Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Chuẩn bị tốt trước kỳ thi ĐH mới./.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.18 MB, 73 trang )








1
5
TÊN TRƯỜNG VÀ KÝ HIỆU TRƯỜNG, MÃ QUY ƯỚC CỦA NHÓM NGÀNH VÀ NGÀNH HỌC,
KHỐI THI QUY ƯỚC, CHỈ TIÊU TUYỂN SINH,
NGÀY THI VÀO CÁC ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN, CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÍA BẮC NĂM 2008
ST
T
Tên trường, ngành học

hiệu
trườ
ng

ngành
quy ước
để làm
máy tính
trong TS
Khối thi
quy ước
Chỉ
tiêu
tuyển
sinh


hệ
chính
quy
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
I. CÁC ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN, CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG PHÍA
BẮC
A ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI 5.580
- Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) có 8
cơ sở đào tạo cử nhân gồm 5 trường đại học
thành viên: trường Đại học Công nghệ,
trường Đại học Khoa học Tự nhiên, trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,
trường Đại học Ngoại ngữ, trường Đại học
Kinh tế và 3 khoa trực thuộc: Khoa Luật,
Khoa Sư phạm và Khoa Quốc tế.
- ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước.
- Kí túc xá sinh viên có 1.200 chỗ ở dành
cho khóa tuyển sinh 2008.
- Hồ sơ dự thi khối A, B gửi về trường ĐH
Khoa học Tự nhiên, khối C gửi về trường
ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, khối
D
1,2,3,4,5,6
gửi về trường ĐH Ngoại ngữ.
- Điểm trúng tuyển: Xây dựng theo chỉ tiêu
của từng ngành tại mỗi đơn vị đào tạo.
- Đào tạo cử nhân khoa học tài năng và chất
lượng cao ở ĐHQGHN vẫn tiếp tục như các

năm trước.
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
(Nhà E3, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu
Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 7547865
Website: www.coltech.vnu.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học:
QHI 640
- Công nghệ Thông tin (các chuyên ngành:
Các hệ thống thông tin, Công nghệ phần
mềm, Khoa học máy tính, Mạng và truyền
thông máy tính)
105 A 320
- Công nghệ Điện tử - Viễn thông (các
chuyên ngành: Điện tử, vi hệ thống và điều
khiển tự động, Thông tin vô tuyến, Hệ thống
viễn thông)
109 A 120
- Vật lí Kĩ thuật (các chuyên ngành: Công
nghệ quang tử, Công nghệ nanô, Vật lí tính
toán, Công nghệ nanô sinh học)
115 A 60
1
6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Cơ học Kĩ thuật (các chuyên ngành: Thủy
khí công nghiệp và Môi trường, Cơ học Kĩ
thuật biển, Cơ điện tử, Công nghệ vũ trụ)
116 A 60
+ Sinh viên hệ cử nhân khoa học tài năng và

chất lượng cao được hưởng chế độ giảng
dạy và học bổng đặc biệt.
+ Các đơn vị đào tạo sẽ thông báo cụ thể về
xét tuyển vào hệ cử nhân khoa học tài năng
và chất lượng cao khi thí sinh trúng tuyển
nhập học.
- ĐHQGHN chưa có chương trình đào tạo
đặc biệt dành cho thí sinh khiếm thị hoặc
khiếm thính.
Sau đây là một số thông tin chi tiết về các
đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN:
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ
- Ngoài đào tạo hệ chính quy, Trường còn
đào tạo hệ chất lượng cao ở các ngành:
Công nghệ Thông tin, Công nghệ Điện tử -
Viễn thông.
- Trường phối hợp với Viện máy và dụng cụ
công nghiệp (IMI) tổ chức đào tạo theo
phương thức gắn đào tạo với nhu cầu xã hội
ngành Công nghệ Cơ điện tử, ngành đào tạo
tích hợp các kiến thức liên ngành về Kĩ thuật
Điện, Điện tử, Công nghệ Thông tin, điều
khiển và cơ khí chính xác để tạo ra các hệ
thống/sản phẩm “thông minh”. Trong thời gian
học, sinh viên được IMI hỗ trợ học phí, được
trực tiếp tham gia làm việc bán thời gian và
hưởng thêm lương, được nhận làm việc tại
IMI sau khi ra trường.
- Trường liên kết với ĐH Troy, Hoa Kì tổ chức
đào tạo cử nhân Khoa học Máy tính, liên kết

với ĐH New South Wales, Úc tổ chức đào tạo
liên thông Cử nhân Kĩ nghệ Máy tính, Kĩ nghệ
Điện, Kĩ nghệ Viễn thông, Kĩ nghệ Cơ điện tử.
Hồ sơ phát hành từ tháng 6/2008. Mọi chi tiết
liên hệ tại phòng 306, Nhà G2, trường ĐH
- Công nghệ Cơ điện tử (các chuyên ngành:
Hệ thống cơ điện tử, Chế tạo thiết bị, Đo
lường và điều khiển, Hệ thống vi cơ điện tử
và nanô cơ điện tử, Kĩ thuật robot, Chẩn
đoán Kĩ thuật)
117 A 80
2 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN QHT 1.330
334 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân,
Hà Nội; ĐT: (04) 8585279; (04) 8583795
Các ngành đào tạo đại học:
- Toán học 101 A 60
- Toán - Cơ 102 A 40
- Toán - Tin ứng dụng 103 A 120
- Vật lí 106 A 120
- Công nghệ Hạt nhân 108 A 40
- Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học 110 A 100
- Công nghệ Biển 112 A 50
- Hoá học 201 A 100
- Công nghệ Hoá học 202 A 70
- Khoa học Đất 203 A,B 40
- Địa lí 204 A 60
- Địa chính 205 A 60
- Địa chất 206 A 60
- Địa Kĩ thuật - Địa Môi trường 208 A 60
- Quản lí tài nguyên thiên nhiên 209 A 50

- Sinh học 301 B 100
- Công nghệ Sinh học 302 B 70
- Khoa học Môi trường 303 A,B 80
- Công nghệ Môi trường 305 A 50
3 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI
VÀ NHÂN VĂN
QHX 1.400







1
5
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Công nghệ, ĐT: 04. 7549337, Fax: 04.
7547460, website:
www.coltech.vnu.edu.vn/ troy hoặc
www.coltech.vnu.edu.vn/unsw.
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN
- Ngoài đào tạo hệ chính quy, Trường còn
đào tạo hệ tài năng, chất lượng cao ở một số
ngành:
+ Các ngành có đào tạo tài năng: Toán
học, Toán - Cơ, Vật Lí, Hóa học, Sinh học.
+ Các ngành có đào tạo chất lượng cao:
Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học, Địa
chất, Địa Lí, Khoa học Môi trường.

- Đào tạo theo chương trình tiên tiến đạt
trình độ quốc tế: 50 chỉ tiêu ngành Hoa học
(liên kết với ĐH ILLinoise, Hoa Kì) và 40 chỉ
tiêu ngành Toán học (liên kết với Trường ĐH
Whashington, Seattle, Hoa Kì). Tuyển sinh
trong phạm vi cả nước đối với các thí sinh
dự thi đại học khối A năm 2008, có kết quả
thi cao. Thông báo chi tiết trên website:
www.hus.edu.vn.
- Thí sinh dự thi mã QHT 106 (Vật Lí), QHT
201 (Hóa học) khi trúng tuyển, nếu có
nguyện vọng sẽ được tuyển chọn vào học
lớp Pháp ngữ do Cộng hoà Pháp tài trợ.
Trường sẽ thông báo cụ thể khi thí sinh
trúng tuyển nhập học.
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ
NHÂN VĂN
- Từ năm 2008, Trường sẽ triển khai Đề án
xây dựng ngành Ngôn ngữ học đạt trình độ
quốc tế. Trong quá trình học, sinh viên có các
quyền lợi sau:
+ Được các nhà khoa học, các giáo sư,
giảng viên có trình độ, kinh nghiệm và uy tín
(336 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh
Xuân, Hà Nội); ĐT: (04) 8585237; (04)
5575892;
Website: www.ussh.edu.vn, dt.ussh.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học:
- Tâm lí học 501 C,D
1,2,3,4,5

,6
80
- Khoa học quản lí 502 C,D
1,2,3,4,5
,6
130
- Xã hội học 503 C,D
1,2,3,4,5
,6
90
- Triết học 504 C,D
1,2,3,4,5
,6
90
- Chính trị học 507 C,D
1,2,3,4,5
,6
50
- Công tác xã hội 512 C,D
1,2,3,4,5
,6
80
- Văn học 601 C,D
1,2,3,4,5
,6
110
- Ngôn ngữ học* 602 C,D
1
60*
- Lịch sử 603 C,D

