Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

bài thu hoạch 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397 KB, 32 trang )

Thứ 2 ngày 16 tháng 8 năm 2010
Tiết 1- 2 Văn bản : TÔI ĐI HỌC
( Thanh Tịnh)
A MỤC TIấU BÀI HỌC : Giỳp HS :
- Cảm nhận được tõm trạng hồi hộp, cảm giỏc bở ngỡ của nhõn vật tụi ở buổi tựu trường đầu tiờn
trong đời.
- Thấy được ngũi bỳt văn xuụi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tỡnh man mỏc của TTịnh.
B-CHUẨN BỊ : Ảnh Thanh Tịnh, TP của Thanh Tịnh .
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG D Ạ Y – H Ọ C .
HĐ1. Kiểm tra :
Kiểm tra vở soạn bài của HS .
HĐ2 Gi ới thiệu bài . : Nhà thơ Viễn Phương đó từng viết : “ Ngày đầu tiờn đi học…”Đỳng vậy
trong cuộc đời của mỗi con người, kỉ niệm được lưu giữ bền lõu nhất chớnh là tuổi học trũ. Nhưng
đặc biệt là những kỷ niệm về buổi đầu tiờn đến trường. Truyện ngắn “Tụi đi học” đó diễn tả lại
những kỷ niệm mơn man, bõng khuõng trong ngày đầu tiờn của tuổi học trũ đầy thơ mộng.
HĐ3. Bài mới. I. Giới thiệu tỏc giả, tỏc phẩm .
* Tỏc giả. - Thanh Tịnh (1911- 1988)
- Quờ: Ngoại ụ thành Huế, ven bờ sụng Hương.
- Từng dạy học, viết bỏo, làm văn , nhưng thành cụng
hơn cả là truyện ngắn và thơ.
- Truyện ngắn của ụng đậm chất trữ tỡnh, toỏt lờn vẻ
đằm thắm nhẹ nhàng mà lắng sõu, ờm dịu .Tỡnh cảm
trong trẻo, vừa man mỏc buồn, vừa ngọt ngào quyến
luyến .
*.Tỏc phẩm. “ Tụi đi học” - truyện ngắn xuất sắc
của Thanh Tịnh in lần đầu trong tập “Quờ mẹ” XB
1941 , TP giàu chất trữ tỡnh


II. ĐỌC - TèM HIỂU CHUNG VĂN BẢN:
1. Đọc: Giọng đọc chậm, hơi buồn, sõu lắng.


GV đọc mẫu đoạn đầu - Gọi học sinh đọc nối tiếp , nhận xột.
Chỳ ý cỏc chỳ thớch 2, 6, 7 SGK
H: Văn bản sử dụng những phương thức
biểu đạt chớnh nào?
H: Truyện cú mấy nhõn vật? Ai là nhõn
vật chớnh? Vỡ sao đú là nhõn vật chớnh?
* PTBĐ.
+ Miờu tả kết hợp biểu cảm
+ Tụi, mẹ, ụng đốc, những cậu học trũ.
- Tụi được kể nhiều nhất. Mọi sự việc được kể từ cảm
nhận của nhõn vật tụi.
*. Bố cục : Truyện ngắn “TĐH” bố cục theo dũng hồi tưởng của nhõn vật “Tụi”.
H: Kỷ niệm ngày đầu tiờn đến trường của
“Tụi” được kể theo trỡnh tự nào? Tương
ứng với cỏc trỡnh tự ấy là đoạn văn nào
của văn bản?
+Từ hiện tại nhớ về dĩ vóng:(Từ đầu... rộn ró) →
biến chuyển của trời đất cuối thu và h/ảnh của mấy em
nhỏ rụt rố…lần đầu tiờn đến trường gợi cho nhõn vật
tụi nhớ lại mỡnh, ngày ấy cựng những kỷ niệm trong
sỏng.
+Tõm trang, cảm giỏc của tụi trên con đường cùng mẹ tới trường.(Buổi mai… nỳi) +Tâm trạng,
cảm giác của “Tôi” khi đứng giữa sân trường, khi nhỡn mọi người, các
bạn, khi nghe gọi tờn mỡnh, lỳc rời tay mẹ để vào lớp .
(Trước sõn trường …cả ngày nữa)
+ Tõm trạng, cảm giỏc của nhõn vật “Tụi” lỳc ngồi vào chổ của mỡnh và đón nhận giờ học đầu tiên
. (đoạn cuối )
3.TèM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN
a. Khơi nguồn kỷ niệm ( Đoạn 1- giọng đọc chậm, bồi hồi)
H: Nỗi nhớ buổi tựu trường của tgiả

được khơi nguồn từ tỡnh huống nào?
Tỡnh huống đú cú ý nghĩa gỡ?
+ Thời điểm: Cuối thu ( đầu thỏng 9)
+ Thiờn nhiờn : Lỏ rụng nhiều, trờn khụng cú mõy bàng
bạc
+ Sinh hoạt: Mấy em nhỏ rụt rố nỳp dưới nún mẹ lần
đầu tiờn đi đến trường.
Đõy là thời điểm gợi nhớ. Chớnh thời điểm và những h/ảnh quen thuộc này đó giỳp “tụi” sống
lại những kỷ niệm mơn man, trong sỏng, xao xuyến, mới lạ, suốt đời khụng thể quờn. Với những từ
lỏy dựng để miờu tả tõm trạng, cảm xỳc: nỏo nức, mơn man, tưng bừng, rộn ró, đó diễn tả một cỏch
cụ thể tõm trạng khi nhớ lại và cảm xỳc thực của “Tụi” khi ấy, gúp phần rỳt ngắn khoảng cỏch thời
gian giữa q khứ và h tại.
H: Để bày tỏ tõm trạng,cảm giỏc của
mỡnh trong thời điểm ấy tgiả đó sử
dụng h/ảnh nào? Tỏc dụng của nú?
+ T/giả đó dựng h/ảnh so sỏnh đầy ấn tượng “ Tụi quờn
thế nào được những cảm giỏc trong sỏng ấy nảy nở
trong lũng tụi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa
bầu trời quang đóng”
→ Cỏch so sỏnh giàu sức gợi cảm, dẫn người đọc vào
một thế giới đầy ắp những cung bậc tõm tư tỡnh cảm
đẹp đẽ, trong sỏng, đỏng nhớ, đỏng chia sẽ và lưu
luyến .
GV tiểu kết bài giảng.
( Hết tiết 1)
b. Cảm giỏc và tõm trạng của” tụi” trờn con đường cựng mẹ tới trường .
H: Tỡm những h/ảnh, chi tiết miờu tả
tõm trạng cảm giỏc của tụi trong lần đầu
theo mẹ đến trường?
H: Hóy phõn tớch tõm trạng, cảm giỏc

