ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐÀO MINH GIANG
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Thái Nguyên, năm 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐÀO MINH GIANG
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA B ÀN THÀNH PHỐ
BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG
Ngành: Khoa học môi trƣờng
Mã số: 60 44 03 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Đình Binh
Thái Nguyên, năm 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi, những số liệu và kết
quả trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ
một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thông
tin, tài liệu trình bày trong luận văn này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Đào Minh Giang
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên tôi đã
đƣợc các thầy cô giáo truyền đạt những kiến thức cơ bản nhất để có thể đem
những kiến thức đã đƣợc học ở trƣờng góp một phần công sức của mình vào
xây dựng đất nƣớc.
Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân, đƣợc sự nhất trí của Trƣờng Đại học
Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên, phòng Đào tạo và dƣới sự hƣớng dẫn của TS.
Phan Đình Binh đã cho phép, tạo điều kiện, hƣớng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành
bản luận văn này.
Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học
Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên, phòng Đào tạo, TS. Phan Đình Binh đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi, động viên khuyến khích và giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập cũng nhƣ hoàn thành bản luận văn.
Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn
học viên để đề tài của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Học viên
Đào Minh Giang
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................................... 2
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................................... 4
1.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài .....................................................................................4
1.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài ....................................................................................5
1.1.3. Khái niệm về chất thải........................................................................................5
1.1.4. Khái niệm về chất thải rắn .................................................................................5
1.1.5. Khái niệm về chất thải rắn sinh hoạt ..................................................................5
1.1.6. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt ........................................................................6
1.1.7. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ......................................................6
1.1.8. Những tác động của chất thải rắn đến môi trƣờng ............................................7
1.2. Lý luận về quản lý chất thải rắn sinh hoạt ......................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt ........................................9
1.2.2. Một số khái niệm liên quan ................................................................................9
1.2.3. Nguyên tắc quản lý chất thải rắn sinh hoạt ........................................................9
1.2.4. Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt .........................................................10
1.2.5. Các công cụ quản lý môi trƣờng và chất thải rắn sinh hoạt ............................11
iv
1.3. Tình hình phát sinh chất thải rắn trên thế giới và Việt Nam ......................................... 12
1.3.1. Tình hình phát sinh chất thải rắn trên thế giới .................................................12
1.3.2. Tình hình phát sinh chất thải rắn ở Việt Nam..................................................14
1.4. Kinh nghiệm quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam............................ 16
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới.....................................16
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý chất thải sinh hoạt tại Việt Nam ...................................19
1.5. Ảnh hƣởng của CTR đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời ..................................... 21
1.5.1. Ảnh hƣởng của chất thải rắn đến môi trƣờng ..................................................21
1.5.2. Ảnh hƣởng của chất thải rắn đến con ngƣời ....................................................22
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 24
2.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 24
2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ......................................................................................... 24
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................................... 24
2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang ...24
2.3.2. Hiện trạng chất thải sinh hoạt tại thành phố thành phố Bắc Giang,
tỉnh Bắc Giang ............................................................................................................24
2.3.3. Hiện trạng hệ thống và công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang .........................................................................................24
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 25
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ..............................................................25
2.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp ...............................................................25
2.4.3. Phƣơng pháp chuyên gia ..................................................................................26
2.4.4. Phƣơng pháp xác định khối lƣợng và thành phần rác thải ..............................26
2.4.5. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu ...........................................................28
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 29
3.1. Điều kiện địa lý tự nhiên - kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang ............................................. 29
3.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................29
3.1.2. Địa hình ............................................................................................................29
3.1.3. Đặc trƣng khí hậu .............................................................................................30
v
3.1.4. Hệ thống giao thông .........................................................................................31
3.1.5. Hệ thống Sông ngòi, Hồ đập ............................................................................32
3.1.6. Tài nguyên thiên nhiên .....................................................................................33
3.1.7. Dân số và nguồn nhân lực ................................................................................34
