Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Tăng cường huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại nghiên cứu trường hợp ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 118 trang )

...

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ VĂN DŨNG

HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỖ VĂN DŨNG

TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. NGHIÊN CỨU TRƯỜNG
HỢP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Bắc

THÁI NGUYÊN - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi.
Những số liệu, thơng tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho
việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong
luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Đỗ Văn Dũng


ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài: “Tăng cường huy động vốn từ khách
hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại. Nghiên cứu trường hợp ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ”, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa,

phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đa ̣i ho ̣c Thái
Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hồn
thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Đỗ Thị Bắc.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tơi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Đỗ Văn Dũng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 4
5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HUY ĐỘNG VỐN TỪ
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................... 5
1.1.Cơ sở lý luận huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại......... 5
1.1.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại .................................................................... 5
1.1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại ....................................... 7
1.1.3. Huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ................ 12
1.1.4. Nội dung huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .. 15
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại ................................................................................................................ 19
1.2. Kinh nghiệm tăng cường huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng
thương mại của Việt Nam ......................................................................................... 22
1.2.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) .......... 22
1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) ....... 23
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra về tăng cường huy động vốn từ khách hàng cá
nhân cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ... 24
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 26
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 26


iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 26
2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 26
2.2.2. Thu thập thông tin ........................................................................................... 26
2.2.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ....................................................... 28
2.2.4. Phương pháp phân tích thơng tin .................................................................... 28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 29
2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................... 29

2.3.2. Các nhóm chỉ tiêu định tính ............................................................................ 31
Chương 3 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM, CHI
NHÁNH PHÚ THỌ................................................................................................. 33
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh
Phú Thọ..................................................................................................................... 33
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP ĐT&PTVN, chi
nhánh Phú Thọ .......................................................................................................... 33

3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam,
Chi nhánh Phú Thọ.......................................................................................... 35
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP ĐT&PTVN, chi nhánh
Phú Thọ ..................................................................................................................... 39
3.2. Thực trạng huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ............................................................. 43
3.2.1. Thực trạng huy động vốn nhóm sản phẩm tiền gửi tiết kiệm ......................... 44
3.2.2. Thực trạng huy động vốn nhóm sản phẩm tiền gửi thanh toán của Ngân hàng
TMCP ĐT&PTVN, chi nhánh Phú Thọ.................................................................... 52
3.2.3. Thực trạng huy động vốn dân cư thông qua công nợ của BIDV Phú Thọ ............ 56
3.2.4. Quy mô và tốc độ tăng trưởng huy động vốn dân cư của Ngân hàng TMCP
ĐT&PTVN, chi nhánh Phú Thọ................................................................................ 58
3.2.5. Đánh giá của khách hàng về các vấn đề liên quan đến huy động vốn của
BIDV Chi nhánh Phú Thọ ......................................................................................... 59


v
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ ..................................... 64
3.3.1. Các yếu tố bên trong ngân hàng ...................................................................... 64
3.2.2. Các yếu tố bên ngoài ngân hàng ..................................................................... 67

3.4. Đánh giá chung huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ................................................. 71
3.4.1. Những mặt đạt được ........................................................................................ 71
3.4.2. Những mặt còn hạn chế................................................................................... 72
3.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 74
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TỪ
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM, CHI NHÁNH PHÚ THỌ .................................................... 77
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu tăng cường huy động vốn từ khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ ................. 77
4.1.1. Quan điểm tăng cường huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ ..................................... 77
4.1.2. Định hướng tăng cường huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ ..................................... 78
4.1.3. Mục tiêu đối với công tác huy động vốn từ khách hàng cá nhân.................... 79
4.2. Giải pháp tăng cường huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ ..................................... 80
4.2.1. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ ......................................................................... 80
4.2.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ ......................................................................... 81
4.2.3. Đẩy mạnh hoạt động Marketing, quảng cáo tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ ................................................................. 85
4.2.4. Hồn thiện các chính sách về giao tiếp và chăm sóc khách hàng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ ............................ 88


vi
4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ ......................................................................... 90

