Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xăng dầu khu vực i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 121 trang )

...

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN NGỌC HOA

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC I

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

.

THÁI NGUYÊN – 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN NGỌC HOA

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC I
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế


Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn: PGS.TS. Chu Đức Dũng

.

THÁI NGUYÊN – 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận văn


Nguyễn Ngo ̣c Hoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài Luận văn, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và
ngoài nhà trường.
Trước hết tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa và các thầy cô
giáo Khoa Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái
Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi được học tập và nghiên cứu các nội dung trong
chương trình đào tạo Thạc sỹ Quản lý kinh tế.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của Thầy giáo
PGS.TS. Chu Đức Dũng, cùng với sự giúp đỡ thiết thực và đầy hiệu quả của các đồng
chí lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Công ty xăng dầu Khu vực I, các doanh nghiệp
đơn vị trực thuộc Công ty xăng dầu Khu vực I đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp
tác với tơi trong q trình thực hiện Luận văn.
Ngồi ra, tơi cũng nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên và tạo mọi
điều kiện về vật chất và tinh thần của của gia đình, bạn bè, người thân.Với tấm lịng
chân thành, tơi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó!
Do thời gian nghiên cứu có hạn, Luận văn của tơi chắc hẳn khơng thể tránh
khỏi những sơ suất, thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cơ
giáo cùng toàn thể bạn đọc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày


tháng

năm 2015

Tác giả Luận văn

Nguyễn Ngo ̣c Hoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm nghiên cứu ............................................................................... 3
4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn ............................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU

QUẢ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC XĂNG DẦU ..................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 5
1.1.1. Các khái niệm .................................................................................................... 5
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh .................................................................... 7
1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................. 8
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .................. 9
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 18
1.2.1.Kinh nghiệm thực tiễn về nâng cao hiệu quả kinh doanh xăng dầu của một
số công ty trong ngành. ............................................................................................. 18
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Công ty xăng dầu Khu vực I .................................. 22
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 25
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 25
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 25
2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................. 28
2.3.1. Lợi nhuận và doanh lợi của hoạt động kinh doanh ......................................... 28
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản và vốn của doanh nghiệp ........... 30
2.3.3. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của doanh nghiệp .................................. 32
Chương 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC I ......................................................... 34
3.1. Đặc điểm chung về Công ty Xăng dầu Khu vực I ............................................. 34
3.1.1. Một số đặc điểm của các doanh nghiệp xăng dầu hiện nay ............................ 34

3.1.2. Khái quát về Công ty xăng dầu Khu vực I ...................................................... 35
3.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Xăng dầu Khu vực I .................. 42
3.2.1.Tổng quan về hoạt động kinh doanh xăng dầu tại Việt Nam giai đoạn
2011-2013.................................................................................................................. 42
3.2.2. Môi trường kinh doanh xăng dầu và đối thủ cạnh tranh chủ yếu. .................. 44
3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2012, 2013 .......................... 47
3.2.4. Hiệu quả kinh doanh của Công ty xăng dầu khu vực I ................................... 60
3.2.5. Đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu khu vực I ...................... 73
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty xăng
dầu khu vực I ............................................................................................................. 75
3.4. Đánh giá chung hiệu quả kinh doanh của Công ty xăng dầu Khu vực I............ 78
3.4.1. Những mặt đã đạt được ................................................................................... 78
3.4.2. Những mặt còn hạn chế................................................................................... 80
3.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế ......................................................................... 81
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC I ......................................... 84
4.1. Định hướng, mục tiêu của công ty trong giai đoạn tới năm 2020. .................... 84
4.1.1. Dự báo về hoạt động kinh doanh của Công ty xăng dầu Khu vực I trong
giai đoạn tới năm 2020. ............................................................................................. 84
4.1.2. Dự báo môi trường kinh doanh và nhu cầu xăng dầu của thị trường đến
năm 2020. .................................................................................................................. 87
4.1.3. Định hướng phát triển chung của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam ................... 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

4.1.4. Định hướng phát triển của Công ty xăng dầu Khu vực I ................................ 92

4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
xăng dầu Khu vực I. ................................................................................................... 94
4.2.1.Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ....................................................................... 95
4.2.2.Hồn thiện và nâng cao cơng tác quản lí nhân sự, đào tạo cán bộ có
chun mơn cao, kiện tồn bộ máy tổ chức. ............................................................. 98
4.2.3. Giảm chi phí bằng việc giảm chi phí lãi vay, chi phí văn phịng, chi
phí tiền lương. ........................................................................................................ 100
4.2.4. Đẩy mạnh phát triển hệ thống cửa hàng bán lẻ ............................................. 101
4.2.5. Phát triển mạng lưới phân phối. .................................................................... 103
4.2.6. Mở rộng hệ thống kho dự trữ bảo quản ........................................................ 104
4.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 105
4.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước .......................................................................... 105
4.3.2. Kiến nghị với Tập đoàn xăng dầu Việt Nam ................................................ 106
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 110

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Công ty

: Công ty xăng dầu Khu vực I.

HQKD


: Hiệu quả kinh doanh

DN

: Doanh nghiệp

LN

: Lợi nhuận

Petrolimex

: Tên giao dịch quốc tế của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam.