3.2. Hiện trạng chất thải sinh hoạt tại thành phố thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang . 35
3.2.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang ..................................................................................................................35
3.2.2. Khối lƣợng phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Bắc Giang, tỉnh
Bắc Giang ...................................................................................................................35
3.2.2.1. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình ........................38
3.2.2.2. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các chợ ..............................39
3.2.2.3. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các nguồn khác .................40
3.2.2.4. Tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bắc Giang ........41
3.2.3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.......43
3.2.4. Hiện trạng phân loại, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang .......................................................................45
3.3. Hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Bắc Giang,
tỉnh Bắc Giang ............................................................................................................................ 47
3.3.1. Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt .......................................................47
3.3.2. Hệ thống lƣu trữ chất thải rắn sinh hoạt ..........................................................49
3.3.3. Hiện trạng thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt .............................50
3.3.4. Hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạt ...........................................................55
3.4. Một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Bắc Giang
tỉnh Bắc Giang ............................................................................................................................ 56
3.4.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức công đồng ..................56
3.4.2. Tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc với hoạt động thu gom, xử lý chất thải rắn trên
địa bàn .........................................................................................................................57
3.4.3. Xây dựng mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ..........................................58
vi
3.5. Đánh giá tính khả thi để áp dụng mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Mỹ
Hà, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang .................................................................................. 60
3.5.1. Đánh giá các tác động tích cực ........................................................................60
3.5.1.1. Lợi ích về môi trƣờng ...................................................................................60
3.5.1.2. Lợi ích xã hội.................................................................................................61
3.5.1.3. Lợi ích kinh tế ...............................................................................................62
3.5.1.4. Hiệu quả của hệ thống quản lý chất thải rắn.................................................63
3.5.2. Đánh giá các tác động tiêu cực ........................................................................65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 67
1. Kết luận .................................................................................................................................... 67
2. Kiến nghị ................................................................................................................................. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
B. T I LIỆU TIẾNG ANH
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ đầy đủ
BVMT
: Bảo vệ môi trƣờng
CTRSH
: Chất thải rắn sinh hoạt
CTR
: Chất thải rắn
EM
: Chế phẩm vi sinh hữu hiệu
DVCI
: Dịch vụ công ích
PLCTRTN
: Phân loại chất thải rắn tại nguồn
TP
: Thành phố
UBND
: Ủy ban nhân dân
VSMT
: Vệ sinh môi trƣờng
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Lƣợng chất thải rắn phát sinh ở một số nƣớc trên thế giới (2006) ......... 12
Bảng 1.2. Lƣợng CTRSH phát sinh tại một số tỉnh, thành phố năm 2010 ............. 15
Bảng 1.3. Các phƣơng pháp xử lý CTR một số nƣớc Châu Á năm 2009 ............... 19
Bảng 3.1. Hiện trạng khối lƣợng CTRSH phát sinh tại các đô thị tỉnh Bắc Giang........ 36
Bảng 3.2. Lƣợng chất thải sinh hoạt phát sinh của từng phƣờng, xã trên địa bàn
thành phố Bắc Giang............................................................................... 37
Bảng 3.3. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt hộ gia đình tại một số phƣờng, xã
điều tra trên địa bàn thành phố Bắc Giang ............................................. 38
Bảng 3.4. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu vực chợ ................ 40
Bảng 3.5. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các nguồn khác ........... 40
Bảng 3.6. Tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các nguồn ................... 41
Bảng 3.7. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thành phố
Bắc Giang ................................................................................................ 42
Bảng 3.8. Các nguồn thải và thành phần chủ yếu của rác thải thành phố Bắc Giang .... 44
Bảng 3.9. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại hộ gia đình thành phố Bắc Giang ..... 45
Bảng 3.10. Khảo sát cộng đồng về phân loại CTRSH tại nguồn trên ..................... 46
Bảng 3.11. Một số tổ chức thu gom, xử lý rác thải trên địa bàn thành phố Bắc Giang .... 48
Bảng 3.12. Ƣớc tính khối lƣợng CTRSH đƣợc thu gom ......................................... 50
Bảng 3.13. Trang thiết bị phục vụ công tác thu gom rác thải.................................. 52
Bảng 3.14. Hiệu quả công tác thu gom trên địa bàn thành phố Bắc Giang ............ 53
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ nguồn phát sinh CTRSH ....................................................................7
Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống quản lý CTRSH đô thị ở Việt Nam ..................................10
Hình 1.3: Tỷ lệ phát sinh CTRSH ở các loại đô thị Việt Nam ..................................14
Hình 1.4: Tác hại chất thải rắn đến con ngƣời ...........................................................23
Hình 3.1: Tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại các nguồn ......................41
Hình 3.2: Hệ thống thu gom, vận chuyển chất thải rắn tại TP. Bắc Giang ...............51
Hình 3.3: Mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ....................................................58
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Điều 1 - Luật bảo vệ môi trƣờng của Việt Nam nêu rõ: “Môi trƣờng bao gồm
các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau, bao
quanh con ngƣời, có ảnh hƣởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con
ngƣời và thiên nhiên”.
