Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư công trên địa bàn thành phố bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------

NƠNG BẰNG SƠN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI- 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------

NƠNG BẰNG SƠN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ CÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC GIANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐỖ TIẾN MINH


HÀ NỘI - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp của tơi với đề tài “Hồn thiện cơng
tác quản lý dự án đầu tư công trên địa bàn thành phố bắc giang” là cơng trình
nghiên cứu của riêng tơi với sự hướng dẫn của giảng viên TS. Đỗ Tiến Minh.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Bắc Giang, ngày 26 tháng 9 năm 2018
HỌC VIÊN

Nông Bằng Sơn

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Viện Kinh tế và Quản lý, Đại học
Bách Khoa Hà Nội, các quý thầy cô đã giúp tôi trang bị tri thức, tạo môi trường
điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.
Với lịng kính trọng và biết ơn, tơi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới Tiến sĩ Đỗ
Tiến Minh đã khuyến khích, chỉ dẫn tận tình cho tơi trong suốt thời gian thực hiện
nghiên cứu này.
Xin chân thành cảm ơn các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân đã hợp tác chia
sẻ thông tin, cung cấp cho tơi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề
tài nghiên cứu. Đặc biệt xin được gửi lời cảm ơn đến Ban QLDA Thành phố Bắc
Giang và cán bộ, nhân viên cơ quan đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện

nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và những người bạn đã động viên,
hỗ trợ tơi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.
Bắc Giang, ngày 26 tháng 9 năm 2018
HỌC VIÊN

Nông Bằng Sơn

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................... vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ viii
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ CƠNG ................... 6
1.1 Tổng quan về đầu tư cơng ................................................................................................ 6
1.1.1 Khái niệm đầu tư và đầu tư công .................................................................................. 6
1.1.2 Đặc điểm của đầu tư cơng............................................................................................ 6
1.1.3 Vai trị của đầu tư công ................................................................................................ 9
1.2 Tổng quan về dự án đầu tư công .................................................................................... 10
1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư và dự án đầu tư công ............................................................ 10
1.2.2 Đặc trưng của dự án đầu tư công ................................................................................ 11
1.2.3 Phân loại dự án đầu tư công ........................................................................................ 11
1.3 Quản lý dự án đầu tư công ............................................................................................. 15
1.3.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tư công ........................................................................ 15

1.3.2 Chu trình quản lý dự án ............................................................................................. 15
1.3.2.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư ........................................................................................ 16
1.3.2.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư ....................................................................................... 17
1.3.2.3 Giai đoạn kết thúc và bàn giao dự án ....................................................................... 18
1.3.3 Nội dung quản lý dự án đầu tư cơng ........................................................................... 18
1.3.3.1 Khái niệm ................................................................................................................. 18
1.3.3.2 Hình thức quản lý dự án cơng .................................................................................. 19
1.3.3.3 Mơ hình tổ chức dự án ............................................................................................. 22
1.3.3.4 Quản lý phạm vi dự án ............................................................................................. 25
1.3.3.5 Quản lý tiến độ dự án. .............................................................................................. 27
1.3.3.6 Quản lý chi phí dự án ............................................................................................... 28
1.3.3.7 Quản lý chất lượng dự án ......................................................................................... 29
1.3.3.8 Quản lý rủi ro dự án ................................................................................................. 30

iii


1.3.4 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý dự án đầu tư công ........................... 30
1.3.4.1 Tiêu chí về tiến độ ................................................................................................... 31
1.3.4.2 Tiêu chí về chất lượng ............................................................................................. 31
1.3.4.3 Tiêu chí về chi phí dự án.......................................................................................... 31
1.3.4.4 Tiêu chí về an tồn ................................................................................................... 32
1.3.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án ................................................... 32
1.3.5.1 Các nhân tố khách quan ........................................................................................... 32
1.3.5.2 Các nhân tố chủ quan ............................................................................................... 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .................................................................................................. 36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
TẠI THÀNH PHỐ BẮC GIANG ..................................................................................... 37
2.1. Giới thiệu về Ban quản lý dự án đầu tư công trên địa bàn Thành phố Bắc Giang ....... 37
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................................. 37