Pvoil

: Tổng Công ty dầu Việt Nam

CTCP

: Công ty cổ phần

DT

: Doanh thu

XN

: Xí nghiệp


VCSH

: Vốn chủ sở hữu

SX

: Sản xuất

ANTT

: An ninh trật tự

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

CBCNV

: Cán bộ cơng nhân viên

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Lượng tiêu thụ dầu mỏ trong năm 2012 và 2013 ............................ 44
Bảng 3.2: Giá dầu thế giới WTI, Brent qua các năm ...................................... 45

Bảng 3.3: Phân tích tình hình biến động của tài sản ....................................... 49
Bảng 3.4: Phân tích tình hình biến động của nguồn vốn ................................. 52
Bảng 3.5: Bảng phân tích kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty xăng
dầu khu vực I ................................................................................ 53
Bảng 3.6: Sản lượng và doanh thu các loại hình kinh doanh từ năm 2011 - 2013 ........ 54
Bảng 3.7: Số liệu doanh thu bán hàng theo từng loại hàng hóa ....................... 58
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty xăng dầu khu vực I giai đoạn
2009-2013 ..................................................................................... 61
Bảng 3.9: Chỉ tiêu lợi nhuận gộp giai đoạn 2009-2013 theo các lĩnh vực ....... 66
Bảng 3.10: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định giai đoạn 2009-2013 ......... 67
Bảng 3.11: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động giai đoạn 2009-2013 ...... 69
Bảng 3.12: Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh giai đoạn 2009-2013 ... 71
Bảng 3.13: Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh giai đoạn 2009-2013 ... 72
Bảng 3.14: Các chỉ tiêu tài chính cơ bản của Cơng ty xăng dầu khu vực I
Công ty Xăng dầu khu vực II và Cơng ty CP Xăng dầu - Dầu khí
Hà Nội .......................................................................................... 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 3.1: Sản lượng và doanh thu các loại hình kinh doanh từ năm 2011 - 2013 ......... 55
Hình 3.2: Lợi nhuận gộp và tổng lợi nhuận sau thuế ...................................... 60
Hình 3.3: Lợi nhuận gộp của Công ty xăng dầu khu vực I theo lĩnh vực ....... 67
Hình 3.4: Hiệu suất sử dụng vốn cố định giai đoạn 2009-2013 ....................... 69
Hình 3.5: Hiệu suất sử dụng vốn lưu động giai đoạn 2009-2013 .................... 70

Hình 3.6: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh giai đoạn 2009-2013 ........... 71
Hình 3.7: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh giai đoạn 2009-2013 ........... 73
Hình 4.1: Dự báo sản lượng tiêu thụ xăng dầu Miền Bắc đến năm 2020 ....................... 89
Hình 4.2: Sản lượng tiêu thụ các vùng miền của Petrolimex .......................................... 90
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty xăng dầu Khu vực I............................................. 38
Sơ đố 4.1: Hệ thống kênh phân phối của Công ty xăng dầu Khu vực I........................ 104

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Sau khi có chủ trương đổ i mới, mở cửa và hô ̣i nhâ ̣p, nề n kinh tế nước nhà đã
có điều kiện phát triể n ma ̣nh me.̃ Cuộc số ng của người dân đươ ̣c cải thiê ̣n đáng kể .
Nhu cầ u về mo ̣i mặt không ngừng đươ ̣c nâng cao. Những phương tiê ̣n như xe gắ n
máy, ô tô, tàu thủy rồ i cả máy bay... đã dần trở thành những phương tiê ̣n thiế t yế u
cho cuô ̣c số ng.
Ở nước ta, các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu không chỉ có nghĩa vụ thực
hiện chỉ đạo điều hành của Nhà nước về cách thức phục vụ, nhất là giá bán mà cịn
có trách nhiệm duy trì đầy đủ nguồn cung đáp ứng nhu cầu về xăng dầu trong nước.
Công ty xăng dầu Khu vực I là doanh nghiệp trực thuộc Tập đồn xăng dầu Việt
Nam - mơ ̣t tổ chức kinh doanh thương mại xăng dầ u lớn nhấ t khu vực miền Bắc. Mu ̣c
tiêu của Công ty là đáp ứng tố t nhất theo tiêu chuẩ n quố c gia và quố c tế các nhu cầ u về
xăng dầ u, sản phẩ m hóa dầ u và các dich
̣ vu ̣ liên quan của khách hàng trong và khu vực
góp phần đắ c lực phu ̣c vu ̣ mu ̣c tiêu kinh tế – xã hô ̣i của vùng.

Với định hướng phát triển lĩnh vực kinh doanh xăng dầu theo cơ chế thị
trường, Tập đoàn xăng dầu Việt Nam nói chung và Cơng ty xăng dầu Khu vực I nói
riêng đang phải chịu sự cạnh tranh ngày một mạnh mẽ hơn của các doanh nghiệp
kinh doanh xăng dầu khác. Công ty xăng dầu Khu vực I cần nhận thức rõ mục đích
và hướng đi của doanh nghiệp mình để từ đó xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài
hạn phân bổ các nguồn lực hiện có một cách hiệu quả. Để đạt được mục tiêu hoạt
động của Cơng ty, cần thiết phải xác định và tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
HQKD là một phạm trù kinh tế gắn liền với nền sản xuất hàng hóa, khi
doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh luôn mong muốn đạt được hiệu quả cao
nhất. Tuy nhiên, HQKD là một phạm trù kinh tế phức tạp, hiểu chính xác về HQKD
và vận dụng vào thực tiễn là một vấn đề không đơn giản. Các nhà kinh tế cũng như
các nhà phân tích cũng đã dành nhiều cơng sức nghiên cứu bản chất của HQKD và
phân tích HQKD để tìm ra những nhân tố quan trọng ảnh hưởng quyết định đến
HQKD giúp các DN từ đó có thể nâng cao HQKD của doanh nghiệp mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