của tụi lỳc này?
+ Con đường, cảnh vật xung quanh vốn rất quen nhưng
lần này tự nhiên thấy lạ, tự cảm thấy có sự thay đổi
trong lũng
+ Cảm thấy mỡnh trang trọng, đứng đắn với bộ quần
ỏo, với mấy quyển vở mới trờn tay.
+ Cẩn thận nõng niu mấy quyển vở, vừa lỳng tỳng, vừa
muốn thử sức mỡnh, muốn khẳng định khi xin mẹ được
cầm bỳt, thước như bạn.
- Vẫn con đường ấy, vẩn là chớnh mỡnh nhưng tất cả
đều cú sự thay đổi .
* Đõy chớnh là tõm trạng,cảm giỏc ngỡ ngàng của nhõn
vật tụi khi lần đầu tiờn được đến trường đi học, được
bước vào một thế
Giới mới lạ, được tập làm người lớn, khụng chỉ nụ đựa,
rong chơi, thả diều ngoài đờ, ngoài đồng nữa. Chớnh ý
nghĩ ấy làm cho “Tụi” cảm thấy trang trọng và đứng
đắn.
GV: Đi học quả là một sự kiện lớn, một thay đổi quan trọng đỏnh dấu bước ngoặt của tuổi thơ.
Chớnh từ sự nhận thức về sự nghiờm tỳc học hành mà cậu muốn khẳng định mỡnh, muốn thử sức
mỡnh, xin mẹ được cầm bỳt thước. Đú là tõm trạng cảm giỏc rất tự nhiờn của một đứa bộ lần đầu
tiờn được đến trường.
H: Khi mẹ từ chối :Tụi” cú ý nghĩ vừa non nớt
ngõy thơ “ chắc chỉ người thạo mới cầm nổi
bỳt thước. Nhưng ý nghĩ ấy thoỏng qua tõm trớ
tụi nhẹ nhàng như một làn mõy lướt ngang
trờn gọn nỳi”. Hóy phỏt hiện và phõn tớch ý
-> Đõy là một cỏch so sỏnh thỳ vị, giỳp người
đọc hỡnh dung ra được đõy là chỳ bộ ngộ
nghĩnh, ngõy thơ, đỏng yờu, đó biết đề cao việc

học tập trong ngày đầu tiờn đến trường với một
tỡnh cảm dịu dàng trong sỏng và khỏt vọng vươn
nghĩa biện phỏp nghệ thuật được sử dụng trong
cõu văn trờn?
tới chõn trời học vấn. Cũng chớnh là đề cao sự
tập của con người.
c. Tõm trạng và cảm giỏc của tụi lỳc ở sõn trường .
H: Cảnh sõn trường làng Mý Lý lưu lai trong
tõm trớ Tgiả cú gỡ nổi bật?
H: Cảnh tưởng ấy được nhớ lại cú ý nghĩa gỡ?
H: Khi chưa đi học “ Tụi chỉ thấy ngụi trường
cao rỏo và sạch sẽ hơn cỏc nhà trong làng”.
Nhưng lần đầu tới trường, cậu lại thấy
“Trường Mỹ Lý trụng xinh xắn vừa oai nghiờm
như cỏi đỡnh làng” khiến cậu đõm ra lo sợ vẩn
nơ. Em hiểu ý nghĩa h/ảnh so sỏnh trờn ntn?
H: Khi tả những cậu học trũ lần đầu tiờn đến
trường Tgiả dựng H/ảnh nào? Phõn tớch H/ảnh
ấy?
+Cảnh trường làng.
- Rất đụng người (dày đặc cả người)
- Người nào quần ỏo cũng sạch sẽ, gương mặt vui
tươi và sỏng sủa.
=> Phản ỏnh khụng khớ đặc biệt của ngày hội khai
trường.
- Thể hiện tinh thần hiếu học của nhõn dõn ta.
- Bộc lộ T/cảm sõu nặng của Tgiả đối với mỏi
trường tuổi thơ.
+Tõm trạng của “Tụi”.
So sỏnh lớp học với đỡnh làng (nơi thờ cỳng tế lễ,

nơi linh thiờng cất dấu những điều bớ ẩn) . ->
Phộp so sỏnh này, tỏc giả đó diễn tả cảm xỳc trang
nghiờm của cậu bộ về mỏi trường. Cậu cảm thấy
mỡnh nhỏ bộ làm sao trước tri thức của con người
trong trường học.
+ Tgiả sử dụng H/ảnh tinh tế: “ Họ như con chim
non đứng bờn bờ tổ nhỡn quóng trời rộng muốn
bay nhưng cũn ngập ngừng lo sợ”.
=> Mtả sinh động H/ảnh và tõm trạng của cỏc em
nhỏ lần đầu tiờn tới trường .
GV : Mỏi trường cũng chớnh là tổ ấm, mỗi học trũ ngõy thơ, hồn nhiờn như một cỏnh chim đầy
khỏt vọng và biết bao bồi hồi lo lắng nhỡn bầu trời rộng nghĩ tơớ chõn trời học vấn mờnh mang.
=> Cú thể núi, tỏc giả đó bằng nhiều hỡnh ảnh, nhiều chi tiết cụ thể để biểu hiện những cung bậc
tõm trạng khỏc nhau của nhừn vật tụi.
?: Hóy tỡm những từ ngữ mtả cung bậc
T/cảm của “Tụi” khi nghe tiếng trống
trường, khi nghe gọi tờn, rồi phải rời tay
mẹ vào lớp học?
H: Em cú nhận xột gỡ về cỏch mtả, kể
tõm lý của tgiả?
_ Khi thấy cỏc học trũ cũ sắp hàng vào lớp “Tụi” cảm
thấy chơ vơ, lỳng tỳng, dềnh dàng, run run. Khi nghe
gọi tờn từng người, tụi cảm thấy như quả tim tụi ngừng
đập, giật mỡnh và lỳng tỳng, người nặng nề, nức nở
khúc.
* Cỏch mtả, kể rất phự hợp với quy luật chuyển biến
tõm lý trẻ. Đú là tõm trạng ngỡ ngàng, cảm giỏc mới lạ,
vụ cựng xỏo động, hồn nhiờn trong sỏng của những cậu
học trũ nhỏ đang tuổi ăn, tuổi chơi lần đầu tiờn tới
trường.