1,2,3,4,5
,6
110
- Báo chí 604 C,D
1,2,3,4,5
,6
100
- Thông tin - Thư viện 605 C,D
1,2,3,4,5
,6
90
- Lưu trữ học và Quản trị văn phòng 606 C,D
1,2,3,4,5
,6
80
- Đông phương học 607 C,D
1,2,3,4,5
,6
100
- Quốc tế học 608 C,D
1,2,3,4,5
,6
100
- Du lịch học 609 C,D
1,2,3,4,5
,6
100
1
6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

giảng dạy và hướng dẫn nghiên cứu khoa
học (NCKH);
+ Được cung cấp hoặc sử dụng miễn phí
các tài liệu học tập, các phương tiện, trang
thiết bị Kĩ thuật, thư viện và hệ thống internet
phục vụ học tập và NCKH;
+ Được ưu tiên xét cấp học bổng của Đề án
và của các tổ chức cá nhân trong và ngoài
nước. Dự kiến mức học bổng, học phí của
Đề án như sau:
• Học bổng: Loại A: 300USD/học kì; Loại B:
200USD/học kì; Loại C: 100USD/học kì.
• Học phí: 300USD/năm học.
+ Có giảng viên làm cố vấn khoa học; được
hỗ trợ kinh phí đi thực tập, thực tế ở trong và
ngoài nước, thực hiện các đề tài khoa học và
tổ chức các hoạt động ngoại khóa.
+ Sinh viên tốt nghiệp loại giỏi trở lên, có
điểm rèn luyện tốt được ưu tiên xét chuyển
tiếp cao học, nghiên cứu sinh, tuyển chọn
làm cán bộ giảng dạy và nghiên cứu tại
Trường.
- Phương thức tuyển sinh vào ngành Ngôn
ngữ học:
• Điều kiện dự thi: tốt nghiệp THPT từ loại
khá trở lên và điểm trung bình môn tiếng
Anh ở lớp 12 đạt từ 7,0 trở lên;
• Điểm chuẩn NV1 cao hơn điểm sàn của
ĐHQGHN tối thiểu 1 điểm và tuyển chọn
theo thứ tự từ điểm cao xuống.

- Hán Nôm 610 C,D
1,2,3,4,5
,6
30
4 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ QHF 1.200
Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, Hà
Nội;
ĐT: (04) 7547269; (04) 7548874
Website: www.cfl.vnu.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học:
- Tiếng Anh phiên dịch 701 D
1
50
- Tiếng Anh sư phạm 711 D
1
450
- Tiếng Nga phiên dịch 702 D
1,2
20
- Tiếng Nga sư phạm 712 D
1,2
75
- Tiếng Pháp phiên dịch 703 D
1,3
25
- Tiếng Pháp sư phạm 713 D
1,3
150
- Tiếng Trung Quốc phiên dịch 704 D
1,4

20
- Tiếng Trung Quốc sư phạm 714 D
1,4
150
- Tiếng Đức phiên dịch 705 D
1,5
80
- Tiếng Nhật phiên dịch 706 D
1,6
100
- Tiếng Nhật sư phạm 716 D
1,6
25
- Tiếng Hàn Quốc phiên dịch 707 D
1
55
5 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QHE 410
Nhà E4, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu
Giấy, Hà Nội; ĐT: (04) 7547506 (305)
Website: www.economics.vnu.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học:
- Kinh tế chính trị 401 A,D
1
80
- Kinh tế đối ngoại 402 A,D
1
110
- Quản trị Kinh doanh* 403 A,D
1
60*

- Tài chính - Ngân hàng 404 A,D
1
110
- Kinh tế phát triển 405 A,D
1
50







1
5
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Ngoài ra, Trường còn đào tạo hệ chất
lượng cao ở một số ngành: Triết học, Khoa
học quản lí, Văn học, Lịch sử.
- Thí sinh trúng tuyển vào Trường, nếu có
nguyện vọng sẽ được tuyển chọn vào học
chuyên ngành Tâm Lí học lâm sàng do Tổ
chức đại học cộng đồng Pháp ngữ (AUF) tài
trợ. Sinh viên được tăng cường học tiếng
Pháp và học một số môn chuyên ngành
bằng tiếng Pháp. Tiêu chí xét tuyển gồm: kết
quả thi tuyển sinh đại học; kết quả kiểm tra
năng lực Ngoại ngữ của sinh viên. Ưu tiên
những sinh viên đã học tiếng Pháp và các
tiêu chí ưu tiên khác như xét tuyển hệ chất

lượng cao. Trường sẽ thông báo cụ thể khi
thí sinh trúng tuyển nhập học.
- Thí sinh trúng tuyển vào trường sẽ học một
trong 4 Ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Trung,
trừ một số ngành sau đây:
+ Ngành Đông phương: Ngoại ngữ cơ sở
chỉ học tiếng Anh;
+ Ngành Hán - Nôm: Ngoại ngữ cơ sở và
chuyên ngành chỉ học tiếng Trung;
+ Ngành Quốc tế học: đối với Ngoại ngữ cơ
sở và chuyên ngành tiếng Nga, Pháp, Trung
nếu có ít hơn 15 sinh viên sẽ chuyển sang
học tiếng Anh.
TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ
- Môn thi Ngoại ngữ vào các ngành đào tạo
của trường được tính hệ số 2.
- Ngoài đào tạo hệ chính quy, Trường còn
đào tạo hệ chất lượng cao ở một số ngành:
Tiếng Anh phiên dịch, Tiếng Anh Sư phạm
(SP), Tiếng Nga SP, Tiếng Pháp SP, Tiếng
Trung SP.
- Ngoài ra, trường ĐH Kinh tế còn đào tạo
hệ chất lượng cao ngành Kinh tế đối ngoại.
- Trường liên kết với ĐH Troy, Hoa Kì tổ
chức đào tạo cử nhân Quản trị Kinh doanh.
Mọi chi tiết liên hệ với Trường ĐH Kinh tế.
6 KHOA LUẬT QHL 300
Nhà E1, 144 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu
Giấy, Hà Nội. ĐT: (04) 7546674
Các ngành đào tạo đại học:

- Luật học 505 A,C,D
1,3
220
- Luật Kinh doanh 506 A,D
1,3
80
Ngoài đào tạo hệ chính quy, Khoa sư phạm
còn đào tạo hệ chất lượng cao ngành Luật
học.
7 KHOA SƯ PHẠM QHS 300
Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu
Giấy, Hà Nội; ĐT: (04) 7547969
Các ngành đào tạo đại học:
- Sư phạm Toán học 111 A 50
- Sư phạm Vật lí 113 A 50
- Sư phạm Hoá học 207 A 50
- Sư phạm Sinh học 304 A,B 50
- Sư phạm Ngữ văn 611 C,D
1,2,3,4
50
- Sư phạm Lịch sử 613 C,D
1,2,3,4
50
8 KHOA QUỐC TẾ 600
(144 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà
Nội); Điện thoại: (04) 7548065; (04)
5571662; (04) 2852314; (04) 2852312.
Email:
Website: www.is.vnu.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học:

(Cần đọc kĩ thông tin ở cột ghi chú về
phương thức xét tuyển của khoa Quốc tế):
1
6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ
- Từ năm 2008, trường sẽ triển khai Đề án
xây dựng ngành Quản trị Kinh doanh đạt trình
độ quốc tế, theo chương trình đào tạo của
một số trường ĐH nổi tiếng trên thế giới, 60 -
65% thời lượng khóa học được giảng dạy
bằng Tiếng Anh. Trong quá trình học, sinh
viên được trang bị nhiều giáo trình, tài liệu
tham khảo của nước ngoài, được tham quan
thực tập, thực tế tại các doanh nghiệp trong
nước và quốc tế tại Việt Nam. Sinh viên tốt
nghiệp có thể làm việc tại Môi trường quốc tế
cạnh tranh cao. Chi tiết xem trên trang web
www.economics.vnu.edu.vn
+ Kinh phí đào tạo: ngoài kinh phí do Nhà
nước cấp 270USD/tháng/sinh viên, sinh viên
phải đóng học phí là 46USD/tháng/sinh
viên.
+ Học bổng: Sinh viên có kết quả học tập
tốt, có cơ hội được nhận học bổng toàn
phần và bán phần của chương trình và học
- Đào tạo bằng tiếng Anh do trường đại học
đối tác cấp bằng:
350
+ Kế toán và Tài chính 150