Để đánh giá hiệu quả kinh doanh (HQKD) và đề xuất một số giải pháp góp
phần vào nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty hiện nay và những năm tiếp
theo tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả kinh doanh ta ̣i Công ty
xăng dầu khu vực I” làm chủ đề nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.
* Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Có rất nhiều nghiên cứu trong và ngồi nước về phân tích HQKD của các
cơng ty. Các đề tài nghiên cứu thường đề cập đến các chỉ tiêu phân tích, cách đánh
giá, cách đo lường HQKD, mối quan hệ của HQKD với các yếu tố như vốn kinh

doanh, môi trường kinh doanh... Các nghiên cứu cũng đề cập đến việc phân tích
HQKD của các loại hình DN thuộc các lĩnh vực khác nhau như: sản xuất, cung cấp
dịch vụ, tài chính, ngân hàng...
Trong cơng trình “Performancee valuation for airlines including the cons
ideration of financial ratios” “ Đánh giá hoạt động chỉ tiêu tài chính cho ngành
hàng không” (2000), các tác giả Cheng - Min Feng và Rong - Tsu Wang đã phát
triển quá trình đánh giá HQKD của các công ty hàng không tại Đài Loan không chỉ
thông qua các chỉ số vận tải như các nghiên cứu trước đây mà cịn thơng qua cả các
chỉ tiêu tài chính. Nghiên cứu đã đưa ra mơ hình đánh giá HQKD của các hãng hàng
không qua 3 loại chỉ tiêu đánh giá: năng suất sản xuất, khả năng tiếp thị và khả năng
thực hiện dựa trên đặc điểm tổ chức và chu kỳ hoạt động. Kết quả nghiên cứu cũng
chỉ ra rằng: bất cứ 1 trong 3 loại chỉ tiêu trên đều có thể thay thế các chỉ tiêu khác
hoặc có thể sử dụng độc lập. Mặt khác, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng các chỉ tiêu vận
tải hay chỉ tiêu tài chính khơng thể sử dụng đơn lẻ để phản ánh HQKD của các công
ty hàng không, mà tuỳ thuộc vào mục đích đánh giá. Khi đánh giá năng lực sản xuất
sử dụng các chỉ tiêu vận tải sẽ phù hợp hơn, còn khi đánh giá khả năng thực hiện,
tốt nhất là sử dụng chỉ tiêu tài chính.
Các nghiên cứu về phân tích HQKD của các nước trên thế giới hết sức đa
dạng và có rất nhiều bài học mà chúng ta có thể vận dụng khi phân tích HQKD cho
các doanh nghiệp Việt Nam.
HQKD là mục tiêu quan trọng mà các DN cần phải đạt được, nó là mối quan
tâm hàng đầu của các nhà quản lý, nhà đầu tư và các đối tượng khác có lợi ích gắn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

với DN. Không chỉ trong nền kinh tế thị trường vấn đề HQKD mới được coi trọng

mà ngay trong thời kỳ bao cấp, kế hoạch hoá các DN chủ yếu thực hiện các kế hoạch
sản xuất kinh doanh của nhà nước nhưng HQKD cũng hết sức được chú trọng.
Mặc dù đã có nhiều cơng trình nghiên cứu, đặt ra những vấn đề rất cơ bản cả về
lý luận lẫn thực tiễn, đề ra những phương hướng và giải pháp để phát triển hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp trong các ngành khác nhau. Tuy nhiên, có thể nói
rằng, cho tới nay chưa có cơng trình nghiên cứu một cách chi tiết, đầy đủ, có hệ thống
và chuyên sâu về thực trạng cũng như nêu ra những chủ trương, giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu khu vực I. Vì vậy, kế thừa có chọn lọc
những thành tựu của các tác giả đi trước, luận văn tập trung phân tích luận giải những
vấn đề có tính lý luận và thực tiễn đang đặt ra trong quá trình phát triển và nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu khu vực I.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn tập trung đánh giá hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu khu
vực I. Trên cơ sở đó, đề xuất phương hướng và giải pháp góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu khu vực I.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lí luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp xăng dầu.
- Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu khu vực I.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty
Xăng dầu khu vực I.
3. Đối tượng và phạm nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài và lý luận về hiệu quả kinh doanh và thực
trạng hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu khu vực I.
- Hiệu quả kinh doanh của Công ty Xăng dầu khu vực I.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Hiệu quả kinh doanh sản phẩm của Công ty Xăng dầu khu
vực I được tiêu thụ cả trong và ngồi nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