4.2.6. Không ngừng nâng cao các tiện ích về công nghệ ngân hàng ............................ 94
4.2.7. Chú trọng cơng tác quản trị rủi ro, kiểm tra kiểm sốt nội bộ ........................ 95
4.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 96
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 97
4.3.2. Kiến nghị với BIDV Việt Nam ....................................................................... 98
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 103
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 105


vii

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BIDV

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

NH

: Ngân hàng


NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PGD

: Phịng giao dịch

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

VHĐ

: Vốn huy động

VNĐ

: Việt Nam đồng


viii


DANH MỤC BẢNG
Tình hình huy động vốn của BIDV Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn
2014 - 2016 ..................................................................................... 39
Bảng 3.2:
Hoạt động tín dụng BIDV Chi nhánh Phú Thọ năm 2014 - 2016 .......40
Bảng 3.3. Thực trạng lợi nhuận của BIDV Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn
2014 - 2016 ..................................................................................... 42
Bảng 3.4. Tiêu thức phân đoạn khách hàng tiền gửi tại BIDV ....................... 45
Bảng 3.5. Nguồn vốn huy động tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn tiền gửi năm
2014-2016 ....................................................................................... 48
Bảng 3.6. Nguồn vốn huy động tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền giai đoạn
2014-2016 ....................................................................................... 49
Bảng 3.7. Nguồn vốn huy động tiền gửi tiết kiệm theo nhóm khách hàng
giai đoạn 2014-2016........................................................................ 50
Bảng 3.8. Nguồn vốn huy động khách hàng cá nhân theo nhóm sản phẩm
gửi tiết kiệm của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 .................. 51
Bảng 3.9. Nguồn vốn huy động khách hàng cá nhân từ tiền gửi thanh toán
của BIDV Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 ...................... 56
Bảng 3.10. Nguồn vốn huy động khách hàng cá nhân nhóm sản phẩm công nợ
của BIDV Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 ...................... 57
Bảng 3.11. Nguồn vốn huy động KHCN của BIDV Chi nhánh Phú Thọ giai
đoạn 2014 - 2016............................................................................. 58
Bảng 3.13. Đặc điểm của đối tượng điều tra phân theo giới tính, tuổi và
học vấn ...................................................................................60
Bảng 3.14. Đánh giá của khách hàng về mức độ tin cậy của ngân hàng TMCP
ĐT&PTVN, chi nhánh Phú Thọ ..................................................... 60
Bảng 3.15. Đánh giá của khách hàng về mức độ đáp ứng của ngân hàng
TMCP ĐT&PTVN, chi nhánh Phú Thọ ......................................... 61
Bảng 3.16. Đánh giá của khách hàng về năng lực phục vụ của ngân hàng của

Ngân hàng TMCP ĐT&PTVN, chi nhánh Phú Thọ ....................... 62
Bảng 3.17. Về thái độ phục vụ của Ngân hàng TMCP ĐT&PTVN, chi nhánh
Phú Thọ ........................................................................................... 63
Bảng 3.18. Về cơ sở vật chất của Ngân hàng TMCP ĐT&PTVN, chi nhánh
Phú Thọ ........................................................................................... 63
Bảng 3.1:


ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Mơ Hình tổ chức BIDV Chi nhánh Phú Thọ .................................. 36


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình hoạt động SXKD, bất cứ một doanh nghiệp nào muốn
tồn tại và phát triển được đều cần có một nguồn vốn đủ mạnh. Vốn là thước
đo sức khỏe của cơ thể doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn mở rộng hay thu
hẹp thị phần, muốn nâng cao năng lực cạnh tranh cần phải có nguồn tài chính
vững vàng.Vì vậy, hầu hết các doanh nghiệp đều theo đuổi mục tiêu duy trì và
gia tăng nguồn vốn. Việt Nam đang trên con đường hội nhập kinh tế quốc tế
và gặp khó khăn trong cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ thế giới, suy thối
kinh tế toàn cầu khiến kinh tế Việt Nam đang phải đối mặt với bài tốn hết
sức khó khăn về nguồn vốn. Do đó, vốn đang trở thành một vấn đề cấp thiết
cho quá trình tăng trưởng và phát triển nền kinh tế nước ta. Nhận thức được
vai trò quan trọng của nguồn vốn, chúng ta cần phát huy hơn nữa vai trị trong
cơng tác huy động vốn của hệ thống NHTM (NHTM) bởi hệ thống NHTM là

hệ thống dẫn mạch máu lưu thơng các nguồn vốn.
Hoạt động tài chính - ngân hàng có vai trị vơ cùng quan trọng đối với
việc phát triển kinh tế - xã hội. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường với xu
thế hội nhập kinh tế quốc tế. Hoạt động tài chính ngân hàng được ví như hệ
thống “huyết mạch” của “cơ thể” kinh tế - xã hội. Để hệ thống các ngân hàng
thương mại (NHTM), một trong những kênh phân phối vốn lớn của nền kinh
tế có thể tồn tại, phát triển, hoạt động thơng suốt, điều hịa, cần phải nâng cao
chất lượng huy động vốn nhằm tạo nguồn vốn dồi dào, đa dạng phục vụ đầu
tư tăng trưởng kinh tế, ổn định giá trị đồng tiền và tạo công ăn việc làm cho
toàn xã hội.
Những năm chuyển đổi kinh tế vừa qua, ngành Ngân hàng đã có nhiều
đổi mới trong tổ chức quản lý cũng như trong hoạt động kinh doanh, dịch vụ.