2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý .............................................................................................. 38
2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................... 38
2.1.2.2.Chức năng nhiệm vụ ................................................................................................ 39
2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư công trên địa bàn Thành phố Bắc Giang ... 43
2.2.1. Các dự án đầu tư công đã được triển khai trên địa bàn Thành phố Bắc Giang,
giai đoạn 20012-2017 .......................................................................................................... 43
2.2.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư công tại BQLDA đầu tư công
Thành phố Bắc Giang giai đoạn 2007-2017 theo các tiêu chí đánh giá .............................. 49
2.2.2.1. Thực trạng công tác quản lý tiến độ dự án.............................................................. 50
2.2.2.2 Thực trạng cơng tác quản lý chi phí dự án............................................................... 60
2.2.2.3 Thực trạng công tác quản lý chất lượng dự án......................................................... 69
2.3. Đánh giá chung công tác quản lý dự án đầu tư công tại Ban QLDA Thành phố Bắc
Giang giai đoạn 2012-2017.................................................................................................. 75
2.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................................ 75
2.3.2. Những tồn tại hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 76
2.3.2.1. Tồn tại, hạn chế trong công tác khảo sát, lập dự án đầu tư và thiết kế bản vẽ
thi công ................................................................................................................................ 76
2.3.2.2. Tồn tại, hạn chế trong công tác giải phóng mặt bằng ............................................. 77
2.3.2.3. Tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý tiến độ Dự án. .......................................... 79
2.3.2.4. Tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình .......... 80
2.3.2.5. Hạn chế trong công tác quản lý chất lượng dự án .................................................. 81
iv


2.3.2.6. Tồn tại, hạn chế trong quản lý nguồn nhân lực tham gia quản lý dự án, trang thiết
bị phục vụ cho công tác quản lý dự án ................................................................................ 82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 84
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
CÔNG CHO BAN QLDA THÀNH PHỐ BẮC GIANG ................................................ 85
3.1 Định hướng công tác quản lý dự án đầu tư công tại Ban QLDA thành phố Bắc Giang

giai đoạn 2018-2025 ............................................................................................................ 85
3.2.1. Giải pháp Kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý dự án................................................... 86
3.2.2. Giải pháp bổ sung các công cụ quản lý dự án tiên tiến ............................................. 88
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện công tác lựa chọn nhà thầu ...................................................... 90
3.2.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tiến độ ........................................................... 94
3.2.5. Giải pháp cho cơng tác quản lý chi phí của các dự án đầu tư công ........................... 98
3.2.6. Giải pháp cho công tác quản lý chất lượng dự án đầu tư công ................................ 101
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 107
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 109

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các dự án trọng điểm Quốc gia ................................................................ 11
Bảng 1.2. Các dự án nhóm A .................................................................................... 12
Bảng 1.3. Các dự án nhóm B .................................................................................... 13
Bảng 1.4. Các dự án nhóm C .................................................................................... 14
Bảng 2.1 Danh mục các dự án công và tổng mức đầu tư trên địa bàn Thành phố Bắc
Giang giai đoạn 2012-2017 ....................................................................................... 44
Bảng 2.2: Tiến độ thực hiện dự án đầu tư công tại Thành phố Bắc Giang, giai đoạn
2012-2017.................................................................................................................. 51
Bảng 2.3: Thực trạng chi phí dự án đầu tư cơng trên địa bàn Thành phố Bắc Giang,
giai đoạn 2012-2017 .................................................................................................. 62
Bảng 2.4: Thực trạng chất lượng dự án đầu tư công trên địa bàn Thành phố Bắc
Giang giai đoạn 2012-2017 ....................................................................................... 69

vi



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Chu trình dự án đầu tư ..............................................................................15
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án .....................20
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức hình thức thuê Ban Quản lý dự án .....................................21
Hình 1.4. Sơ đồ tổ chức quản lý dự án theo hình thức “chìa khố trao tay” ............22
Hình 1.5. Sơ đồ tổ chức dự án theo chức năng .........................................................23
Hình 1.6. Sơ đồ tổ chức dự án theo chuyên trách .....................................................24
Hình 1.7. Sơ đồ tổ chức dự án theo Ma trận .............................................................25
Hình 2.1: Các Cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND thành phố Bắc Giang .................38
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng số 1 ..................38
Hình 2.3: Tổng mức đầu tư cơng trên địa bàn Thành phố Bắc Giang, giai đoạn
2012-2017..................................................................................................................48
Hình 2.4: Tỷ lệ đầu tư công theo lĩnh vực đầu tư trên địa bàn Thành phố Bắc Giang
giai đoạn 2012-2017 ..................................................................................................48
Hình 2.4: Tỷ lệ các dự án có vấn đề về tiến độ, chất lượng và chi phí .....................50