4

- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của Công ty Xăng dầu
khu vực I từ năm 2011 - 2013.
- Về nội dung: Nghiên cứu những vấn đề về hoạt động kinh doanh của công ty
xăng dầu khu vực I, bao gồm: khung khổ pháp lý, nội dung, phương pháp, hình thức, tổ
chức có thể tiếp cận vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trên nhiều
phương diện khác nhau. Luận văn chỉ tập trung vào những vấn đề lý luận và thực tiễn
về nâng cao hiệu quả kinh doanh.
4. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Luận văn có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn như sau:
- Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận liên quan đến việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh của công ty xăng dầu khu vực I.
- Chỉ ra các ưu, nhược điểm, những mặt đã đạt được và những mặt còn hạn
chế đồng thời đưa ra nguyên nhân của những hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty xăng dầu khu vực I.
- Đề xuất những kiến nghị, giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty Xăng dầu khu vực I trong thời gian tới.
Luận văn có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên
cao học khối ngành Kinh tế.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Danh mục bảng
biểu, Danh mục các chữ viết tắt và các Phụ lục, luận văn được chia làm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả kinh doanh
trong lĩnh vực xăng dầu.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Đánh giá thực trạng về hiệu quả kinh doanh của Công ty xăng
dầu Khu vực I.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty xăng dầu Khu vực I.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN
ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC XĂNG DẦU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm
Đối với một doanh nghiệp, mục tiêu quan trọng hàng đầu là lợi nhuận. Khi
người ta nói tới hiệu quả kinh doanh thì có nghĩa là họ muốn nói tới hiệu quả kinh
tế của hoạt động này, đó là yếu tố tất yếu mà mọi doanh nghiệp hoạt động kinh
doanh hướng đến.
Do tiến bộ khoa học công nghệ để giải quyết một vấn đề nào đó người ta có
thể chọn nhiều phương án, nhiều con đường khác nhau, mỗi phương án như vậy sẽ
cho một kết quả và chi phí khác nhau. Do đó, ta cần xem xét lợi điểm của các
phương án để lựa chọn phương án tối ưu.
Nâng cao hiệu quả kinh tế trong một doanh nghiệp là một tất yếu, bao trùm
xuyên suốt thể hiện chất lượng của tồn bộ cơng tác tổ chức và quản lý hoạt động
kinh doanh. Bởi vì suy cho cùng mọi cải tiến, đổi mới trong quản lý kinh tế về nội
dung, phương pháp và biện pháp áp dụng chỉ thực sự mang lại ý nghĩa khi nó làm
tăng thêm hiệu quả kinh doanh.

* Hiệu quả là khái niệm chung để chỉ các kết quả hoạt động của các sự vật
hiện tượng bao gồm hiệu quả về kinh tế, xã hội, đời sống, phát triển nhận thức....
Hiệu quả là một tương quan so sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu đã được
xác định với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
* Hiệu quả kinh doanh là khái niệm cụ thể, chuyên sâu về lĩnh vực sản xuất
kinh doanh của một cá nhân, một đơn vị. Hiệu quả kinh doanh thể hiện tổng quát
những kết quả khả quan về hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, bao gồm năng suất
lao động, sản phẩm, nhân sự, khách hàng, doanh thu,... cùng với những tiềm năng
mà doanh nghiệp tiếp tục khai thác và sẽ đạt được. Hiệu quả kinh doanh đạt được
khi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế, đồng thời đảm bảo hiệu
quả xã hội theo những phương hướng mục tiêu mà xã hội đặt ra.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

* Hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là hiệu số
giữa kết quả thu về và chi phí bỏ ra để đạt được hiệu quả đó. Hiệu quả kinh tế là chỉ
tiêu rất quan trọng để đánh giá quá trình kinh doanh của một doanh nghiệp. Hiệu
quả kinh tế là phạm trù kinh tế phản ánh những lợi ích đạt được từ các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh lợi ích thu được với chi phí đã bỏ
ra trong suốt q trình kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới góc độ này chúng ta có
thể xác định được hiệu quả kinh tế một cách cụ thể bằng các phương pháp định
lượng xác định các chỉ tiêu hiệu quả như: doanh thu, lợi nhuận,… Ngồi ra, hiệu
quả kinh tế cịn gián tiếp phản ánh mức độ phát triển của doanh nghiệp theo chiều
sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực trong quá trình sản xuất kinh doanh
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra. Hiệu quả kinh tế là thước đo quan trọng của sự
tăng trưởng, là cơ sở để đánh giá việc thực hiện các mục tiêu kinh tế của doanh

nghiệp trong từng thời kỳ.
* Hiệu quả xã hội: Hiệu quả xã hội là phạm trù phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực sản xuất xã hội nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định. Nếu
đứng trên phạm vi của nền kinh tế quốc dân thì hiệu quả xã hội là chỉ tiêu phản ánh
ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh đối với việc giải quyết những yêu cầu và mục
tiêu chung của xã hội. Bởi vậy, chỉ tiêu hiệu quả xã hội có vị trí quan trọng trong
việc phát triển đất nước một cách toàn diện và bền vững. Đây là chỉ tiêu đánh giá
trình độ phát triển của nền kinh tế xã hội ở các mặt: Trình độ quản lý, tổ chức sản
xuất, mức sống bình quân , sự ổn định xã hội … Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp
thường chỉ chạy theo hiệu quả kinh tế và coi nhẹ các vấn đề về hiệu quả xã hội. Đó
chính là ngun nhân dẫn đến tình trạng mất cơng bằng xã hội, gia tăng khoảng
cách giàu - nghèo, ơ nhiễm mơi trường … Chính vì vậy mà nhiều quốc gia, trong đó
có Việt Nam đã có những chính sách cụ thể để các doanh nghiệp đạt mục tiêu tăng
hiệu quả kinh tế nhưng phải đảm bảo hiệu quả xã hội. Việc cân bằng một cách hợp
lý giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, phù hợp với từng giai đoạn phát triển cụ
thể của mỗi quốc gia là hết sức quan trọng. Nếu quá chú trọng đến việc nâng cao
hiệu quả kinh tế để đẩy mạnh tăng trưởng sẽ dẫn đến các hậu quả xấu về xã hội như:
thất nghiệp, chênh lệch giàu nghèo gia tăng, mất ổn định xã hội, chính trị. Ngược
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