2

Tuy nhiên, trước đòi hỏi của nền kinh tế cũng như trước yêu cầu hội nhập
kinh tế quốc tế, hoạt động của các Ngân hàng Việt Nam đang gặp rất nhiều
khó khăn và bộc lộ nhiều yếu kém trên các lĩnh vực như huy động và quản trị
vốn, hoạt động tín dụng.
Huy động vốn là một trong những hoạt động cơ bản, có vai trị quyết
định đến sự sinh tồn của NHTM. Đặc biệt, hiện nay trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
đang tồn tại khoảng 30 điểm giao dịch ngân hàng, tổ chức tín dụng (TCTD)
đóng trụ sở tham gia vào hoạt động huy động vốn trên thị trường. Trong nhiều
năm qua Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú
Thọ đã huy động vốn từ khách hàng cá nhân đạt được kết quả đáng kể, nhưng
vẫn còn những vấn đề cần nghiên cứu, xem xét. Vậy thực trạng huy động vốn
từ khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại. Nghiên cứu trường hợp
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ như thế
nào? Vị trí, vai trị của nó? Sự huy động vốn từ khách hàng cá nhân đó có

bền vững và có hiệu quả khơng? Đây là những vấn đề cấp thiết đặt ra cần
phải được nghiên cứu, đánh giá một cách đúng đắn. Cần phải xem cái gì đã
đạt được, cái gì chưa đạt, cái gì mạnh, cái gì yếu, để từ đó có các giải pháp
hữu hiệu phát huy các thế mạnh và hạn chế những mặt yếu, nhằm làm cho
huy động vốn từ khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại. Nghiên cứu
trường hợp ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú
Thọ nhanh và vững chắc.
Công tác huy động vốn từ khách hàng cá nhân của Ngân hàng gặp
không ít những khó khăn và thách thức. Yêu cầu đặt ra đối với mỗi ngân hàng
là phải chỉ rõ các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả huy động vốn, từ đó đưa ra
các giải pháp tăng cường huy động vốn nhằm cải thiện kết quả kinh doanh.
Là một thành viên của hệ thống ngân hàng Việt nam, Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ (BIDV Phú Thọ)
phải chung sức thực hiện nhiệm vụ chung của toàn ngành, làm thế nào để huy


3

động được vốn đáp ứng cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất
nước, phát triển kinh tế địa phương là một vấn đề đang được ngân hàng rất
quan tâm.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, tơi lựa chọn đề tài: “Tăng cường huy
động vốn từ khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại. Nghiên cứu
trường hợp ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh
Phú Thọ” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu thực trạng huy
động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng

cường huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy
động vốn khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến huy động vốn từ khách hàng cá nhân của BIDV Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường huy động vốn từ khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến huy
động vốn khách hàng cá nhân tại BIDV Phú Thọ.
3.2. Phạm vi
Phạm vi nghiên cứu là các nội dung liên quan đến quản lý hoạt động
huy động vốn khách hàng cá nhân tại BIDV Phú Thọ cụ thể như sau:


4

- Không gian: Địa bàn tỉnh Phú Thọ, nghiên cứu trường hợp ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ
- Nội dung: Huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ.
- Thời gian: Từ năm 2014 - 2016.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa thực tiễn thiết thực góp phần
giúp Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
tăng cường huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Trên cơ sở hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động

vốn huy động khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. Luận văn đã
phân tích, đánh giá, đồng thời chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy
động vốn khách cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
chi nhánh Phú Thọ. Cuối cùng , luận văn đã đề xuất một số giải pháp, kiến
nghị nhằm tăng cường huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng.
Những giải pháp, kiến nghị đó giúp cho đơn vị nghiên cứu mà cịn làm tài liệu
tham khảo cho các NHTM khác có điều kiện tương tự.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Phần kết luận, luận văn gồm có 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn huy động vốn từ khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ.
Chương 4: Tăng cường huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Phú Thọ


