Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại tỉnh u đôm xay cộng hoà dân chủ nhân dân lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 113 trang )

...

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bounmina KHANTHAYONGTHONG

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
TỈNH U ĐƠM XAY CỘNG HỒ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bounmina KHANTHAYONGTHONG

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
TỈNH U ĐƠM XAY CỘNG HỒ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Chun ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Nguyễn Xuân Dũng



THÁI NGUYÊN - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi,
được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn tại địa bàn
nghiên cứu dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Xn Dũng.
Kết quả tính tốn trong luận văn là trung thực, các số liệu, tài liê ̣u trích
dẫn trong luâ ̣n văn đã được chỉ rõ nguồ n gố c.
Một lần nữa tôi xin được khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Thái Nguyên, ngày.....tháng......năm 2016
Tác giả luận văn

Bounmina KHANTHAYONGTHONG


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài: “Hồn thiện quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại tỉnh U Đôm Xay Cộng hồ dân chủ
nhân dân Lào”, tơi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều
cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau
Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
- Đa ̣i học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình
học tập và hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng

dẫn PGS.TS. Nguyễn Xuân Dũng
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác của
các đồng chí các bạn lớp QLKT 11 A, tơi xin chân thành cảm ơn các bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành nghiên cứu
này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đới với mọi sự giúp đỡ q báu đó.
Thái Nguyên, ngày.....tháng......năm 2016
Tác giả luận văn

Bounmina KHANTHAYONGTHONG


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ....................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU

TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ....................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước................................................................................................................... 4
1.1.1. Đầu tư ...................................................................................................... 4
1.1.2. Xây dựng cơ bản và đầu tư Xây dựng cơ bản ......................................... 8
1.1.3. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................................................................. 14
1.1.4. Quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước ........................................... 16
1.2. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ... 18
1.2.1. Công tác hoạch định dự án đầu tư ......................................................... 18
1.2.2. Công tác xây dựng kế hoạch vốn đầu tư ............................................... 19
1.2.3. Công tác lập, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư .............................. 21
1.2.4. Cơng tác giải phóng mặt bằng thực hiện đầu tư ................................... 22
1.2.5. Công tác quản lý thực hiện dự án đầu tư .............................................. 23
1.2.6. Công tác kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện đầu tư ........................ 24


iv
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước ......................................................................................... 25
1.3.1. Năng lực quản lý của cơ quan Nhà nước .............................................. 25
1.3.2. Nguồn kinh phí ...................................................................................... 26
1.3.3. Thủ tục hành chính và các quy định của pháp luật ............................... 27
1.3.4. Bới cảnh kinh tế - xã hội, chính trị và các yếu tố môi trường tự nhiên 28
1.3.5. Cơng luận và thái độ của các nhóm có liên quan .................................. 28
1.4. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN của một số
tỉnh địa phương của Việt Nam và bài học rút ra cho tỉnh U Đôm Xay, CHDCND
Lào ................................................................................................................... 29
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của một số địa phương
của Việt Nam................................................................................................... 29
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra có thể vận dụng vào quản lý vớn đầu tư XDCB

từ NSNN tại tỉnh U Đôm Xay CHDCND Lào................................................ 33
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 35
2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ....................................................... 35
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .................................................... 36
2.2.3. Phương pháp xử lý sớ liệu..................................................................... 38
2.2.4. Phương pháp phân tích .......................................................................... 39
2.3. Hệ thớng các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 39
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiện trạng của tỉnh U Đôm Xay ..................... 39
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả cơng tác quản lý đầu tư từ NSNN tại tỉnh
U Đôm Xay CHDCND Lào ............................................................................ 39
Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TỪ NSNN TẠI TỈNH U ĐÔM XAY CHDCND LÀO ..................... 41
3.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu................................................................... 41
3.1.1. Điều kiện vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên.......................................... 41
3.1.2. Điều kiện chính trị - hành chính............................................................ 43


v
3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 44
3.2. Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ở tỉnh U Đôm Xay
CHDCND Lào giai đoạn 2012 - 2015 ............................................................ 45
3.2.1. Đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN ở tỉnh U Đôm Xay ......................... 45
3.2.2. Công tác hoạch định dự án đầu tư ......................................................... 48
3.2.3. Công tác xây dựng kế hoạch vốn đầu tư tại tỉnh U Đôm Xay .............. 49
3.2.4. Công tác lập thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư ............................... 56
3.2.5. Thực trạng cơng tác giải phóng mặt bằng thực hiện đầu tư .................. 58
3.2.6. Thực trạng công tác quản lý thực hiện dự án đầu tư............................. 59
3.2.7. Thực trạng công tác kiểm tra giám sát quá trình thực hiện đầu tư ....... 61

