sản phẩm của ngành chăn nuôi gia cầm như thịt, trứng là nguồn cung cấp thức ăn có
giá trị dinh dưỡng cao, ngon và dễ chế biến. Nên cần quan tâm hơn nữa đối với
ngành chăn nuôi gia cầm.
Xã hội ngày càng phát triển, đi kèm với việc dân số ngày tăng cao là nhu cầu
về thực phẩm (thịt, trứng) tăng cao. Bên cạnh nhu cầu người tiêu dùng ngày càng
cao về số lượng, thì giá thành rẻ là mối quan tâm của người tiêu dùng. Do đó ngành
chăn ni gia cầm ở nước ta phải phát triển nhanh về số lượng và chất lượng để đáp
ứng cho nhu cầu của người dân.
Để đáp ứng nhu cầu cấp thiết của ngành chăn ni, thì các giống gà ngoại
nhập chuyên trứng đã được đưa vào chăn nuôi công nghiệp. Một trong số những
giống gà ngoại nhập chuyên trứng được đưa vào chăn nuôi công nghiệp là gà Isa
Brown. Đây là một giống gà đẻ trứng nâu phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng
nên được chăn nuôi rộng rãi trong công nghiệp để lấy trứng.
Với những vấn đề trên, cùng với sự đồng ý của Bộ môn Giống Động Vật –
Khoa Chăn nuôi thú y Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM, cùng sự cho phép của
1
Trại chăn nuôi Thanh Tân, dưới sự hướng dẫn của TS. Quách Tuyết Anh, tôi tiến
hành đề tài: “Khảo sát sức sinh sản của gà Isa Brown lúc 34 tuần tuổi đến 41
tuần tuổi tại Trại chăn nuôi Thanh Tân”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Khảo sát sức sinh sản của gà đẻ trứng Isa Brown lúc 34 tuần tuổi đến 41 tuần
tuổi nhằm đánh giá sức sinh sản và lợi nhuận cho nhà chăn nuôi.
1.2.2 Yêu cầu
Khảo sát sức sinh sản của gà Isa Brown, thông qua các chỉ tiêu: tỉ lệ đẻ, sản
lượng trứng, trọng lượng trứng, tỷ lệ trứng loại, số gà loại...So sánh sức sinh sản của
2 chuồng nuôi với cùng giống gà, lứa tuổi, điều kiện chăm sóc và ni dưỡng.
2
Chƣơng 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu khái quát về địa điểm thực tập
Thí nghiệm được thực hiện tại trại gà đẻ thương phẩm Thanh Tân I, thuộc
công ty cổ phần phát triển nông nghiệp Thanh Niên Xung Phong (ADECO).
2.1.1 Lịch sử
Công ty cổ phần phát triển nông nghiệp Thanh Niên Xung Phong (ADECO)
được thành lập và hoạt động từ ngày 06/12/2008.
Ban đầu hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty là chăn nuôi heo thịt và từ
ngày 01/11/2009 công ty đã tiếp nhận lại toàn bộ trại gà Thanh Huân từ Trường
Giáo Dục Đào Tạo và Giải quyết Việc Làm số 4 để trực tiếp quản lý và tổ chức sản
xuất kinh doanh, sau đó đổi tên thành trại gà Thanh Tân. Trại gà Thanh Tân gồm 3
trại: Thanh Tân I, Thanh Tân II, Thanh Tân III.
2.1.2 Vị trí địa lý
Trại Thanh Tân thuộc địa phận ấp Vườn Ươm, xã Tân Định, huyện Bắc Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương. Cách trung tâm huyện Tân Uyên 40 km đi về phía bắc.
Trại được xây dựng trên vùng đất cao và tương đối bằng phẳng, cách dường liên xã
746 6 km, có đường nhựa đi vào, xung quanh dân cư thưa thớt nên rất thích hợp về
mặt vệ sinh phịng dịch lại thuận lợi về mặt đường bộ nên có điều kiện để phát triển.
2.1.3 Khí hậu – thời tiết – nguồn nƣớc
Trại gà Thanh Tân nằm trong vùng khí hậu có 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng
5 đến tháng 11, mùa nắng từ tháng 12 đến tháng 4. Trại sử dụng nguồn nước ngầm
được lấy tại trại.
