Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi + Đáp án Tuyển sinh 10 chuyên Sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.46 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1/3


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC


KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM 2011
Môn thi: SINH HỌC (Chuyên)


HƯỚNG DẪN CHẤM THI



<i>(Văn bản gồm 03 trang) </i>


I. Hướng dẫn chung


1) Nếu thí sinh làm bài khơng theo cách nêu trong đáp án nhưng đúng thì cho đủ số điểm
từng phần như hướng dẫn qui định.


2) Việc chi tiết hóa (nếu có) thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không làm
sai lệch hướng dẫn chấm và phải được thống nhất trong toàn Hội đồng chấm thi.


II. Đáp án và thang điểm


CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM


Câu 1 2 điểm


a) - Các lồi giao phối trong q trình giảm phân xảy ra cơ chế phân li, tổ
hợp tự do của NST và của gen đã tạo nên nhiều loại giao tử. Nhờ đó, khi
thụ tinh đã tạo nên nhiều loại biến dị tổ hợp.


0,25



- Các loài sinh sản vơ tính sinh sản bằng con đường ngun phân nên bộ
NST, bộ gen ở đời con vẫn giống với bộ NST, bộ gen của thế hệ mẹ.


0,25


b) * Biện luận:


- Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1086 hạt trơn : 361 hạt nhăn  3 hạt trơn : 1


hạt nhăn.


Suy ra hạt trơn là tính trạng trội hồn tồn so với hạt nhăn. 0,25


- Quy ước: Gen A: hạt trơn; Gen a: hạt nhăn. 0,25


- F1 có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn. Suy ra cặp bố mẹ P phải có kiểu gen dị hợp Aa,


kiểu hình đều là hạt trơn.


0,25
* Sơ đồ lai: P: Hạt trơn x hạt trơn


Aa Aa
Gp: A, a A, a
F1: Kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa


Kiểu hình 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn


0,25



* Muốn xác định được cây hạt trơn ở F1 thuần chủng, ta thực hiện phép


lai phân tích (nghĩa là cho cây hạt trơn ở F1 lai với cây hạt nhăn). Nếu kết


quả phép lai đồng tính về hạt trơn thì chứng tỏ cây hạt trơn đó là thuần
chủng (AA).


0,25


F1: Hạt trơn x hạt nhăn


AA aa
GF1 A a


FB KG Aa


KH Hạt trơn


0,25


Câu 2 2 điểm


a) - Ở kì giữa của nguyên phân tế bào đó có: 46 nhiễm sắc thể kép, 46 tâm
động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2/3


- Ở kì sau của ngun phân tế bào đó có: 92 nhiễm sắc thể đơn, 92 tâm
động.



0,25


b) - Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen:
Theo đề ta có:


2A + 3G = 2805 (1)


A – G = 765 (2) 0,25


Từ (1) và (2) => A = 1020 (Nu) 0,25


Theo nguyên tắc bổ sung ta có:


A = T = 1020 (Nu) 0,25


=> G = X = A – 765 = 1020– 765 = 255 (Nu) 0,25


- Chiều dài của gen:
Lgen = N/2 x 3,4 A


o


= (A + G) x 3,4 Ao


= (1020 + 255) x 3,4 Ao = 4335 Ao 0,25


- Số nuclêôtit môi trường cần cung cấp:
Nmt = N x (2



3


– 1) = 2550 x 7 = 17850 (Nu)


0,25


Câu 3 2 điểm


a) - Ưu thế lai: Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng


nhanh, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất
cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.


0,25


- Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở F1 khi lai hai dòng thuần chủng, sau đó


giảm dần qua các thế hệ, vì:


+ Khi lai 2 dịng thuần, F1 100% dị hợp, biểu hiện các tính trạng của gen


trội – ưu thế rõ nhất.


+ Ở các thế hệ sau, tỉ lệ dị hợp giảm dần nên ưu thế lai giảm dần.