3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư từ NSNN tại tỉnh U Đơm
Xay, Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào ............................................................ 62
3.3.1. Nhân tố về tự nhiên ............................................................................... 62
3.3.2. Nhân tớ về văn hố, xã hội .................................................................... 62
3.3.3. Nhân tố về mặt kinh tế .......................................................................... 63
3.3.4. Về vốn đầu tư và cấp phát vốn .............................................................. 63
3.3.5. Về bộ máy quản lý và nguồn nhân lực.................................................. 65
3.3.6. Về cơ chế chính sách trong quản lý ...................................................... 66
3.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 67
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 68
3.4.2. Những tồn tại ......................................................................................... 71
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................ 74
Chương 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XDCB
TỪ NSNN TẠI TỈNH U ĐÔM XAY CHDCND LÀO ĐẾN NĂM 2020 .. 77
4.1. Định hướng, mục tiêu đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh U Đôm Xay đến
năm 2020 ......................................................................................................... 77
4.1.1 Định hướng chung .................................................................................. 77
4.1.2. Mục tiêu đầu tư phát triển của tỉnh đến năm 2020 ............................... 78
4.2. Một số giải pháp hồn thiện quản lý vớn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách Nhà nước tại tỉnh U Đôm Xay CHDCND Lào ....................................... 82


vi
4.2.1. Hồn thiện cơng tác hoạch định đầu tư bằng nguồn vớn ngân sách tỉnh U
Đơm Xay ......................................................................................................... 83
4.2.2. Hồn thiện công tác xây dựng kế hoạch vốn đầu tư ............................. 84
4.2.3. Nâng cao chất lượng của công tác thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư ....85
4.2.4. Đổi mới và hồn thiện cơng tác giải phóng mặt bằng .......................... 87
4.2.5. Hồn thiện cơng tác quản lý thực hiện đầu tư....................................... 87
4.2.6. Hồn thiện cơng tác kiểm tra giám sát thực hiện dự án đầu tư ............. 90

4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 92
4.3.1. Kiến nghị đới với Chính phủ ................................................................. 92
4.3.2. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước cấp trung ương .............. 93
4.3.3. Kiến nghị đối với tỉnh U Đôm Xay....................................................... 93
KẾT LUẬN .................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99


vii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

DN

: Doanh nghiệp

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GTSX

: Giá trị sản xuất

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

KT-XH


: Kinh tế - Xã hội

MN

: Mầm non

NGO

: Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NSTW

: Ngân sách Trung ương

QLDA

: Quản lý dự án

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định


TW

: Trung ương

UBND

: Ủy ban nhân dân

VĐT

: Vốn đầu tư

XDCB

: Xây dựng cơ bản


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước trong đầu
tư XDCB tại tỉnh U Đôm Xay ...................................................... 36
Bảng 2.2. Khảo sát quy trình trong quản lý đầu tư từ NSNN tại tỉnh U Đơm
Xay ................................................................................................ 37
Bảng 2.3. So sánh tình hình thực hiện chi NSNN trong đầu tư XDCB so với
kế hoạch ........................................................................................ 38
Bảng 3.1. Vớn đầu tư tồn xã hội tại tỉnh U Đôm Xay (2011-2015)........... 46
Bảng 3.2. Vốn đầu tư tồn xã hội tại tỉnh U Đơm Xay hàng năm (2011 - 2015 ) 47
Bảng 3.3. Nhu cầu vốn đầu tư phát triển tỉnh U Đôm Xay giai đoạn 20112020............................................................................................... 50
Bảng 3.4. Kết quả thực hiện các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại tỉnh U Đôm Xay giai đoạn 2012-2015 .................... 52

Bảng 3.5. Kế hoạch phân bổ vốn của một số dự án trên địa bàn tỉnh U Đôm
Xay năm 2014, 2015 ..................................................................... 53
Bảng 3.6. Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh U Đôm Xay giai
đoạn 2012- 2015 ........................................................................... 55
Bảng 3.7. Tổng hợp tiến độ giải ngân vốn đầu tư bằng nguồn ngân sách tỉnh
U Đôm Xay giai đoạn 2012-2015 ................................................. 60
Bảng 3.8 Tổng cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc NSNN ở Tỉnh
U Đôm Xay trong 5 năm (2011 -2015) ........................................ 64
Bảng 4.1. Yêu cầu về thẩm định dự án đầu tư đối với từng cấp độ quản lý ... 86


ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn đầu tư của một dự án.............................................. 12
Sơ đồ 3.1. Quy trình thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật của Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh U Đôm Xay ................................................................ 57