Qua định nghĩa trên ta thấy đƣợc môi trƣờng có vai trò rất quan trọng và ảnh
hƣởng trực tiếp tới con ngƣời. Bảo vệ môi trƣờng không chỉ là việc của các cơ quan
chức năng mà là trách nhiệm của toàn thể cộng đồng. Bảo vệ môi trƣờng chính là
bảo vệ cuộc sống của chúng ta và gìn giữ cho sự phát triển bền vững của các thế hệ
tƣơng lai. Vì vậy, bảo vệ môi trƣờng là vấn đề đƣợc toàn cầu quan tâm và là nhiệm
vụ cấp bách.
Trên đà phát triển hội nhập thế giới, Việt Nam đang có những bƣớc chuyển
biến mạnh mẽ, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra với nhịp độ
cao. Quá trình phát triển mang lại những lợi ích kinh tế xã hội to lớn, góp phần nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời dân, nhƣng đồng thời kéo theo nó là
chất lƣợng môi trƣờng ngày càng suy giảm nghiêm trọng. Một trong các vấn đề môi
trƣờng cấp thiết hiện nay là tình trạng gia tăng chất thải rắn sinh hoạt.
Chất thải rắn có thể phát sinh từ mọi hoạt động sống để phục vụ nhu cầu con
ngƣời. Lƣợng chất thải rắn sinh hoạt sẽ tăng lên cùng với tốc độ phát triển kinh tế,
đồng thời yêu cầu về quản lý chất thải cũng cần phải đi đôi với sự phát triển này.
Nhờ hiểu đƣợc tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trƣờng, thành phố Bắc Giang
trong những năm gần đây đã có những chính sách, biện pháp bảo vệ và giải quyết
các vấn đề môi trƣờng. Trong đó, phải kể đến là lƣợng chất thải phát sinh ngày càng
nhiều nếu không có biện pháp quản lý sẽ gây ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng trực
tiếp tới đời sống, sức khỏe cộng đồng, làm mất cảnh quan đô thị.
Xuất phát từ lý do thực tế trên, đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp
quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang”
đƣợc thực hiện.
2
2. Mục tiêu của đề tài
* Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải sinh hoạt của thành phố
Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang từ đó đƣa ra những giải pháp phù hợp trong công tác
quản lý chất thải rắn thải sinh hoạt trên địa bàn này.
- Nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt nhằm cải thiện chất lƣợng
môi trƣờng, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển đô thị bền vững.
* Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá nguồn phát sinh, khối lƣợng, thành phần của rác thải sinh hoạt
trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
- Đánh giá hiện trạng phân loại, tái chế, tái sử dụng chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
- Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành
phố Bắc Giang.
- Đánh giá hiện trạng lƣu trữ, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
- Đề xuất một số biện pháp và mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt phù
hợp trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
3. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa khoa học
- Giúp nâng cao và hoàn thiện kiến thức đã học trong quản lý môi trƣờng, rút
ra kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này.
- Cung cấp cơ sở khoa học phục vụ công tác xây dựng kế hoạch quản lý chất thải
rắn (CTR) của TP. Bắc Giang một cách hiệu quả trong giai đoạn mới, nhằm hƣớng tới
mục tiêu phát triển bền vững kinh tế - xã hội và môi trƣờng.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá đƣợc lƣợng CTR sinh hoạt phát sinh, tình hình thu gom, vận
chuyển và xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thành phố Bắc Giang
3
- Tìm ra giải pháp thích hợp cho công tác quản lý CTRSH trên địa bàn thành
phố Bắc Giang - tỉnh Bắc Giang, làm cơ sở để đề xuất các giải pháp xử lý phù hợp
cũng nhƣ đề xuất giải pháp phân loại CTR tại nguồn và xử lý CTR làm phân
compost, nâng cao nhận thức của ngƣời dân.