3
2.1.4 Chuồng trại
Trại Thanh Tân I: 2 chuồng hậu bị 13x60m, 8 chuồng gà đẻ 16x96m.
Chuồng gà đẻ được xây dựng theo tiêu chuẩn cơng nghệ tiên tiến, chuồng kín
có hệ thống làm mát, cấp nước uống.
Hình 2.1 Sơ đồ trại
2.1.5 Nhân sự trại
Trại gồm 60 nhân viên trong đó có 2 bác sĩ thú y, 2 kỹ sư chăn ni.
2.1.6 Tình hình sản xuất của trại
2.1.6.1 Con giống
Hiện tại trại gà Thanh Tân sử dụng giống gà đẻ Japfa Brown của công ty Japfa
Comfeed.
2.1.6.2 Dinh dƣỡng
Thức ăn sử dụng ở trại là cám tổng hợp dạng bột do công ty Japfa Comfeed
cung cấp.
4
2.1.6.3 Quy trình thú y
Đối với cơng nhân: cơng nhân mặc đồng phục của công ty, đi qua nhà sát
trùng trước khi vào khu vực chăn nuôi và phải dẫm qua hố sát trùng ở đầu mỗi
chuồng gà khi vào chuồng gà.
Đối với khách tham quan: khi đi vào khu vực chăn nuôi phải được sự đồng ý,
hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật và phải thay quần áo bảo hộ do trại phát.
Ở mỗi chuồng đẻ: quát dọn hành lang xung quanh lồng gà thường xuyên,
không quá 3 ngày thay nước sát trùng ở hố sát trùng trước chuồng gà một lần,
Mỗi tháng phun thuốc sát trùng toàn trại một lần.
2.1.6.4 Quy trình tiêm phịng, thú y
Trại thực hiện tiêm phịng cho gà theo quy trình tiêm phịng của bác sĩ thú y
của trại xây dựng. Dưới đây là lịch tiêm phòng thực tế của trại gà Thanh Tân.
Bảng 2.1 Quy trình tiêm phịng và quy trình thú y
Tuổi gà
Tên vaccine
1 ngày
Vectormune
Phòng bệnh
Đường cấp
ND Bệnh Newcastle (ND) & bệnh Tiêm dưới da cổ
Rispens
Marek’s (MD) type 1, 3.
Vectormune AI
Cúm gia cầm Chủng H5N1 và
tại Japfa
H5N2.
Max 5 Clone 30
Bệnh dịch tả, Viêm phế quản
truyền nhiễm (IB)
6 ngày
Scocvac 4
Cầu trùng
Pha cho uống
7,8 ngày
Cắt mỏ
10 ngày
Ibird
IB biến chủng
Nhỏ mắt
12 ngày
IBDL
Gumboro
Nhỏ miệng
15 ngày
Vectomune FP - Bệnh
Đậu
gà
(FP)
& Đâm màng cánh
MG
Mycoplasma Gallisepticum
19 ngày
IBDL
Gumboro TB
Cho uống
21 ngày
Ma5 + Clone 30
IB và ND
Cho uống
6 tuần
Corymune 4K
Bệnh
Coryza
5
(A,B,C)
& Tiêm ức
Salmonella
7 tuần
Ma5 + Clone 30
IB và ND
10 tuần
ILT
Viêm thanh khí quản truyền Nhỏ mũi
Cho uống
nhiễm
11 tuần
Ma5 + Clone 30
IB và ND
Cho uống
15 tuần
Corymune 7K
Coryza, IB, ND, EDS
Tiêm ức
20 tuần
IB49/1
IB và ND
Cho uống
IB và ND
Cho uống
IB và ND
Cho uống
IB và ND
Cho uống
IB và ND
Cho uống
IB và ND
Cho uống
IB và ND
Cho uống
ND
clone
30
Cevamun
31 tuần
Ma5+Clone30
Cevamune
40 tuần
Ma5+Clone30
Cevamune
49 tuần
Ma5+Clone30
Cevamune
57 tuần
Ma5+Clone30
Cevamune
65 tuần
Ma5+Clone30
Cevamune
73 tuần
Ma5+Clone30
Cevamune
6
2.1.7 Thành tựu
Hình 2.2: Giấy chứng nhận VietGAP
2.2 Đơi nét về giống gà Isa Brown
2.2.1 Sơ lƣợc về nguồn gốc
Gà Isa nâu (Isa Brown) là giống gà chuyên đẻ hay chuyên trứng có nguồn gốc
tại Pháp. Giống gà này là giống lai, hình thành do việc lao tại giữa giống Gà Rohde
Đỏ với Gà Rohde Trắng do công ty Hubbard Isa do đó cịn gọi là gà Hubbard. Gà
này nằm trong dòng gà Isa của hãng Hubbard–Isa. Đây là giống gà hướng trứng
được nuôi phổ biến trên thế giới, chúng là giống gà xuất khẩu của Hoa Kỳ. Ở Việt
Nam chúng được xếp vào nhóm gà siêu trứng cho năng suất cao.
