Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn toán theo hướng trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở cao thắng thành phố hạ long tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 120 trang )

...

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––

LƯƠNG MINH THU

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO HƯỚNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ CAO THẮNG, THÀNH PHỐ HẠ LONG,
TỈNH QUẢNG NINH
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn: PGS.TS. Dương Thị Hoàng Yến

THÁI NGUYÊN - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do chính tơi thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Dương Thị Hoàng Yến, các số liệu, kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực theo thực tế nghiên cứu, chưa từng
được bất cứ tác giả nào khác nghiên cứu và công bố.
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn
Lương Minh Thu


i


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lịng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, với tấm lòng thành kính, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất
đến PGS.TS. Dương Thị Hoàng Yến, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học
và tận tình giúp đỡ em trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, lãnh đạo trường THCS Cao Thắng,
thành phố Hạ Long đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác
giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Trong q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn
Lương Minh Thu

ii


MỤC LỤC

Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt............................................................................................. iv
Danh mục các bảng ........................................................................................................ v
Danh mục các hình ..........................................................................................................
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................3
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ...........................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.....................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................5
8. Cấu trúc của luận văn.................................................................................................6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO HƯỚNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ .................................................................................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................7
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ..........................................7
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo
hướng trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở ...............................................8
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ...........................................................................10
1.2.1. Quản lý nhà trường ............................................................................................10
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm .......................................................................................14
1.2.3. Hoạt động dạy học theo hướng trải nghiệm ......................................................14
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm cho học sinh
trung học cơ sở .............................................................................................................16

iii



1.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm cho học sinh trường
trung học cơ sở .............................................................................................................18
1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh trung học cơ sở ..........................................18
1.3.2. Đặc điểm của bộ mơn Tốn trong chương trình giáo dục THCS ......................19
1.3.3. Những yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 về hoạt động
trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở ....................................................................20
1.3.4. Các thành tố của hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm cho
học sinh trường trung học cơ sở ..................................................................................21
1.4. Nội dung quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm cho
học sinh tại trường trung học cơ sở .............................................................................29
1.4.1. Phát triển chương trình nhà trường về mơn Tốn theo hướng trải nghiệm .......29
1.4.2. Lập kế hoạch dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm ................................ 32
1.4.3. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm ...........34
1.4.4. Kiểm tra đánh giá dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm .........................35
1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị, các điều kiện phục vụ cho dạy học mơn
Tốn theo hướng trải nghiệm .......................................................................................36
1.4.6. Phối hợp các lực lượng và phân cấp trong quản lý dạy học mơn Tốn theo
hướng trải nghiệm ........................................................................................................37
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng
trải nghiệm cho học sinh tại trường trung học cơ sở ...................................................39
1.5.1. Các yếu tố từ người quản lý ...............................................................................39
1.5.2. Các yếu tố từ đối tượng bị quản lý ....................................................................39
1.5.3. Các yếu tố từ môi trường quản lý ......................................................................40
Kết luận chương 1 ........................................................................................................41
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
TỐN THEO HƯỚNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ CAO THẮNG, THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH
QUẢNG NINH ...........................................................................................................43

2.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, giáo dục của
phường Cao Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ........................................43

iv


2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, kinh tế văn hóa phường Cao Thắng ...........43
2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục của trường trung học cơ sở Cao Thắng ..........43
2.2. Tổ chức nghiên cứu ..............................................................................................46
2.2.1. Mục đích nghiên cứu: đánh giá thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn
theo hướng trải nghiệm và thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo
hướng trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở Cao Thắng, thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh. ...............................................................................................46
2.2.2. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................46
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu và mẫu khảo sát ........................................................46
2.2.4. Thang đánh giá Phiếu khảo sát ..........................................................................47
2.5. Kết quả nghiên cứu thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải
nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở Cao Thắng ............................................47
2.5.1. Thực trạng xác định mục tiêu dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm.......47
2.5.2.Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động dạy học mơn Tốn theo
hướng trải nghiệm ......................................................................................................49
2.5.3. Thực trạng phương pháp dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm ..............50
2.5.4. Thực trạng hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm .......51
2.5.5. Thực trạng kết quả dạy học Toán theo hướng trải nghiệm ................................ 53
2.6. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm cho
học sinh trường trung học cơ sở Cao Thắng ................................................................ 55
2.6.1. Thực trạng phát triển chương trình nhà trường về mơn Tốn theo hướng
trải nghiệm ...................................................................................................................55
2.6.2. Thực trạng lập kế hoạch dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm ...............57
2.6.3. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện dạy học mơn Tốn theo hướng

trải nghiệm ..................................................................................................................58
2.6.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm .......60
2.6.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị, các điều kiện phục vụ cho dạy
học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm ........................................................................62
2.6.6. Thực trạng phối hợp các lực lượng và phân cấp trong quản lý dạy học mơn
Tốn theo hướng trải nghiệm .......................................................................................63