- Thu gom hiệu quả, triệt để lƣợng CTRSH phát sinh hằng ngày, đồng thời
phân loại, tái sử dụng chất thải rắn.
- Nâng cao hiệu quả quản lý CTRSH góp phần giảm chi phí trong xử lý, chôn
lấp chất thải, cải thiện môi trƣờng và sức khoẻ cộng đồng..
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở
u n
1.1.1. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Luật Bảo vệ môi trƣờng 2005 đƣợc Quốc hội nhà nƣớc Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu
lực từ ngày 01/07/2006;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý chất thải và phế liệu
- Quyết định số 2149/2009/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tƣớng chính
phủ phê duyệt Chiến lƣợc quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025,
tầm nhìn đến năm 2050;
- Chƣơng trình đầu tƣ xử lý Chất thải rắn giai đoạn 2011- 2020 phê duyệt tại
Quyết định 798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011.
- Công văn số 1177/BXD-HTKT ngày 15/7/2011 của Bộ xây dựng về việc
triển khai thực hiện chƣơng trình đầu tƣ xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011- 2020.
- Chỉ thị số 23/2005/CT-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2005 của Thủ tƣớng chính
phủ về đẩy mạnh công tác quản lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp.
- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02/12/2003 của Thủ tƣớng chính phủ
về việc phê duyệt “Chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng quốc gia đến năm 2010 và định
hƣớng đến năm 2020”.
- Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07/4/2009 của Thủ tƣớng chính phủ về
việc phê duyệt điều chỉnh định hƣớng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị
Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 508/ UBND ngày 31/3/2015 - UBND tỉnh Bắc Giang về việc
phê duyệt Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 2015 - 2020.
5
1.1.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài
Rác thải là vấn đề nhức nhối đối với toàn xã hội, nhất là trong quá trình công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đang diễn ra nhanh chóng nhƣ hiện nay. Bên cạnh sự phát
triển đó thì rác thải đã và đang gây ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc, không khí
nghiêm trọng. Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt đang
có chiều hƣớng gia tăng mạnh mẽ trong những năm gần đây. Việc nghiên cứu hiện
trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát nhất về
công tác quản lý rác sinh hoạt trên địa bàn và là cơ sở để có những giải phát tích cực
khắc phục và giải quyết. Đồng thời tăng cƣờng tuyên truyền sâu rộng trong quần
chúng nhân dân để hƣớng ngƣời dân tới việc bảo vệ môi trƣờng một cách tốt nhất.
1.1.3. Khái niệm về chất thải
Chất thải là mọi thứ mà con ngƣời, thiên nhiên và quá trình con ngƣời tác
động vào thiên nhiên thải ra môi trƣờng [10]. Chất thải là sản phẩm đƣợc phát sinh
ra trong quá trình sinh hoạt của con ngƣời, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp,
thƣơng mại, du lịch, giao thông, sinh hoạt tại các gia đình, trƣờng học, các khu dân
cƣ, nhà hàng, khách sạn.
1.1.4. Khái niệm về chất thải rắn
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, đƣợc thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn thông
thƣờng và chất thải rắn nguy hại [13].
1.1.5. Khái niệm về chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn phát thải trong sinh hoạt cá nhân, hộ gia
đình, nơi công cộng [9]. Chất thải rắn sinh hoạt sinh ra từ hoạt động hàng ngày của
con ngƣời từ các hộ gia đình, khu dân cƣ, khu thƣơng mại, chợ và các tụ điểm buôn
bán, nhà hàng, khách sạn, công viên, khu vui chơi giải trí, các viện nghiên cứu,
trƣờng học, các cơ quan nhà nƣớc.
Chất thải rắn sinh hoạt thông thƣờng đƣợc kể đến nhƣ: Thực phẩm dƣ thừa
hoặc quá hạn sử dụng, gạch ngói, đất đá, gỗ, thủy tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất
dẻo, nilon các loại cành cây, lá cây, vải, giấy, rơm rạ, xác động vật…
6
1.1.6. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt
Các loại chất thải rắn đƣợc thải ra từ các hoạt động khác nhau đƣợc phân loại
theo nhiều cách. Theo Trần Hiếu Nhuệ [14], có thể phân loại chất thải rắn nhƣ sau:
- Theo vị trí hình thành: Ngƣời ta phân biệt rác hay chất thải rắn trong nhà,
trên đƣờng phố, rác chợ…
- Theo thành phần hóa học và vật lý: Phân loại theo các thành phần hữu cơ, vô
cơ, cháy đƣợc, không cháy đƣợc, kim loại, phi kim, da, giẻ vụn, cao su, chất dẻo.