lại, nếu quá chú trọng đến hiệu quả xã hội thì sẽ dẫn đến nền kinh tế thiếu động lực
phát triển, dẫn đến suy thoái, chậm phát triển.
Như vậy, doanh nghiệp muốn đạt hiệu quả kinh doanh tức là phải đạt hiệu
quả kinh tế, tức là đạt được lợi nhuận kinh doanh tối đa trên chi phí tối thiểu. Trong
nền kinh tế thị trường hiệu quả kinh doanh phụ thuộc phần lớn vào khả năng cạnh

tranh của doanh nghiệp trong và ngồi nước. Hiệu quả kinh doanh khơng những là
thước đo chất lượng, phản ánh thực trạng tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của
một doanh nghiệp mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Như vậy, hiệu quả
kinh doanh phản ánh trình độ và khả năng quản lý của doanh nghiệp để đạt được
hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của việc sản xuất kinh doanh. Sự phát triển tất
yếu đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh, đây là mục tiêu
cơ bản nhất của doanh nghiệp.Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp dùng mọi biện pháp bất
chấp luật pháp, các chính sách, đường lối của Nhà nước hoặc doanh nghiệp đạt
được lợi nhuận do khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản bừa bãi, lừa đảo doanh
nghiệp khác, chiếm dụng vốn sử dụng cho mục đích riêng của mình… để đạt lợi
nhuận tối đa thì chưa đảm bảo được hiệu quả kinh doanh hợp lý. Hiệu quả kinh doanh
thực sự đạt được khi các doanh nghiệp nỗ lực tìm các biện pháp đa dạng hóa các mặt
hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá các loại chi phí, giảm mất mát thua lỗ,
hao hụt trong quá trình kinh doanh, và phải đảm bảo các hiệu quả xã hội theo yêu cầu.
Đó chính là việc kinh doanh của doanh nghiệp ln phải tuân thủ những khuôn khổ
quy định của Nhà nước và pháp luật.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh doanh, trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc thiết bị, nguồn
vốn, nguyên, nhiên vật liệu…) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Bản chất của hiệu quả kinh doanh là thể hiện ở việc nâng cao
năng suất lao động và tiết kiệm lao động xã hội.
Do sự khan hiếm về nguồn lực xã hội và sự cạnh tranh liên tục nên để đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đã đặt ra yêu cầu phải tiết kiệm các nguồn
lực. Để nâng cao hiệu quả kinh doanh, các doanh nghiệp phải chú trọng nhiều hơn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8

đến việc sử dụng các nguồn lực nội tại, phát huy năng lực của các lao động, tiết
kiệm chi phí sản xuất.
Như vậy, bài toán về việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối
đa với một chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc
ngược lại phải đạt được kết quả nhất định với một chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây đươc
hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, trong đó
bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí cho sự lựa chọn khác đã bị bỏ qua
hoặc là chi phí của sự hi sinh cơng việc kinh doanh này để thực hiên hoạt động kinh
doanh khác. Chi phí cơ hội cần được phản ánh trong các bài toán kinh tế để xem xét
quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu của doanh nghiệp. Điều này sẽ
khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án tốt nhất để đem lại hiệu quả cao
trong hoạt động của mình.
1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Khái niệm: Hiệu quả kinh doanh thực chất là chất lượng của hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Việc hiểu đúng bản chất của hiệu quả hoạt động kinh
doanh có ý nghĩa khơng những về mặt lý luận, phương pháp luận mà cịn có ý nghĩa
thực tiễn trong tình hình đổi mới kinh tế ở Việt Nam hiện nay.
Phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh phải
lượng hóa được việc sử dụng nguồn dự trữ sản xuất, kết quả sản xuất kinh doanh
trong từng thời kỳ nhất định. Nhờ đó mà khằng định được xu hướng, tính hữu ích
của hoạt động kinh doanh. Lợi ích của hiệu quả hoạt động kinh doanh làm ảnh
hưởng tới tái sản xuất mở rộng, đáp ứng các lợi ích xã hội, lợi ích tập thể của người
lao động, điều đó khẳng định rằng: hiệu quả kinh doanh trở thành mục tiêu cụ thể,
thiết thực của mỗi doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh không hiệu quả nghĩa là
không mang lại lợi nhuận hay một lợi ích nào khác điều đó đồng nghĩa với sự thua
lỗ, phá sản.
Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh: Trong cơ chế thị trường, các
doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp khác. Mức độ cạnh

tranh giữa các doanh nghiệp phụ thuộc vào từng lĩnh vực kinh doanh và mức độ mở
của thị trường đối với doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển được, doanh nghiệp
phải liên tục vận động, nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