v


2.7. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn
theo hướng trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở Cao Thắng, thành
phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................64
2.8. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo
hướng trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở Cao Thắng ..........................67
2.8.1. Những ưu điểm ..................................................................................................67
2.8.2. Những hạn chế ...................................................................................................68
2.8.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................................68
Kết luận chương 2 ........................................................................................................69
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO HƯỚNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ CAO THẮNG, THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH ................ 71
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ...............................................................................71
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa .........................................................................................71
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn và khả thi của các biện pháp ........................................71
3.1.3. Đảm bảo tính tồn diện và đồng bộ ...................................................................71
3.1.4. Đảm bảo tính đặc thù mơn học ..........................................................................72
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm cho
học sinh trường trung học cơ sở Cao Thắng ................................................................ 72
3.2.1. Biện pháp 1: Đổi mới xây dựng và thực hiện chương trình mơn Tốn theo

hướng trải nghiệm ........................................................................................................72
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo đổi mới hoạt động tổ chun mơn theo hướng trải
nghiệm cho GV Tốn ...................................................................................................75
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức tăng cường bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ sư
phạm cho GV Tốn, khuyến khích GV tự học, tự bồi dưỡng .....................................78
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo và phối hợp với các lực lượng giáo dục trong và
ngoài trường giáo dục ý thức, thái độ học tập của học sinh trong quá trình tham
gia các hoạt động trải nghiệm mơn Tốn.....................................................................81
3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo tăng cường khai thác sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học hiện có đáp ứng yêu cầu dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm ...........83

vi


3.2.6. Biện pháp 6: Thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học mơn
Tốn theo hướng trải nghiệm trong nhà trường...........................................................87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...........................................................................89
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................91
Kết luận chương 3 ........................................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................98
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo


THCS

: Trung học cơ sở

DH

: Dạy học

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

HĐDH

: Hoạt động dạy học

THPT

: Trung học phổ thông

GD

: Giáo dục

QTDH


: Quản trị dạy học

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh

PPDH

: Phương pháp dạy học

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô trường THCS Cao Thắng ..............................................................44
Bảng 2.2. Đội ngũ giáo viên trường THCS Cao Thắng ..............................................45
Bảng 2.3. Đội ngũ giáo viên bộ mơn Tốn trường THCS Cao Thắng ........................45
Bảng 2.4. Thực trạng xác định mục tiêu dạy học mơn Tốn theo hướng trải
nghiệm của trường THCS Cao Thắng ......................................................46
Bảng 2.5. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động dạy học mơn Tốn theo
hướng trải nghiệm của trường THCS Cao Thắng ....................................49
Bảng 2.6. Thực trạng thực hiện phương pháp dạy học mơn Tốn theo hướng trải
nghiệm của trường THCS Cao Thắng ......................................................50
Bảng 2.7. Thực trạng thực hiện hình thức dạy học mơn Tốn theo hướng trải
nghiệm của trường THCS Cao Thắng ......................................................51

Bảng 2.8. Kết quả dạy học Toán trong 3 năm học gần đây của trường THCS
Cao Thắng.................................................................................................53
Bảng 2.9. Kết quả dạy học Toán trong thi học sinh giỏi của trường THCS
Cao Thắng.................................................................................................53
Bảng 2.10. Đánh giá kết quả dạy học Toán theo hướng trải nghiệm của trường
THCS Cao Thắng .....................................................................................54
Bảng 2.11. Thực trạng mức độ thực hiện phát triển chương trình nhà trường về
mơn Tốn theo hướng trải nghiệm của trường THCS Cao Thắng ...........55
Bảng 2.12. Thực trạng lập kế hoạch dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm ở
trường THCS Cao Thắng..........................................................................57
Bảng 2.13. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện dạy học môn Toán theo hướng
trải nghiệm ở trường THCS Cao Thắng ...................................................59
Bảng 2.14. Thực trạng kiểm tra đánh giá dạy học môn Toán theo hướng trải
nghiệm ở trường THCS Cao Thắng .........................................................60
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị, các điều kiện phục vụ
cho dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm ở trường THCS
Cao Thắng ................................................................................................ 62

v


Bảng 2.16. Thực trạng phối hợp các lực lượng và phân cấp trong quản lý dạy học
mơn Tốn theo hướng trải nghiệm ở trường THCS Cao Thắng ..............64
Bảng 2.17. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn theo hướng trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở
Cao Thắng.................................................................................................65
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
đề xuất.......................................................................................................92