=> Tỏc giả phải là người tinh tế, nhạy cảm và yờu trẻ thỡ mới cú thể viết ra những cõu văn truyền
cảm và xỳc động.đến thế. Những cõu văn đó giỳp người đọc nhớ lại những kỷ niệm trong sỏng và
đẹp đẽ về tuổi thơ của chớnh mỡnh.
Cũng cú thể núi rằng, nhà văn khụng viết văn mà đang thưc sự sống lại những kỷ niệm của
chớnh mỡnh để giói bày tuổi thơ của chớnh mỡnh. Những kỷ niệm ấy trong sỏng và chõn thực vụ
cựng.
d. Tõm trạng và cảm giỏc của “Tụi” khi vào lớp học .
H: Vỡ sao khi sắp hàng vào lớp học “Tụi”
lại cảm thấy “Trong thời thơ ấu chưa lần
nào cảm thấy xa mẹ như lần này?”
H: Nhưng cảm giỏc mà “Tụi” nhận được
+ Vỡ “Tụi” bắt đầu cảm nhận được sự độc lập của
mỡnh khi đi học. Bước vào lớp học là bước vào Tgiới
riờng của mỡnh, phải tự mỡnh làm tất cả, khụng cũn cú
mẹ bờn cạnh như ở nhà…
+ Một mựi hương lạ xụng lờn trong lớp.
khi vào lớp học là gỡ?
H: Hóy lý giải những cảm giỏc của “Tụi”?
H: Cuối văn bản cú 2 chi tiết:
+ Một con chim con liệng đến…
+ Nhưng tiếng phấn thầy tụi đó đưa tụi
về thực tại…Những chi tiết đú cú ý nghĩa
gỡ?-
- trụng hỡnh gỡ treo trờn tường tụi cũng cảm thấy lạ và
hay hay.
- Nhỡn bàn ghế chỗ mỡnh ngồi …lạm nhận là vật riờng
của mỡnh.
- Nhỡn bạn chưa hề quen biết nhưng lũng K cảm thấy
xa lạ chỳt nào.
=> Cảm giỏc lạ vỡ lần đầu tiờn được vào lớp học, một

mụi trường sạch sẽ, ngay ngắn.
- Khụng cảm thấy xa lạ với bàn ghế, bạn. Vỡ bắt đầu ý
thức được những thứ đú sẽ gắn bú thõn thiết với mỡnh
bõy giờ và mói mói.
* Hỡnh ảnh này khụng chỉ đơn thuần cú ý nghĩa thực
như một sự tỡnh cờ mà cú dụng ý nghệ thuật, cú ý nghĩa
tượng trưng rừ ràng: H/ảnh con chim gợi nhớ, gợi tiếc
những ngày trẻ thơ được hoàn toàn tự do đó chấm dứt
để bước vào một thế giới mới trong cuộc đời.
GV. Phải chăng đây là giờ phút sang trang của một tâm hồn trẻ dại, tạm biệt tuổi thơ chỉ biết nô
đùa nghịch ngợm để bước vào một thế giới tuổi học trũ nghiờm chỉnh đầy khó khăn và biết bao hấp
dẫn. Cậu đó bắt đầu trưởng thành trong nhận thức của mỡnh.
e- Thỏi độ, cử chỉ của người lớn đối với cỏc em nhỏ lần đầu đi học
H: Dẫn dắt đún chào cỏc em vào Tgiới tuổi học
trũ là những bậc phụ huynh, cỏc thầy cụ giỏo.
Hóy trỡnh bày cảm nhận của em về thỏi độ, cử
chỉ của họ đối với cỏc em nhỏ?
- Mẹ âu yếm, dịu dàng đưa tôi từ nhà đến trường.
- Cỏc phụ huynh đều chuẩn bị chu đỏo mọi thứ
cho con em, đều trõn trọng tham dự buổi lễ quan
trọng này.
GV : Cú lẽ trong trỏi tim của mọi người cũng đang bồi hồi xao xuyến, lo lắng, hồi hộp cựng con em
mỡnh.
- Ông đốc đến thầy giáo trẻ ai cũng dịu dàng từ tốn, bao dung đón chào và động viên các em nhập
trường.
→ Qua cỏc h/ảnh về người lớn, chỳng ta nhận ra trỏch nhiệm, tấm lũng của gia đỡnh, nhà trường
đối với thế hệ tương lai. Đú là một mỏi trường, gia đỡnh ấm ỏp, là nguồng nuụi dưỡng cỏc em
trưởng thành.
III. Tổng kết.
H: Nờu nhận xột về nột đặc sắc nghệ thuật và sự cuốn hỳt của tphẩm?

a. Đặc sắc nghệ thuật .
- Truyện ngắn khụng có cốt truyện, được bố cục theo dũng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật tôi,
theo trỡnh tự thời gian của buổi tựu trường.
- Kết hợp hài hoà giữa kể, tả, bộc lộ tõm trạng cảm xỳc.
*Sức cuốn hỳt của truyện
- Bản thõn tỡnh huống truyện (Ai mà chẳng có buổi đến trường đầu tiên đầy bỡ ngỡ , háo hức và rụt
rè, lo lắng mà vui râm ran, rạo rực)
- Tỡnh cảm ấm ỏp trỡu mến của người lớn đối với trẻ lần đầu tiờn đến trường.
- Hỡnh ảnh thiờn nhiờn, ngụi trường và phộp so sỏnh giàu sức gợi cảm.
=>Toàn bộ truyện ngắn toỏt lờn chất trữ tỡnh thiết tha, ngọt ngào, ờm dịu. Truyện giàu chất thơ :
Được biểu hiện qua cảnh, chi tiết, tõm trạng dạt dào cảm xỳc.
b. Nội dung
Đối với mỗi con người, những kỷ niệm thời thơ ấu, đặc biệt là kỷ niệm buổi tựu trường đầu tiên
có sức mạnh lưu giữ sâu sắc trong ký ức. Khụng ai cú thể quờn tõm trạng hồi hộp, cảm giỏc bở ngỡ
của mỡnh trong lần đầu tới trường học như nhân vật “Tôi” trong truyện của Thanh Tịnh.
C- CŨNG CỐ DẶN Dề:
Về chuẩn bị bài : Cấp độ K/ quỏt nghĩa của từ ngữ.
Thứ 4 ngày 1 8 tháng 8 năm 2010
Tiết 3 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
A. MỤC TIấU BÀI HỌC
.Giỳp HS: - Hiểu được cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp đụi K/ quỏt của
nghĩa từ ngữ.
- Thông qua bài học, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung
và cái riêng.
B.CHUẨN BỊ . Bảng phụ
C.TIẾN TRèNH DẠY HỌC
 Kiểm tra vở soạn .
 Bài cũ. Hóy tỡm một số vớ dụ về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa?
? Em cú nhận xột gỡ về mối quan hệ ngữ nghió giữa cỏc từ trong 2 nhúm trờn?
* Bài mới .