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nội dung

BQLDA

Ban quản lý dự án

BT GPMB


Bồi thường giải phóng mặt bằng

BVTC

Bản vẽ thi cơng

CBVC

Cán bộ viên chức

CĐT

Chủ đầu tư

GSTC

Giám sát thi công

HSCG

Hồ sơ chào giá

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSĐX

Hồ sơ đề xuất


HSMT

Hồ sơ mời thầu

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

NLĐ

Người lao động

NSNN

Ngân sách nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

QLDA

Quản lý dự án

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TMĐT


Tổng mức đầu tư

UBND

Ủy ban nhân dân

WB

Ngân hàng thế giới

XDCB

Xây dựng cơ bản

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Đầu tư cơng có ý nghĩa rất quan trọng đối với
nhiều nền kinh tế, nhất là những nước đang phát triển, đặc biệt là nhìn từ góc độ
đảm bảo cơ sở cho phát triển bền vững. Trong những năm qua, thành phố Bắc giang
đã được triển khai nhiều dự án đầu tư cơng dưới nhiều hình thức khác nhau từ một
trăm phần trăm ngân sách nhà nước đến sự kết hợp đối tác cơng - tư. Nhìn chung
các dự án đầu tư công trên địa bàn trong thời gian qua đã phát huy hiệu quả, đóng
góp vào sự phát triển của quốc gia và địa phương. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, lĩnh
vực đầu tư công trên địa bàn thành phố hiện nay vẫn tồn tại một số hạn chế, yếu

kém cần được khắc phục, đặc biệt là nhìn từ góc độ yêu cầu của phát triển bền
vững. Đó là: Cơ cấu đầu tư cơng chưa hợp lý; Tình trạng lãng phí, thất thốt trong
đầu tư cơng cịn diễn biến phức tạp; Chất lượng thể chế quản lý đầu tư cơng cịn hạn
chế, hiệu quả đầu tư cơng chậm cải thiện. Đó là lý do tác giả lựa chọn đề tài: “Hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư công trên địa bàn thành phố Bắc Giang” cho
luận văn thạc sĩ của mình.
Đề tài được thực hiện nhằm trả lời những câu hỏi sau:
 Đặc điểm, vai trò và nội dung của công tác quản lý dự án đầu tư cơng là gì?
 Các tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án đầu tư
cơng là gì?
 Những bất cập trong công tác quản lý dự án đầu tư công trên địa bàn thành
phố Bắc giang hiện nay là gì? Nguyên nhân của bất cập này nằm ở đâu?
 Những giải pháp khả thi nào có thể giúp hồn thiện cơng tác quản lý dự án
đầu tư công trên địa bàn thành phố Bắc giang, tỉnh Bắc giang?
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong thời gian quan đã có nhiều đề tài nghiên cứu ở các cấp độ khác nhau
liên quan đến hồn thiện cơng tác quản lý dự án nói chung và quản lý dự án đầu tư
cơng nói riêng. Sau đây là tóm tắt một số nghiên cứu đã được thực hiện bởi các tác
giả trọng nước:
1


Nguyễn Việt Dũng (2006), Luận văn Thạc sỹ kinh tế (Đại học Kinh tế Quốc
dân), "Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Việt Nam".
Đề tài có phạm vi nghiên cứu rộng (Ở Việt Nam) nên các khái niệm, số liệu còn
chung chung, nội dung của đề tài nặng về lý luận, thiếu các số liệu điều tra thực tế,
cụ thể; phương pháp nhiên cứu cịn sơ sài, chưa phân tích đánh giá cụ thể từng
khâu, thiếu số liệu, bảng biểu sơ đồ minh họa.
Hoàng Đỗ Quyên (2008), Luận văn thạc sỹ kinh tế (Đại học Kinh tế quốc
dân), “Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án Cơng trình