vi



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tổ chức hoạt động trải nghiệm là thực hiện ngun lí “học đi đơi với hành,
giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, lí luận gắn liền với thực tiễn”; Với việc đưa
học sinh vào các hoạt động trải nghiệm thực tế, người học sẽ có cơ hội nhìn vấn đề từ
nhiều góc độ và quan điểm khác nhau, tránh bị áp đặt; và có cơ hội đưa ra giải pháp
mang tính sáng tạo mang dấu ấn cá nhân.
Học tập được tiếp nhận tốt nhất trong q trình, khơng phải ở kết quả. Nghĩa là
giáo dục trải nghiệm không chỉ quan tâm đến kết quả của việc học đó ra sao mà quan
trọng hơn là trẻ học như thế nào trong quá trình học tập đó. Như vậy, kết quả khơng
phải là yếu tố quyết định tất cả về việc học mà cần quan tâm cả q trình đi đến kết
quả đó.
Học tập trải nghiệm là quá trình liên tục bắt nguồn từ kinh nghiệm để tạo ra tri
thức. Có nghĩa là nguồn gốc những kiến thức mà trẻ có được xuất phát từ thực hành
chứ không phải là một lý thuyết. Từ những kinh nghiệm đã có đó, kết hợp với những
gì mà trẻ cảm nhận được bằng các giác quan để xây dựng, một kiến thức mới hoặc
mở rộng kiến thức của bản thân trẻ chứ không phải chỉ là ghi nhớ những gì trẻ thấy.
Học tập trải nghiệm bao gồm các tương tác giữa con người với đối tượng. Nghĩa là
kiến thức mà trẻ thu được không phải nhờ vào việc cô truyền thụ cho trẻ hay trẻ bị
động, ngồi yên, mà cách duy nhất để học tập thông qua giáo dục trải nghiệm là trẻ
phải

chủ

động,

tích


cực

tiếp

xúc,

tác

động

tới

mơi

trường

đó.

Vai trị của giáo viên và học sinh trong quá trình giáo dục trải nghiệm. Trong quá
trình trải nghiệm, trẻ là trung tâm là chủ thể của hoạt động trải nghiệm. Vì vậy, giáo
dục trải nghiệm địi hỏi trẻ phải có nhu cầu, hứng thú, sự tị mị với đối tượng trải
nghiệm. Bởi vì chính sự hứng thú, tò mò sẽ trở thành động lực thúc đẩy trẻ tham gia
vào quá trình trải nghiệm và tự trải nghiệm để tìm hiểu thế giới xung quanh. Cùng với
trẻ, giáo viên là người dẫn dắt, hướng trẻ vào môi trường trải nghiệm, đồng thời là
người quan sát, giúp đỡ và kiểm tra, hướng dẫn, hệ thống lại những kiến thức mà trẻ
thu được quá trải nghiệm.

1



Môi trường trải nghiệm là một yếu tố quan trọng và cần thiết trong q trình
trải nghiệm. Mơi trường trải nghiệm phải khai thác được hết kinh nghiệm của trẻ;
đảm bảo an toàn, đầy đủ đối tượng trải nghiệm để trẻ có thể chủ động, tích cực tương
tác với mơi trường.
Tóm lại, giáo dục trải nghiệm là việc giáo viên tổ chức cho trẻ tương tác với
đối tượng, trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến vai trị của "trí óc" và "đơi tay". Q trình
tổ chức trải nghiệm đó cần được thiết kế dựa trên vốn kinh nghiệm của trẻ và khơi
gợi sự hứng thú, trí tị mị thúc đẩy trẻ tham gia vào hoạt động trải nghiệm. Trong
hoạt động trải nghiệm, việc trẻ tích cực, chủ động tiến hành trải nghiệm quan trọng
hơn kết quả của q trình đó.
Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm giúp học sinh
hình thành và phát triển năng lực thực tiễn, phát huy tiềm năng sáng tạo, phẩm chất
nhân cách cần thiết giúp người học giải quyết vấn đề trong bối cảnh hợp tác và hội
nhập thế giới đang được các nhà khoa học quan tâm và nghiên cứu.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi
mới căn bản, tồn diện GD&ĐT đã chỉ rõ: “Chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo
còn thấp so với yêu cầu... Hệ thống giáo dục và đào tạo thiếu liên thơng giữa các trình
độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo; còn nặng lý thuyết, nhẹ thực hành”.
Chương trình giáo dục phổ thơng mới nhằm tạo ra những con người Việt Nam
phát triển hài hịa về thể chất và tinh thần, có những phẩm chất cao đẹp, có các năng
lực chung và phát huy tiềm năng của bản thân, làm cơ sở cho việc lựa chọn nghề
nghiệp và học tập suốt đời. Hoạt động trải nghiệm được xem là một trong những
điểm nhấn của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay.
Để thực hiện được mục tiêu này, nhà trường cần tổ chức các hoạt động phong
phú, hướng tới sự phù hợp với đặc điểm của cá nhân học sinh, là con đường giúp
cộng đồng tạo ra nguồn nhân lực đa dạng, đáp ứng thị trường lao động trong tương
lai. Vì vậy, dạy học theo hướng trải nghiệm sẽ góp phần khắc phục những tồn tại của
chương trình giáo dục hiện nay, đáp ứng yêu cầu cấp thiết của đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục.