- Theo mức độ nguy hại: Phân loại thành rác thải nguy hại và rác thải không
nguy hại.
Theo phƣơng diện khoa học có thể phân loại chất thải rắn sinh hoạt nhƣ sau:
- Chất thải rắn hữu cơ thƣờng là rác thải hữu cơ dễ phân hủy bao gồm các loại
thực phẩm thải bỏ trong sinh hoạt thƣờng ngày, phụ phế phẩm trong quá trình chế
biến thực phẩm nhƣ rau, củ, quả thừa...
- Chất thải rắn vô cơ là các loại chất thải nhƣ sành sứ, cao su, da, gỗ, nilon, xỉ
than… Đây là những loại chất thải chủ yếu không thể tái sử dụng tái chế và cần
mang đi xử lý, chôn lấp.
- Chất thải rắn có thể tái chế, tái sử dụng bao gồm các loại rác thải nhƣ giấy,
kim loại, vỏ hộp... Đây là loại chất thải có thể tái sử dụng lại hoặc tái chế thành sản
phẩm mới đem lại hiệu quả và giá trị kinh tế cao.
Ngoài ra, chất thải rắn sinh hoạt còn đƣợc phân loại theo nguồn gốc phát sinh.
Cụ thể nhƣ chất thải rắn sinh hoạt từ khu dân cƣ, chất thải rắn sinh hoạt từ chợ, cơ
quan, trƣờng học, khu công cộng...
1.1.7. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Cùng với những hoạt động sản xuất của con ngƣời và sự phát triển của các
ngành đã tạo ra các sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu của con ngƣời ngày càng
tăng lên, cùng với đó là lƣợng chất thải rắn sinh hoạt của các hoạt động này cũng
gia tăng.
7
Chất thải rắn sinh hoạt đƣợc thải ra từ mọi hoạt động sống hằng ngày cũng
nhƣ sinh hoạt trong đời sống xã hội, trong đó lƣợng chất thải chiếm khối lƣợng lớn
chủ yếu ở các nguồn sau:
Cơ quan,
Trƣờng học
Trung tâm thƣơng
mại, dich vụ
Khu dân cƣ
Khu công
cộng
CT
RS
H
Hoạt động
xây dựng
Bệnh viện, cơ
sở y tế
Nhà máy, xí
nghiệp
Hoạt động
nông nghiệp
Hình 1.1. Sơ đồ nguồn phát sinh CTRSH
1.1.8. Những tác động của chất thải rắn đến môi trường
a. Gây ô nhiễm môi trường đất
Các chất hữu cơ còn phân hủy đƣợc trong môi trƣờng đất tƣơng đối nhanh
chóng trong điều kiện yếm khí và hiếu khí, khi có độ ẩm thích hợp qua hàng loạt
sản phẩm trung gian cuối cùng tạo ra các khoáng chất đơn giản nhƣ nƣớc, khí
cacbonic. Nếu trong điều kiện yếm khí thì sản phẩm cuối cùng chủ yếu là CH 4,
H2O, CO2 gây ngộ độc cho môi trƣờng đất. Chất thải rắn vứt bừa bãi ra đất hoặc
chôn lấp vào đất chứa các chất hữu cơ khó phân hủy làm thay đổi pH đất. Mặt khác,
chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, khi
đƣa vào môi trƣờng đất sẽ làm thay đổi thành phần cấp hạt, tăng độ chặt, giảm tính
thấm nƣớc, giảm lƣợng mùn, làm mất cân bằng dinh dƣỡng...làm cho đất bị chai
cứng không còn khả năng sản suất.