1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của đất nước, đầu tư xây
dựng cơ bản (XDCB) có vai trị hết sức quan trọng nhằm xây dựng cơ sở hạ
tầng, cơ sở vật chất cho nền kinh tế. Trong cơ cấu nguồn vớn đầu tư phát triển
thì nguồn vớn ngân sách nhà nước (NSNN) đóng vai trị chủ lực, làm nền tảng
cho các hoạt động đầu tư nói chung và đầu tư của các cơ quan, doanh nghiệp
nhà nước nói riêng. Đầu tư xây dựng cơ bản có vai trị quyết định trong việc
tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho xã hội; nó là nhân tớ quan trọng làm thay đổi
cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của mỗi một quốc
gia, mỗi địa phương. Với một lượng vốn đầu tư từ NSNN có hạn; để đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế thì việc hồn thiện cơng tác quản lý

vốn đầu tư XDCB từ NSNN là yêu cầu bức thiết không chỉ đối với tỉnh U Đôm
Xay, mà cịn đới với các địa phương khác của Lào trong giai đoạn hiện nay.
Trong thời gian qua, tỉnh U Đôm Xay cũng như các địa phương khác
đã triển khai một số dự án đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN. Nhìn chung,
các cơ quan quản lý địa phương đã vận dụng nhiều biện pháp nhằm tăng cường
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản nên đã có những đóng góp to lớn trong
sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội nhưng còn bộc lộ nhiều hạn chế, hiệu quả
đầu tư cịn thấp; thất thốt, lãng phí trong đầu tư XDCB còn lớn và diễn ra ở
hầu hết các địa phương, trong xã hội. Mặc dù đạt được những kết quả nhất
định, nhưng do nhiều nguyên nhân khác nhau từ điểm xuất phát thấp, hệ thống
các văn bản pháp quy chưa được đồng bộ, việc triển khai ở cơ sở cịn lúng
túng, lực lượng cán bộ có chun mơn quản lý đầu tư chưa nhiều, dẫn đến tình
trạng cịn nhiều sai phạm trong quản lý, hiệu quả đầu tư chưa cao...
Mặt khác, Nhà nước Lào đã và đang có nhiều chính sách đổi mới và tăng
cường quản lý vớn đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và vớn NSNN nói riêng.


2
Tuy nhiên, về quản lý vớn đầu tư cịn nhiều vấn đề đang được đặt ra và đòi hỏi
phải nghiên cứu một cách tồn diện nhằm khơng ngừng hồn thiện cơ chế quản
lý trong lĩnh vực này. Trong điều kiện nguồn vớn từ NSNN cịn hạn chế thì việc
quản lý, sử dụng nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư là một vấn đề cấp bách đặt ra
không chỉ đối với các bộ ngành quản lý vĩ mơ, mà cịn đới với các địa phương,
doanh nghiệp của Lào...
Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại tỉnh U Đơm Xay Cộng hồ
dân chủ nhân dân Lào” làm luận văn tốt nghiệp cao học, chuyên ngành quản
lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
trên địa bàn tỉnh U Đôm Xay giai đoạn 2012 - 2015, đề xuất các giải pháp và
kiến nghị nhằm góp phần hồn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
tỉnh U Đôm Xay CHDCND Lào trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thớng hóa một sớ vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý
vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
- Đánh giá thực trạng về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại tỉnh U
Đôm Xay CHDCND Lào giai đoạn 2012-2015.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện quản lý vớn đầu tư
XDCB từ NSNN tại tỉnh U Đôm Xay CHDCND Lào trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN tại
tỉnh U Đôm Xay CHDCND Lào.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
tại tỉnh U Đôm Xay CHDCND Lào.
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn từ năm 2012 - 2015, đề xuất giải pháp đến
năm 2020.


3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu giúp hồn thiện chính sách về quản lý vớn đầu tư từ ngân
sách Nhà nước tại tỉnh U Đôm Xay - Cộng hồ dân chủ nhân dân Lào đến
năm 2020 có cơ sở khoa học.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thớng, những giải pháp
chủ yếu nhằm hồn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước tại tỉnh U Đôm Xay trong thời gian tới, có ý nghĩa thiết thực nhằm

phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh U Đơm Xay và đới với các địa
phương có điều kiện tương tự của Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách Nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại tỉnh U
Đôm Xay CHDCND Lào giai đoạn 2012 -2015.
Chương 4: Giải pháp hồn thiện quản lý vớn đầu tư XDCB từ NSNN tại
tỉnh U Đôm Xay CHDCND Lào trong thời gian tới.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà
nước
1.1.1. Đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Theo nghĩa rộng, đầu tư có thể hiểu là q trình bỏ vớn bao gồm cả tiền,
nguồn lực, công nghệ... để đạt được một mục tiêu hay nhiều mục tiêu đã định
trước mà các mục tiêu đó có thể là mục tiêu về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã
hội hay chỉ là mục tiêu về nhân đạo đơn thuần [19, tr 3].
Theo nghĩa hẹp, đầu tư được hiểu cụ thể hơn và mang bản chất kinh tế,
hoạt động đầu tư mang mục đích kiếm lời, tính sinh lời là đặc trưng cơ bản và
chủ yếu của hoạt động đầu tư trong lĩnh vực kinh tế. Hoạt động đầu tư khác với

mua sắm, cất giữ hay nhằm mục đích tiêu dùng, cũng phân biệt hoạt động đầu
tư với hoạt động bỏ vớn nhằm duy trì sự hoạt động thường xuyên của các tổ
chức hoặc đảm bảo cho quá trình sản xuất được duy trì, mà hoạt động đó có thể
gọi là hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trên quan điểm của quá trình tái sản xuất mở rộng, khái niệm đầu tư có
thể hiểu là q trình chuyển hố vớn thành các yếu tớ cần thiết cho việc tạo ra
năng lực sản phẩm mới và các yếu tớ cơ bản cho q trình phát triển sản xuất
kinh doanh. Đây là hoạt động mang tính chất thường xuyên của mọi nền kinh
tế và là nền tảng của sự phát triển của xã hội.
Hoạt động đầu tư nhằm tạo ra năng lực sản xuất cao hơn và thông qua
nhiều nguồn vớn mà trong đó nguồn vớn tích luỹ của quá trình phát triển kinh
tế - xã hội là đặc biệt hết sức quan trọng.


5
Với cách hiểu trên đây, ngày nay nhiều nước đang đứng trước những
thách thức gay gắt cho đầu tư phát triển, do chưa có tích luỹ hoặc tích luỹ cịn
q thấp.
Đầu tư xây dựng cơ bản phải tuân thủ tính hiệu quả theo những mục tiêu
kinh tế - xã hội nhất định. Vậy hoạt động đầu tư trong các lĩnh vực đều phải
xác định được mục tiêu cụ thể về thời gian và khơng gian trên cơ sở phân tích,
tính toán để đảm bảo hoạt động đầu tư mang lại hiệu quả ngày càng cao.
1.1.1.2. Hình thức đầu tư
a. Đầu tư trực tiếp:
Là loại hình thức hoạt động đầu tư mà người có vớn trực tiếp tham gia
quản lý thực hiện đầu tư. Nghĩa là người bỏ vốn và người sử dụng vốn là cùng
một chủ thể. Loại hoạt động đầu tư này được người đầu tư chủ động quyết định
mục tiêu cụ thể. Các hình thức hoạt động đầu tư này được thể hiện thơng qua
các loại hình như hợp đồng liên doanh, các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn...[19, tr 17].

Trong đầu tư trực tiếp có thể chia thành 2 nhóm: đầu tư chuyển dịch và
đầu tư phát triển.
Thứ nhất, đầu tư chuyển dịch:
Là sự chuyển dịch vốn từ nguồn này sang nguồn khác thông qua việc
mua bán cổ phiếu. Nhằm tăng tỷ trọng vốn để nắm quyền chi phối và quản trị
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc chuyển dịch sở hữu các
cổ phần trong doanh nghiệp sẽ không làm thay đổi vớn của doanh nghiệp.
Nhưng lại có khả năng tạo ra năng lực quản lý và năng lực sản xuất kinh doanh
nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao.
Với hình thức đầu tư này người mua lại mong ḿn hoạt động của doanh
nghiệp có hiệu quả cao hơn. Do đó có thể tạo ra những phương thức quản lý và
bước phát triển mới cho doanh nghiệp.


6
Thứ hai, đầu tư phát triển:
Đây là hình thức đầu tư quan trọng và chủ yếu nhất, chủ sở hữu vốn đầu
tư gắn liền với hoạt động kinh tế của quá trình đầu tư. Hình thức đầu tư này
nhằm nâng cao năng lực sản xuất hiện có để tạo ra năng lực sản xuất mới về
chất lượng. Đầu tư phát triển chính là hình thức đầu tư tái sản xuất mở rộng.
Nghĩa là quyết định đem lại việc mới để tạo ra sản phẩm mới và thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
Xét trên quan điểm tổng thể nền kinh tế của khái niệm đầu tư thì đầu tư
gián tiếp hoặc đầu tư chuyển dịch không tự vận động và tồn tại lâu dài nếu
khơng có đầu tư phát triển. Ngược lại đầu tư phát triển có thể đạt được trên quy
mơ lớn nếu có sự đóng góp tích cực của các loại hình đầu tư khác.
Một sớ trường hợp người ta phân loại đầu tư thành 2 nhóm: đầu tư mang
tính bắt buộc và đầu tư tự chủ.
- Đầu tư mang tính bắt buộc là loại đầu tư sản xuất nhận được thơng tin