2


Trên thực tế cho thấy, trong những năm qua, việc triển khai các hoạt động trải
nghiệm tại các trường trung học cơ sở nói chung và trên địa bàn thành phố Hạ Long
nói riêng chưa được đầu tư cả về trí tuệ, thời gian và các nguồn lực. Các hoạt động
trải nghiệm được các nhà trường tổ chức vẫn chỉ mang tính chất theo chuyên đề, kết
hợp vào các buổi du lịch, tham quan,… vì vậy đã hạn chế phần nào những hiệu quả
tích cực mà hoạt động trải nghiệm mang lại.
Từ trước đến nay đã có một số cơng trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề tổ
chức hoạt động trải nghiệm trong nhà trường. Tuy nhiên, mới chỉ nghiên cứu theo
hướng tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, chưa có nghiên cứu trình bày cụ thể
về quản lí hoạt động dạy học trong mơn học theo hướng trải nghiệm, đặc biệt áp dụng
cụ thể vào môn Toán cho học sinh tại trường THCS Cao Thắng, thành phố Hạ Long.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn
theo hướng trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở Cao Thắng, thành
phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh” cần được đặt ra và nghiên cứu có hệ thống.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng, đề xuất biện pháp quản lý hoạt
động dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở
Cao Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh nhằm mục đích đưa hoạt động trải
nghiệm trong mơn học trở thành các hoạt động thường xun, có hiệu quả, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm của học sinh trường trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm cho học sinh
trường trung học cơ sở Cao Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học

Hiện nay, quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm cho học
sinh trường trung học cơ sở Cao Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh còn
chưa đạt được kết quả như mong muốn, do một số khó khăn: Tài liệu dạy và học hiện

3


hành chưa hướng dẫn các hoạt động đa dạng và phù hợp với năng lực cá nhân của
học sinh, quá trình dạy học cịn nặng về việc trang bị kiến thức, ít tính thực tế; cơ sở
vật chất phục vụ dạy và học theo hướng trải nghiệm còn hạn chế; nhiều giáo viên cịn
chưa nhận thức đúng và có kỹ năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh; Ban
giám hiệu còn lúng túng trong xây dựng kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo hoạt động. Nếu
đề xuất được biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm
cho học sinh một cách hợp lý và khả thi thì sẽ khắc phục phần nào được các khó khăn
trên, giúp học sinh phát triển năng lực, phát huy tiềm năng sáng tạo, phẩm chất nhân
cách cần thiết để học sinh giải quyết vấn đề thực tiễn, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục của nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Toán
theo hướng trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải
nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở Cao Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải
nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở Cao Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về khách thể điều tra
Đề tài dự kiến khảo sát:
- 04 CBQL trường THCS Cao Thắng thành phố Hạ Long

- 09 giáo viên Toán trường THCS Cao Thắng;
6.2. Giới hạn về thời gian nghiên cứu
Đề tài sử dụng số liệu thống kê của ba năm học gần đây (từ năm học 2015-2016
đến năm học 2017-2018).
6.3.Giới hạn về chủ thể quản lý
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung quản lý của Hiệu trưởng và tổ/nhóm
trưởng chun mơn của trường THCS.

4


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa... các
vấn đề lý luận về hoạt động trải nghiệm và quản lý hoạt động trải nghiệm trong môn
học cho học sinh tại trường trung học cơ sở.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra viết, bảng hỏi: nhằm thu thập thông tin từ đội ngũ cán
bộ quản lí, giáo viên, học sinh về thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn
theo hướng trải nghiệm trong nhà trường. Phương pháp này cũng được sử dụng để
đánh giá các biện pháp được đề xuất.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm,
mơ hình quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm cho học sinh
trường THCS Cao Thắng.
- Phương pháp quan sát: Thu thập thêm thông tin về thực trạng hoạt động và
quản lý hoạt động dạy học theo hướng trải nghiệm tại trường THCS.
- Phương pháp phỏng vấn: Xin ý kiến trực tiếp cán bộ quản lý các trường, giáo
viên Toán, học sinh trường THCS Cao Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng nhằm
đánh giá về thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm
trong nhà trường, nguyên nhân của thực trạng quản lý và việc học sinh thể hiện kỹ

năng được học trong nhà trường vào thực tiễn cuộc sống.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu các báo cáo tổng
kết, sơ kết, hồ sơ dạy học, quản lý của nhà trường trong các năm học gần đây nhằm
đưa ra những nhận định, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học
mơn Tốn theo hướng trải nghiệm của trường THCS Cao Thắng.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia về các lĩnh vực liên quan đến
vấn đề nghiên cứu của đề tài. Qua ý kiến chuyên gia, có thể điều chỉnh các nhận định,
đề xuất các biện pháp quản lý của nghiên cứu này.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thơng tin
Phương pháp thống kê tốn học: Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê toán
học để phân tích, đánh giá các kết quả điều tra thu được.

5


8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục, luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng
trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải
nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở Cao Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng trải
nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở Cao Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh.