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HUY ĐỘNG VỐN
TỪ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.Cơ sở lý luận huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại
1.1.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1.1.Khái niệm ngân hàng thương mại
Hiện nay, tuy khái niệm về ngân hàng thương mại (sau đây gọi là ngân
hàng hoặc NHTM) ở mỗi quốc gia có đặc điểm khác nhau nhưng đều thống
nhất coi NHTM là doanh nghiệp chuyên kinh doanh tiền tệ và cung ứng các

dịch vụ tài chính cho nền kinh tế, là một trong những tổ chức tài chính trung
gian có nhiệm vụ dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn.
Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam ban hành năm 2015 (Quốc hội,
2015) đã định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh
doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng
tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh tốn”[4].
Theo đó: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn
bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”[4].
1.1.1.2.Chức năng của ngân hàng thương mại
Các chức năng của NHTM có thể được nêu ra dưới nhiều khía cạnh
khác nhau, nhưng bao gồm ba chức năng chủ yếu: chức năng trung gian tín
dụng, chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất,
quyết định sự tồn tại và phát triển của NHTM vì nó phản ánh bản chất của
NHTM là đi vay để cho vay. Thông qua việc huy động các khoản vốn tạm
thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM hình thành nên quỹ cho vay để cấp tín
dụng cho nền kinh tế. Qua đó, NHTM hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch


6

giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay. Chức năng trung gian thanh toán
được thực hiện trên cơ sở chức năng trung gian tín dụng. NHTM làm thủ quỹ
cho khách hàng thông qua việc mở tài khoản thanh toán, nhận tiền gửi, đáp
ứng nhu cầu rút tiền và chi trả theo yêu cầu của khách hàng. Đối với NHTM
chức năng này góp phần tăng lợi nhuận của ngân hàng thơng qua việc thu lệ
phí thanh tốn. Hơn nữa, nó lại tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể
hiện trên số dư có tài khoản tiền gửi của khách hàng [2].
Chức năng tạo tiền là hệ quả của hai chức năng trên trong hoạt động

ngân hàng. Từ một số dự trữ ban đầu thơng qua q trình cho vay và thanh
tốn bằng chuyển khoản của ngân hàng thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và
nó lớn hơn so với lượng dự trữ ban đầu gấp nhiều lần, gọi là quá trình tạo tiền
của hệ thống ngân hàng [2].
1.1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại
Với chức năng của mình, NHTM giữ vai trị quan trọng trong nền kinh
tế thể hiện qua các nội dung chủ yếu sau:
Thứ nhất, NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế. Bằng vốn huy
động được trong xã hội, thông qua hoạt động tín dụng, NHTM đã cung cấp
vốn cho mọi hoạt động kinh tế, đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời cho quá trình
sản xuất, nâng cao hiệu quả và chất lượng sản phẩm cho xã hội.
Thứ hai, NHTM là cầu nối các doanh nghiệp với thị trường thông qua
hoạt động tín dụng của ngân hàng đối với các doanh nghiệp. Nguồn vốn tín
dụng của NHTM sẽ giúp các doanh nghiệp giải quyết khó khăn về khả năng
tài chính, tạo cho doanh nghiệp có đủ khả năng thỏa mãn tối đa nhu cầu của
thị trường trên mọi phương diện: giá cả, chủng loại, khách hàng…
Thứ ba, NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Hoạt động ngân hàng góp phần chống lạm phát. Khi xảy ra lạm phát, ngân
hàng trung ương sẽ tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất tái chiết khấu…để
thông qua NHTM thay đổi lượng tiền trong lưu thông, ổn định sức mua của


7

đồng tiền. Hoạt động của NHTM cũng giúp Chính phủ thực thi các chính sách
tiền tệ, kích thích sự phát triển của nền kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội.
Thứ tư, NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc
tế. Hệ thống NHTM có khả năng cung cấp nhiều loại hình dịch vụ khác nhau
hỗ trợ đầu tư nước ngoài vào trong nước theo các hình thức: thanh tốn quốc
tế, nghiệp vụ hối đối… giúp cho luồng vốn ra, vào một cách hợp lý, đưa nền