8
Khí thải ra môi trƣờng một lƣợng rác thải sinh hoạt quá nhiều làm cho môi
trƣờng đất quá tải, không kịp làm sạch và tiêu hủy hết các chất thải sẽ gây ra tình
trạng ô nhiễm, sự ô nhiễm này sẽ cùng với ô nhiễm kim loại nặng, chất độc hại theo
nƣớc trong đất chảy xuống mạch nƣớc ngầm, làm ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm và
nƣớc mặt trong đất.
b. Gây ô nhiễm môi trường nước
Các loại CTRSH nếu là rác hữu cơ, trong môi trƣờng nƣớc sẽ đƣợc phân hủy
một cách nhanh chóng. Phần nổi trên mặt nƣớc sẽ có quá trình khoáng hóa chất hữu
cơ để tạo ra các sản phẩm trung gian, sau đó là những sản phẩm cuối cùng là chất
khoáng và nƣớc.
Phần chìm trong nƣớc sẽ có quá trình phân giải yếm khí để tạo ra các hợp chất
trung gian và sau đó là những sản phẩm cuối cùng nhƣ CH4, H2S, H2O, CO2. Tất cả
các chất trung gian đều gây mùi thối và là độc hại. Bên cạnh đó còn có bao nhiêu là
vi trùng và siêu vi trùng làm ô nhiễm nguồn nƣớc.
Các loại chất thải phân hủy tạo ra các yếu tố độc hại ngấm dần vào trong đất
và chảy xuống mạch nƣớc ngầm, làm ô nhiễm nguồn nƣớc quan trọng này.
Nếu chất thải là những chất kim loại thì nó gây nên hiện tƣợng ăn mòn môi
trƣờng nƣớc. Sau đó quá trình ôxy hóa có oxy và không có oxy xuất hiện gây nhiễm
bẩn cho môi trƣờng nƣớc. Những loại rác thải độc nhƣ Hg, Pb hoặc các chất phóng
xạ còn nguy hiểm hơn.
c. Gây ô nhiễm môi trường không khí
Các loại CTRSH sau khi phân hủy tạo ra mùi và các khí độc hại nhƣ CH 4,
CO2, NH3.. làm ô nhiễm không khí. Khí sinh ra từ quá trình thu gom, vận chuyển,
chôn lấp rác chứa các vi trùng, các chất độc lẫn trong rác, khí từ các hố hoặc bãi chôn
lấp chất thải là nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng không khí trực tiếp. Một số loại rác thải
trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp (35°C và độ ẩm 70 - 80%) sẽ có quá trình
biến đổi nhờ hoạt động của vi sinh vật làm ô nhiễm môi trƣờng không khí.
9
1.2. Lý lu n về quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý chất thải và phế liệu
1.2.1. Khái niệm hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Hoạt động quản lý CTRSH bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tƣ
xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lƣu giữ, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu
những tác động có hại đối với môi trƣờng và sức khoẻ con ngƣời.
1.2.2. Một số khái niệm liên quan
Thu gom CTRSH là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lƣu giữ tạm
thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở đƣợc cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền chấp thuận.
Vận chuyển CTRSH là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh, thu
gom, lƣu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp
cuối cùng.
Địa điểm, cơ sở đƣợc cấp có thẩm quyền chấp thuận là nơi lƣu giữ, xử lý,
chôn lấp các loại CTRSH đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt.
Xử lý CTRSH là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm
giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong CTRSH; thu
hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong CTRSH.
Chôn lấp CTRSH hợp vệ sinh là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp CTRSH hợp vệ sinh.
1.2.3. Nguyên tắc quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Theo nghị đinh 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ thì hiện nay công tác quản lý
CTRSH phải theo nguyên tắc sau:
- Tổ chức, cá nhân xả thải hoặc có hoạt động làm phát sinh rác thải phải nộp
phí cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
- CTRSH phải đƣợc phân loại tại nguồn phát sinh, đƣợc tái chế, tái sử dụng,
xử lý và thu hồi các thành phần có ích làm nguyên liệu và sản xuất năng lƣợng.
10
- Ƣu tiên sử dụng các công nghệ xử lý rác thải khó phân huỷ, có khả năng
giảm thiểu khối lƣợng rác thải đƣợc chôn lấp nhằm tiết kiệm tài nguyên đất đai.
- Nhà nƣớc khuyến khích việc xã hội hoá công tác thu gom, phân loại, vận
chuyển và xử lý CTRSH.