chính xác về khả năng, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của họ trên thị trường. Để
đáp ứng nhu cầu của thị trường một cách nhanh chóng, các nhà sản xuất quyết
định tiếp tục đầu tư để tăng năng lực sản xuất của mình nhằm tăng khới lượng
sản phẩm.
- Đầu tư tự chủ: loại đầu tư này thường xảy ra khi các nhà sản xuất quyết

định đưa ra một dây chuyền công nghệ sản xuất mới vào hoạt động, thay thế
cho dây chuyền cũ với mục tiêu là nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng chất lượng
sản phẩm, tạo cơ hội cho sản phẩm của họ trên thị trường và tiếp cận với thị
trường mới. Loại hoạt động đầu tư này thường gắn liền với việc đổi mới công
nghệ và thường là đầu tư theo chiều sâu.
Nhà nước thường thực hiện những biện pháp can thiệp để đảm bảo cho
thị trường vốn đầu tư phát triển phù hợp với sự tăng trưởng kinh tế, cũng như
tỷ lệ điều tiết, tỷ lệ lãi suất và xây dựng các chính sách khuyến khích đầu tư
vào các lĩnh vực khác nhau cho phù hợp với mục tiêu tăng trưởng và ổn định
nền kinh tế.


7
Đầu tư xây dựng cơ bản là một lĩnh vực của hoạt động đầu tư có tác động
rất quan trọng đới với nền kinh tế và góp phần hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý
trong từng giai đoạn phát triển của đất nước, đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh
tế nhanh và ổn định để nâng cao sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân. Mặt
khác, đầu tư xây dựng cơ bản là một trong những nhân tố có vai trị tạo nên lực
lượng sản xuất ngày càng cao và có trình độ cao hơn.
Đầu tư xây dựng cơ bản có đặc điểm là mang lại hiệu quả cho tương lai
và thể hiện trên 2 mặt sau:
Một là: Hiệu quả trực tiếp đem lại lợi ích cho người bỏ vốn đầu tư của
nền kinh tế, trong từng ngành từng vùng;
Hai là: Hiệu quả gián tiếp được đánh giá khi xem xét phạm vi chung.

Với nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước theo định hướng XHCN, vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản càng có ý
nghĩa rất quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất hàng hoá, phát triển và tăng
sức cạnh tranh trên thị trường. Nhà nước thể hiện vai trò quản lý bằng việc điều
chỉnh cơ cấu đầu tư cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển và mục tiêu cần
đạt được về kinh tế - xã hội.
b. Đầu tư gián tiếp:
Được hiểu là hình thức bỏ vốn vào hoạt động kinh tế và người sử dụng
vốn không phải là một chủ thể mà người bỏ vớn đó khơng trực tiếp tham gia
vào điều hành quản lý quá trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Loại
hình thức này người bỏ vớn không cần biết mục tiêu cụ thể của hoạt động đầu
tư mà họ chỉ cần biết là vốn của họ được sử dụng ở đâu, sử dụng như thế nào
và mục tiêu hoạt động đầu tư ra sao.
Loại hình thức hoạt động đầu tư này được biểu hiện dưới nhiều hình thức
khác nhau như việc mua chứng chỉ, đơn giá, trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, ...
Hiện nay, loại hình thức đầu tư gián tiếp là loại hình thức đầu tư khá phát
triển, tuy nhiên có đặc điểm là dễ dẫn đến rủi ro. Sự rủi ro đó nằm ngay trong
q trình đầu tư mà nhà đầu tư khó đo lường một cách chính xác nên họ cảm
thấy yên tâm khi quyết định đầu tư.