Trong cơ chế thị trường hiện nay, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là vơ
cùng quan trọng, nó được thể hiện thông qua:
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xác định bởi sự có mặt của doanh
nghiệp trên thị trường và hiệu quả kinh doanh là nhân tố trực tiếp đảm bảo cho sự
tồn tại này. Do đó, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là một đòi hỏi tất yếu, nó
đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ chi phí trang trải cho các hoạt động của mình,
đồng thời có sự tích lũy cần thiết để đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, đào tạo , tuyển
dụng để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng sự thay đổi và sự đòi hỏi
ngày càng cao của thị trường.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc đẩy cạnh tranh và tiến bộ
trong kinh doanh. Chính sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp khiến các doanh
nghiệp phải tự tìm tịi, đổi mới cơng tác quản lý, đổi mới công nghệ, thay đổi và
nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản xuất để sản phẩm của doanh nghiệp
duy trì được chỗ đứng và phát triển trên thị trường.
- Đối với một doanh nghiệp, mục tiêu cuối cùng vẫn ln là tối đa hóa lợi
nhuận, để đạt được mục tiêu này doanh nghiệp phải tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm cung cấp ra thị trường. Khi đó doanh nghiệp
phải sử dụng các nguồn lực xã hội nhất định. Doanh nghiệp càng tiết kiệm trong
việc sử dụng các nguồn lực bao nhiêu thì sẽ càng có cơ hội để thu được nhiều lợi

nhuận bấy nhiêu. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao càng phản ánh
doanh nghiệp đã sử dụng hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực sản xuất.
Tóm lại, với thực trạng kinh tế hiện nay cạnh tranh ngày càng gay gắt và xu
hướng quốc tế hóa nền kinh tế toàn cầu. Doanh nghiệp phải hoạt động ngày càng có
hiệu quả cao hơn. Song song đó là đời sống của cán bộ công nhân viên cũng phải
càng được cải thiện hơn, đó chính là tác động về mặt xã hội của hiệu quả hoạt động
kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nâng cao sức cạnh tranh
và khả năng tồn tại, phát triển tại mỗi doanh nghiệp.
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh có thể được chia thành hai
nhóm đó là nhóm các nhân tố ảnh hưởng bên ngồi doanh nghiệp và nhóm các nhân tố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp. Mục tiêu của quá trình nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh là nhằm lựa chọn các phương án kinh doanh phù hợp
cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh cần phải được thực hiện liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trên thị trường.
1.1.4.1. Nhóm các nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi
Đây là những nhân tố gây ra ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
ngồi ý muốn của doanh nghiệp. Nó liên quan đến môi trường kinh tế - xã hội mà
doanh nghiệp đang tiến hành sản xuất kinh doanh. Trong nhóm nhân tố này, bên
cạnh những nhân tố có thể định tính được là những nhân tố khơng thể xác định cụ
thể mức tác động của chúng. Nhân tố môi trường bên ngoài bao gồm các nhân tố
như: Khách hàng, thị trường, Môi trường kinh tế vĩ mô, các yếu tố thuộc cơ sở hạ

tầng, các đối thủ cạnh tranh, các nhà cung ứng , cơ cấu ngành, tập quán, mức thu
nhập bình quân của dân cư...
* Khách hàng
Nhân tố khách hàng và nhu cầu khách hàng quyết định quy mô và cơ cấu nhu
cầu trên thị trường của doanh nghiệp, đồng thời nó cũng là yếu tố quan trọng hàng
đầu khi doanh nghiệp xác định chiến lược kinh doanh. Do vậy, doanh nghiệp cần
nghiên cứu kỹ khách hàng của mình.
Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp phải luôn nhạy cảm và nắm bắt
nhu cầu của khách hàng. Khách hàng chỉ có thể mua cái mà họ cần chứ khơng phải
cái mà doanh nghiệp có thể cung ứng, từ đặc điểm này doanh nghiệp có thể điều
chỉnh hoạt động của mình sao cho phù hợp với nhu cầu thị trường để có thể lơi kéo
khách hàng về phía mình.
* Thị trường
Nhân tố này có tác động đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Việc
phân tích thị trường là quá trình phân tích các thơng tin về các yếu tố cấu thành thị
trường để tìm hiểu quy luật vận động và những nhân tố ảnh hưởng đến thị trường.
Phân tích thị trường nhằm xác định những vấn đề như: thị trường nào có
triển vọng nhất đối với sản phẩm của doanh nghiệp, khả năng tiêu thụ sản phẩm trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

thị trường, chiến lược kinh doanh để làm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Nhân tố thị trường bao gồm thị trường đầu vào và thị trường đầu ra của
doanh nghiệp, là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp.
Thị trường đầu vào cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị... nên nó tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm, tính liên tục