+ Kinh doanh quốc tế 80
+ Quản trị Kinh doanh 70
+ Quản trị khách sạn và du lịch 50
- Đào tạo bằng tiếng Pháp do các trường đại
học của Pháp cấp bằng:
150
+ Bác sỹ Nha khoa 60
+ Kinh tế - Quản lí 90
- Đào tạo bằng tiếng Nga do ĐHQGHN cấp
bằng:
30
+ Kế toán, phân tích và kiểm toán 30
- Đào tạo bằng tiếng Trung Quốc do các
trường đại học của Trung Quốc cấp bằng:
70
+ Kinh tế - Tài chính 25
+ Trung y - Dược 10
+ Hán ngữ 25
+ Giao thông 10







1
5
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
bổng của các doanh nghiệp, các tổ chức tài

trợ.
- Điều kiện đăng kí dự thi vào ngành Quản trị
Kinh doanh: Tiếng Anh đạt một trong các tiêu
chuẩn sau: Điểm TOEFL paper (nội bộ hoặc
quốc tế) từ 400 trở lên, TOEFL IBT từ 30 trở
lên, TOEFL CBT từ 93 trở lên, IELTS từ 3.5
trở lên, TOEIC từ 350 trở lên. Thí sinh trúng
tuyển nhập học phải nộp văn bằng, chứng
chỉ tiếng Anh.
+ Tuyển sinh theo 2 phương thức:
Tuyển thẳng: học sinh tốt nghiệp THPT
năm 2008 là thành viên đội tuyển quốc gia
dự kì thi Olympic quốc tế một trong các môn
Toán học, Vật Lí, Hóa học.
Thi tuyển:
• Ưu tiên xét tuyển: học sinh tốt nghiệp
THPT năm 2008 từ loại khá trở lên, đạt giải
nhất, nhì, ba trong kì thi chọn học sinh giỏi
quốc gia lớp 12 một trong các môn Toán
học, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh và có điểm
thi đại học năm 2008 đạt từ điểm sàn của
ĐHQGHN trở lên và không có môn thi nào bị
điểm 0.
• Thí sinh tham dự kì thi tuyển sinh vào
ngành Quản trị Kinh doanh của Trường và
có kết quả thi đạt mức điểm tối thiểu cao hơn
3 điểm so với điểm sàn của ĐHQGHN, tuyển
chọn theo thứ tự từ điểm cao nhất trở xuống.
Khoa Quốc tế
- Ngoài 5.580 chỉ tiêu đào tạo hệ chính quy của ĐHQGHN, Khoa Quốc tế có 600

chỉ tiêu cho các chương trình liên kết đào tạo với các trường đại học uy tín của
Vương quốc Anh, Úc, Malaysia, Liên bang Nga, Trung Quốc và Cộng hòa Pháp
- Khoa Quốc tế tuyển sinh theo phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập
và rèn luyện ở bậc THPT, hoặc kết quả thi tuyển sinh đại học (đối với hệ đào tạo
bằng tiếng Pháp, hệ đào tạo bằng tiếng Nga)
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ sau kì thi tuyển sinh đại học đến hết tháng 9
năm 2008. Mọi chi tiết liên hệ với Khoa Quốc tế
B ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
- Đại học Thái Nguyên chỉ tuyển thí sinh có
hộ khẩu thường trú từ Hà Tĩnh trở ra.
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
+ Khối D
1
: Cho các ngành SP tiếng Anh
(701), Cử nhân tiếng Anh (706), SP tiếng
Trung (703), SP tiếng Pháp (702), SP song
ngữ Trung - Anh (704), SP song ngữ Nga -
Anh (705), môn Tiếng Anh nhân hệ số 2.
Phường Tân Thịnh, Thành phố Thái
Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên
ĐT 0280-852650; 0280-852651; 0280-
753041
Fax: 0280-852665
9 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ
KINH DOANH
DTE 780
1
6

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
+ Khối D
2
: Cho các ngành SP song ngữ
Nga - Anh (705), SP tiếng Trung (703), môn
Tiếng Nga nhân hệ số 2.
+ Khối D
3
: Cho ngành SP tiếng Pháp (702),
môn Tiếng Pháp nhân hệ số 2.
+ Riêng các ngành: SP Giáo dục Tiểu học
(901), Cử nhân Quản lí xã hội (612), Kinh tế
(401), Quản trị Kinh doanh (402), Kế toán
(403), Tài chính doanh nghiệp (404), Tin học
quản Lí (405), môn Ngoại ngữ không nhân
hệ số.
+ Khối T: Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT.
Môn năng khiếu TDTT gồm: Chạy 400m và
bật xa tại chỗ. Môn năng khiếu nhân hệ số
2.
Môn năng khiếu TDTT được tổ chức thi
ngay sau khi thi 2 môn Toán và Sinh. Thí
sinh thi ngành này phải đạt yêu cầu về thể
hình như sau: Nam cao 1.65 m, nặng từ 45
kg trở lên; Nữ cao 1.55 m, nặng từ 40 kg trở
lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình.
+ Khối M: Thi Toán, Văn, Năng khiếu (Hát
nhạc, Kể chuyện, Đọc diễn cảm). Môn
năng khiếu không nhân hệ số.
Thí sinh ghi rõ vào phiếu ĐKDT ngành

hoặc nhóm ngành sẽ dự thi.
* Điểm trúng tuyển vào Đại học:
- Trường ĐHSP: Điểm trúng tuyển xét theo
ngành học và khối thi.
Các ngành: SP Toán - Tin, Toán – Lí,
Sinh – Hoá, Văn - Địa, Văn - Sử đào tạo
giáo viên Trung học cơ sở.
- Trường ĐHKTCN: điểm trúng tuyển xét
theo ngành và nhóm ngành.
- Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh: điểm xét tuyển theo ngành học
Các ngành đào tạo đại học
Ngành kinh tế gồm các chuyên ngành:
Kinh tế nông nghiệp; Kinh tế đầu tư; Quản lí
kinh tế
401 A, D
1
180
Ngành Quản trị Kinh doanh gồm các
chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh tổng
hợp, Quản trị doanh nghiệp công nghiệp,
Marketing, Quản trị Kinh doanh du lịch và
khách sạn
402 A, D
1
300
Ngành Kế toán gồm các chuyên ngành:
Kế toán tổng hợp, Kế toán doanh nghiệp
công nghiệp
403 A, D

1
240
Tài chính doanh nghiệp 404 A,D
1
60
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KĨ THUẬT CÔNG
NGHIỆP
DTK
2.080
Các ngành đào tạo đại học:
- Nhóm ngành Kĩ thuật cơ khí gồm: Cơ khí
chế tạo máy, Cơ khí luyện kim - cán thép, Kĩ
thuật ô tô, Cơ điện tử
101 A 700
- Nhóm ngành Kĩ thuật Điện gồm: Tự động
hoá Xí nghiệp công nghiệp, Hệ thống điện,
Thiết bị điện
102 A 560
- Nhóm ngành Kĩ thuật (KT) điện tử: KT điện
tử, KT điều khiển, Điện tử - Viễn thông, KT
máy tính
103 A 300
- Ngành Kĩ thuật xây dựng công trình 104 A 150
- Ngành Kĩ thuật Môi trường 105 A 75
- Ngành sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp 106 A 220
- Quản lí công nghiệp
107 A 75
11 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM DTN 1.330
Các ngành đào tạo đại học:

- Quản lí đất đai 412 A 100
- Công nghiệp nông thôn 413 A 60
- Phát triển nông thôn 414 A, B 60
- Quản lí tài nguyên rừng 415 A, B 50
- Chăn nuôi thú y 304 B 120







1
5
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Trường ĐH Nông Lâm: điểm trúng tuyển
xét theo ngành học và khối thi.
- Trường ĐHYK: điểm trúng tuyển xét theo
ngành học.
- Khoa Công nghệ Thông tin: điểm trúng
tuyển xét theo ngành học.
- Khoa Khoa học Tự nhiên và Xã hội: điểm
trúng tuyển xét theo ngành học và khối thi.
- Hệ cao đẳng không tổ chức thi tuyển, mà
lấy kết quả thi đại học theo đề thi chung
của Bộ GD&ĐT để xét tuyển. Việc đăng kí
dự thi vào các ngành của CĐ giống như
ĐKDT vào các ngành của ĐH.
Điểm trúng tuyển xét theo ngành học.
Hệ đào tạo theo địa chỉ và liên kết sẽ có

thông báo riêng
- Thú y 305 B 100
- Lâm nghiệp 306 B 120
- Trồng trọt 307 B 120
- Khuyến nông 308 A, B 100
- Sư phạm Kĩ thuật nông nghiệp 309 A, B 50
- Nông lâm kết hợp 310 B 60
- Khoa học Môi trường 311 B 120
- Nuôi trồng thuỷ sản 312 A, B 50
- Hoa viên và cây cảnh 313 A, B 50
- Bảo quản và chế biến nông sản 314 A, B 60
- Công nghệ Sinh học (Chuyên ngành Công
nghệ Sinh học nông nghiệp)
315 A, B 60
- Cử nhân tiếng Anh (Chuyên ngành tiếng
Anh khoa học và đời sống)
711 D
1
50
12 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM DTS 1400
Các ngành đào tạo đại học:
- SP Toán 108 A 120
- SP Vật lí 109 A 60
- SP Tin 110 A 60
- SP Hoá 201 A 60
- SP Sinh học 301 B 60
- SP Giáo dục Công dân 501 C 60
- SP Ngữ Văn 601 C 120
- SP Lịch sử 602 C 60
- SP Địa lí 603 C 120