điện Miền Bắc”. Đề tài đề cập đến việc hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại
Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc, đưa ra những lý luận cơ bản về quản
lý dự án, phân tích thực trạng và đưa ra những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Công trình điện Miền Bắc. Đề tài tập trung chủ
yếu vào việc công tác quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án tại các dự án
thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý dự án cơng trình điện.
Nguyễn Mạnh Hà (2012), Luận văn Thạc sỹ kinh tế (Đại học Quân sự), "Hoàn
thiện hệ thống quản lý các dự án đầu tư xây dựng trong Bộ Tổng tham mưu - Bộ
Quốc phòng". Đề tài cũng đã đưa ra những lý luận cơ bản về quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ bản và phân tích một số tồn tại, vướng mắc, khó khăn trong cơng tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thời gian vừa qua để đưa ra một số giải
pháp hoàn thiện quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
thuộc Bộ Tổng tham mưu - Bộ Quốc phòng. Tuy nhiên đề tài cũng mới tập trung
nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản nói chung tại một đơn vị quân
đội. Bên cạnh đó phương pháp nghiên cứu vẫn cịn sơ sài, khơng có hệ thống bảng
biểu để phân tích đánh giá.
Trần Thị Thu Thảo (2016), Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh (Đại học
Bách khoa Hà nội), “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư các cơng
trình xây dựng có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
Luận văn nghiên cứu một số cơ sở lý luận cơ bản về công tác quản lý đầu tư XDCT
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong nền kinh tế quốc dân. Vận dụng
những cơ sở đó để phân tích thực trạng QLDA đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng
vốn từ ngân sách Nhà nước và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác

2


QLDA đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
Trần Văn Dũng (2017), Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế (Đại học Bách khoa

Hà nội) “Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản cho Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bắc giang đến
năm 2020”. Luận văn nghiên cứu và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về
công tác quản lý dự án, đồng thời phân tích thực trạng cơng tác quản lý dự án tại
BQLDA với các nội dung như quản lý chất lượng, chi phí, tiến độ, an tồn lao động,
vệ sinh môi trường, lựa chọn nhà thầu. Đưa ra những giải pháp chủ yếu nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng mà BQLDA.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản
lý dự án đầu tư công trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã nêu trên, đề tài sẽ thực hiện những nhiệm
vụ chính sau đây:
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến quản lý dự án đầu tư cơng
 Phân tích thực trạng chỉ ra những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những
tồn tại hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư công của Ban QLDA Thành phố
Bắc giang;
 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư
công của Ban QLDA Thành phố Bắc giang.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Là công tác quản lý dự án đầu tư công trên địa bàn
thành phố Bắc giang, tỉnh Bắc Giang do Ban quản lý dự án đầu tư công của thành
phố quản lý.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi nghiên cứu về không gian: Luận văn tập trung vào công tác quản lý
dự án đầu tư công của Ban QLDA Thành phố Bắc giang, tỉnh Bắc Giang.

3



b. Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Số liệu giai đoạn 1012-2017 sẽ được sử
dụng để phân tích thực trạng, xác định nguyên nhân của những hạn chế trong công
tác quản lý dự án đầu tư công của Ban quản lý dự án đầu tư thuộc thành phố Bắc
giang, làm cơ sở cho các đề xuất hồn thiện cơng tác này cho Ban Quản lý dự án
đầu tư thuộc thành phố trong giai đoạn 2018 - 2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện được các nhiệm vụ nêu trên, một số phương pháp nghiên cứu sau
đây sẽ được sử dụng trong luận văn:
a. Phương pháp nghiên cứu tại bàn (Desk Research): để thu thập dữ liệu phục
vụ cho việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác quản lý dự án đầu tư công
b. Phương pháp phân tích so sánh (Comparative analysis): để xác định những
bất cập trong công tác quản lý dự án đầu tư công của Ban quản lý dự án đầu tư
thuộc thành phố Bắc giang
c. Phương pháp phân tích nhân - quả (Cause-effect analysis): để xác định
nguyên nhân của những bất cập trong công tác quản lý dự án đầu tư công của Ban
quản lý dự án đầu tư thuộc thành phố Bắc giang.
d. Phương pháp tổng hợp (Synthetic method): để đề xuất các giải pháp nằm
hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư công của Ban quản lý dự án đầu tư thuộc
thành phố Bắc giang.
6. Đóng góp của luận văn
6.1 Đóng góp về mặt lý luận
Thơng qua hệ thống hóa lý thuyết luận văn sẽ góp phần làm sâu sắc hơn cơ sở
lý luận về quản lý dự án đầu tư cơng.
6.2 Đóng góp về mặt thực tiễn
Những kết quả nghiên cứu của đề tài có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho
thành phố Bắc giang trong việc hồn thiện và nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý
đầu tư công trên địa bàn.
7. Kết cấu dự kiến của luận văn