và hiệu quả của quá trình sản xuất. Thị trường đầu ra quyết định doanh thu của
doanh nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp, quyết định
tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm, từ đó tác động đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
* Môi trường kinh tế vĩ mô
Những diễn biến của môi trường kinh tế vĩ mô luôn chứa đựng những cơ hội
và thách thức khác nhau đối với từng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và
có ảnh hưởng đến các chiến lược của doanh nghiệp.
Các yếu tố của môi trường vĩ mô bao gồm:
- Tỉ lệ tăng trưởng GDP cho thấy nền kinh tế của quốc gia đang trên đà phát
triển hay suy thoái. Xu hướng này có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của
từng ngành và mỗi doanh nghiệp.
- Mơi trường chính trị và pháp luật: Đó là hệ thống đường lối chính sách, luật
pháp, các xu hướng chính trị ngoại giao của Nhà nước và những diễn biến chính trị
trong nước, trong khu vực và trên thế giới.
- Lãi suất của các nguồn vốn: Đây là một cơng cụ quan trọng để Chính phủ
điều tiết thị trường tiền tệ và khuyến khích đầu tư.
- Cán cân thanh toán quốc tế: Cán cân thanh tốn quốc tế phản ánh khá chính
xác sức mạnh kinh tế của một quốc gia, và giúp các nhà đầu tư theo dõi được tình
hình trao đổi thương mại của nước sở tại với phần còn lại của thế giới, từ đó chúng ta
có thể thấy được các cơ hội có thể đến với các doanh nghiệp.
- Tỷ giá hối đoái: Yếu tố này ngày càng trở nên quan trọng trong điều kiện
xu hướng quốc tế hoá phát triển mạnh mẽ. Tỷ giá hối đối cao hay thấp có ảnh
hưởng lớn tới sức mạnh kinh tế của một quốc gia, và các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu, tỷ giá hối đoái đặc biệt có ảnh hưởng lớn trực tiếp với lĩnh vực xuất nhập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





12

khẩu, cán cân thanh tốn nói chung và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong ngành xăng dầu nói riêng khi mà nước ta phải sử dụng phần lớn sản phẩm
xăng dầu nhập ngoại.
- Mức độ lạm phát: sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, đời sống xã hội nói
chung của đất nước cũng như mỗi một doanh nghiệp, người dân.
- Hệ thống thuế và mức thuế: Thuế là một công cụ hữu hiệu để nhà nước
điều tiết vĩ mô nền kinh tế đồng thời là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách nhằm duy
trì các hoạt động cơng cộng và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên, mức thuế
cũng ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành, thu nhập của doanh nghiệp vì tác động tới
giá bán của mặt hàng.
* Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng
Các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao thông, hệ thống
thông tin liên lạc, điện, nước,...đều là những nhân tố tác động mạnh mẽ đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh ở địa bàn có hệ thống
giao thơng thuận lợi, điện, nước đầy đủ, dân cư đơng đúc và có trình độ dân trí cao
sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất, tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm,
tăng doanh thu, giảm chi phí kinh doanh,.. từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của
mình. Ngược lại, tại địa bàn có cơ sở hạ tầng yếu kém, không thuận lợi cho việc cho
mọi hoạt động như vận chuyển, mua bán hàng hoá,.. sẽ tác động làm giảm hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Tại một số vùng, khơng có hệ thống giao thơng thuận
lợi nên sản phẩm khó khăn trong tiêu thụ được dẫn đến hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp thấp.
Trình độ dân trí tác động rất lớn đến chất lượng của lực lượng lao động xã
hội và tác động trực tiếp đến nguồn nhân lực của mỗi doanh nghiệp. Chất lượng
của đội ngũ lao động lại là nhân tố bên trong ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
* Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh trong ngành gồm các doanh nghiệp hiện có mặt trong

ngành và các doanh nghiệp tiềm ẩn có khả năng tham gia vào ngành trong tương lai.
Số lượng các đối thủ đặc biệt là các đối thủ có quy mơ lớn trong ngành càng nhiều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

thì mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Cạnh tranh là quá trình đấu tranh giữa các doanh nghiệp khác nhau nhằm
đứng vững trên thị trường và làm tăng lợi nhuận bằng cách tạo ra và sử dụng ưu thế
của mình về giá trị sử dụng sản phẩm, giá bán và cách thức phục vụ khách hàng.
Trong cuốn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong
xu thế hội nhập quốc tế hiện nay” của Nguyễn Hữu Thắng – 2009 , Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia có đề cập đến vấn đề này.
Sự cạnh tranh sẽ khuyến khích và thúc đẩy các doanh nghiệp tìm ra biện pháp
để giảm chi phí sản xuất, đổi mới công nghệ. Trong cuốn “Cạnh tranh trên cơ sở liên
tục đổi mới cơng nghệ - khả năng thích ứng của doanh nghiệp Việt Nam và một số gợi
ý chính sách” của tác giả Đinh Thị Nga (2010), Viện nghiên cứu Đơng Nam Á” có đề
cập về vấn đề này. Phân tích các đối thủ cạnh tranh trong ngành nhằm nắm được những
điểm mạnh – điểm yếu, cơ hội của đối thủ, từ đó xác định đối sách của mình để tạo
được thế đứng vững mạnh trong môi trường ngành. Như vậy, đối thủ cạnh tranh có ảnh
hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp, tạo ra
động lực phát triển của doanh nghiệp.
* Các nhà cung ứng
Trong nền kinh tế thị trường, quá trình sản xuất của doanh nghiệp phải có
mối quan hệ mật thiết với các nhà cung ứng các yếu tố đầu vào như: vật tư, nguyên
vật liệu, vốn, lao động, công nghệ.....Số lượng và chất lượng các nguồn cung ứng
những yếu tố đầu vào có ảnh hưởng lớn đến khả năng lựa chọn và phương án kinh