- Tâm lí giáo dục 604 C 60
- Giáo dục Tiểu học 901 D
1
60
- SP Thể dục - Thể thao 902 T 80
- Giáo dục Mầm non 903 M 60
- SP Toán - Tin 800 A 60
- SP Toán – Lí 801 A 60
- SP Sinh – Hoá học 802 B 60
- SP Văn - Địa 803 C 60
- SP Văn - Sử 804 C 60
- GD thể chất - GD Quốc phòng 904 T 60
1
6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Giáo dục công nghệ 905 A 60
13 TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA DTY 430
Các ngành đào tạo đại học:
- Bác sĩ đa khoa (6 năm) 321 B 200
- Dược sĩ đại học (5 năm) 322 A 100
- Cử nhân điều dưỡng ( 4 năm) 202 B 50
- Bác sĩ Y học dự phòng (6 năm) 323 B 50
- Bác sĩ Răng Hàm Mặt (6 năm) 324 B 30
14 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN DTC 540
Các ngành đào tạo đại học:
- Nhóm ngành Công nghệ Thông tin gồm:
Hệ thống thông tin, Công nghệ phần mềm,
Khoa học máy tính, Kĩ thuật máy tính, Mạng
máy tính và truyền thông
120 A 300

- Nhóm ngành Điện tử Viễn thông gồm:
Công nghệ Điện tử, Công nghệ Viễn thông
121 A 120
- Công nghệ Điều khiển tự động 122 A 60
- Tin học kinh tế 123 A 60
15 KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI DTZ 600
Các ngành đào tạo đại học:
- Cử nhân Toán 130 A 60
- Cử nhân Vật lí 131 A 40
- Cử nhân Toán tin ứng dụng 132 A 60
- Cử nhân Hoá học 230 A 60
- Cử nhân Địa lí 231 A 40
- Cử nhân Khoa học Môi trường 232 A 60
- Cử nhân Sinh học 330 B 50
- Cử nhân Công nghệ Sinh học 331 B 60
- Cử nhân Văn học 610 C 60
- Cử nhân Lịch sử 611 C 60
- Cử nhân Khoa học Quản lí 612 D
1
, C 50
16 KHOA NGOẠI NGỮ DTF 300
Các ngành đào tạo đại học:
- SP Tiếng Anh 701 D
1
50
- SP Tiếng Pháp 702 D
1,3
50








1
5
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- SP Tiếng Trung 703 D
1,2
50
- SP song ngữ Trung - Anh 704 D
1
50
- SP song ngữ Nga - Anh 705 D
1,2
50
- Cử nhân Tiếng Anh 706 D
1
50
17
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KĨ
THUẬT
DTU
500
Các ngành đào tạo cao đẳng :
- Cơ khí C65 A 50
- Điện - Điện tử C66 A 50
- Công nghệ Thông tin C67 A 100
- Kế toán C68 A 50

- Quản trị Kinh doanh C69 A 50
- Sư phạm Kĩ thuật CN C70 A 50
- Quản lí đất đai C71 A 50
- Trồng trọt C72 B 50
- Thú y C73 B 50
18 HỌC VIỆN AN NINH NHÂN DÂN ANH
560
- Ngành 501 tuyển sinh từ Quảng Bình trở
ra, các ngành còn lại tuyển sinh trong cả n-
ước. Thí sinh từ Quảng Trị trở vào nộp hồ
sơ và dự thi tại trường Đại học An ninh Nhân
dân - TP. Hồ Chí Minh.
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Chỉ tiêu tuyển nữ: ngành 501 tuyển 10%,
ngành 101 tuyển 15%, ngành 701 và 704
tuyển 20% chỉ tiêu.
- Điểm trúng tuyển theo khối thi.
- Trong 460 chỉ tiêu ngành 501 có 15 chỉ tiêu
gửi đi đào tạo tại Học viện Quân y (Bộ Quốc
phòng), 25 chỉ tiêu gửi đi đào tạo Đại học
Bách khoa Hà Nội lấy trong số thí sinh trúng
tuyển khối A.
- Thí sinh phải qua sơ tuyển tại công an
tỉnh, TP. trực thuộc Trung ương.
Km9 đường Nguyễn Trãi, Hà Nội đi Hà
Đông;
ĐT: 069.45541
Các ngành đào tạo đại học:
- Tin học 101 A 40

- An ninh Điều tra 501 A,C,D
1
460
- Tiếng Anh (thi tiếng Anh) 701 D
1
35
- Tiếng Trung (thi tiếng Anh) 704 D
1
25
19 HỌC VIỆN BÁO CHÍ - TUYÊN TRUYỀN TGC 870 - Tuyển sinh trong cả nước
1
6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT
- Không tuyển thí sinh bị dị dạng, nói
ngọng, nói lắp, Líu lưỡi.
- Thí sinh phải là đảng viên Đảng CSVN
hoặc đoàn viên TNCS HCM mới được
đăng kí dự thi vào Học viện Báo chí và
Tuyên truyền (theo quy định của Học viện
Chính trị – Hành Chính Quốc gia Hồ Chí
Minh).
- Điểm trúng tuyển xét theo ngành và
chuyên ngành.
36 đường Xuân Thuỷ, P. Dịch Vọng Hậu, Q.
Cầu Giấy, Hà Nội; ĐT (04) 7548262;
Website: www.ajc.edu.vn
Các ngành Đào tạo đại học (4 năm):
- Xã hội học 521 C, D

1,3
- Triết học có 2 chuyên ngành:
+ Triết học Mác - Lênin 524 C, D
1
+ Chủ nghĩa xã hội khoa học 525 C
- Kinh tế có 2 chuyên ngành:
+ Kinh tế chính trị 526 C, D
1
+ Quản lí kinh tế 527 C,D
1
- Lịch sử Đảng 528 C
- Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước 529 C
- Chính trị học có 5 chuyên ngành:
+ Công tác tư tưởng 530 C
+ Chính trị học 531 C
+ Quản lí xã hội 532 C
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh 533 C
+ Giáo dục chính trị 534 C
- Xuất bản 601 C,D
1
- Ngành Báo chí có 7 chuyên ngành:
+ Báo in 602 C,D
1
+ Báo ảnh 603 C,D
1
+ Báo phát thanh 604 C,D
1
+ Báo truyền hình 605 C,D
1
+ Quay phim truyền hình 606 C,D

1
+ Báo mạng điện tử 607 C,D
1
+ Thông tin đối ngoại 608 C,D
1
- Quan hệ công chúng 609 C,D
1
- Quảng cáo 610 C, D
1
- Tiếng Anh 751 D
1
20 HỌC VIỆN CẢNH SÁT NHÂN DÂN CSH
630
- Tuyển sinh từ Quảng Bình trở ra.
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Chỉ tiêu tuyển nữ: 10% tổng chỉ tiêu.
Xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, TP. Hà Nội
ĐT: 04.8385246







1
5
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Điểm trúng tuyển theo khối thi.