8
1.1.2. Xây dựng cơ bản và đầu tư Xây dựng cơ bản
1.1.2.1. Khái niệm
Xây dựng cơ bản và đầu tư Xây dựng cơ bản là những hoạt động với
chức năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thơng qua các hình thức xây
dựng mới , mở rộng, hiện đại hố hoặc khơi phục các tài sản cớ định.
Đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của hoạt động đầu tư, đó là việc
bỏ vớn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm tái sản xuất giản đơn
và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ

thuật cho nền kinh tế quốc dân.
Do vậy đầu tư Xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất
kinh doanh nói riêng. Đầu tư Xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài
sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội , nhằm thu được
lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh
tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng,
hiện đại hố hay khơi phục tài sản cớ định cho nền kinh tế.
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo
sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị) kết quả của các hoạt động
Xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất
định.
1.1.2.2. Đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư xây dựng cơ bản có những đặc điểm riêng, đòi hỏi nhà quản
lý phải nắm vững để đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhất. Bao gồm
các đặc điểm sau:
Thứ nhất: đầu tư XDCB là khâu mở đầu của mọi quá trình sản xuất và tái
sản xuất nhằm tạo ra năng lực sản xuất cho nền kinh tế. Đầu tư XDCB chính là
một phần tiết kiệm những tiêu dùng của xã hội thay vì những tiêu dùng lớn hơn
trong tương lai.
Để tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế, là những điều kiện kỹ thuật cần
thiết đảm bảo cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế: xây dựng hệ thống hạ


9
tầng, các nhà máy và mua sắm các thiết bị, dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện
đại... đầu tư XDCB cần một lượng vớn lớn.
Ḿn đáp ứng được điều đó, các quốc gia phải phát huy mọi tiềm năng
nguồn lực trong nước như: tiết kiệm từ nội bộ nền kinh tế, huy động mọi nguồn
lực trong các tầng lớp dân cư, đồng thời phải tìm mọi giải pháp để thu hút các

nguồn lực nước ngồi như: vớn ODA, FDI, NGO…
Xuất phát từ đặc điểm này đòi hỏi chúng ta trong việc huy động và sử
dụng vốn đầu tư XDCB phải giải quyết tớt mới quan hệ giữa tích luỹ và tiêu
dùng, nếu không giải quyết tốt mối quan hệ này sẽ xuất hiện mâu thuẫn gay
gắt giữa đầu tư và tiêu dùng.
Thứ hai: quá trình đầu tư XDCB phải trải qua một thời gian lao động
rất dài mới có thể đưa vào sử dụng được, thời gian hồn vớn lâu vì sản phẩm
XDCB mang tính chất đặc biệt và tổng hợp. Sản xuất không theo dây chuyền
hàng loạt mà mỗi cơng trình dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau lại phụ
thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên, địa điểm hoạt động lại thay đổi liên tục và
phân tán. Thời gian khai thác và sử dụng lâu dài, thường là 10 năm, 20 năm,
50 năm hoặc lâu hơn tuỳ thuộc vào tính chất dự án.
Q trình đầu tư XDCB gồm 3 giai đoạn: xây dựng dự án, thực hiện dự
án và khai thác dự án.
Xây dựng dự án và thực hiện dự án là hai giai đoạn có thời gian dài
nhưng lại không tạo ra sản phẩm, đây là nguyên nhân chính gây ra mâu thuẫn
giữa đầu tư và tiêu dùng. Các nhà kinh tế cho rằng đầu tư là q trình làm bất
động hố một sớ vớn nhằm thu lợi nhuận trong nhiều thời kỳ nối tiếp sau này.
Muốn nâng cao hiệu quả vốn đầu tư XDCB cần chú ý tập trung các điều kiện
đầu tư có trọng điểm, nhằm đưa nhanh các dự án đầu tư vào khai thác sử dụng.
Khi xét hiệu quả vốn đầu tư XDCB cần quan tâm xem xét cả 3 giai đoạn
của quá trình đầu tư, tránh tình trạng thiên lệch, chỉ tập trung vào giai đoạn thực
hiện dự án, tức là việc đầu tư vào xây dựng các dự án mà không chú ý thời gian
khai thác dự án. Việc coi trọng hiệu quả kinh tế do đầu tư XDCB mang lại là hết
sức cần thiết nên phải có phương án lựa chọn tới ưu, đảm bảo trình tự XDCB.


10
Chính vì chu kỳ sản xuất kéo dài nên việc hồn vớn được các nhà đầu tư đặc biệt
quan tâm, phải lựa chọn trình tự bỏ vớn cho thích hợp để giảm đến mức tối đa