tài chính nước nhà bắt kịp, hội nhập với nền tài chính quốc tế. Đây là một
trong những điều kiện kiên quyết cho tiến trình hội nhập kinh tế ở các quốc
gia trên thế giới [7].
1.1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm về huy động vốn
NHTM muốn hoạt động được phải có vốn, nhưng vì hàng hóa mà các
ngân hàng kinh doanh là hàng hóa đặc biệt đó chính là tiền nên buộc các nhà
đầu tư phải tìm cách mua bán vốn trên thị trường tài chính, thơng qua thị
trường vốn được chu chuyển rộng rãi và thể hiện được vai trò và bản chất của
mình. Nó chi phối tồn bộ hoạt động của ngân hàng thương mại, quyết định
sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Vốn kinh doanh của NHTM được hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau như: vốn tự có, vốn huy động, vốn trong
thanh tốn, vốn ủy thác… Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân
hàng thương mại, là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ tiền
nhàn rỗi của tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thơng qua q trình
thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn từ nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có
giá, vay vốn giữa các tổ chức tín dụng và vay vốn của NHNN làm nguồn vốn
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình [7].
1.2.2.2. Vai trị của huy động vốn trong hoạt động ngân hàng
Nếu nguồn vốn được coi là yếu tố đầu vào trong quá trình kinh doanh
của một NHTM thì nguồn vốn huy động được coi là yếu tố đầu vào thường


8

xuyên, chủ yếu nhất. Nếu vốn chủ sở hữu là điều kiện kiên quyết để ngân
hàng được phép hoạt động thì vốn huy động sẽ quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng. Ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, đầu tư
chủ yếu dựa vào nguồn này. Chính vì vậy, vai trị của nghiệp vụ huy động vốn
là rất quan trọng:

Một là, huy động vốn ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Hoạt động huy động vốn không mang lại lợi nhuận trực tiếp
nhưng nó sẽ góp phần quyết định quy mô cũng như định hướng hoạt động của
ngân hàng. Trong hoạt động sử dụng vốn, các ngân hàng có lượng vốn dồi
dào sẽ có ưu thế trong việc tài trợ các hợp đồng lớn và dài hạn không chỉ
trong lĩnh vực cho vay và đầu tư mà còn trong các lĩnh vực khác như bảo
lãnh, kinh doanh ngoại hối, bảo hiểm...Đặc biệt trong điều kiện khoa học kĩ
thuật và công nghệ ngân hàng phát triển như hiện nay, nguồn vốn lớn sẽ giúp
ngân hàng triển khai ứng dụng mới ưu việt hơn nhằm nâng cấp và mở rộng
hoạt động kinh doanh của mình. Như vậy, một ngân hàng muốn đạt lợi nhuận
tốt phải biết kết hợp hài hòa giữa các nguồn vốn huy động và vốn sử dụng
theo một cơ cấu hợp lý và ổn định [3].
Hai là, huy động vốn ảnh hưởng đến quy mơ, chất lượng tín dụng của
ngân hàng. Chất lượng và tính ổn định của huy động vốn có ảnh hưởng lớn
đến hoạt động cho vay và đầu tư. Thông thường, so với các ngân hàng có
nguồn vốn lớn thì các ngân hàng có nguồn vốn nhỏ có phạm vi hoạt động giới
hạn hơn, khoản mục đầu tư và cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và khối
lượng cho vay nhỏ hơn. Cơ cấu của nguồn vốn huy động cũng ảnh hưởng đến
cơ cấu cho vay của ngân hàng. Đơi khi NHTM có thể dùng vốn huy động
ngắn hạn để cho vay trung dài hạn nhưng không thể vượt quá một tỷ lệ nhất
định. Các ngân hàng nếu huy động được một tỷ trọng lớn vốn trung dài hạn
thì có thể mở rộng nghiệp vụ tín dụng trung dài hạn.


9

Ba là, huy động vốn tạo cho ngân hàng khả năng cạnh tranh cao, đảm
bảo uy tín trên thị trường. Nguồn vốn lớn là điều kiện thuận lợi cho ngân hàng
mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế cả về quy mô, khối
lượng, thời gian cho vay. Đặc biệt ngày nay khi xuất hiện hàng loạt tổ chức