- Trong tổng chỉ tiêu vào trường có 30 chỉ
tiêu gửi đi đào tạo tại Học viện Kỹ thuật
Quân sự, 20 chỉ tiêu gửi Học viện Hậu cần
(Bộ Quốc phòng) lấy trong số thí sinh trúng
tuyển khối A.
- Thí sinh phải qua sơ tuyển tại công an
tỉnh, TP. trực thuộc Trung ương.
Các ngành đào tạo đại học
- Ngành đào tạo nghiệp vụ 503 A,C,D
1
580
- Tiếng Anh 801 D
1
50
21
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN
THÔNG
1800
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi : theo qui định của Bộ GD&ĐT.
- Môn thi khối A : Toán, Lí, Hoá.
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
* Đối với hệ Đại học : mỗi Ngành tại mỗi cơ
sở đào tạo của Học viện có 50 chỉ tiêu
được cấp kinh phí đào tạo cho số thí sinh
có điểm thi cao theo thứ tự từ trên xuống
của mỗi ngành (số sinh viên này đóng học
phí theo quy định đối với sinh viên trường
công lập).
- Số chỉ tiêu còn lại:

+ Xét các thí sinh có điểm cao tiếp theo
cho mỗi ngành đào tạo theo quy chế tuyển
sinh của Bộ GD&ĐT.
+ Sinh viên tự túc học phí theo quy định
của Học viện (Mức học phí này đã được
nhà nước phê duyệt).
* Đối với Hệ cao đẳng : mỗi ngành tại mỗi
cơ sở đào tạo của Học viện có 25 chỉ tiêu
được cấp kinh phí đào tạo cho số thí sinh
có điểm thi cao theo thứ tự từ trên xuống
của mỗi ngành (số sinh viên này đóng học
phí theo quy định đối với sinh viên trường
công lập).
- Số chỉ tiêu còn lại:
+ Xét các thí sinh có điểm cao tiếp theo
cho mỗi ngành đào tạo theo quy chế tuyển
sinh của Bộ GD&ĐT.
Cơ sở đào tạo phía Bắc: Km 10 đường
Nguyễn Trãi, Hà Nội đi Hà Đông, tỉnh Hà
Tây.
ĐT: (0343) 820862, (04) 8547797.
BVH
+ Các ngành đào tạo đại học: 850
- Kĩ thuật Điện tử Viễn thông 101 A 250
- Kĩ thuật Điện, Điện tử 102 A 150
- Công nghệ Thông tin 104 A 300
- Quản trị Kinh doanh 401 A 150
+ Các ngành đào tạo cao đẳng: 250
- Kĩ thuật Điện tử Viễn thông C65 A 120
- Công nghệ Thông tin C66 A 130

Cơ sở đào tạo phía Nam: 11 Nguyễn Đình
Chiểu, Q.1, TP. Hồ Chí Minh;
ĐT (08) 9100011; 8295092
BVS
+ Các ngành đào tạo đại học: 600
- Kĩ thuật Điện tử Viễn thông 101 A 180
- Kĩ thuật Điện, Điện tử 102 A 60
- Công nghệ Thông tin 104 A 230
- Quản trị Kinh doanh 401 A 130
+ Các ngành đào tạo cao đẳng: 100
1
6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
+ Sinh viên tự túc học phí theo quy định
Thông tin chi tiết hơn về tuyển sinh và đào
tạo xem trong trang Web của Học viện theo
địa chỉ:

* Hệ cao đẳng không thi, mà xét tuyển thí
sinh đã dự thi ĐH khối A năm 2008 theo đề
thi chung của Bộ, trên cơ sở hồ sơ đăng kí
xét tuyển của thí sinh.
- Kĩ thuật Điện tử Viễn thông C65 A 50
- Công nghệ Thông tin C66 A 50
22 HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
1500
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Số chỗ trong kí túc xá: 60 chỗ.

- Điểm trúng tuyển theo khối thi.
* Cơ sở phía Bắc : 77 Nguyễn Chí Thanh,
Q.Đống Đa, Hà Nội; ĐT: (04) 8343490
- Đào tạo cử nhân Hành chính học HCH 501 A,C
* Cơ sở phía Nam : Số 10 đường 3 tháng 2,
Q.10, TP. Hồ Chí Minh; ĐT : (08) 8653383
- Đào tạo cử nhân Hành chính học HCS 501 A,C
23 HỌC VIỆN KĨ THUẬT MẬT MÃ KMA
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Sinh viên trúng tuyển học tại Hà Nội và
phải tự túc chỗ ở.
Số 141, Đường Chiến Thắng, Xã Tân Triều,
huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội hoặc Km9
đường Nguyễn Trãi; ĐT: (04) 5520575
Các ngành đào tạo đại học- hệ dân sự :
- Tin học (Chuyên ngành An toàn thông tin) KMA 106 A 300
24 HỌC VIỆN NGÂN HÀNG NHH 3.000
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Số chỗ trong kí túc xá tại Hà Nội: 450.
a) Ngành 401, 402, 403, 404 tổ chức thi
tuyển.
- Ngày thi, khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển chung theo khối thi. Trư-
ờng hợp có ngành thiếu chỉ tiêu, sẽ
chuyển thí sinh ở các ngành thừa chỉ tiêu
sang.
b) Ngành Tiếng Anh (751) không thi tuyển
mà xét tuyển, căn cứ kết quả thi tuyển sinh

đại học năm 2008 của thí sinh dự thi khối
D
1
theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT.
12 Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội; ĐT: (04)
8521851.
Các ngành đào tạo đại học: NHH 2100
- Tài chính - Ngân hàng 401 A
- Kế toán 402 A
- Quản trị - Kinh doanh 403 A
- Hệ thống thông tin quản lí 404 A
- Tiếng Anh (Tiếng Anh Tài chính Ngân
hàng)
751 D
1
Các ngành đào tạo cao đẳng: NHH 900
* Đào tạo tại Trụ sở Học viện:
- Tài chính - Ngân hàng C65 A







1
5
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Hệ cao đẳng không thi, mà xét tuyển thí
sinh đã dự thi ĐH khối A năm 2008 theo đề

thi chung của Bộ, trên cơ sở hồ sơ đăng kí
xét tuyển của thí sinh.
- Số chỗ trong KTX tại Phú Yên: 250
- Kế toán C66 A
* Đào tạo tại Phân viện Phú Yên:
446 đường Nguyễn Huệ, TP. Tuy Hoà, Phú
Yên. ĐT: 057-824744
NHP
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Tài chính Ngân hàng C65 A
25 HỌC VIỆN QUẢN LÍ GIÁO DỤC HVQ 650
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Điểm xét tuyển theo ngành.
- Số chỗ trong KTX: 250.
- Để biết thêm thông tin về ngành học, chương
trình đào tạo, và thông tin chung về Học viện,
thí sinh có thể vào trang Web:

31 Phan Đình Giót, phường Phương Liệt,
quận Thanh Xuân, Hà Nội; ĐT: (04)
8643352
Các ngành đào tạo đại học:
- Quản lí giáo dục 601 A,C,D
1
- Tin học ứng dụng 102 A
- Tâm lí - Giáo dục học 603 C,D
1
26

HỌC VIỆN QUAN HỆ QUỐC TẾ HQT 350
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT
- Ngành 701, 703, 704 Ngoại ngữ nhân hệ
số 1.
- Ngành 751, 753 Ngoại ngữ nhân hệ số 2
- Điểm trúng tuyển theo ngành học
- Số chỗ trong kí túc xá: 70
69 phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội;
ĐT: (04) 8343550
Các ngành đào tạo đại học:
- Cử nhân quan hệ quốc tế, nếu thi:
+ Tiếng Anh 701 D
1
+ Tiếng Pháp 703 D
3
+ Tiếng Trung 704 D
1
- Cử nhân tiếng Anh 751 D
1
- Cử nhân tiếng Pháp 753 D
3
- Cử nhân Kinh tế Quốc tế 401 A
- Cử nhân Luật quốc tế 501 D
1
27
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH HTC 2500
- Tuyển sinh trong cả nước
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ

GD&ĐT
Số 8, Phan Huy Chú, Hà Nội. ĐT: (04)
8362161
Các ngành đào tạo đại học:
1
6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Điểm trúng tuyển theo ngành và kết hợp
với điểm sàn vào Học viện. Đối với thí sinh
thi khối A, nếu đủ điểm sàn vào Học viện
nhưng không đủ điểm tuyển vào ngành đã
đăng kí, thì được đăng kí vào ngành còn
chỉ tiêu (Học viện sẽ hướng dẫn đăng kí
xét tuyển vào ngành khác cùng giấy báo
kết quả thi cho những thí sinh thuộc diện
này).
- Ngành Tiếng Anh xét điểm trúng tuyển
riêng và môn Anh văn nhân hệ số 2.
- Số chỗ trong KTX: 400
- Ngành Tài chính - Ngân hàng (gồm 9
chuyên ngành: Tài chính công; Thuế; Bảo
hiểm; Hải quan; Tài chính quốc tế; Tài chính
doanh nghiệp; Ngân hàng; Định giá tài sản;
Kinh doanh chứng khoán)
401 A 1270
- Ngành Kế toán (gồm 2 chuyên ngành: Kế
toán doanh nghiệp; Kiểm toán)
402 A 870
- Ngành Quản trị Kinh doanh (gồm 2 chuyên
ngành: Quản trị doanh nghiệp; Marketing)

403 A 120
- Ngành Hệ thống thông tin kinh tế (chuyên
ngành: Tin học Tài chính - Kế toán)
404 A 120
- Ngành Tiếng Anh (chuyên ngành: Tiếng
Anh Tài chính - Kế toán)
405 D
1
120
28
HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN
VIỆT NAM
HYD 270
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Hệ CĐ không tổ chức thi mà xét tuyển
những thí sinh dự thi ĐH khối B năm 2008
theo đề thi chung của Bộ trên cơ sở hồ sơ
đăng kí xét tuyển của thí sinh.
Số 2 đường Trần Phú, thị xã Hà Đông, Hà
Tây;
ĐT: 04- 8543615
Đào tạo trình độ đại học
- Bác sỹ Y học cổ truyền 301 B 220
Đào tạo cao đẳng
- Điều dưỡng Y học cổ truyền C65 B 50
29
HỌC VIỆN ÂM NHẠC QUỐC GIA VIỆT
NAM
NVH