6



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MƠN TỐN THEO HƯỚNG
TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm
Học tập dựa vào trải nghiệm là tư tưởng, lý thuyết giáo dục nổi bật trong thế kỉ
XX, được đặt nền móng bởi các nhà khoa học giáo dục hàng đầu thế giới như Lev
Vygotsky, John Dewey, Albert Bandura, David Kolb,…
Theo J.Dewey, sự học chỉ có nghĩa khi người học huy động các kinh nghiệm
cụ thể của bản thân một cách tích cực và có suy nghĩ đến những kinh nghiệm này đối
với mục tiêu muốn đạt được qua các hành động cụ thể.
Nhu cầu học chỉ nổi lên từ kinh nghiệm sống hàng ngày và từ những kiến thức
đã thu được theo một chuỗi các hoạt động tái hiện, đầu tư, vận dụng kiến thức trong
các hành động, hoạt động của cá nhân người học để tiếp tục tiến xa hơn, hiểu biết sâu
hơn trong sự trải nghiệm của bản thân.
Theo Coleman (1976), người học thay vì tìm cách hiểu và đồng hóa thơng tin
dựa trên lời nói, chữ viết, thì trong hoạt động học tập trải nghiệm người học phải đưa
ra được nghĩa, ý nghĩa của cái mà họ trải nghiệm, họ thực hiện, họ học đồng thời với
nghĩa, ý nghĩa của các kiến thức mà họ chiếm lĩnh được, xây dựng được khi họ cảm
thấy các kiến thức này có ích, có giá trị với bản thân.
Theo D.Schon, trong q trình hoạt động học tập trải nghiệm, người học
khơng chỉ phát triển kiến thức của mình bằng cách áp dụng lý thuyết vào thực tiễn,
mà còn phát triển nhận thức và phản ánh kép đó là nhận thức trong hành động và
nhận thức trên hành động mà mình thực hiện.
Theo D.Kolb (1984) và Serre (1995), hoạt động học tập trải nghiệm dựa trên
hai tương tác giữa kiến thức và sự trải nghiệm, đó là kiến thức được rút ra từ chính
nguồn gốc của sự trải nghiệm của người học và giá trị, ý nghĩa của kiến thức lại được
xác nhận qua sự trải nghiệm mới của người học. Quá trình này tạo thành một vịng
lặp giữa kiến thức và sự trải nghiệm. Kiến thức mới ln được hình thành qua sự trải
nghiệm và sự trải nghiệm mới lại là mơi trường để xây dựng kiến thức mới. Do đó,


7


bản chất của mơ hình chính là tổ chức hoạt động học tập dựa trên các hoạt động, hành
động để người học tự kiến tạo kiến thức cho bản thân, và qua hoạt động, hành động
để người học lại vận dụng, áp dụng được kiến thức vào thực tiễn để xây dựng, hình
thành kiến thức mới.
Ở Việt Nam, tuy việc tiếp cận việc vận dụng các mơ hình HTTN khơng được
sớm, song cũng có một số cơng trình nghiên cứu được cơng bố:
- “Vận dụng mơ hình trải nghiệm của David Kolb để xây dựng chu trình hoạt
động trải nghiệm trong dạy học Sinh học ở trường phổ thông” của tác giả Trần Thị
Gái (Viện Sư phạm Tự nhiên, Trường Đại học Vinh), đăng trên Tạp chí Khoa học
ĐH Quốc gia Hà Nội. [13]
- “Vận dụng mơ hình học tập trải nghiệm trong dạy học Sinh học ở trường
trung học cơ sở” của tác giả Đặng Thị Thanh Mai và Nguyễn Văn Thanh (Trường
Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh), đăng trên Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt (kì 1 tháng
10/2017). [20]
- “Vận dụng một số hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh
trong dạy học Giáo dục công dân lớp 7” của tác giả Đào Thị Ngọc Minh (Trường Đại
học Sư phạm Hà Nội) và Vũ Thị Anh (Trường THCS&THPT Nguyễn Tất Thành, Đại
học Sư phạm Hà Nội) đăng trên Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2018.
- “Học tập trải nghiệm: Một lý thuyết học tập đóng vai trị trung tâm trong
đào tạo theo năng lực” của tác giả Nguyễn Văn Hạnh (Trường Đại học Sư phạm kĩ
thuật Hưng Yên), được đăng trên Tạp chí Khoa học, trường Đại học Sư phạm TP Hồ
Chí Minh.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo
hướng trải nghiệm cho học sinh trường trung học cơ sở
Ở Việt Nam, khoa học quản lý giáo dục tuy được nghiên cứu muộn nhưng tư
tưởng về quản lý cũng như "phép trị nước an dân" đã có từ lâu đời. Thân Nhân Trung

(1419-1499) vị tiến sĩ thời nhà Lê đã dạy “Hiền tài là ngun khí của quốc gia”.
“Hiền tài” khơng tự nhiên mà có, nó là sản phẩm của giáo dục, nó là kết quả của
hoạt động dạy học.