2.2.2 Một số đặc điểm của gà Isa Brown
Gà Isa Brown là giống gà chuyên trứng với nhiều đặc tính tốt như: có sức đề
kháng cao với bệnh tật, có thể ni được trên nhiều loại khí hậu, chất lượng trứng
tốt...
7
Về ngoại hình, gà bố có bộ lơng màu nâu, gà mẹ màu trắng, nhưng con lai
thương phẩm lại có lông màu nâu. Một con gà Isa Brown mái thương phẩm đẻ
khoảng 280 trứng/năm, khối lượng trứng 58-60 g/quả, vỏ trứng màu nâu. Theo
Nguyễn Thị Mộng Nhi (2010), sản lượng trứng của một con gà Isa Brown mái trong
giai đoạn 20 – 72 tuần tuổi đạt 303 quả. Còn theo Võ Bá Thọ (1996) thì gà bắt đầu
đẻ vào lúc 19 tuần tuổi, tỷ lệ đạt 50% vào tuần 21, đạt đỉnh cao (93%) vào tuần thứ
26 -33 và chỉ còn lại 73% vào tuần 76.
2.3 Sơ lƣợc về trứng và quá trình tạo trứng
2.3.1 Giá trị dinh dƣỡng của trứng
Trứng là món ăn u thích của nhiều người và đặc biệt có giá trị dinh dưỡng
cao. Trong trứng có đầy đủ chất đạm, chất béo, chất khoáng, vitamin, hoocmone và
các enzyme với tỷ lệ cân đối thích hợp cho quá trình hấp thu và trao đổi chất của cơ
thể.
Trứng gồm có lịng đỏ và lịng trắng. Lịng đỏ tập trung chủ yếu các chất dinh
dưỡng, lòng đỏ trứng gà có 13,6% đạm, 29,8% béo và 1,6% chất khống. Chất đạm
trong lịng đỏ trứng có thành phần các acid amin tốt nhất và toàn diện nhất. Thành
phần chiếm đa số trong lịng trắng trứng đa số là nước, có 10,3% chất đạm, chất béo
và rất ít chất khống.
Trứng gà được biết đến là nguồn cung cấp đạm dồi dào và dễ tìm thấy nhất.
Chất đạm trong trứng chứa nhiều acid amin hỗ trợ hoạt động của cơ bắp, enzym và
các hormone. Chất đạm ở lòng đỏ đơn giản và dễ hòa tan. Nguồn đạm ở lòng trắng
thường là các albumin và acid amin tồn diện có vai trị quan trọng cho cơ thể.
Trứng có nguồn chất béo rất quý đó là lecithin. Thành phần chất béo này rất
khó tìm ở các nguồn thực phẩm khác. Lecithin tham gia vào thành phần các tế bào
và dịch cơ thể của tổ chức, đặc biệt là tổ chức não. Ngồi ra nó đảm nhiệm chức
năng điều hịa lượng cholesterol ổn định. Ngồi ra nó cịn có tác dụng hỗ trợ hoạt
động phân tách cholesterol và đào thải ra khỏi cơ thể những thành phần thu được.
Trứng cũng chứa lượng cholesterol đáng kể (600 mg cholesterol/100 g trứng gà),
nhưng lại có tương quan thuận lợi giữa lecithin và cholesterol do vậy lecithin sẽ
8
phát huy vai trò đều hòa cholesterol, ngăn ngừa quá trình sơ vữa động mạch và đào
thải cholesterol ra khỏi cơ thể.