I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp .
Quan sỏt sơ đồ SGK và trả lời cõu hỏi :
H: Nghĩa của từ “động Vật” rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa cỏc từ “Thỳ, Chim, Cỏ”? Vỡ sao?
H: Nghĩa của từ “Thỳ” rộng hay hẹp hơn nghĩa
cỏc từ “ Voi, Hươu”?
Nghĩa của từ “Chim” rộng hay hẹp hơn nghĩa
cỏc từ “Tu hỳ, Sỏo”? Nghĩa từ “Cỏ” rộng hay
hẹp hơn nghĩa cỏc từ “Cỏ rụ, Cỏ thu”? Vỡ sao?
H: Nghĩa của cỏc từ “ Thỳ, chim, cỏ” rộng hơn
nghĩa cỏc từ nào và đồng thời hẹp hơn nghĩa từ
nào?
- Nghĩa của từ “Động vật” rộng hơn nghĩa của từ
“Thỳ, chim, cỏ”.
Vỡ phạm vi của tứ “Động vật” bao hàm nghĩa của
3 từ “Chim, thỳ ,Cỏ”
Cỏc từ “Thỳ, Chim,Cỏ” rộng hơn nghĩa cỏc từ “
Voi, hươu, cỏ rụ, cỏ thu, Tu hỳ, sỏo”.
Vỡ phạm vi 3 từ trờn bao trựm nghĩa cỏc từ dưới.
- Cỏc từ “ Thỳ, chim, cỏ” cú phạm vi nghĩa rộng
hơn cỏc từ “ Voi, hươu, tu hỳ, sỏo, cỏ rụ, cỏ thu”.
Và cú phạm vi hẹp hơn từ “Động vật”.
Ghi nhớ 1. Nghĩa của một từ ngữ cú thể rộng hơn (K/quỏt hơn) hoặc hẹp hơn (ớt k/ quỏt hơn)
nghĩa từ ngữ khỏc.
Ta cú sơ đồ biểu diễn mối qhệ bao hàm như sau. Thỳ
(Bảng phụ)
Động vật
Chim
Cỏ
*Bài tập nhanh:

Cho cỏc từ : Cõy, Cỏ, Hoa. Tỡm từ ngữ cú phạm vi rộng, hẹp hơn nghĩa 3 từ đú.
Rộng : Thực vật > Cõy, Cỏ, Hoa.
Hẹp : Cõy ( cam, xoài, ổi)
Cỏ ( Gấu, Mật, Gà)
Hoa (Hồng, huệ, Lan)
Gợi dẫn HS tổng kết 3 điều KL đó được nờu ở phần ghi nhớ.
H: Quan sỏt sơ đồ, em thấy một từ ngữ được
coi là cú nghĩa rộng khi nào?
Ghi nhớ 2.
+ Một từ ngữ được coi là cú nghĩa rộng khi phạm
vi nghĩa của từ ngữ đú bao hàm phạm vi nghĩa một
Tu hỳ
Sỏo
Voi
Hươu
Cỏ rụ
Cỏ thu
H:Một từ ngữ được coi là cú nghĩa hẹp khi
nào?
H: Một từ ngữ cú thể vừa cú nghĩa rộng
vừa cú nghĩa hẹp được khụng?
số từ ngữ khỏc .
+ Một từ ngữ được coi là cú nghĩa hẹp khi phạm
vi nghĩa của từ ngữ đú được bao hàm trong phạm
vi nghĩa của một từ ngữ khỏc.
Ghi nhớ 3. Một từ ngữ cú nghĩa rộng với từ này,
đồng thời cú nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khỏc.
II.> Luyện tập Thực hiện theo nhỳm, cử đại diện trỡnh bày kết quả .
Bài tập 1:
a. Y phục : - Quần (quần đựi, quần dài)

- Áo ( ỏo dài, ỏo sơ mi)
b. Vũ khớ : - Sỳng (sỳng trường, đại bỏc)
- Bom ( bom ba càng, bom bi)
Bài tập 2:
a. Xăng, dầu hoả, ma dỳt, củi, than → Chất đốt
b. Hội hoạ, õm nhạc, văn học, đIờu khắc → Nghệ thuật
c. Canh, nem, rau xào, thịt luộc → Thức ăn
d. Liếc, ngắm, nhỡn, ngú → Nhỡn
e. Đấm, đỏ, thụi, bịch, tỏt → Đỏnh
Bài tập 3:
a. Xe cộ : Xe 4 bỏnh, xe 3 bỏnh, xe 2 bỏnh...
b.Kim loại : Sắt, nhụm, đồng...
c. hoa quả: tỏo, nho, hồng,lờ, nhón…
d. họ hàng: nội(Cụ, chỳ), ngoại(Gỡ, cậu).
Bài tập 4:
a.Thuốc lào.
b. Thủ quỹ.
c. Bỳt điện.
d. Hoa tai.
C.CŨNG CỐ DẶN Dề .
- Làm cỏc bài tập cũn lại trong SGK
- Chuẩn bị bài Tớnh thống nhất ……..văn bản.


Thứ 7 ngày 21 thỏng 8 năm 2010
Tiết 4:
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Ạ MỤC TIấU BÀI HỌC
Giỳp HS: - Nắm được chủ đề của văn bản, tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết một VB đảm bảo tớnh thống nhất về chủ đề; biết xỏc định và duy trỡ đối tượng