200
- Tuyển sinh trong cả nước (hồ sơ gửi trực
tiếp tại trường không gửi qua Sở)
- Ngày thi từ ngày 4 đến 07/7/2008
- Địa điểm thi: 77 phố Hào Nam, Ô Chợ
Dừa, Đống Đa, Hà Nội.
- Môn thi: Văn, Kiến thức âm nhạc, chuyên
ngành.
Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội; ĐT: (04)
5141617
Đào tạo đại học Âm nhạc chính quy:
- Nhạc cụ truyền thống: (Nhị, sáo, tam thập
lục, thập lục, đàn bầu, tì bà, nguyệt)







1
5
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
(Chi tiết cụ thể về các môn thi của các hệ
đào tạo sẽ có thông báo trước ngày
15/4/2008 tại Phòng Tuyển sinh Học viện
âm nhạc quốc gia Việt Nam hoặc liên hệ
qua điện thoại: (04) 5141617).
- Riêng Chuyên ngành Thanh nhạc (Đại
học chính quy + Đại học VLVH) không có

bằng Trung cấp chuyên nghiệp chuyên
ngành Thanh nhạc phải qua sơ tuyển từ
ngày 20/6 đến 23/6/2008 tại Nhạc viện Hà
Nội; thí sinh đã có bằng tốt nghiệp Trung
cấp chuyên ngành Thanh nhạc chuyên
nghiệp không phải qua sơ tuyển nhưng
phải nộp bản sao có công chứng bằng tốt
nghiệp Trung cấp khi nộp hồ sơ đăng kí dự
thi ).
- Điều kiện dự thi : có 1 trong 2 loại bằng
sau:
1/ Bằng tốt nghiệp THPT hoặc THBT và có
trình độ Âm nhạc tương đương Trung học.
2/ Bằng tốt nghiệp TH Âm nhạc Chuyên
nghiệp có chuyên ngành đúng với Chuyên
ngành dự thi.
3/ Hệ Đại học Tại chức: Phải có xác nhận
của cơ quan công tác đồng ý cử đi học và
phải có thời gian công tác ít nhất 02 năm
trở lên.
4/ Đại học Sư phạm Âm nhạc: có thông
báo cụ thể sau.
- Nhạc cụ phương Tây: (Flute, Oboa,
Clarinette, Fagote, Trompette, Cor, Tuba,
Trombone, Gõ giao hưởng, Accordeon,
Guitare, Piano, Violon, Viola, Cello,
Contrebass
- Thanh nhạc
- Lí thuyết âm nhạc (Lí luận)
- Chỉ huy giao hưởng

- Sáng tác
- Chuyên ngành biểu diễn nhạc Jazz (1.
Keyboard (Piano, Electon) Jazz; 2. Gõ Jazz;
3. Guitare solo Jazz; Guitare bass;
Saxonphon Jazz; Accodeon Jazz)
Đào tạo đại học Sư phạm Âm nhạc :
Lưu ý: Thí sinh thi vào chuyên ngành nào
thi ghi rõ chuyên ngành đó
*Hồ sơ đăng kí dự thi nộp trực tiếp cho
Phòng tuyển sinh của Nhạc viện hoặc
chuyển phát nhanh qua đường bưu điện
theo địa chỉ: Phòng Tuyển sinh Học viện âm
nhạc quốc gia Việt Nam, 77 Hào Nam, Ô
Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội
* Hạn nhận hồ sơ: Từ 15/4/2008 đến
10/6/2008
* Địa điểm nhận hồ sơ ĐKDT: Ban tuyển
sinh Học viện âm nhạc quốc gia Việt Nam
77 Hào Nam - Ô Chợ Dừa - Đống Đa – Hà
Nội.
30 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI BKA 6370
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT
- Điểm trúng tuyển theo khối thi.
Khối D
1
: môn Anh văn hệ số 2
Số 01 đường Đại Cồ Việt, Q. Hai Bà Trưng, Hà
Nội;

ĐT: (04) 8692104; 8692117.
Website: www.hut.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học: 3870
1
6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Trong 3870 chỉ tiêu dành 100 chỉ tiêu cho
ngành Sư phạm Kĩ thuật và 120 chỉ tiêu
cho chương trình hợp tác Việt – Nhật đào
tạo kĩ sư Công nghệ Thông tin.
- Năm 2008, Trường ĐHBK Hà Nội tiếp tục
mở hai lớp (mỗi lớp 50 sinh viên) theo
Chương trình đào tạo tiên tiến của các
trường đại học ở Mĩ gồm 4 ngành: Cơ điện
tử; Khoa học và Kĩ thuật vật liệu; Kĩ thuật y
sinh; Điện - Điện tử (mỗi lớp 50 sinh viên).
- Theo chương trình hợp tác Việt - Pháp,
năm 2008 Cộng hoà Pháp tiếp tục hỗ trợ
đào tạo kĩ sư chất lượng cao ở 4 trường
đại học:
+ Trường ĐH Bách khoa Hà Nội
+ Trường ĐH Xây dựng Hà Nội
+ Trường ĐH Kĩ thuật, thuộc ĐH Đà Nẵng
+ Trường ĐH Bách khoa, thuộc ĐH QG
TP.HCM
trong một số lĩnh vực Cơ khí, Công nghệ
Thông tin, Năng lượng và Xây dựng.
- Khoá học 2008-2013 dự kiến phân chỉ
tiêu cho Trường ĐH Bách khoa HN: 45,
ĐH Đà Nẵng: 45, ĐH Xây dựng: 90 và ĐH

Bách khoa thuộc ĐHQG TP.HCM: 90 chỉ
tiêu.
- Thí sinh có nguyện vọng vào học lớp đào
tạo kĩ sư chất lượng cao, sau khi đã trúng
tuyển vào trường cần đăng kí với phòng
Đào tạo của trường và dự thi tuyển chọn.
Hai năm đầu, học theo chương trình chung
cho cả 4 trường, sau đó thi chọn ngành
học và học tiếp 3 năm ở 1 trong 4 trường
đại học kể trên.
*Hệ cao đẳng xét tuyển thí sinh đã dự thi
đại học khối A năm 2008 theo đề thi chung,
- Điện với các ngành: Hệ thống điện, Thiết
bị điện, Tự động hoá xí nghiệp công nghiệp,
Điều khiển tự động, Kĩ thuật đo và tin học
công nghiệp
101 A
- Điện tử - Viễn thông với các ngành: Kĩ
thuật Điện tử-Viễn thông, Kĩ thuật Điện tử -
Hàng không, Kĩ thuật Điện tử - Tin học, Kĩ
thuật Điện tử Y - Sinh học
102 A
- Công nghệ (CN) Hoá học với các ngành:
CN Hữu cơ - Hoá dầu, CN Hợp chất cao
phân tử, CN Điện hoá và Bảo vệ kim loại,
CN Vật liệu silicát, CN Các hợp chất vô cơ
và phân bón hoá học, CN In, Máy và Thiết bị
công nghiệp hoá chất - Dầu khí, CN Hoá
dược, CN Hoá giấy
103 A

- Công nghệ Dệt - May và thời trang với các
ngành: CN Dệt, CN May, CN Hoàn tất dệt
may
104 A
- Công nghệ Thực phẩm 105 A
- Khoa học và Công nghệ Vật liệu với các
ngành: Kĩ thuật Gang Thép, Vật liệu kim loại
màu và Compozit, Vật liệu học, Xử lí nhiệt
và bề mặt, Cơ học vật liệu và cán kim loại,
Công nghệ và Thiết bị gia công chất dẻo.
106 A
- Công nghệ Thông tin với các ngành:Khoa
học máy tính, Hệ thống máy tính, Hệ thống
thông tin, Truyền thông máy tính, Công
nghệ phần mềm
107 A
- Cơ khí với các ngành: CN chế tạo máy, Cơ
khí chính xác và quang học, Cơ điện tử Kĩ
thuật, Động cơ, Ôtô, Hàn và CN kim loại,
Máy và tự động thuỷ khí, Kĩ thuật hàng
không, Kĩ thuật tàu thuỷ, CN và thiết bị tạo
hình biến dạng
108 A
- Vật lí Kĩ thuật 109 A
- Sư phạm Kĩ thuật 110 A
- Công nghệ Sinh học 111 A