Không kể phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu
thành 3 chương với những nội dung chính như sau:

4


 Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tƣ công
 Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ công của Ban
QLDA Thành phố Bắc Giang
 Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ công cho
Ban QLDA Thành phố Bắc Giang

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ CƠNG
1.1 Tổng quan về đầu tƣ cơng
1.1.1 Khái niệm đầu tư và đầu tư công
a. Đầu tƣ là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất,
nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối
dài nhằm thu được lợi ích kinh tế, tài chính, xã hội. Nói cách khác đầu tư là việc
huy động các nguồn lực ở hiện tại, xây dựng một dự án cụ thể với hy vọng trong
tương lai sẽ thu được hiệu quả cao nhất.
b. Đầu tƣ công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (Luật đầu tư công 2014). Hoạt động đầu tư công
bao gồm lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định
chương trình, dự án đầu tư cơng; lập, thẩm định, phê duyệt, giao, triển khai thực
hiện kế hoạch đầu tư công; quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; theo dõi và đánh giá,

kiểm tra, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư cơng.
Lĩnh vực đầu tư cơng bao gồm:
 Đầu tư chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
 Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
 Đầu tư và hỗ trợ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng ích.
 Đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác cơng
tư.
1.1.2 Đặc điểm của đầu tư cơng
Hàng hóa cơng là loại hàng hóa khơng có tính cạnh tranh trong tiêu dùng.
Tính phi cạnh tranh trong tiêu dùng biểu hiện cùng một lúc có hơn một người tận
hưởng những lợi ích từ hàng hóa cơng và chi phí đáp ứng nhu cầu địi hỏi các đối
tượng tiêu dùng tăng thêm này là bằng không. Phần lớn hàng hóa cơng do Chính
phủ cung cấp và ngồi ra cịn có thể huy động sự tham gia của khu vực tư để đáp
ứng nhu cầu về hàng hóa cơng của xã hội.

6


Hàng hóa cơng có tính tiêu dùng chung, khi tăng thêm một người tiêu dùng thì
hàng hóa cơng sẽ khơng làm giảm đi lợi ích của những người tiêu dùng hiện có và
chi phí đáp ứng địi hỏi của các đối tượng tiêu dùng tăng thêm là bằng không. Khi
hàng hóa cơng được cung cấp thì khơng thể loại trừ hoặc rất tốn kém để loại trừ một
người nào đó tiêu dùng hàng hóa mà khơng chịu trả tiền cho hành động của mình.
Tại sao Chính phủ phải cung cấp hàng hóa cơng? Ngun nhân là có sự thất
bại của khu vực tư nhân trong việc cung cấp hàng hóa cơng, tính khơng hiệu quả do
khu vực tư nhân cung cấp hàng hóa cơng và làm giảm phúc lợi xã hội. Sự phát triển
của xã hội trong giai đoạn kinh tế thị trường hiện đại đã cho thấy chi tiêu cơng hồn
tồn khơng mất đi mà trái lại nó tạo ra sự tái phân phối giữa các khu vực trong nền
kinh tế. Chính phủ đóng vai trị là một trung tâm của q trình tái phân phối thu

nhập thơng qua các khoản chi tiêu cơng. Với ý nghĩa đó, đầu tư cơng đóng vai trị
rất quan trọng trong giai đoạn nền kinh tế đang có những bước chuyển đổi nhằm sử
dụng các nguồn vốn đầu tư có hiệu quả. Đặc biệt, trong thời kỳ đổi mới, đầu tư
công chuyển mạnh cho đầu tư sang phát triển các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế,
xã hội, cho sự nghiệp y tế, giáo dục, xóa đói giảm nghèo.
Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước có một vai trị rất lớn trong đầu tư công để
tạo những bước đột phá phát triển đất nước. Tuy nhiên, trong nền kinh tế nhiều
thành phần thì khu vực tư nhân trong nước và khu vực nước ngoài cũng tham gia
đầu tư, kinh doanh cơ sở hạ tầng bằng các hình thức thích hợp (ví dự như BOT,
BTO, BT,…).
- Đầu tư công của ngân sách nhà nước là khoản chi tích lũy
Chi đầu tư cơng trực tiếp làm gia tăng số lượng và chất lượng tài sản cố định,
gia tăng giá trị tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Vấn đề này thể hiện rõ nét
thông qua việc nhà nước tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội
như: giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục,… Sự tăng lên về số lượng và chất lượng
của hàng hóa công này là cơ sở và nền tảng cho sự phát triển của nền kinh tế quốc
dân trên các mặt: Phát triển cân đối giữa các ngành, các lĩnh vực, các vùng kinh tế
trên lãnh thổ quốc gia; nâng cao chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh; thúc
đẩy sự phát triển của các thành phần kinh tế, thu hút đầu tư trong nước và nước
ngoài và tạo động lực, cú hích cho sự tăng trưởng.