0,25


- Ở nước ta, lai kinh tế được thực hiện dưới hình thức: dùng con cái
thuộc giống trong nước cho giao phối với con đực cao sản thuộc giống


thuần nhập nội. Con lai có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn
ni của giống mẹ và có sức tăng sản của giống bố.


0,25


- Ví dụ: Lợn lai kinh tế Ỉ Móng Cái x Đại Bạch có sức sống cao, lợn
con mới đẻ tăng trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc cao.


0,25


b) - Đây là bệnh Tớcnơ (OX), bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính và đó là
NST X.


0,25
- Cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên:


Trong giảm phân do các tác nhân gây đột biến dẫn đến cặp NST giới
tính của tế bào tạo giao tử của bố hoặc mẹ không phân li, tạo 2 giao tử:


0,25
+ Giao tử chứa cả cặp NST giới tính (n + 1)


+ Giao tử không chứa NST giới tính (n - 1)


0,25
Trong thụ tinh, giao tử khơng chứa NST giới tính (n - 1) kết hợp với giao


tử bình thường mang NST giới tính X tạo hợp tử XO (2n - 1), phát triển
thành bệnh Tớcnơ.



0,25


Câu 4 2 điểm


a) * Các sinh vật cùng loài:


- Hỗ trợ khi sinh vật sống với nhau thành nhóm tại nơi có diện tích
(hoặc thể tích) hợp lí và có nguồn sống đầy đủ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3/3


- Cạnh tranh khi gặp điều kiện bất lợi như số lượng cá thể quá cao dẫn
tới thiếu thức ăn, nơi ở…


0,25
* Để tránh sự cạnh tranh giữa các sinh vật:


- Trồng cây với mật độ hợp lí; tỉa thưa khi cần thiết; bón phân, tưới
nước đầy đủ.


0,25


- Nuôi động vật với mật độ hợp lí; tách đàn khi quá đông; cung cấp thức
ăn đầy đủ, vệ sinh môi trường sạch sẽ.


0,25


b) - Sơ đồ lưới thức ăn:



Lúa Chuột Rắn Vi sinh vật


Gà Diều hâu


0,75
(thiếu 2


chuỗi
trừ
0,25)
- Diều hâu vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 2, vừa là sinh vật tiêu thụ bậc 3. 0,25


Câu 5 2 điểm


a) - Những hoạt động của con người gây ô nhiễm môi trường:


+ Trong sinh hoạt hàng ngày, việc đốt nhiên liệu trong các gia đình như
đun than, củi, dầu mỏ khí đốt, các chất thải trong sinh hoạt.


0,25
+ Các chất thải của bệnh viện, đặc biệt là các chất thải có nhiễm phóng


xạ, do các vụ thử vũ khí hạt nhân gây ra, các chất độc hóa học do chiến
tranh, các chất thải của các nhà máy, xí nghiệp….đã thải vào khơng khí
nhiều loại khí độc như CO, CO2, SO2…


0,25


+ Việc phun thuốc bảo vệ thực vật như thuốc trừ sâu, diệt cỏ, diệt nấm
không đúng liều lượng và quy cách …



0,25
- Hậu quả các hoạt động trên gây nên ô nhiễm môi trường, làm suy thối


hệ sinh thái; có hại đến sức khỏe con người, gây ra nhiều bệnh cho con
người và sinh vật.


0,25


b) Qua bài thực hành: Vận dụng Luật Bảo vệ môi trường vào việc bảo vệ
môi trường ở địa phương, theo em trách nhiệm của mỗi người trong việc
chấp hành Luật Bảo vệ môi trường là:


- Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giữ cho môi trường trong lành, sạch
đẹp, cải thiện môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái.


0,25
- Mọi người cần ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do thiên nhiên và


con người gây ra.


0,25


- Khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. 0,25


- Tuyên truyền cho toàn thể mọi người chấp hành tốt Luật Bảo vệ môi
trường.


0,25



</div>

<!--links-->

×