thiệt hại do ứ động vốn ở sản phẩm dở dang.
Thứ ba: đầu tư là lĩnh vực có mức độ rủi ro lớn và mạo hiểm, đầu tư
chính là việc đánh đổi những tiêu dùng chắc chắn của hiện tại để mong nhận
được những tiêu dùng lớn hơn nhưng chưa thật chắc chắn trong tương lai,
“Chưa thật chắc chắn” chính là yếu tớ rủi ro mạo hiểm.
Rủi ro trong lĩnh vực đầu tư XDCB chủ yếu do thời gian của quá trình
đầu tư kéo dài. Trong thời gian này, các yếu tớ kinh tế, chính trị và cả tự nhiên
ảnh hưởng sẽ gây nên những tổn thất mà các nhà đầu tư không lường định hết
khi lập dự án. Các yếu tố bão lụt, động đất, chiến tranh có thể tàn phá các cơng
trình được đầu tư. Sự thay đổi chính sách như q́c hữu hố các cơ sở sản xuất,
thay đổi chính sách thuế, mức lãi suất, sự thay đổi thị trường, thay đổi nhu cầu
sản phẩm cũng có thể gây nên thiệt hại cho nhà đầu tư.
Đặc điểm này chỉ ra rằng, muốn khuyến khích đầu tư cần phải quan tâm
đến lợi ích của các nhà đầu tư. Lợi ích mà các nhà đầu tư quan tâm nhất là hồn
đủ vớn đầu tư cho họ và lợi nhuận tối đa thu được nhờ hạn chế và tránh được
rủi ro. Vì vậy các chính sách khuyến khích đầu tư cần quan tâm đến là ưu đãi,
miễn giảm thuế, khấu hao cao, lãi suất vốn vay thấp, cơ chế thanh tốn vớn
nhanh, kịp thời…
Thứ tư: sản phẩm của đầu tư XDCB là những cơng trình xây dựng như
nhà máy, cơng trình cơng cộng, nhà ở, cầu cớng, sân bay, cảng biển… có tính
cớ định gắn liền với đất đai. Vì thế nên trước khi đầu tư các cơng trình phải
được quy hoạch cụ thể, khi thi cơng xây lắp thường gặp phải khó khăn trong
đền bù giải phóng mặt bằng, khi đã hồn thành cơng trình thì sản phẩm đầu tư
khó di chuyển đi nơi khác.
Sản phẩm của đầu tư XDCB là những TSCĐ, có chức năng tạo ra sản
phẩm và dịch vụ khác cho xã hội, thường có vớn đầu tư lớn, do nhiều người,
thậm chí do nhiều cơ quan đơn vị khác cùng tạo ra.


11

Sản phẩm của đầu tư XDCB mang tính đặc biệt và tổng hợp, sản xuất
không theo một dây chuyền mà có tính cá biệt. Mỗi cơng trình đều có điểm
riêng nhất định. Ngay trong một cơng trình kết cấu các phần cũng khơng hồn
tồn giớng nhau. Với những cơng trình cơng nghệ cao, có vịng đời thay đổi
cơng nghệ ngắn như: cơng trình bưu chính viễn thơng, cơng nghệ thơng tin,
điện tử… thì việc thay đổi cơng nghệ, kiểu dáng luôn xảy ra.
Giá thành sản phẩm XDCB rất phức tạp và thường xuyên thay đổi theo
từng giai đoạn. Sản phẩm đầu tư XDCB không chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ
thuật mà cịn mang tính nghệ thuật. Sản phẩm đầu tư XDCB phản ánh trình độ
kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật và trình độ của từng giai đoạn lịch sử nhất
định của một đất nước.
Quá trình XDCB bị tác động bởi nhiều yếu tớ tự nhiên như tình hình địa
chất thuỷ văn, ảnh hưởng của khí hậu thời tiết, mưa bão, động đất. Trong đầu
tư XDCB chu kỳ sản xuất thường dài và chi phí sản xuất thường lớn. Vì vậy,
chọn cơng trình để bỏ vớn thích hợp nhằm giảm mức tới đa thiệt hại do cơng
trình xây dựng dở dang là một thách thức lớn đối với các nhà thầu.
Nơi làm việc và lực lượng lao động khơng ổn định là điều bất lợi cho q
trình XDCB, dẫn đến thời gian ngừng làm việc nhiều, năng suất lao động thấp,
dễ gây tâm lý tạm bợ, tuỳ tiện trong làm việc và sinh hoạt của cán bộ công nhân
công trường.
Để thực hiện một dự án đầu tư XDCB phải trải qua nhiều giai đoạn, có
rất nhiều đơn vị tham gia thực hiện. Trên một cơng trường có thể có hàng chục
đơn vị làm các cơng việc khác nhau, nhưng các đơn vị này cùng hoạt động
trên một không gian và thời gian, vì vậy trong tổ chức thi công cần phải phối
hợp chặt chẽ với nhau bằng các hợp đồng giao nhận thầu xây dựng. Tuy vậy
hiện nay cách thức giao nhận thầu chưa được cải tiến, giá bán được định trước
khi chế tạo sản phẩm. Tức là trước khi nhà thầu biết giá thành thực tế của
mình, việc ước lượng đúng đắn giá cả và phương tiện thi cơng rất khó khăn vì
phải dựa trên những giả thiết mà rất có thể khi thi cơng thực tế bị phủ định.