doanh tối ưu.
Phân tích các nguồn cung ứng nhằm xác định khả năng thỏa mãn nhu cầu đối
với các yếu tố đầu vào để xây phương án hữu hiệu nhất trong việc vận dụng các
nguồn cung ứng này.
* Tập quán dân cư và mức độ thu nhập bình quân dân cư
Đây là một nhân tố quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh,
quyết định mức độ chất lượng, số lượng, chủng loại sản phẩm của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cần phải nắm bắt và nghiên cứu sức mua, thói quen tiêu dùng, mức
thu nhập bình quân của tầng lớp dân cư để đưa ra sản phẩm phù hợp. Điều này tác
động một cách gián tiếp lên q trình kinh doanh cũng như cơng tác marketing và cuối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

cùng là hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
* Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường
Đây chính là tiềm lực vơ hình của doanh nghiệp tạo nên sức mạnh của doanh
nghiệp trong hoạt động kinh doanh, tác động rất lớn tới sự thành bại của việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Sự tác động này là sự tác động phi lượng hố bởi vì chúng
ta khơng thể tính tốn, định lượng được. Một hình ảnh, uy tín tốt về doanh nghiệp
liên quan đến hàng hố, dịch vụ chất lượng sản phẩm, giá cả... thu hút sự quan tâm
của khách hàng đến sản phẩm của doanh nghiệp và là cơ hội để mở rộng các mối
quan hệ trong xã hội, với các doanh nghiệp. Với mối quan hệ sâu rộng đó sẽ giúp
cho doanh nghiệp nhiều cơ hội, và có nhiều sự lựa chọn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình.
Ngồi ra, các nhân tố khác như hàng hoá thay thế, hàng hoá phụ thuộc doanh
nghiệp, môi trường cạnh tranh... tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao

hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải quan tâm đến
các yếu tố trên và tìm kiếm các phương thức linh hoạt để tồn tại và phát triển trong môi
trường cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt hơn.
1.1.4.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong
Các nhân tố thuộc môi trường bên trong là các nhân tố chủ quan trong doanh
nghiệp thể hiện tiềm lực của một doanh nghiệp. Cơ hội, chiến lược kinh doanh và
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp luôn phụ thuộc chặt chẽ vào các yếu tố phản
ánh tiềm lực của doanh nghiệp. Trong phần khái niệm chúng ta đã đề cập đến hiệu
quả kinh doanh được thể hiện thông qua sự so sánh giữa kết quả đầu ra và chi phí
sản xuất hay cịn gọi là các yếu tố đầu vào. Vậy những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh là các yếu tố đầu vào, cụ thể đối với một doanh
nghiệp thì đó chính là các yếu tố:
* Cơng nghệ
Cơng nghệ được hiểu tổng quát là tập hợp các công cụ, phương tiện nhằm
biến đổi các nguồn lực tự nhiên thành sản phẩm hàng hóa. Trong thời đại ngày nay,
cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, công nghệ ngày càng có ảnh hưởng to
lớn đến các hoạt động của doanh nghiệp có chỗ đứng trên thị trường, có khả năng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15

cạnh tranh.
Mặt khác, nó cịn giúp cho doanh nghiệp có khả năng đa dạng hóa mặt hàng,
đáp ứng các nhu cầu phong phú của thị trường. Do đó, cơng nghệ là yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề quan trọng đặt
ra là doanh nghiệp phải xác định được công nghệ phù hợp với điều kiện thực tế của
mình về vốn, trình độ lao động, trình độ quản lý.....thì mới đạt được hiệu quả kinh tế

cao nhất.
* Lao động
Cùng với yếu tố công nghệ, một yếu tố rất quan trọng quyết định hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là yếu tố con người, đây là yếu tố quan trọng
hàng đầu để đảm bảo thành cơng. Có thể thấy rằng, một doanh nghiệp có dây
chuyền sản xuất với cơng nghệ hồn thiện , máy móc tối tân cũng do con người chế
tạo ra, thiết bị hiện đại cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức, trình độ kỹ thuật,
trình độ sử dụng máy móc của người lao động nhưng thiếu những người lao động
lành nghề điều khiển hoạt động sản xuất thì doanh nghiệp đó cũng khơng thể vận
hành được. Lực lượng lao động có thể sáng tạo ra cơng nghệ, kỹ thuật mới và đưa
vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lực lượng
lao động ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn
lực khác…và tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản vơ hình của một doanh nghiệp chính là nguồn nhân lực. Vì vậy, để
có thể phát huy được khả năng lao động và sáng tạo của người lao động là một công
việc hết sức cần thiết mà các nhà quản trị phải quan tâm. Nếu yếu tố lao động được
nhìn nhận một cách đúng đắn thì nó sẽ góp phần khơng nhỏ trong việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
* Nguồn vốn
Vốn của doanh nghiệp gồm vốn cố định và vốn lưu động. Đây là yếu tố vật
chất ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp thì nhân tố về vốn cố định rất quan trọng, nguồn
vốn cố định này doanh nghiệp dùng để đầu tư mua sắm máy móc thiết bị, nhà
xưởng, đất đai... Những yếu tố tác động tới việc bảo tồn và quản lý vốn cố định
cũng sẽ ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể là phương
pháp khấu hao, đặc điểm tính chất sản xuất và quy trình cơng nghệ mà doanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×