1.2.4. Hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt
Hiện nay hệ thống quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị ở Việt Nam [4] có thể
đƣợc minh hoạ bằng hình 1.2:
Bộ Tài nguyên và
Môi Trƣờng
Bộ xây
dựng
Sở Xây
dựng
UBND thành
phố
Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng
Công ty môi
trƣờng đô thị
UBND cấp
dƣới
Nguồn phát sinh CTR
Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống quản lý CTRSH đô thị ở Việt Nam. [4]
Mỗi một cơ quan, ban ngành sẽ nắm giữ những trách nhiệm riêng trong hệ
thống quản lý CTR, trong đó:
11
Sở Tài nguyên và Môi trƣờng chịu trách nhiệm vạch chiến lƣợc bảo vệ môi
trƣờng chung cho cả nƣớc, tƣ vấn cho nhà nƣớc trong việc đề xuất luật lệ chính sách
quản lý môi trƣờng quốc gia.
Bộ xây dựng hƣớng dẫn chiến lƣợc quản lý và xây dựng đô thị, quản lý chất thải.
UBND thành phố chỉ đạo UBND các quận, huyện, sở tài nguyên và môi
trƣờng và sở xây dựng thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng đô thị, chấp hành
nghiêm chỉnh chiến lƣợc chung và luật pháp về bảo vệ môi trƣờng của nhà nƣớc.
Công ty môi trƣờng đô thị là cơ quan trực tiếp đảm nhận nhiệm vụ xử lý CTR,
bảo vệ vệ sinh môi trƣờng thành phố theo chức trách đƣợc sở giao thông công chính
thành phố giao.
1.2.5. Các công cụ quản lý môi trường và chất thải rắn sinh hoạt
Công cụ quản lý môi trƣờng và CTRSH là các biện pháp hành động thực hiện
công tác quản lý môi trƣờng của nhà nƣớc, các tổ chức khoa học và sản xuất. Mỗi một
công cụ có một chức năng và phạm vi tác động nhất định, liên kết và hỗ trợ lẫn nhau.
Công cụ quản lý môi trƣờng có thể phân loại theo bản chất thành các loại cơ
bản sau:
- Công cụ luật pháp chính sách bao gồm các văn bản về luật quốc tế, luật quốc
gia, các văn bản khác dƣới luật, các kế hoạch và chính sách môi trƣờng quốc gia,
các ngành kinh tế, các địa phƣơng.
- Các công cụ kinh tế gồm các loại thuế, phí đánh vào thu nhập bằng tiền của
hoạt động sản xuất kinh doanh. Các công cụ này chỉ áp dụng có hiệu quả trong nền
kinh tế thị trƣờng.
- Các công cụ kỹ thuật quản lý thực hiện vai trò kiểm soát và giám sát nhà
nƣớc về chất lƣợng và thành phần môi trƣờng, về sự hình thành và phân bố chất ô
nhiễm trong môi trƣờng. Các công cụ kỹ thuật quản lý có thể gồm các đánh giá môi
trƣờng, giám sát môi trƣờng, xử lý chất thải, tái chế và tái sử dụng chất thải. Các
công cụ kỹ thuật quản lý có thể đƣợc thực hiện thành công trong bất kỳ nền kinh tế
phát triển nhƣ thế nào.
12
1.3. Tình hình phát sinh chất thải rắn trên thế giới và Việt Nam
1.3.1. Tình hình phát sinh chất thải rắn trên thế giới
Trong vài thập kỷ vừa qua, do sự phát triển kinh tế và bùng nổ dân số diễn ra
mạnh mẽ, tình trạng lƣợng rác thải phát sinh ngày càng gia tăng gây ô nhiễm môi
trƣờng sống đã trở thành vấn đề lớn của hầu hết các nƣớc trên thế giới. Theo số liệu
thống kê của Tổ chức Hợp tác và phát triển Kinh tế (OECD) cho hay từ năm 19801997, tỷ lệ rác thải ở thành phố trong các nƣớc thành viên OECD đã tăng 40% và dự
báo lƣợng rác thải tính theo bình quân đầu ngƣời có thể tăng lên mức 500 đến
640kg/năm vào năm 2020. Theo các chuyên gia của OECD, lƣợng rác thải trên thế giới
có thể tăng từ 770 triệu tấn hiện nay lên đến 2 tỷ tấn vào năm 2020 [19].