tín dụng đã làm cho tình hình cạnh tranh giữa các ngân hàng trở nên gay gắt.
Với năng lực tài chính vững mạnh, ngân hàng sẽ chủ động đa dạng hóa sản
phẩm, loại hình dịch vụ, chương trình khuyến mại nhằm cạnh tranh được với
các ngân hàng khác trong việc thu hút khách hàng, mở rộng thị trường.
1.2.2.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
- Huy động tiền gửi của khách hàng
NHTM có thể chia ra các nhóm đối tượng khách hàng để thực hiện hoạt
động huy động tiền gửi như:
- Huy động tiền gửi từ khách hàng cá nhân: khách hàng cá nhân được
coi là bộ phận thường xuyên có nguồn tiền nhàn rỗi do tạm thời chưa dùng
đến hoặc do tâm lý, thói quen tích lũy tiền ở hiện tại để phục vụ cho nhu cầu
tài chính trong tương lai. Có nhiều cách để giữ tiền. Ban đầu họ giữ tiền trong
két sắt nhưng việc giữ tiền như vậy sẽ khơng an tồn, đồng tiền nằm im khơng
sinh lời, thậm chí cịn mất giá trị do ảnh hưởng của lạm phát. Ngoài cách trên,
họ có thể mua chứng khốn để đầu tư. Hoạt động này mang lại lợi nhuận cao
song chứa nhiều rủi ro, có thể mất vốn khi cơng ty làm ăn thua lỗ. Cách thứ
ba vừa an toàn hơn, vừa sinh lời ổn định hơn là gửi tiền vào ngân hàng. Nếu
tiếp cận và khai thác nguồn tiền từ dân cư có hiệu quả sẽ đem lại cho ngân
hàng nguồn vốn dồi dào phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Ngân
hàng huy động nguồn này qua các hình thức như tiền gửi thanh toán, tiền gửi
tiết kiệm, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi...
- Huy động tiền gửi từ các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác:
trong quá trình sản xuất kinh doanh các tổ chức kinh tế thường có một bộ
phận vốn nhàn rỗi tạm thời các quỹ đầu tư phát triển, phúc lợi, khen thưởng
đã trích nhưng chưa sử dụng đến, quỹ lương...Để đảm bảo an toàn tài sản mà


10

đồng vốn vẫn sinh lời, các tổ chức kinh tế có thể gửi số vốn đó vào ngân

hàng. Các tổ chức cũng có thể mở tài khoản tiền gửi thanh toán để thực hiện
việc thanh toán và sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng. Đây là nguồn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động được của ngân hàng nhưng
lại chứa đựng nhiều biến động nhất do nhu cầu thu chi của doanh nghiệp thay
đổi thường xuyên.
- Huy động vốn thơng qua phát hành chứng từ có giá
Chứng từ có giá hay giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả
nợ giữa tổ chức phát hành giấy tờ có giá (NHTM) với người sở hữu giấy tờ có
giá (người mua) trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều
kiện khác. Giấy tờ có giá chủ yếu do NHTM phát hành để huy động vốn gồm:
- Trái phiếu ngân hàng: là một cam kết xác nhận nghĩa vụ trả nợ (cả
gốc và lãi) của ngân hàng phát hành đối với người chủ sở hữu trái phiếu. Mục
đích của ngân hàng khi phát hành trái phiếu là nhằm huy động vốn trung và
dài hạn.
- Kỳ phiếu ngân hàng: đây là loại giấy tờ có giá do ngân hàng phát
hành để huy động vốn ngắn hạn, trong đó ngân hàng sẽ cam kết trả lãi được
hưởng và vốn gốc cho nhà đầu tư khi kỳ phiếu đến hạn thanh toán.
- Chứng chỉ tiền gửi: đây là giấy xác nhận rằng chủ sở hữu đã gửi tiền
vào ngân hàng với một kỳ hạn nhất định.
Cũng giống như kỳ phiếu, ngân hàng phát hành loại này để huy động
vốn ngắn hạn. Đối với NHTM, việc huy động vốn thơng qua giấy tờ có giá
thường có chi phí cao hơn huy động tiền gửi, triển khai cũng khó khăn hơn vì
tâm lý các nhà đầu tư thường e sợ rủi ro về tính thanh khoản của các giấy tờ
có giá.
- Huy động vốn từ các NHTM khác và NHNN
Bên cạnh tiền gửi, NHTM có thể vay mượn thêm để bổ sung vốn và
đáp ứng nhu cầu chi trả khi khả năng huy động tiền gửi bị hạn chế. Thông
thường NHTM đi vay qua các nguồn như:



11

- Vay NHNN: đây là khoản vay giải quyết nhu cầu thanh khoản cấp
bách của NHTM trong trường hợp thiếu hụt dự trữ bắt buộc hoặc dự trữ thanh
toán. NHTM vay NHNN thơng qua hình thức tái chiết khấu (hoặc tái cấp vốn)
các giấy tờ có giá. Nghiệp vụ này làm tài sản là các giấy tờ có giá (trái phiếu,
thương phiếu…) của ngân hàng giảm đi và dự trữ tăng lên. NHNN chỉ tái
chiết khấu những giấy tờ có giá đủ điều kiện theo quy định hiện hành trong
từng thời kỳ. Nếu ngân hàng chưa có giấy tờ có giá, NHNN cho NHTM vay
dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng nhất định.
- Vay các NHTM khác: đây là nguồn vay mượn lẫn nhau giữa ngân
hàng và các TCTD khác trên thị trường liên ngân hàng. Quá trình vay mượn
rất đơn giản, ngân hàng vay chỉ cần liên hệ trực tiếp với ngân hàng cho vay
hoặc thơng qua NHNN. Khoản vay có thể hoặc khơng cần đảm bảo bằng các
chứng khoán của kho bạc. Kết quả là dự trữ của ngân hàng cho vay giảm đi
và của ngân hàng đi vay tăng lên.
- Vay trên thị trường vốn: tương tự như các doanh nghiệp khác, ngân
hàng cũng vay mượn bằng cách phát hành các công cụ nợ (kì phiếu, trái
phiếu…) trên thị trường vốn để đáp ứng được nhu cầu cho vay trung dài hạn
của xã hội. Đây là khoản tiền không đảm bảo, những ngân hàng uy tín hoặc
trả lãi suất cao sẽ vay mượn được nhiều hơn. Đây là nghiệp vụ tương đối
phức tạp, đòi hỏi các ngân hàng phải nghiên cứu kĩ trường để quyết định quy
mô, mệnh giá, lãi suất và thời hạn vay mượn thích hợp.
- Huy động vốn từ nguồn vốn khác
Ngoài những phương thức huy động kể trên, NHTM cịn có các nguồn
ủy thác, tài trợ của chính phủ, tài trợ của nước ngồi…Các nguồn vốn khác
này tuy khơng nhiều, thời gian sử dụng ngắn nhưng cũng góp phần tạo điều
kiện mở rộng nghiệp vụ của ngân hàng đa dạng hơn



12

1.1.3. Huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Khái niệm huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại
* Khái niệm
Nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân là một phần của vốn nợ
mà NHTM có được thơng qua việc huy động vốn từ các cá nhân trong xã hội
nhằm phục vụ cho mục đích kinh doanh của mình [2].
Khách hàng cá nhân (Dân cư) là khu vực giàu tiềm năng nhất, là đối
tượng huy động vốn truyền thống của các NHTM. Dân cư có thu nhập và có
tích lũy, nhưng một bộ phận khơng nhỏ lại khơng có điều kiện hoặc khả năng
trực tiếp đầu tư vào sản xuất, kinh doanh. Nhu cầu sinh lợi đã khiến cho bộ
phận này tiến hành đầu tư gián tiếp thông qua việc gửi tiền vào ngân hàng, ủy
thác vốn cho ngân hàng nắm giữ các chứng khoán, mua bảo hiểm. Lý do khác
khiến người dân gửi tiền vào Ngân hàng là do nhu cầu đảm bảo an toàn cho
tiền vốn của họ hoặc giúp họ thực hiện các chương trình tiết kiệm cho tương
lai, sử dụng những tiện ích mà các sản phẩm của Ngân hàng mang lại.
Vốn huy động từ khách hàng cá nhân chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nguồn
vốn huy động của một NHTM và là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của các
NHTM. Các NHTM thường tìm mọi cách để duy trì và thu hút vốn huy động
từ dân cư bởi vai trò rất quan trọng của nguồn vốn này [8].
* Đặc điểm của nguồn vốn huy động từ khách hàng cá nhân
Trước hết đây là nguồn có quy mô lớn trong tổng nguồn vốn huy động
của NHTM. Đặc điểm này là do bản chất của những khoản huy động từ cá
nhân chính là những khoản nhàn rỗi tạm thời trong xã hội và được người dân
tích trữ lại như một khoản tiết kiệm để phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong
tương lai. Vì dân cư là đối tượng đơng nhất trong nền kinh tế do đó về tổng
thể thì tập trung nguồn vốn này sẽ tạo ra một nguồn vốn có quy mơ cho các
NHTM. Đối với Ngân hàng thì đó là những nguồn mà ngân hàng tổ chức huy