Trứng cũng là nguồn cung cấp vitamin và chất khống rất tốt. Trong lịng đỏ
lại tập trung nhiều các vitamin tan trong nước như B1, B6, các vitamin tan trong
dầu như A, D, K. Hơn nữa, lòng đỏ cũng là nơi tập hợp nhiều khoáng chất như sắt,
kẽm, đồng…Trong lịng trắng cũng chứa vitamin nhưng với hàm lượng ít các B2 và
B6. Đặc biệt cả lòng đỏ và lòng trắng trứng đều chứa dưỡng chất Biotin. Đây chính
là vitamin B8 góp phần hỗ trợ q trình sản xuất năng lượng đáp ứng nhu cầu cần
thiết của cơ thể.
2.3.2 Sinh lý tạo trứng ở gia cầm
Khác với loài động vật có vú, gia cầm mái chỉ có buồng trứng và ống dẫn
trứng phía bên trái. Phần bên phải của bộ phận sinh dục bị thối hóa khi gia cầm nở.
Lịng đỏ bắt đầu tích tụ vào nang nỗn khi gia cầm được 2 tháng tuổi nhưng tụ
nhiều vào khoảng 7 – 11 ngày trước khi xuất noãn. Các chất trong lịng đỏ được tích
lũy theo vịng trịn đồng tâm. Một vịng đậm xen kẻ một vịng lợt (nhiều khống)
cách nhau 24 giờ. Lúc lịng đỏ bắt đầu tăng nhanh thì màng nỗn được tạo nên để
bọc lịng đỏ khi xuất nỗn.
Mỗi lần buồng trứng phóng nỗn, trứng sẽ rơi vào phễu vòi trứng, nằm ở đầu vòi
trứng. Ở đây, trứng được dẫn ra ngồi thơng qua vịi trứng. Nếu có gà trống, sự thụ
tinh sẽ diễn ra ở vùng phễu vòi trứng, trước khi các thành phần khác của trứng được
hình thành. Dây treo trứng, một loại protein “dây thừng” màu trắng, có nhiệm vụ
giữ lịng đỏ trứng ở trung tâm lòng trắng, được tạo thành khi trứng ở trong phễu vịi
trứng. Mất ít nhất 30 phút để trứng di chuyển từ phễu vịi trứng xuống vùng bình
lớn của ống dẫn trứng. Ở vùng bình lớn, trứng được phủ lịng trắng bên ngồi.
Q trình này mất khoảng 3 giờ, sau khi được phủ lòng trắng, trứng tiếp tục di
chuyển đến phần co của ống dẫn trứng. Ở co ống dẫn trứng, màng vỏ trứng được
tạo thành xung quanh trứng và bao phủ lấy lịng trắng trứng. Q trình này tương
đối nhanh, mất khoảng 1 giờ trước khi trứng di chuyển đến tử cung. Ở tử cung, vỏ
ngoài của trứng và màu sắc trứng sẽ được hình thành. Trứng trải qua giai đoạn lâu
9
nhất ở tử cung, mất khoảng 20 giờ để hoàn tất phần tạo hình, màu sắc và hình thành
vỏ trứng. Vỏ trúng chứa thành phần chính là calcium carbonate, được dẫn xuất từ sự
tích trữ canxi (Ca) bên trong cơ thể gà mái (47%) và Ca trong chế độ ăn uống
(53%). Ta thấy vỏ trứng có hơn 50% Ca đến từ khẩu phần ăn, do đó khẩu phần ăn
giàu Ca rất quan trọng để chắc chắn rằng vỏ trứng được cứng chắc. Sau khi rời tử
cung trứng sẽ xuống âm đạo, âm đạo thực chất khơng dính dáng gì đến sự tạo thành
trứng; tuy nhiên, nó phủ một lớp bảo vệ bên ngồi vỏ trứng gọi là biểu bì, hay
“phấn”, được hình thành xung quanh trứng chỉ ở giai đoạn trước khi gà đẻ. Lớp này
hơi trơn như dầu trên bề mặt trứng, làm cho trứng được đẻ dễ dàng và giúp bảo vệ
trứng khỏi sự xâm nhập của vi khuẩn khi nó đi qua lỗ hậu mơn. Tổng thời gian tạo
thành một quả trứng khoảng 25 giờ. Đối với gà mái đẻ mỗi trứng một ngày, sau mỗi
quả trứng được đẻ vào buổi sáng, giữa 30 đến 75 phút sau, trứng tiếp theo sẽ rụng
xuống phễu vòi trứng và quá trình lại tiếp tục bắt đầu.