12
Điều phụ thuộc này buộc nhà thầu phải nắm chắc dự tốn và kiểm tra
thường xun trong q trình thi công.
1.1.2.3. Các giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản
Dự án đầu tư được hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt,
nhưng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen nhau theo một tiến trình
lơgic. Mặc dù vậy, có thể nghiên cứu chúng một cách tương đới độc lập và trên
các góc độ khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thớng hơn, tồn diện hơn.
Trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt, trình tự thực hiện dự án đầu tư bao
gồm 8 bước công việc, phân thành hai giai đoạn theo “Sơ đồ1.1: Các giai đoạn
đầu tư của một dự án”.
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư

Nghiên cứu cơ
hội đầu tư

Lập dự án, lập
BCKT-KT

Thẩm định và
phê duyệt dự án

Giai đoạn II
Thực hiện đầu tư

Thiết kế, lập
tổng dự tốn,
dự tốn


Ký kết HĐ:
xây dựng,
thiết bị

Thi cơng xây
dựng, đào tạo,
CN,CBKT,QL

Bàn giao, đưa vào khai thác sử
dụng

Sơ đồ 1.1: Các giai đoạn đầu tư của một dự án

Chạy thử
nghiệm thu,
quyết toán


13
Qua sơ đồ ta thấy: bước trước là cơ sở để thực hiện bước sau, giai đoạn
trước là cơ sở thực hiện giai đoạn sau. Tuy nhiên, do tính chất và quy mơ của
dự án mà một vài bước có thể gộp nhau như ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đới
với dự án vừa và nhỏ thì có thể khơng cần phải có bước nghiên cứu cơ hội đầu
tư và bước nghiên cứu dự án tiền khả thi mà xây dựng ln dự án khả thi, thậm
chí chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với những dự án quá nhỏ và những
dự án có thiết kế mẫu.
Trước khi triển khai thực hiện các bước tiếp theo phải kiểm tra và đánh
giá các tổng số về kinh tế, tài chính, kỹ thuật, nếu đạt yêu cầu về các tiêu chuẩn,
quy phạm (nếu có) cho bước đó và được cấp có thẩm quyền chấp nhận mới

được thực hiện bước tiếp theo. Đáng lưu ý nhất là thực hiện trình tự theo giai
đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư dự án.
- Nội dung công việc thực hiện ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư gồm:
+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mơ đầu tư.
+ Tiến hành thăm dị, xem xét thị trường để xác định nhu cầu tiêu thụ;
tìm nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn
vớn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư.
+ Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
+ Lập dự án đầu tư.
+ Gửi hồ sơ dự án và văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu
tư, tổ chức cho vay vớn đầu tư và cơ quan có chức năng thẩm quyền lập dự án
đầu tư.
- Nội dung công việc ở giai đoạn thực hiện dự án bao gồm:
+ Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của Nhà nước, mặt biển và
thềm lục địa.
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
+ Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế giám định kỹ thuật và chất lượng
cơng trình.


14
+ Phê duyệt, thẩm định thiết kế và tổng dự tốn, dự tốn hạng mục cơng
trình.
+ Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, thiết bị.
+ Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có).
+ Ký kết hợp đồng kinh tế với nhà thầu đã trúng thầu.
+ Thi cơng xây lắp cơng trình.
+ Kiểm tra giám sát thực hiện các hợp đồng.
1.1.3. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.3.1. Khái niệm

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là tồn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục
đích đầu tư bao gồm: chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí
chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc,
thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự tốn”. Các văn bản pháp luật
sau Nghị định này không đưa ra định nghĩa về vốn đầu tư XDCB nữa. Tuy
nhiên, thuật ngữ “vốn đầu tư XDCB” vẫn được sử dụng rộng rãi trong nhiều
văn bản pháp luật hiện nay [8, tr 9].
1.1.3.2. Các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vớn đầu tư xây dựng cơ bản được hình thành từ các nguồn sau :
- Nguồn trong nước: đây là nguồn vớn có vai trị quyết định tới sự phát
triển kinh tế của đất nước, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn, nó bao gồm từ các
nguồn sau :
+ Vớn ngân sách nhà nước: gồm ngân sách TW và ngân sách địa phương,
được hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số
nguồn khác dành cho đầu tư xây dựng cơ bản;
+ Vốn tín dụng đầu tư gồm: vớn của Nhà nước chuyển sang, vốn huy
động từ các đơn vị kinh tế và các tầng lớp dân cư, dưới các hình thức, vớn
vay dài hạn của các tổ chức tài chính tín dụng q́c tế và người định cư ở
nước ngồi;


×