8


Trong những năm 80 của thế kỷ XX, nhiều nhà sư phạm như Hà Thế Ngữ,
Đặng Vũ Hoạt, Trần Kiều, Đào Tam, Bùi Văn Nghị, Đỗ Tiến Đạt … đã tiến hành
nghiên cứu một cách toàn diện các vấn đề về tổ chức q trình DH nói chung và DH
mơn Tốn nói riêng, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng DH mơn Tốn. Những ưu
điểm và nhược điểm của hình thức tổ chức DH mơn Tốn trên lớp, vai trị của người
dạy và người học Tốn; cách tiến hành các hình thức tổ chức DH mơn tốn trên lớp ...
Trong giai đoạn hiện nay, các nghiên cứu về QL và QLGD ngày càng phong
phú, đa dạng gắn liền với các tác giả tên tuổi như Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí,
Nguyễn Đức Chính, Trần Khánh Đức, Phạm Minh Hạc, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Thị
Mỹ Lộc, Phạm Quang Sáng, Bùi Đức Thiệp, Phạm Viết Vượng... Điểm chung mà các
tác giả thể hiện trong các cơng trình nghiên cứu là: khẳng định vai trị quan trọng của
cơng tác QL trong việc nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp học. Đây cũng
chính là một trong những tư tưởng mang tính chiến lược về phát triển giáo dục của
Đảng ta. Các tác giả trên đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý HĐDH bộ môn ở
các nhà trường, đồng thời giúp cho tác giả luận văn nghiên cứu định hướng nghiên
cứu đề tài của mình.
Đối với mơn Tốn ở trường phổ thơng, nhiều cơng trình nghiên cứu của nhiều
chuyên gia cũng đã đề cập ít nhiều về phương diện quản lý q trình dạy học mơn
Tốn sao cho có hiệu quả nhất. Tiêu biểu có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu
có giá trị như: Phương pháp dạy học đại cương mơn Tốn của tác giả Nguyễn Bá
Kim (2007); Vận dụng lý luận vào thực tiễn dạy học mơn Tốn ở trường phổ thơng
của tác giả Bùi Văn Nghị (2009); các cơng trình của tác giả Trần Phương, Trần Văn
Hạo, Võ Đại Mau…

Trong công cuộc đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay, công tác nghiên cứu về
quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn trong trường phổ thơng càng phát huy vai trị quan
trọng. Quản lý HĐDH mơn Tốn đã được nhiều học viên cao học nghiên cứu như:
+ “Quản lý ứng dụng công nghệ thơng tin trong dạy học mơn Tốn ở các
trường THCS thành phố Thái Bình”, của tác giả Nguyễn Đức Chung năm 2012, Đại
học sư phạm Hà Nội;

9


+ “Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn trong các trường THPT tỉnh Thái
Bình” của tác giả Dương Văn Thanh năm 2014, Đại học giáo dục;
+ “Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường THPT Bất Bạt tiếp cận đảm
bảo chất lượng” của tác giả Nguyễn Đình Đương năm 2015, Đại học giáo dục;
+ “Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường THCS huyện Hải Hà tỉnh
Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Lê Thị Hương Lan năm 2015, Đại
học sư phạm Thái Nguyên; [18]
+ “Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở trường THPT Quốc Oai Thành phố
Hà Nội” của tác giả Phạm Văn Long năm 2016, Học viện quản lý giáo dục;
Tuy nhiên, việc quản lý HĐDH mơn Tốn theo hướng trải nghiệm rất ít được
đề cập đến, đặc biệt là tại các trường THCS thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh, vấn
đề này chưa được tác giả nào đề cập tới. Xác định vấn đề này để nghiên cứu nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục của các các nhà trường nói chung và chất lượng cơng
tác quản lý dạy học mơn Tốn theo hướng trải nghiệm cho học sinh ở trường THCS
Cao Thắng thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh nói riêng.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là một bộ phận trong quản lý giáo dục. Nhà trường chính
là nơi tiến hành các q trình giáo dục có nhiệm vụ trang bị kiến thức cho một nhóm
dân cư nhất định, thực hiện tối đa một quy luật tiến bộ xã hội là: Thế hệ đi sau phải

lĩnh hội được tất cả những kinh nghiệm xã hội mà các thế hệ đi trước đã tích lũy và
truyền lại, đồng thời phải làm phong phú thêm những kinh nghiệm đó.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: ''QL nhà trường là thực hiện đường lối GD của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo
nguyên lý GD, để tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế
hệ trẻ và từng HS'' [15]

10


Theo tác giả Đặng Quốc Bảo quản lý nhà trường có 12 nội dung cơ bản được
trình bày trên sơ đồ ngơi sao 5 cánh (Hình 1.1) [ 2]:

* Chú thích: NT- nhà trường; Th - thầy;
H

Tr - trị; M - mục tiêu; Đ - điều kiện đào
tạo; H - hình thức tổ chức đào tạo; Qi Quy chế đào tạo; N - Nội dung đào tạo;
P - phương pháp dạy học; Bô - Bộ máy
đào tạo; Mô - môi trường đào tạo.