động từ dân cư để tái đầu tư sinh lời thơng qua ngân hàng. Chính vì vậy chi


13

phí huy động của vốn huy động từ dân cư sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến chi phí
huy động chung của tổng nguồn vốn huy động và là một trong những chỉ tiêu
quan trọng để NHTM quyết định lãi suất cho vay [3].
Vốn dân cư lại là nguồn ổn định nhất, là cơ sở để NHTM quyết định tỷ
lệ dự trữ và tỷ lệ cho vay. Vốn huy động từ các tổ chức tín dụng khác, của các
tổ chức kinh tế xã hội thường không ổn định do sự chuyển động liên tục của
dòng tiền trong nền kinh tế, cịn vốn chủ sở hữu có chi phí huy động rất lớn
nên không cho hiệu quả cao khi vay. Trong khi đó, vốn huy động từ dân cư có
được tính chất ổn định cho người dân khi gửi tiền vào NHTM thường do mục
đích tích lũy để tiêu dùng những việc lớn hơn trong tương lai, do đó có kế
hoạch và có thể dự báo được thời điểm tăng giảm.
Vốn huy động từ dân cư là nguồn có thời hạn tương đối dài, là tiền đề
để NHTM cho vay trung và dài hạn. Điều này được quy định bởi hành vi tích
lũy của người dân khi gửi tiền hay cho NHTM vay. Các nguồn khác như vay
từ NHTW và các tổ chức kinh tế xã hội thì thời hạn thường là rất ngắn hoặc
khơng có kỳ hạn do việc sử dụng thường xuyên vốn của các tổ chức này.
Do là nguồn ổn định và có quy mơ lớn nên vốn huy động từ dân cư
có vai trị chủ chốt trong việc các NHTM ra quyết định khối lượng vốn
cung cấp cho nền kinh tế. Nếu nguồn vốn nhỏ, các NHTM không thể cho
vay được nhiều cũng như thực hiện các hoạt động đầu tư khác. Tuy
nhiên, nếu nguồn vốn này quá lớn trong khi khả năng cho vay của NHTM
có hạn sẽ đẩy chi phí hoạt động của NHTM lên cao do đó mà ảnh hưởng
đến lợi nhuận của NHTM.
Tóm lại, tổng vốn huy động từ dân cư của NHTM tăng trưởng sẽ là nguồn
bổ sung nguồn lực rất lớn cho nền kinh tế, giúp Nhà nước giảm bớt gánh nặng

cung cấp vốn cho các chương trình quốc gia, giúp cho các doanh nghiệp có khả
năng tài chính lớn mạnh để đầu tư sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh với các
doanh nghiệp nước ngồi, tạo thêm cơng ăn việc làm cho người lao động và tăng
thu nhập cho nền kinh tế [2].


14

1.1.3.2. Vai trò huy động vốn từ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
* Đối với xã hội
Huy động vốn khách hàng cá nhân của NHTM được sử dụng để bổ
sung lượng vốn cho nền kinh tế và nâng cao mức sống của người dân thay vì
sử dụng đồng vốn đó vào các việc chi tiêu khác. Nhờ việc tiết kiệm chi tiêu đã
tăng cường các hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo thêm công ăn việc làm cho
người lao động, nâng cao mức sống của người dân thơng qua sinh lợi ích gián
tiếp của q trình sử dụng vốn tiết kiệm để kinh doanh mang lại. Khi mà vốn
huy động từ dân cư thông qua NHTM lớn thì lợi ích đối với xã hội càng cao.
Vốn này sử dụng sẽ mang lại lợi ích cho cả doanh nghiệp và người dân, nhà
nước sẽ bớt được một khoản chi đầu tư vào kinh tế. Hiệu quả của việc huy
động vốn dân cư của NHTM đối với xã hội càng cao trong điều kiện đất nước
đang cần nhiều vốn để phát triển nền kinh tế. Ngồi ra thơng qua việc huy
động vốn dân cư sẽ góp phần phát triển tài khoản tiền gửi thanh tốn cá nhân
góp phần phát triển các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt, tiết kiệm
chi phí phát hành và lưu thơng tiền mặt cho nền kinh tế [5].
* Đối với khách hàng
Khách hàng khi tham gia vào hoạt động huy động vốn của NHTM sẽ
có được thu nhập từ khoản sinh lợi của khoản tiền mà họ gửi vào ngân hàng.
Nếu không gửi tiền hay cho ngân hàng vay khoản tiền đó, người dân có thể
chi tiêu ln và hưởng các lợi ích tại thời điểm hiện tại mang lại. Còn nếu
tham gia dịch vụ của ngân hàng, người dân sẽ hưởng lợi ích của việc chi tiêu

một khoản lớn hơn trong tương lai. Khách hàng được đảm bảo an toàn vốn,
được hưởng lãi và quan trọng nhất là được sử dụng các dịch vụ thanh tốn
nhanh chóng tiện lợi [7].
* Đối với Ngân hàng
Vì vốn là điều kiện tiền đề, điều kiện đầu tiên để một ngân hàng thực
hiện hoạt động kinh doanh của mình, cũng chính vì thế nếu khơng xét đến ảnh


×