1
5
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét tuyển của thí
sinh.
Trong 2500 chỉ tiêu Cao đẳng dành khoảng
1850 chỉ tiêu đào tạo các ngành theo địa
chỉ.
Chương trình Đào tạo Cử nhân tiếng Anh
Chuyên ngành Khoa học Kĩ thuật và Công
nghệ
- Số lượng tuyển sinh: 08 lớp với tổng số
160 sinh viên
- Thời gian đào tạo 4,5 năm (9 học kì)
- Mục tiêu đào tạo: Sau khi tốt nghiệp sinh
viên có thể trở thành cán bộ biên, phiên
dịch tại các doanh nghiệp, các cơ sở
nghiên cứu khoa học, chuyển giao công
nghệ và hợp tác quốc tế hoặc cán bộ giảng
dạy tiếng Anh tại các cơ sở đào tạo.
- Chương trình đào tạo:
+ Ngoài kiến thức tiếng Anh cơ bản vững
vàng, sinh viên còn được trang bị kiến
- Công nghệ Môi trường 112 A
- Toán ứng dụng với các ngành: Toán-Tin,
Hệ thống thông tin quản lí
113 A

- Công nghệ nhiệt lạnh 114 A
- Kinh tế và Quản lí 400 A
- Tiếng Anh (chuyên ngành tiếng Anh khoa
học - Kĩ thụât và công nghệ)
701 D
1
Các ngành đào tạo cao đẳng: 2500
- Công nghệ Thông tin C65 A
- Điện tử – Viễn thông C66 A
- Điện C67 A
Chương trình Hợp tác đào tạo Quốc tế
(P.204/D7, ĐHBK Hà Nội, ĐT: (04) 8683407,
Fax: (04) 8683409, Website:
www.hut.edu.vn/itp)
- Đào tạo 500 sinh viên ĐH ngành CN Thông
tin, Khoa học máy tính, Cơ khí, CN Hoá học,
Quản trị Kinh doanh, Thương mại và Quản
trị,… trong khuôn khổ hợp tác giữa trường
ĐH Bách khoa Hà Nội với các trường ĐH
của Đức, Nhật, Pháp, Nga, Ôtxtrâylia,
1
6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
thức bằng Tiếng Việt về khoa học tự nhiên,
khoa học công nghệ và tiếng Anh chuyên
ngành Khoa học Công nghệ. Ngoài ra, sinh
viên còn được học các môn giáo dục học,
tâm Lí học và phương pháp giảng dạy
tiếng Anh.
+ Chương trình đảm bảo tính liên thông

giữa các trường đại học cùng khối chuyên
ngữ, đồng thời tạo điều kiện cho sinh viên
có cơ hội được học bằng đại học thứ hai
một số chuyên ngành tại Trường ĐHBK Hà
Nội.
Chương trình Hợp tác Đào tạo Quốc tế:
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Dự kiến ngày thi: 13, 14/9/2008
- Hồ sơ phát hành tại Văn phòng Chương
trình HTĐTQT- ĐHBK Hà Nội từ tháng
4/2008.
- Đối tượng dự thi: thí sinh đã tốt nghiệp
PTTH. Ngoài ra, những thí sinh đạt điểm
chuẩn vào ĐHBK Hà Nội trong kì thi tuyển
sinh vào tháng 7/2008 khối A, sẽ được tuyển
thẳng vào chương trình.
- Sinh viên của chương trình HTĐTQT phải
đóng học phí theo quy định của chương
trình.
NiuDilân, Hoa Kì,… theo chương trình giảng
dạy được thống nhất giữa ĐHBK Hà Nội và
trường bạn. Sau 2-3 năm, những SV đủ
đIều kiện sẽ được chọn đi học ở trường bạn
để nhận bằng Cử nhân hoặc Kĩ sư. Số còn
lại tiếp tục học tại ĐHBK Hà Nội để nhận
bằng tốt nghiệp của trường bạn hoặc bằng
tốt nghiệp của ĐHBK Hà Nội và chứng chỉ
của trường bạn
- Đào tạo 200 sinh viên Cao đẳng Kĩ thuật
ngành Bảo dưỡng Công nghiệp trong khuôn

khổ dự án tài trợ của chính phủ Pháp
31 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN LDA
1800
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Có 300 chỗ trong KTX dành cho SV diện
chính sách và cán bộ đi học.
- Điểm Anh văn hệ số 1.
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
* Dành 180 chỉ tiêu đào tạo cán bộ công
đoàn (bao gồm tất cả các ngành). Thí sinh
thi theo đề thi chung nhưng điểm xét tuyển
được xác định riêng theo ngành.
169 Tây Sơn, Q.Đống Đa, Hà Nội;
ĐT: (04) 8512713; (04) 5874419
Các ngành đào tạo đại học: 1300
- Bảo hộ lao động 101 A
- Quản trị Kinh doanh:
+ Nếu thi Toán, Lí, Hoá 402 A
+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn 403 D
1
- Quản trị Nhân lực
+ Nếu thi Toán, Lí, Hoá 404 A








1
5
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
* Hệ cao đẳng không tổ chức thi mà xét
tuyển những thí sinh đã dự thi đại học khối
A, D
1
năm 2008 theo đề thi chung của Bộ,
trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét tuyển của thí
sinh
+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn 405 D
1
- Kế toán:
+ Nếu thi Toán, Lí, Hoá 406 A
+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn 407 D
1
- Tài chính- Ngân hàng
+ Nếu thi Toán, Lí, Hoá 408 A
+ Nếu thi Toán, Văn, Anh văn 409 D
1
- Xã hội học 501 C
- Công tác xã hội 502 C
Các ngành đào tạo cao đẳng: 500
- Quản trị Kinh doanh C65 A,D
1
- Kế toán C66 A,D
1
- Tài chính – Ngân hàng C67 A,D
1
32 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ

NỘI
DCN
5.300
- Tuyển sinh trong cả nước
- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT
- Điểm trúng tuyển theo ngành.
- Số chỗ ở trong kí túc xá: 4000.
- Hệ cao đẳng:
- Không thi tuyển mà lấy kết quả thi đại học
năm 2008 của những thí sinh đã thi các khối
A, B, D
1
, V vào các trường đại học trong cả
nước theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT để xét
tuyển trên cơ sở Hồ sơ đăng kí xét tuyển của
thí sinh.
(Xã Minh Khai, huyện Từ Liêm, Hà Nội); ĐT:
(04) 7655121 xin 210/224 hoặc 7650051
Các ngành đào tạo đại học: 2500
- Công nghệ Kĩ thuật Cơ khí: 101 A 370
- Công nghệ Kĩ thuật Ôtô 103 A 320
- Công nghệ Kĩ thuật Điện 104 A 350
- Công nghệ Kĩ thuật Điện tử 105 A 300
- Khoa học máy tính 106 A 300
- Kế toán 107 A,D
1
350
- Quản trị Kinh doanh 109 A,D
1

150
- Công nghệ Kĩ thuật Nhiệt - Lạnh 108 A 70
- Công nghệ Cơ điện tử 102 A 70
- Công nghệ Hoá học 112 A 150
- Tiếng Anh 118 D
1
70
Các ngành đào tạo cao đẳng: 2800
- Cơ khí:
+ Cơ khí chế tạo C01 A 350
+ Cơ điện tử C02 A 70
+ Cơ điện C19 A 120
+ Động lực (Ô tô - Xe máy) C03 A 300
1
6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Kĩ thuật Điện C04 A 300
- Điện tử C05 A 300
-Tin học C06 A 300
- Kế toán C07 A,D
1
300
- Quản trị Kinh doanh C09 A,D
1
150
- Kĩ thuật Nhiệt C08 A 70
- Công nghệ may gồm các chuyên ngành:
+ Công nghệ cắt may C10 A,B,D
1
70

+ Thiết kế thời trang C11 A,B,D
1
,
V
70
- Công nghệ Hoá học gồm các chuyên ngành:
+ Công nghệ Hoá vô cơ C12 A,B 70
+ Công nghệ Hoá hữu cơ C13 A,B 70
+ Công nghệ Hoá phân tích C14 A,B 70
- SP Kĩ thuật
+ SP Kĩ thuật Điện - Điện tử C15 A 40
+ SP Kĩ thuật Tin học C16 A 40
+ SP Kĩ thuật Cơ khí C17 A 40
- Tiếng Anh C18 D
1
70
33 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
QUẢNG NINH
DDM
2100
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Trường không tổ chức thi mà xét tuyển
những thí sinh đã dự thi ĐH khối A năm
2008 theo đề thi chung cuả Bộ GD&ĐT,
trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét tuyển của thí
sinh.
- Số chỗ trong kí túc xá: 800
- Điểm trúng tuyển chung cho tất cả các
ngành.
- Hệ cao đẳng trường không tổ chức thi mà

xét tuyển những thí sinh đã dự thi ĐH khối
A năm 2008 theo đề thi chung cuả Bộ
GD&ĐT, trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét
tuyển của thí sinh
Yên Thọ, Đông Triều, Quảng Ninh. ĐT: (033)
871620
Các ngành đào tạo đại học trường sẽ
thông báo sau khi có quyết định mở
ngành:
500
Các ngành đào tạo cao đẳng: 1600
- Khai thác mỏ C65 A
- Cơ điện mỏ C66 A
- Trắc địa mỏ C67 A
- Cơ điện Tuyển khoáng C68 A
- Kinh tế – Quản trị Kinh doanh mỏ C69 A
- Công nghệ Thông tin C70 A
- Điều khiển học Kĩ thuật (Tự động hoá) C71 A