M

Đ

Th

Tr
NT



Qi
N

P


Hình 1.1. Mười thành tố
cấu thành nhà trường
+ Nhóm nhân tố cơ bản gồm: mục tiêu đào tạo; nội dung đào tạo; phương
pháp đào tạo.
Chương trình GD là một cấu trúc toàn vẹn trong mối liên hệ của mục tiêu GD,
nội dung dạy học, phương pháp và hình thức tổ chức DH, với những quy định về kiến
thức, thái độ, kỹ năng đặt ra cho môn học, các yêu cầu về kiểm tra, đánh giá, các quy
định về sử dụng phương tiện DH.
Mục tiêu DH: quá trình DH được bắt đầu từ việc xây dựng MT dạy học. MT
dạy học có vai trị là căn cứ để tổ chức hoạt động dạy học, là tiêu chuẩn để đánh giá
chất lượng quá trình dạy học. MT dạy học chi phối đến tất cả các thành tố khác của
QTDH (lựa chọn nội dung, chương trình, phương pháp, phương tiện dạy học, hình
thức tổ chức dạy học, hoạt động GV và HS).
Nội dung dạy học: có nhiều mơn học được chọn lọc từ các lĩnh vực kế hoạch
phục vụ cho MT giáo dục từng cấp học (KHXH&NV, KHTN, KT, GDCD, GDQP,
GDHN...). nội dung DH được xây dựng phù hợp với quy luật nhận thức, phù hợp với
đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi. ND dạy học mang tính tồn diện, hiện đại, chất lượng
cao, phù hợp với điều kiện KT-XH và truyền thống văn hoá Việt Nam.
Phương pháp dạy học: là tổ hợp các cách thức phối hợp hoạt động chung của
người dạy và người học nhằm giúp cho người học nắm vững kiến thức, kỹ năng, kỹ

11



xảo. PPDH gồm cách dạy và cách học của HS. PPDH có vai trị quyết định đến chất
lượng dạy học. Ở nhà trường phổ thơng, sử dụng PPDH tích cực, GV tổ chức cho HS
hoạt động tìm tịi khám phá kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực hành.
Phương tiện dạy học: là công cụ nhận thức, công cụ thực hành, hỗ trợ cho HS
hoạt động tìm tịi, khám phá kiến thức. Phương tiện dạy học hiện đại, đầy đủ góp
phần quan trọng vào nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập.
Nhà trường cần QL tốt chương trình DH vì đây là căn cứ cơ sở pháp lý để biên
soạn chương trình chi tiết cho các mơn học, biên soạn sách giáo khoa, giáo trình, tài
liệu học tập; đồng thời là căn cứ để GV đổi mới PPDH phấn đấu đạt được MT dạy
học đã đặt ra.
+ Nhóm nhân tố động lực gồm: lực lượng đào tạo (Thầy); đối tượng đào tạo (Trò).
Thầy giáo là người trực tiếp tổ chức các hoạt động giáo dục, là nhân tố quyết
định phương hướng và chất lượng giáo dục và đào tạo.
Đối tượng đào tạo (Trò): vừa là mục tiêu, vừa là động lực của quá trình dạy học.
Nhà trường phải tổ chức tốt hoạt động dạy và học, tổ chức giao lưu với từng
HS và tập thể HS một cách cởi mở, dân chủ - kỷ cương - trách nhiệm - tôn trọng lẫn
nhau. Đồng thời quản lý tốt lực lượng đào tạo và đối tượng đào tạo; thực hiện tốt hoạt
động phương pháp, đổi mới PPDH. Người thầy phải lao động một cách tinh tế, tổ
chức quá trình DH một cách có tính hệ thống, có tính mục đích, kế hoạch. Người dạy
phải cải tiến không ngừng PPDH và giúp người học cải tiến phương pháp học tập; áp
dụng phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại; đổi mới cách kiểm tra và đánh giá kết
quả học tập của người học.
Đổi mới PPDH theo hướng kết hợp một cách nhuần nhuyễn và sáng tạo các
PPDH khác nhau; phát triển khả năng tự học của người học; kết hợp hoạt động cá
nhân và hoạt động nhóm và phát huy khả năng của cá nhân; tăng cường kỹ năng thực
hành cho HS; sử dụng phương tiện DH hiện đại; đổi mới cách soạn sách giáo khoa,
giáo án.
Lý luận DH đã chỉ ra rằng: muốn xây dựng được động lực của quá trình DH
thì phải biến chương trình DH thành nhu cầu nhận thức của người học; phải GD tính

tích cực, tự giác học tập và tạo điều kiện cho những cố gắng vươn tới của người học
bằng khả năng của mình.