trỡnh bày, lựa chọn, sắp xếp cỏc phần sao cho VB tập trung nờu bật ý kiến, cảm xỳc của mỡnh.
B.TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG.
 BÀI CŨ : Kiểm tra sự chuẩn bị vở của HS.
 BÀI MỚI :
I. Tỡm hiểu khỏi niệm chủ đề của văn bản.
- HS xem lại văn bản “Tụi đi học” của Thanh Tịnh.
H: Văn bản miờu tả những việc đang xảy ra
(hiện tại) hay đó xảy ra (hồi ức, kỷ niệm)?
H: Tgiải nhớ lại những điều gỡ trong thời thơ
+VB miờu tả những việc đó xảy ra, đú là những
hồi tưởng của tgiả về ngày đầu tiien đi học.
+Tỏc giả nhớ lại những kỷ niệm sõu sắc trong buổi
ấu?
H: Sự hồi tưởng ấy gợi lờn những ấn tượng gỡ
trong lũng tỏc giả?
GV: Như vậy,nội dung trả lời cỏc cõu hỏi trờn
chớnh là chủ đề của văn bản Tụi đi học.Em
hóy phỏt biểu chủ đề của văn bản này
H: Từ những nhận thức trờn,em hóy cho biết
chủ đề của văn bản là gỡ?
tựu trường đầu tiờn.
+ Sự hồi tưởng ấy gợi lờn trong lũng tỏc giả những
cảm xỳc bõng khuõng, man mỏc xao xuyến, xỳc
động khi nhớ về ngày tựu trường đầu tiờn trong
tõm trạng hồi hộp, nỏo nức, bỡ ngỡ, xa lạ.
=> HS trả lời: Tụi đi học đó diễn tả những cảm
xỳc bõng khuõng, xao xuyến, xỳc động trong lũng
tỏc giả khi nhớ lại tõm trạng nỏo nức, bỡ ngỡ, xa lạ
trong ngày tựu trường đầu tiờn.
Ghi nhớ 1. Chủ đề của văn bản là đối tượng và

vấn đề chớnh mà văn bản biểu đạt.
II. Tỡm hiểu tớnh thống nhất về chủ đề của VB.
H: Căn cứ vào đõu em biết vb “Tụi đi học” núi
lờn những kỷ niệm của tỏc giải về buổi tựu
trường đầu tiờn?
+ Căn cứ vào nhan đề “Tụi đi học”.
+ Từ đầu đến cuối văn bản đều nhắc lại các sự việc
là những kỉ niệm về buổi đầu đi học của
“Tôi”( Các câu, các từ ngữ)
- “Hụm nay tụi đi học”
- “ Hằng năm cứ vào cuối thu…”
- “ Tụi quờn thế nào được…”
- “ Hai quyển vở mới…”
- “ Tụi bặm tay ghỡ thật chặt…”
GV hướng dẫn HS phõn tớch sự thay đổi tõm trạng của nhõn vật tụi trong buỏi tựu trường đầu
tiờn.
H: Hóy tỡm những từ ngữ, chi tiết chứng tỏ
tõm trạng in sõu trong lũng nhõn vật “Tụi” suốt
cuộc đời?
+ Cảm nhận về con đường: Quen đi lại lắm lần ;
thấy lạ, cảnh vật chung quanh đều thay đổi.
+ Thay đổi về hành vi: Lội qua sụng thả diều, đi ra
đồng nụ đựa, đi học cố làm như một học trũ thực
sự.
- Trờn sõn trường.
+ Cảm nhận về ngụi trường: nhà trường cao rỏo và
sạch sẽ hơn cỏc nhà trong làng xinh xắn, oai
nghiờm như đỡnh làng, sõn rộng, cao hơn và
“Lũng tụi đõm ra lo sợ vẩn vơ”.
+ Cảm giỏc bỡ ngỡ, lỳng tỳng khi xếp hàng vào

lớp : Đứng nộp bờn người thõn, chỉ dỏm nhỡn một
nữa, muốn bay, nhưng cũn ngập ngừng e sợ, tự
nhiờn thấy nặng nề một cỏch lạ, nức nở khúc theo.
- Trong lớp học: Cảm thấy xa mẹ, trước đõy cú thể
đi chơi cả ngày cũng khụng thấy xa nhà, xa mẹ
chỳt nào hết. Giờ đõy, mới bước vào lớp đó thấy
xa mẹ…=> Tất cả đều tập trung tụ đậm cảm giỏc
bỡ ngỡ, lỳng tỳng nỏo nức…trong lũng “Tụi”
trong buổi tựu trường
GV: Tất cả những từ ngữ, những cõu văn diễn tả tõm trạng đú đó thể hiện tớnh thống nhất của chủ
đề trong văn bản “Tụi đi học”.
H: Vậy, em hiểu,thế nào là tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản?
+ Làm thế nào để đảm bảo tớnh thống nhất đú?
TL: Văn bản cú tớnh thống nhất về chủ đề là: Tất cả mọi phần, mọi cõu, đoạn, mọi từ ngữ trong
văn bản đều tập trung biểu đạt chủ đề đó xỏc định, khụng xa rời hay lạc sang chủ đề khỏc.
+ Muốn bảo đảm được tớnh thống nhất đú cần phải xỏc định được chủ đề mà vb cần biểu đạt.
( Thể hiện ở nhan đề,quan hệ giữa cỏc phần trong vb,ở cỏc từ ngữ then chốt…)
III. Luyện tập
Bài tập 1: Hướng dẫn HS phõn tớch tớnh thống nhất về chủ đề của VB.
H: Hóy cho biết văn bản trờn viết về đối tượng
và vấn đề nào?
H: Cỏc đoạn văn trỡnh bày đối tượng và vấn đề
theo một thứ tự nào?
H: Theo em cú thể thay đổi trật tự sắp xếp được
hay khụng ? Vỡ sao?
H: Nờu chủ đề của VB?
H: Chủ đề ấy được thể hiện trong toàn VB từ
việc miờu tả rừng cọ đến cuộc sống của người
dõn. Hóy CM điều đú?
H: Tỡm cỏc từ ngữ, cỏc cõu tiờu biểu thể hiện

chủ đề của VB?
Văn bản A. Đối tượng : rừng cọ,
Vấn đề : về t/cảm gắn bú giữa người Sụng Thao
với rừng cọ
Rừng cọ quờ tụi.
- Thứ tự được trỡnh bày: giới thiệu rừng cọ, tả cõy
cọ, t/cảm gắn bú với cõy cọ.
- Hợp lý khụng nờn thay đổi.
B. T/cảm gắn bú giữa người sụng thao với rừng cọ.
C. HS trả lời.
B. Tiờu đề: Rừng cọ quờ tụi
Dỳ ai đi ngược về xuụi
Cơm nắm lỏ cọ là người Sụng Thao
- Người Sụng Thao đi đõu cũng nhớ về rừng cọ
quờ mỡnh.
Bài tập 2 :
Gợi ý: lạc đề ý ( b. d)
Bài tập 3:
Gơi ý: -Cú nhiều ý hợp với chủ đề nhưng do cỏch diễn đạt chưa tốt cũn thiếu sự tập trung vào
chủ đề như cõu (b, e).
- Cú cõu lạc đề như cõu (g).
C.CỦNG CỐ DẶN Dề:
Làm cỏc bài tập .
Soạn bài “ Trong lũng mẹ” của Nguyờn Hồng
-----------------------------------------------------

Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010

Tiết 5- 6: VĂN BẢN TRONG LềNG MẸ
(Nguyờn Hồng)

A MỤC TIấU BÀI HỌC:
Giỳp HS:
- Hiểu được tỡnh cảnh đỏng thương và nỗi đau tinh thần của nhõn vật chỳ bộ Hồng, cảm nhận được
tỡnh yờu thương mónh liệt của chỳ bộ đối với mẹ.
- Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngũi bỳt Nguyờn Hồng: Thấm
đượm chất trữ tỡnh, lời văn tự truyện chõn thành, giàu sức truyền cảm.
B.CHU ẨN BỊ . Ảnh chừn dung và TP của Nguyờn Hồng .
C .TIẾN TRèNH CÁC BƯỚC DẠY HỌC.
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC .
2. BÀI CŨ: - Văn bản “Tụi đi học” được viết theo thể loại nào? Vỡ sao em biết?
( Thể loại truyện ngắn hồi tưởng; kết hợp cỏc kiểu văn bản tự sự, miờu tả, biểu cảm. Nội dung bố
cục, mạch văn và cỏc h/ảnh, chi tiết trong bài đó chứng minh điều đú.) - Một trong những thành
cụng của việc thể hiện cảm xỳc, tõm trạng của Thanh Tịnh trong văn bản là biện phỏp so sỏnh.
Hóy nhắc lại 3 h/ảnh hay trong bài và giỏ trị nghệ thuật của nú?
( -“Những cảm giỏc trong sỏng…bầu trời quang đóng”
-“ ý nghĩ ấy… lướt ngang qua ngọn nỳi”
-“ Họ như con chim…ngập ngừng e sợ”
Hiệu quả nghệ thuật : + 3 hỡnh ảnh này xuất hiện trong 3 thời điểm khác nhau, vỡ thế điễn tả
rất rừ nột sự vận động tâm trạng của nv “ Tụi”.
+Những so sỏnh này giỳp ta hiểu rừ hơn tâm lý của các em nhỏ lần đầu đi học.
+ Hỡnh ảnh so sỏnh tươi sáng, nhẹ nhàng đó tăng thêm màu sắc trữ tỡnh cho tỏc phẩm.
3. BÀI M ỚI
I. ĐỌC- HIỂU CHÚ THÍCH
1- Đọc: Giọng chậm, tỡnh cảm, chỳ ý cỏc từ ngữ, h/ảnh thể hiện cảm xỳc của nhõn vật “Tụi”, lời
núi của bà cụ : đay đó, kộo dài, lộ rừ sắc thỏi
GV đọc mẫu – gọi HS đọc tiếp.
2. Vài nột về tỏc giả- tỏc phẩm

- Văn của Nguyờn Hồng giàu chất trữ tỡnh, dạt dào những cảm xỳc thiết tha, rất mực chõn thành.
Đú là văn của một trỏi tim nhạy cảm, dễ bị tổn thương, dễ rung động đến cục điểm với nỗi đau và

niềm hạnh phỳc bỡnh dị của con người.
- Núi đến Nguyờn Hồng là núi đến một tuổi thơ vụ cựng bất hạnh đầy đau khổ và ngập trong nước
mắt. ễng từng thuật bi kịch của mỡnh bằng mấy chữ “Bố kộo xe, mẹ ăn mày, ụng đi ở, bà chết đúi.”
Tỏc phẩm: “NNT” là tập hồi ký viết về tuổi thơ cay đắng của Tgiả .
(XB 1940) – Tập hồi ký gồm 9 chương .
- Đoạn trớch nằm ở chương 4.
3 Chỳ thớch : Lưu ý cỏc chỳ thớch : Rất kịch, tha hương, tõm can, thành kiến, cổ tục , ảo ảnh…
Hồi ký : là thể văn dùng để ghi lại những chuyện có thật đó xẩy ra hoặc đó chứng kiến trong đời của
một con người.
H: Chuyện gỡ được kể trong hồi kớ này?
- Chuyện bộ Hồng mồ cụi cha do nghiện ngập,ốm đau. Mẹ phải tha hương cầu thực, bộ sống với
họ nội (Bà cụ) dự bị ghẻ lạnh, hắt hủi, vẩn một lũng yờu thương kớnh mến người mẹ đỏng thương
của mỡnh.
H: Nhõn vật chớnh trong Tphẩm là ai? Quan hệ giữa nhõn vật chớnh với Tgiả cần được hiểu Ntn?
- Bộ Hồng là nhõn vật chớnh- chớnh là tgiả. Vỡ đặc điểm của hồi kớ là tgiả ghi lại chuyện đó
xảy ra của chớnh mỡnh.
II>. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN.
Tỏc giỏ :
- Tờn thật : Nguyễn Nguyờn Hồng ( 1918- 1982)
Minh họa ảnh nhà văn .
- Quờ : Nam Định
- ễng là nhà văn lớn của VHVN hiện đại, từng
được tặng giải thưởng HCM.
- Do hoàn cảnh sống của mỡnh, Nguyờn Hồng
sớm thấm thớa nỗi cơ cực của những người
nghốo khổ - Với niềm yờu thương sõu sắc, mónh
liệt, lũng trõn trọng những vẽ đẹp đỏng quý .
 Bố cục : 2 phần:
+ Từ đầu…hỏi đến chứ: Cuộc đối thoại giữa người cụ cay độc và chỳ bộ Hồng:
ý nghĩa cảm xỳc của chỳ bộ về người mẹ bất hạnh.

+ Cũn lại : Cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ và cảm giỏc sung sướng cực đIểm của chỳ bộ Hồng.
• Thể loại : Tiểu thuyết tự thuật k/hợp văn kể, mtả và biểu cảm.
III .PHÂN TÍCH:
1- Cuộc đối thoại giữa bộ Hồng và người cụ:
* Hoàn cảnh của bộ Hồng
H: Cảnh ngộ của bộ Hồng cú gỡ đặc biệt?
H: Cảnh ngộ ấy tạo nờn thõn phận bộ Hồng
như thế nào?
-Mồ cụi cha. Mẹ do nghốo tỳng phải tha hương cầu
thực, 2 anh em sống nhà bà cụ.
- Cụ độc, đau khổ, luụn khỏt khao tỡnh yờu thương
của người mẹ.
*Nhõn vật bà cụ ( qua cỏi nhỡn và tõm trạng của bộ Hồng .)
H: Nhõn vật bà cụ cú qhệ ntn với bộ
Hồng?
H: Cuộc trũ chuyện của hai cụ chỏu
diễn ra trong thời điểm ntn?
H: Trong cuộc trũ chuyện, bà cụ đó
cho Hồng biết những thụng tin gỡ về
mẹ?
H: Thỏi độ của bà cụ ntn khi cho bộ
Hồng biết những tin đú?
H: Em cú nhận xột gỡ về những
thụng tin bà cụ đưa ra và thỏi độ của
bà ta?
H: Vậy,em nghĩ xem, bà cụ cú mục
đớch gỡ trong cuộc trũ chuyện này?
H: Em nghĩ gỡ về nv bà cụ?
+ Quan hệ ruột thịt( Là người cụ ruột của bộ Hồng)
+ Gần đến ngày giỗ đầu của bố.