7


- Quy mô và cơ cấu chi đầu tư công của NSNN không cố định và phụ thuộc
vào chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nhà nước trong từng thời kỳ và mức độ
phát triển của khu vực kinh tế tư nhân.
Theo kinh nghiệm phát triển cho thấy, trong thời kỳ đầu thực hiện chiến lược
cơng nghiệp hóa, quy mô chi đầu tư công của NSNN chiếm tỷ lệ khá lớn so với
tổng đầu tư xã hội.

Ở giai đoạn này, do khu vực kinh tế tư nhân còn yếu trong khi chính sách thu
hút VĐT chưa hồn thiện nên nhà nước phải tăng cường quy mô đầu tư từ NSNN
để tạo đà cho tiến trình cơng nghiệp hóa. Đi đơi với sự gia tăng quy mơ thì cơ cấu
chi đầu tư cũng rất đa dạng để đáp ứng với nhu cầu thực tiễn đặt ra, như chi hỗ trợ,
chi thực hiện chương trình mục tiêu KTXH… Quy mơ chi đầu tư công của nhà
nước sẽ giảm dần theo mức độ thành cơng của chiến lược cơng nghiệp hóa và mức
độ phát triển của khu vực kinh tế tư nhân. Khi đó chi đầu tư phát triển của nhà nước
chủ yếu tập trung vào điều chỉnh nhằm đạt tới sự ổn định của kinh tế vĩ mô và các
khoản chi cho vay chỉ định, chi thực hiện chương trình mục tiêu KTXH sẽ được cắt
giảm.
- Chi đầu tư công phải gắn chặt chi thường xuyên nhằm nâng cao hiệu quả
VĐT.
Sự phối hợp không đồng bộ giữa chi đầu tư với chi thường xuyên sẽ dẫn đến
tình trạng thiếu kinh phí để duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng. Điều này sẽ
làm giảm hiệu quả khai thác và sử dụng tài sản đầu tư. Sự gắn kết giữa hai nhóm chi
tiêu này sẽ khắc phục tình trạng đầu tư tràn lan, khơng tính đến hiệu quả khai thác.
Nội dung chi đầu tư công gồm 4 lĩnh vực: Chi xây dựng các cơng trình kết cấu
hạ tầng KTXH khơng có khả năng thu hồi vốn; chi hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
nhà nước; chi cho quỹ hỗ trợ phát triển để thực hiện tín dụng đầu tư phát triển của
nhà nước; chi dự trữ nhà nước. Trong đó, chi đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng là
khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất và được thực hiện theo phương thức khơng hồn
trả. Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn tài chính của nhà nước hướng vào củng cố
và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, các ngành công nghiệp cơ bản,
các cơng trình kinh tế có tính chất chiến lược, các cơng trình trọng điểm phục vụ
phát triển văn hóa xã hội, phúc lợi cơng cộng.

8


Thực chất loại chi này nhằm đảm bảo tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở

rộng tài sản cố định cho các ngành sản xuất vật chất và khơng sản xuất, có ý nghĩa
quyết định đối với sự phát triển KTXH.
Sự tham gia của nhà nước với các lĩnh vực nêu trên có ý nghĩa rất quan trọng
đối với sự phát triển KTXH nói chung và của khu vực ngồi quốc doanh nói riêng,
bởi nó nhằm kích thích đầu tư, giảm chi phí sản xuất, mở rộng thị trường, tăng
cường khả năng cạnh tranh đồng thời tạo ra các trung tâm kinh tế.
1.1.3 Vai trò của đầu tư cơng
Vai trị đầu tư cơng gắn liền với quan niệm về vai trị chủ đạo của kinh tế nhà
nước nói chung và vai trò bà đỡ của bàn tay nhà nước nói riêng trong q trình phát
triển KTXH theo u cầu phát triển bền vững và bảo đảm an sinh xã hội. Thực tế,
vai trị của đầu tư cơng được thể hiện rõ ở các điểm sau:
Một là, đầu tư cơng góp phần thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại
hóa, phát triển kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội: Đầu tư cơng đóng góp lớn vào
tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế,… Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế
tồn cầu thì đầu tư cơng càng nổi bật vai trị duy trì động lực tăng trưởng kinh tế
thơng qua các gói kích cầu của Chính phủ.
Hai là, đầu tư cơng góp phần định hình và phát triển cơ sở hạ tầng KTXH
quốc gia.
Ba là, đầu tư công làm gia tăng tổng cầu của xã hội: Đầu tư công chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng đầu tư của toàn bộ nền kinh tế. Khi tổng cung chưa thay đổi, sự
tăng lên của đầu tư làm cho tổng cầu tăng kéo sản lượng cân bằng và giá cân bằng
cũng tăng.
Bốn là, đầu tư công làm gia tăng tổng cung và năng lực kinh tế: Đầu tư công
làm cho tăng năng lực sản xuất làm cho tổng cung tăng và sản lượng tăng, giá giảm
xuống cho phép tiêu dùng tăng. Tăng tiêu dùng lại kích thích sản xuất phát triển và
làm KTXH phát triển.
Năm là, đầu tư cơng có vai trò như là khoản “đầu tư mồi”, tạo cú hch và duy
trì động lực tăng trưởng. Đầu tư cơng định vị và củng cố nền kinh tế trong mối quan
hệ của khu vực và quốc tế. Tạo niềm tin và động lực cho các nguồn đầu tư khác vào
trong nước góp phần tăng trưởng kinh tế.


9


Sáu là, đầu tư cơng góp phần giải quyết việc làm, giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp,
tạo việc làm và thu nhập cho toàn xã hội.
1.2 Tổng quan về dự án đầu tƣ công
1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư và dự án đầu tư công
a. Dự án đầu tư
Dự án đầu tƣ (DAĐT) là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung hạn và dài hạn để
tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong thời gian xác định.
Về mặt hình thức: DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết
và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những
kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Về mặt nội dung: DAĐT là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết, được
bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới,
mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục
tiêu nhất định trong tương lai.
Về mặt quản lý: DAĐT là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao
động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội trong một thời gian dài.
Về mặt kế hoạch: DAĐT là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một công
cuộc đầu tư sản xuất kinh doanh.
Dự án đầu tư gồm bốn phần chính:
- Mục tiêu của dự án được thực hiện thơng qua những lợi ích dự án mang lại
cho nền kinh tế xã hội và những lợi ích tài chính mà chủ đầu tư thu được từ dự án.
- Các kết quả đạt được từ các hoạt động khác nhau của dự án
- Các hoạt động của dự án được thực hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất
định.
- Các nguồn lực dự án về vật chất, tài chính và con người để tiến hành các hoạt
động của dự án.

(Nguồn: Lập dự án đầu tư -PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt)
b. Dự án đầu tư công
Dự án đầu tư công là dự án đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư
công nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương
trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (Luật đầu tư công 2014).

10


1.2.2 Đặc trưng của dự án đầu tư công
Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng.
Dự án có thời gian thực hiện với điểm bắt đầu và kết thúc xác định.
Dự án có sự tham gia, liên quan của nhiều bộ phận và chuyên môn: chủ đầu tư,
nhà thầu, cơ quan cung cấp dịch vụ trong đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước.
Dự án là công việc phức tạp, không theo thông lệ và chỉ thực hiện một lần.
Dự án có các yêu cầu cụ thể về thời gian, ngân sách và chất lượng.
Dự án có tính bất định và độ rủi ro cao, do đặc điểm mang tính dài hạn của
hoạt động đầu tư phát triển.
Những đặc trưng trên đã chi phối trực tiếp đến công tác lập, quản lý quá trình
thực hiện đầu tư và vận hành khai thác của dự án.
1.2.3 Phân loại dự án đầu tư công
Theo Luật Đầu đầu tư công số 49/2014/QH13, các dự án đầu tư công được
chia ra thành Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C như sau:
Bảng 1.1. Các dự án trọng điểm Quốc gia
Stt