12


+ Nhóm nhân tố gắn kết gồm: hình thức tổ chức đào tạo; điều kiện đào tạo;
môi trường đào tạo; bộ máy đào tạo; quy chế đào tạo.
Hình thức tổ chức đào tạo: là cách thức tổ chức, sắp xếp các giờ học cho phù
hợp với mục tiêu, nội dung của từng bài, phù hợp điều kiện và môi trường lớp học
nhằm làm cho quá trình DH đạt được kết quả tốt nhất. Có nhiều hình thức tổ chức DH
như: học cá nhân, học nhóm, học tập thể; học ở nhà, học ở trên lớp, ở phịng thí
nghiệm, xưởng trường, vườn trường...; lên lớp, thảo luận, luyện tập, ôn tập, kiểm tra,
thực tập...; học chính khố, học ngoại khố;
Điều kiện đào tạo: góp phần quan trọng vào nâng cao chất lượng giảng dạy và
học tập.
Mơi trường đào tạo: có ảnh hưởng lớn đến chất lượng GD-ĐT. Môi trường ảnh
hưởng theo hai hướng, tích cực và tiêu cực với người học, đó chính là q trình xã
hội hố GD con người. Tuy nhiên tính chất và mức độ ảnh hưởng cịn tuỳ thuộc vào
quan điểm, xu hướng, năng lực của cá nhân, bởi vì, ở chừng mực nhất định con người
cịn tham gia vào cải tạo môi trường. Môi trường GD ở nhà trường là trong lành, tinh
khiết nhất, đây là mơi trường tập thể có kỷ luật, có tổ chức, mọi HS đều cùng chung
nhiệm vụ là học tập để nắm vững tri thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành nhân cách
người lao động, chủ nhân tương lai của xã hội. Do đó mơi trường có sự thi đua, lành
mạnh. Qua tập thể HS, thầy cô giáo, HS học được rất nhiều, được trưởng thành rất
nhiều về nhân cách.
Bộ máy đào tạo: là hệ thống các cơ quan hoặc bộ phận bảo đảm thực hiện
những nhiệm vụ chung của một tổ chức đào tạo.
Quy chế đào tạo: là tổng thể nói chung những điều quy định thành chế độ để
mọi người thực hiện trong hoạt động đào tạo. Đối với nhà trường cần xây dựng bộ

máy QL có trình độ chun mơn và năng lực QL tốt, có trách nhiệm và tâm huyết với
sự nghiệp GD-ĐT và với nhà trường; đồng thời nắm chắc quy chế đào tạo, vận dụng
sáng tạo các hình thức tổ chức đào tạo phù hợp với điều kiện nhà trường, để nâng cao
chất lượng đào tạo.
Quan hệ giữa M-N-P và Th-Tr liên quan mật thiết với nhau bởi nhân tố gắn
kết H-Đ-Mô-Bô-Qi tạo thành một q trình GD tồn vẹn, người QL phải có trách

13


nhiệm QL chắc tất cả các khâu của quá trình đó để thực hiện tốt mục tiêu QL: “Ổn thích - tăng - phát”. Muốn nâng cao chất lượng DH cần nắm chắc các nhân tố của quá
trình DH, tác động một cách hiệu quả đến từng nhân tố hợp với quy luật, phối hợp
chúng với nhau trong một chỉnh thể thống nhất.
HĐDH là hoạt động cơ bản của nhà trường, công tác QL nhà trường phải tập
trung làm tốt HĐDH. Chất lượng, hiệu quả của nhà trường, trách nhiệm của nhà
trường trước đời sống xã hội bắt nguồn từ kết quả của hoạt động này.
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm
Theo Тлегенова Т. Е cho rằng: "Trải nghiệm được hiểu là kết quả của sự
tương tác giữa con người với thế giới khách quan".[10] Sự tương tác này bao gồm cả
hình thức và kết quả các hoạt động thực tiễn trong xã hội, bao gồm cả kỹ thuật và kỹ
năng, cả những nguyên tắc hoạt động và phát triển thế giới khách quan. Nhà triết học
vĩ đại người Nga Solovyev V.S. quan niệm: "Trải nghiệm là q trình tích lũy kiến
thức kinh nghiệm thực tế; bao gồm kiến thức và kỹ năng mà người học tích lũy qua
thực tiễn, hoạt động. Trải nghiệm là kết quả của sự tương tác giữa con người và thế
giới, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác".[10]
Trải nghiệm dưới góc nhìn sư phạm được hiểu theo một vài ý nghĩa sau:
Trải nghiệm trong dạy học và đào tạo là hình thức hoạt động thực tiễn của con
người nhằm hình thành một hệ thống kiến thức và kỹ năng cho cá nhân;
Từ các nghiên cứu trên có thể hiểu: trải nghiệm là q trình nhận thức, hành
động tương tác trực tiếp với đối tượng trải nghiệm, nhờ đó, chủ thể trải nghiệm có

thể tìm tòi, tiếp thu, sáng tạo dựa trên sự phù hợp đặc điểm cá nhân để tích lũy
những kinh nghiệm cho bản thân và phát triển các năng lực thực tiễn.
1.2.3. Hoạt động dạy học theo hướng trải nghiệm
Dạy học theo hướng trải nghiệm là hoạt động giúp các em học sinh có cơ hội
tham gia vào các tình huống, các hoạt động thực tiễn, được tương tác trực tiếp với đối
tượng trải nghiệm, học sinh được hịa mình vào tình huống của đời sống xã hội để có
được những hiểu biết, kinh nghiệm giao tiếp, để làm tăng thêm vốn sống của mình,
để rèn luyện năng lực cho bản thân.

14


×