- Mẹ đi làm ăn xa chưa về- nghe tin đồn về mẹ.
- bà cụ chủ động gọi bộ Hồng đến trũ chuyện.
GV:Nhõn vật bà cụ hiện ra rừ nột trong lời núi cử chỉ, và thỏi
độ của bà ta trong cuộc trũ chuyện với bộ Hồng.
+Bà cụ cho Hồng biết 3 thụng tin về mẹ:
- Phỏt tài lắm.
- đó cú em bộ.
- ăn vận rỏch rưới, mặt mày xanh bủng, gầy rạc.
=> -Cười, giọng vẫn ngọt.
- Giọng ngõn dài, mắt long lanh, chằm chặp.
- Vẫn tươi cười kể cỏc chuyện, sau đú, đổi giọng nghiờm
nghị.
=> Là những thụng tin đối lập nhau=> Thể hiện sự dối trỏ.
Kốm với những thụng tin dối trỏ như vậy là thỏi độ ngọt nhạt,
giả dối.=> Chứng tỏ bà cụ đó nhẫn tõm truy bức, dồn đuổi
bộ Hồng, để bắt bộ phải bộc lộ tỡnh cảm. Bà ta cũng đó rất hả
hờ khi kể chuyện về mẹ Hồng và thấy Hồng đau khổ.
GV:Nhưng dự cố tạo ra một vẻ mặt “ Rất kịch” thỡ người đọc
cũng dễ nhận thấy bà ta khụng hề cú thiện chớ mà chỉ cú dó
tõm
=> Mục đớch của bà cụ là: “ Gieo vào đầu úc tụi những hoài
nghi để tụi khinh miệt mẹ và ruồng rẫy mẹ”=> Mục đớch cuối
cựng của bà ta là:
- Chia lỡa tỡnh cảm mẹ con.
- Giết chết những tỡnh cảm yờu kớnh mẹ trong lũng đứa con.
Bà ta đó cố ý khoột sõu vào nỗi đau rớm mỏu của đứa chỏu
cụi cỳt, cố ý gieo vào tõm hồn thơ trẻ của nú thỏi độ khinh
miệt và ruồng rẫy mẹ.
GV: Tội ỏc chia cắt tỡnh mẫu tử là tội ỏc ghờ tởm, thể hiện
đầy đủ tớnh vụ nhõn đạo.

=> Là con người gian trỏ và cú tõm địa độc ỏc,là nv tiờu biểu
cho những thành kiến cổ hủ phi nhõn đạo của xh đương thời.
GV: Cuộc trũ chuyện giữa bộ Hồng và bà cụ là một màn đối
thoại đầy kịch tớnh, để thỳc đẩy bộ Hồng đến diễn biến tõm
H: Trước tõm địa độc ỏc của bà cụ,
bộ Hồng cú thỏi độ ntn? Hóy
phõn tớch và nờu nhận xột của em
trước từng thỏi độ của Hồng. ?
H:Em hóy cho một lời bỡnh về tiếng
khúc của Hồng.?
H: Như vậy, trong cuộc núi chuyện
này, bà cụ cú đạt được mục đớch
khụng? Vỡ sao?
Cụ trũ đàm thoại:
Tại sao mẹ Hồng. lại phải chịu
những đau khổ bất hạnh như vậy?
Thỏi độ của Hồng. đối với những cổ
tục đú ntn?Dẫn chứng nào thể hiện
điều đú?
Đú là thỏi độ gỡ?
H: Cỏch viết văn của tỏc giả ở đoạn
này cú gỡ đặc sắc?
H: Qua phõn tớch đoạn văn,em cú
những cảm nghĩ gỡ về bộ H?
trạng cao độ. Ta hóy theo dừi xem thỏi độ đú ntn.
*Thỏi độ bộ Hồng.
+Đầu tiờn, bộ Hồng “ Toan trả lời cú nhưng rồi cỳi đầu khụng
đỏp”=> Thỏi độ ban đầu là bột phỏt tự nhiờn của tỡnh mẫu
tử, nhưng khi nhận ra “Những ý nghĩ cay độc”,thỡ ngay lập
tức bộ phải che dấu tỡnh cảm thực của mỡnh.

+Cười đỏp lại.
+ Lũng thắt lại, khoộ mắt cay cay
+ Nước mắt rũng rũng, chan hoà
cười dài trong tiếng khúc => Ngược với mọi suy nghĩ, bộ
Hồng. phải đúng kịch, phải gồng mỡnh lờn để chống đỡ sự
xảo quyệt của bà cụ, nhưng chống đỡ khụng nổi nờn phải
khúc cay đắng, tức tưởi. Lỳc này đõy, trong lũng bộ, trào
dõng tỡnh thương mẹ, đồng thời là lũng căm tức bà cụ, căm
tức những cổ tụcpk nặng nề.
=> Đú là những giọt nước mắt thương thõn tủi
phận,thương cho cuộc đời phiờu bạt của mẹ. Là giọt nước
mắt vỡ bất lực, thương mẹ mà khụng làm gỡ được cho
mẹ.
=> Bà cụ khụng đạt được mục đớch. Trong trỏi tim thơ trẻ
của bộ Hồng. vẫn cũn nguyờn vẹn một tỡnh cảm yờu thương,
kớnh trọng và cả một niềm tin vào mẹ, cho dự mẹ cú sa sẩy,
cơ nhỡ đến mức nào.
HS trả lời.
HS tỡm dẫn chứng.
=> Đú là thỏi độ căm tức, phờ phỏn một cỏch sõu sắc, triệt để
và quyết liệt.
GV: Thế nhưng, dẫu cú uất ức, dẫu cú phản khỏng thỡ tấm
thõn trẻ nhỏ ấy cú thể làm gỡ được hơn ngoài nước mắt. Bộ
Hồng. chỉ biết thương mẹ vụ cựng. Cú trỏch mẹ thỡ cũng
khụng phải vỡ mẹ đó chửa đẻ với người khỏc, mà vỡ mẹ
khụng dỏm ngẩng đầu để chống lại những cổ tục, những
thành kiến cay nghiệt của xh, và trỏch mẹ cũng chỉ vỡ quỏ
thương mẹ mà thụi.
* NT khắc hoạ tớnh cỏch NV bằng những hỡnh ảnh, những
từ ngữ cụ thể, sinh động ; Tự sự xen trữ tỡnh, độc thoại nội