1
5
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Trường có đào tạo Trung cấp CN các
chuyên ngành: Khai thác mỏ, Cơ điện mỏ,

Trắc địa, Cơ điện Tuyển khoáng, Cơ điện
công nghiệp và dân dụng, Xây dựng mỏ,
tuyển các thí sinh có nguyện vọng học
Trung cấp và có điểm kế cận điểm trúng
tuyển Cao đẳng.
- Công nghệ Kĩ thuật Công trình (Xây dựng
công trình ngầm )
C72 A
- Công nghệ Kĩ thuật Điện (chuyên ngành
Điện khí hoá - Cung cấp điện )
C73 A
- Công nghệ Kĩ thuật Điện - điện tử C74 A
- Công nghệ Kĩ thuật ô tô C75 A
- Công nghệ Cơ - Điện (chuyên ngành Máy
và thiết bị mỏ)
C76 A
- Kĩ thuật địa chất (chuyên ngành Địa chất
công trình - địa chất thuỷ văn)
C77 A
- Kế toán C78 A
34 TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI DKH
500
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi, khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Số chỗ trong kí túc xá: 80.
- Điểm trúng tuyển chung.
- Điều kiện tuyển: không tuyển thí sinh dị
tật, khuyết tật chân tay.
13-15 Lê Thánh Tông, Q.Hoàn Kiếm, TP.Hà

Nội
ĐT: (04)8264465
Các ngành đào tạo đại học:
- Ngành Dược
300 A 500
35 TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC DDL
1.100
- Tuyển sinh trong cả nước.
- Ngày thi, khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Điểm trúng tuyển chung.
- Số chỗ trong KTX: 450 (Cơ sở 1: 200; Cơ
sở 2: 250).
- Hệ cao đẳng không thi tuyển mà lấy kết quả
thi đại học năm 2008 của những thí sinh đã
thi khối A vào các trường đại học trong cả
nước theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT để xét
tuyển trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét tuyển của
thí sinh. Điểm trúng tuyển theo ngành đào
tạo.
- Tài trợ 10 suất học bổng cho sinh viên
xuất sắc đi đào tạo nước ngoài.
- Du học tại chỗ ĐH Chisholm – Australia
hệ CĐ: 100
Số 235 đường Hoàng Quốc Việt, Từ Liêm, Hà
Nội.
ĐT: (04) 2185619. Website:

Các ngành đào tạo đại học: 500
- Công nghệ Kĩ thuật Điện với các chuyên

ngành: Hệ thống điện, Quản lí năng lượng,
Nhiệt điện
101 A
- Công nghệ Thông tin 102 A
- Công nghệ tự động 103 A
- Công nghệ Kĩ thuật Điện tử Viễn thông 104 A
Các ngành đào tạo cao đẳng 600
- Hệ thống điện C01 A
- Tin học C02 A
- Nhiệt điện C03 A
1
6
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
- Trường có 2 cơ sở đào tạo:
+ Cơ sở 1: số 235 Đường Hoàng Quốc
Việt, Từ liêm, Hà Nội.
+ Cơ sở 2: xã Tân Minh, huyện Sóc Sơn, Hà
Nội.
Hệ ĐH Học tại cơ sở 1. Hệ CĐ học tại cơ
sở 2.
- Thuỷ điện C04 A
- Công nghệ tự động C05 A
- Quản lí năng lượng C06 A
- Điện tử - Viễn thông C07 A
- Công nghệ Cơ khí C08 A
- Cơ điện tử C09 A
36 TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM
ĐỊNH
YDD
500

- Tuyển sinh từ Hà Tĩnh trở ra.
- Điểm trúng tuyển chung.
- Số chỗ trong kí túc xá: 300.
- Hệ cao đẳng không tổ chức thi tuyển, mà
lấy kết quả thi đại học năm 2008 của những
thí sinh đã dự thi khối B vào các trường đại
học trong cả nước theo đề thi chung của Bộ
để xét tuyển, trên cơ sở hồ sơ đăng kí xét
tuyển của thí sinh.
257 HÀN THUYÊN, TP. NAM ĐỊNH, TỈNH
NAM ĐỊNH; ĐT: (0350) 643495
Các ngành đào tạo đại học:
- Điều dưỡng (học 4 năm): đối tượng là
THPT
305 B 400
Các ngành đào tạo cao đẳng:
- Điều dưỡng (học 3 năm) C65 B 100
37
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN
TẢI
3700
+ Tuyển sinh trong cả nước.
+ Ngày thi và môn thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
+ Điểm xét tuyển chung.
+ Số chỗ trong KTX có thể tiếp nhận đối
với khóa TS 2008: Tại Hà nội có 600; Tại
cơ sở II TP. HCM có 400.
+ Năm 2008, Trường Đại học Giao thông
Vận tải tiếp tục mở lớp Cầu đường tiếng

Pháp (40 sinh viên), Cơ khí tiếng Pháp (20
sinh viên) theo chương trình Tổ chức quốc
tế AUF (Tổ chức các trường đại học có sử
dụng tiếng Pháp).
+ Lớp Cầu đường tiếng Anh (60 sinh viên).
+ Trường Đại học Giao thông Vận tải năm
2008 sẽ tuyển sinh lớp đào tạo đại học
* Cơ sở phía Bắc: Láng thượng - Đống Đa -
Hà Nội
ĐT:(04) 7669538
+ Đăng kí dự thi ở phía Bắc ghi: GHA 2900
Các ngành đào tạo đại học:
- Xây dựng Cầu đường 101 A
- Vô tuyến điện và thông tin liên lạc 102 A
- Điều khiển học Kĩ thuật giao thông vận tải 103 A
- Cơ khí chuyên dùng 104 A
- Vận tải 105 A
- Kĩ thuật Điện - Điện tử 106 A
- Tin học 107 A
- Kĩ thuật Môi trường 108 A
- Kĩ thuật An toàn giao thông 109 A
- Kĩ thuật xây dựng 110 A







1

5
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
theo chương trình tiên tiến liên kết với đại
học LEEDS (Vương Quốc Anh).
- Kinh tế vận tải 400 A
- Kinh tế xây dựng 401 A
- Kinh tế Bưu chính viễn thông 402 A
- Quản trị Kinh doanh GTVT 403 A
- Kế toán 404 A
Cơ sở phía Nam - Cơ sở II Trường ĐH
GTVT
- 450 đường Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn
Phú A, quận 9, TP. Hồ Chí Minh. ĐT:
(08)8962018
+ Đăng kí dự thi ở phía Nam ghi: GSA A 800
- Xây dựng Cầu đường 101 A
- Vô tuyến điện và thông tin liên lạc 102 A
- Điều khiển học Kĩ thuật giao thông vận tải 103 A
- Cơ khí chuyên dùng 104 A
- Vận tải 105 A
- Kĩ thuật Điện - Điện tử 106 A
- Kinh tế vận tải 400 A
- Kinh tế xây dựng 401 A
- Kinh tế Bưu chính viễn thông 402 A
- Quản trị Kinh doanh GTVT 403 A
- Kế toán 404 A
38
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI
NHF 1500
- Tuyển sinh trong cả nước.

- Ngày thi và khối thi theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
- Điểm trúng tuyển theo ngành và khối thi
(môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2).
- Chỉ tiêu hệ vừa làm vừa học: 3000.
- Chỉ tiêu hệ từ xa: 4000.
- Kí túc xá có thể tiếp nhận 200 sinh viên
cho khóa tuyển sinh 2008.
Km9, đường Nguyễn Trãi, Q.Thanh Xuân,
Hà Nội
ĐT: 04.8547453
Các ngành đào tạo đại học:
- Khoa học máy tính (dạy bằng tiếng Anh) 104 A, D
1
100
- Khoa học máy tính (dạy bằng tiếng Nhật) 105 A, D
1
50
- Quản trị Kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) 400 A, D
1
100
- Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) 401 A, D
1
100

×