Loại dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình

Tổng mức đầu tƣ


1. Theo tổng mức đầu tư:
Dự án sử dụng vốn đầu tư công
10.000 tỷ đồng trở lên
2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả
năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn
quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng nghiên cứu, thực
nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn
từ 50 héc ta trở lên; rừng phịng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn
Khơng phân biệt tổng
sóng, lấn biển, bảo vệ mơi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng
mức đầu tư
sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;
c) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ
50.000 người trở lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần
được Quốc hội quyết định.
(Nguồn: Phụ lục 01 - Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng)

11


Bảng 1.2. Các dự án nhóm A
Stt
1


2

3

4

5

Loại dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia
về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về
quốc phòng, an ninh.
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh có
tính chất bảo mật quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân
bay, đường sắt, đường quốc lộ.
2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.

5. Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử.
6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi
măng.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án Chế tạo máy, luyện kim.
9. Bưu chính, viễn thơng.

Tổng mức đầu


Khơng phân biệt
tổng mức đầu tư

Từ 2.300 tỷ đồng
trở lên

Từ 1.500 tỷ đồng
trở lên

1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp
Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt, địa bàn đặc
biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh
theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh.

Từ 1.000 tỷ đồng
trở lên


1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ Công nghiệp điện.

Từ 800 tỷ đồng
trở lên

12


Bảng 1.3. Các dự án nhóm B
Stt
Loại dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
1 1. Giao thơng, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,
đường sắt, đường quốc lộ.
2. Cơng nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
2 1. Dự án giao thông trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng sông,
sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dược.

7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi
măng.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án Chế tạo máy, luyện kim.
9. Bưu chính, viễn thơng.
3 1. Sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực cơng nghiệp Dự
án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt, Dự án tại địa bàn
đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh
theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh và Dự án
thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo
mật quốc gia.
4

Tổng mức đầu tƣ

Từ 120 đến 2.300 tỷ
đồng

Từ 80 đến 1.500 tỷ
đồng

Từ 60 đến 1.000 tỷ
đồng

1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
Từ 45 đến 800 tỷ
3. Kho tàng;

đồng
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ Công nghiệp điện.
(Nguồn: Phụ lục 01 - Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng)

13


Bảng 1.4. Các dự án nhóm C
Stt
1

Loại dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
1. Giao thơng, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường
sắt, đường quốc lộ.
2. Cơng nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.
4. Hóa chất, phân bón, xi măng.
5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.

Tổng mức
đầu tƣ

Dưới 120 tỷ
đồng

1. Dự án giao thông trừ các dự án cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay,
đường sắt, đường quốc lộ.

2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
Dưới 80 tỷ
5. Sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử.
đồng
6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án hóa chất, phân bón, xi măng.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án Chế tạo máy, luyện kim.
9. Bưu chính, viễn thơng.
3 1. Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp, dự án tại
Dưới 60 tỷ
địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt, dự án tại địa bàn đặc biệt quan
đồng
trọng về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật và dự án
thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc
gia.
4 1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
Dưới 45 tỷ
3. Kho tàng;
đồng
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ Công nghiệp điện.
(Nguồn: Phụ lục 01 - Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng)
2


14


1.3 Quản lý dự án đầu tƣ công
1.3.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tư công
Cũng như quản lý các dự án nói chung, quản lý dự án đầu tư công là việc áp
dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật vào hoạt động dự án nhằm đạt
được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. Quản lý dự án cịn là q trình lập kế
hoạch tổng thể, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của
dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời
hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ
thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép.
Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
- Lập kế hoạch: Là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định cơng việc cần được
hồn thành, nguồn lực cần để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế
hoạch hành động theo trình tự lơgic mà có thể biểu diễn được dưới dạng sơ đồ hệ
thống.
- Điều phối thực hiện dự án: Là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền
vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian.
- Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
hồn thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.
1.3.2 Chu trình dự án đầu tư
Chu trình của một dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án
phải trải qua bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ đến khi dự án được hoàn thành
chấm dứt hoạt động.

Ý tưởng
về dự
án đầu



Chuẩn bị
đầu tư

Thực
hiện đầu

Kết thúc
đầu tư, bàn
giao dự án



Hình 1.1. Chu trình dự án đầu tƣ

15

Vận hành
các kết quả
đầu tư

Ý
tưởng
về dự
án mới


×