tõm, đó thể hiện và tụ đậm nột kịch tớnh của màn đối thoại.
* Hồng là một đứa trẻ bất hạnh, sớm phải chịu cảnh mồ cụi xa
mẹ, phải sống trong sự ghẻ lạnh, cay nghiệt của họ nội giàu
cú. Thế nhưng, trong trỏi tim ấy vẫn nguyờn vẹn một tỡnh YT
và niềm tin về mẹ. Trỏi tim non nớt ấy cũn biết căm tức
những hủ tục cay nghiệt của XHPK để một mực bờnh vực cho
người mẹ đỏng thương của mỡnh.
2, Bộ Hồng gặp mẹ.
*Hoàn cảnh gặp mẹ
H: Bộ Hồng gặp mẹ trong hoàn cảnh + Gần đến ngày giỗ đầu của cha.
nào? Em nghĩ gỡ?
một HS túm tắt đoạn truyện.
H : Tại sao gặp mẹ bất ngờ như thế
mà Hồng vẫn nhận ra ?
H : Hỡnh ảnh nào bộc lộ nừi khỏt
khao đú ? Tỡm và phõn tớch ?
GV : với tõm trạng đú, Hồng liền
đuổi theo mẹ .Em hóy phõn tớch
hành động này ?
? Cảnh bộ Hồng gặp mẹ được miờu
tả ntn ? Hóy phõn tớch và cho lời
bỡnh về những chi tiết đú ?
?Tiếng khúc lần này cú sắc thỏi gỡ
khỏc so với những lần trước ?
? Em nhận xột gỡ về nghệ thuật ở
đoạn văn này?
? Trong mắt Hồng, hỡnh ảnh người
mẹ hiện lờn ntn?
+ Giờ tan trường.
=> Gặp mẹ rất bất ngờ.

* Hồng nhận ra mẹ vỡ :- Hỡnh ảnh mẹ đó khắc sõu trong
lũng em => em tin là mẹ sẽ về.
- Tỡnh mẫu tử đó mỏch bảo( trong em luụn ắp đầy nỗi khỏt
khao tỡnh mẹ.
* Hỡnh ảnh : ụ ảo ảnh của một dũng nước trong suốt chảy
dưới búng rõm đó hiẹn ra trước con mắt gần rạn nứt của
người bộ hành nghó gục giữa sa mạc”
=> Hỡnh ảnh ẩn dụ đó diễn tả được nỗi khỏt khao tỡnh
mẹ ; diễn tả được sự quan trọng cần thiết đến tuyệt vời của
mẹ => Mẹ là sự sống, là dũng nước mỏt tưới cho tõm hồn
( Bởi cuộc đời của em lỳc này đang thiếu thốn tỡnh thương,
giống như sa mạc cằn khụ)
=> Hỡnh ảnh so sỏnh lại vừa diễn đạt được nỗi thất vọng và
tủi nhục đến nhường nào nếu như đú chỉ là ảo ảnh => Hỡnh
ảnh so sỏnh rất đạt, rất hay phự hợp với quan niệm về tỡnh
mẫu tử trong truyền thống dõn tộc
=> Hành động đú là phản ứng tự nhiờn tức thời, như là một
sự bật ra tất yếu sau một quỏ trỡnh dồn nộn tỡnh cảm mà lý
trớ khụng kịp kiểm soỏt và phõn tớch => điều đú chứng tỏ em
rầt thiết tha và khao khỏt gặp mẹ.
* Thở hồng hộc, trỏn đẫm mồ hụi, chạy rớu cả chõn.
=> Sự xỳc động mạnh mẽ cao độ.
* Khi được mẹ xoa đầu=> Hồng oà khúc => Cú thể núi vỡ
quỏ xỳc động, quỏ bất ngờ nờn Hồng khụng kịp khúc ngay
khi vừa gặp mẹ. Phải đến khi nhận được cử chỉ yờu thương
( Xoa đầu, hỏi) thỡ niềm xỳc động, vui sướng ấy mới vỡ oà
thành tiếng khúc.
=> Là tiếng khúc giải toả nỗi buồn, tiếng khúc của niềm hạnh
phỳc vui sướng. Tiếng khúc ấy hội tụ cả đắng cay, tủi hờn,
chua xút và hạnh phỳc.

GV :Và giõy phỳt vỡ oà tiếng khúc cũng chớnh là giõy phỳt
vỡ oà của bao nhiờu chờ đợi, bao nhiờu khỏt khao, bao nhiờu
tức tưởi cho thõn phận cụi cỳt và cả bao nhiờu niềm yờu
thương đó và đang dành cho mẹ. Giờ đõy trước mẹ, Hồng trở
về nguyờn vẹn cỏi bgõy thơ trong trắng, non nớt bộ dại mà
trước đú em đó cố dấu => Cú thể núi, chủ nghĩa nhõn đạo
thấm đẫm ngũi bỳt miờu tả.
*Nghệ thuật miờu tả kết hợp với kể chuyện ngắn gọn ; Cỏch
dựng những ĐT chọn lọc, tiờu biểu phự hợp với hoàn cảnh. ;
NT đặc tả, miờu tả tõm lý tinh tế ; Sử dụng những chi tiết
thấm đẫm cảm xỳc trữ tỡnh.=> Tất cả đó khắc hoạ được tõm
lý lứa tuổi vụ cựng sinh động, đồng thời miờu tả được những
biến thỏi tõm hồn tinh tế nhất.
* Trong lũng mẹ
+ Hỡnh ảnh mẹ : - Gương mặt tươi sỏng.
- Đụi mắt trong, nước da mịn, mỏ hồmg.
Hơi thở thơm tho => Rất đẹp. Và cũn đẹp hơn bởi ỏnh nhỡn
của tỡnh YT và niềm hạnh phỳc.
GV: Hạnh phỳc bỡnh dị thế thụi, nhưng đó trở thành thiờng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×