10
Hình 2.3 Q trình hình thành trứng bên trong vịi trứng của gà mái
11
2.3.3 Cấu tạo và thành phần của trứng
Cấu tạo quả trứng gồm những phần sau: vỏ trứng, màng vỏ trứng, buồng khí,
lịng trắng, lịng đỏ, màng lịng đỏ, đĩa phơi và phơi (cịn gọi là bì phơi) (Bùi Đức
Lũng, 2003).
Hình 2.4 Cấu tạo một quả trứng
2.3.3.1 Vỏ trứng
Phần giữa tử cung trở xuống của gia cầm có tuyến dịch tiết ra các sợi colagen
nhỏ đan chéo dày, chắc ví như “cốt sắt tấm bê tơng”. Vỏ trứng có muối calcium
carbonate chiếm 99% và calcium photphate chiếm 1% được tổng hợp trong thời
gian trứng hình thành ở tử cung từ 18 – 20 giờ. Bên ngoài vỏ trứng phủ một lớp
màng nhày mỏng đã đông cứng. Lớp này bảo vệ trứng chống nhiễm trùng.
2.3.3.2 Màng vỏ ngoài và màng vỏ trong
Hai màng vỏ này được cấu tạo từ sợi keratin đan chéo nhau tạo sức bền. Lớp
ngoài nằm sát vỏ trứng, lớp trong bao quanh lòng trắng trứng. Trên mặt hai lớp vỏ
đều có lỗ rất nhỏ để khơng khí lưu thông, giúp cho phôi hô hấp, phát triển. Tuy là
hai lớp nhưng chúng dính sát vào nhau, chỉ tách ra ở phần đầu tù (đầu to) của trứng,
12
để chứa khí oxy – gọi là buồng khí. Khi luộc trứng, bóc vỏ ta mới phát hiện rõ hai
lớp này.
2.3.3.3 Lòng trắng trứng
Lòng trắng trứng được tạo ra ở phần dài nhất của ống dẫn trứng nhờ có tuyến
tiết ra chất lỏng trắng đặc và lỏng trắng lỗng. Lịng trắng chứa 85 – 89% là nước.
Lòng trắng gồm 4 lớp: lớp trong cùng bao lấy lòng đỏ (lòng trắng đặc), lớp kề với
lịng trắng trong cùng khơng chứa Myxin, lớp lòng trắng đặc ở giữa (lớp để hai sợi
dây chằng xoắn bám vào giữa lịng đỏ và phơi), lớp lịng trắng ngồi (sát màng vỏ
trong).
2.3.3.4 Lịng đỏ trứng
Lịng đỏ có màu lịng đỏ bao quanh bảo vệ, nằm ở giữa khối lịng trắng.
2.3.3.5 Đĩa phơi và phơi
Phơi nằm trong đĩa phơi và cùng ở trong lịng đỏ. Phơi có thể chuyển động
trong lịng đỏ, thường nổi lên phía trên. Vì vậy trứng phải ln được đảo để phơi
khơng dính cố định lên màng lịng đỏ phía trên và sử dụng triệt để chất dinh dưỡng
của lòng đỏ.
2.4 Một vài yếu tố ảnh hƣởng đến năng suất và chất lƣợng trứng
2.4.1 Dinh dƣỡng
Điều kiện ni dưỡng có ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng trứng gia cầm. Sản
lượng trứng sẽ giảm sút nếu không cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể; tức
là nếu gà mái nhận thức ăn ở mức độ không đủ đáp ứng yêu cầu của khẩu phần duy
trì và sản xuất thì gà sẽ giảm hoặc ngưng đẻ. Gà cũng có thể khơng đẻ nếu các chất
dinh dưỡng cung cấp kếm phẩm chất hay trong thức ăn thiếu những chất nhất định
cần thiết để tạo ra lịng đỏ. Có nhiều cơng trình nghiên cứu về ảnh hưởng của số
lượng và chất lượng protein đối với sản lượng trứng. Khả năng gà mái sử dụng
protein của bản thân sản xuất ra trứng hết sức hạn chế. Khi nhiều các acid amin, gà
mái ngừng đẻ đến 4 -5 ngày. Vì vậy, các acid amin như metionin, lysin, triptophan
và một số khác thường không đủ trong các khẩu phần ăn có ý nghĩa quan trọng đối
với gia cầm.
13