Lƣợng chất thải rắn phát sinh của một số nƣớc trên thế giới đƣợc thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.1. Lƣợng chất thải rắn phát sinh ở một số nƣớc trên thế giới (2006) [19]
STT
Tên nƣớc
Chất thải rắn (kg/ngƣời/ngày)
1
Mỹ
2,50
2
Anh
1,60
3
Thụy Sỹ
1,30
4
Nhật Bản
0,90
5
Đức
0,85
6
Thụy điển
0,80
7
Singapo
0,87
8
Hồng Công
0,85
9
Columbia
0,54
10
Philipin
0,50
11
Indonexia
0,60
12
Trung Quốc
0,50
Nhìn chung, lƣợng rác thải sinh hoạt ở mỗi nƣớc trên thế giới là khác nhau,
phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế, dân số và thói quen tiêu dùng của ngƣời dân
nƣớc đó. Tỷ lệ phát sinh rác thải tăng theo tỷ lệ thuận với mức tăng GDP tính theo
13
đầu ngƣời. Theo số liệu trên, Mỹ là nƣớc có lƣợng rác thải ra theo đầu ngƣời cao
nhất 2,5 kg/ngƣời/ngày. Đối với các nƣớc nhƣ Singapor, Hồng Công, Đức lƣợng rác
thải ra trung bình xấp xỉ 0,87 kg/ngƣời/ngày. Các nƣớc đang phát triển có khối
lƣợng phát sinh theo đầu ngƣời thấp hơn dao động từ 0,5 - 0,6 kg/ngƣời/ngày.
Tỷ lệ chất thải sinh hoạt trong dòng chất thải rắn đô thị rất khác nhau giữa các
nƣớc. Theo ƣớc tính, tỷ lệ này chiếm tới 60-70% ở Trung Quốc; chiếm 78% ở Hồng
Kông; 48% ở Philipin và 37% ở Nhật Bản, và chiếm 80% ở Việt Nam. Theo đánh
giá của Ngân hàng Thế giới, các nƣớc có thu nhập cao chỉ có khoảng 25-35% chất
thải sinh hoạt trong toàn bộ dòng chất thải rắn đô thị.
- Các số liệu thống kê gần đây về tổng lƣợng chất thải [24] cho thấy:
Tại Anh lƣợng rác thải phát sinh ra khoảng 307 triệu tấn/năm. Trong đó, 60%
số này đƣợc chôn lấp, 34% đƣợc tái chế và 6% đƣợc thiêu đốt. Cũng theo thống kê
ở đây lƣợng rác thải thực phẩm của hộ gia đình khoảng khoảng 6,7 triệu tấn/năm,
nhƣ vậy trung bình mỗi hộ gia đình thải ra 276 kg/năm hay 5,3 kg/tuần.
Theo số liệu thống kê mới đây của Bộ Môi trƣờng Nhật Bản, hàng năm nƣớc
này có khoảng 450 triệu tấn rác thải, trong đó phần lớn là rác công nghiệp (397 triệu
tấn). Trong tổng số rác thải trên, chỉ có khoảng 5% rác thải phải đƣa tới bãi chôn
lấp, trên 36% đƣợc đƣa đến các nhà máy để tái chế. Số còn lại đƣợc xử lý bằng cách
đốt hoặc chôn tại các nhà máy xử lý rác. Với rác thải sinh hoạt của các gia đình,
khoảng 70% đƣợc tái chế thành phân bón hữu cơ, góp phần giảm bớt nhu cầu sản
xuất và nhập khẩu phân bón.
Mỗi ngày Singapore thải ra khoảng 16.000 tấn rác. Rác ở Singapore đƣợc
phân loại tại nguồn. Nhờ vậy 56% số rác thải ra mỗi ngày (khoảng 9.000 tấn) quay
lại các nhà máy để tái chế. Khoảng 41% (7.000 tấn) đƣợc đƣa vào bốn nhà máy
thiêu rác để đốt thành tro, nhiệt năng tạo ra đƣợc sử dụng để chạy phát điện cung
cấp điện cho 3% hộ dân.
Ở Nga, mỗi ngƣời bình quân thải vào môi trƣờng 300kg rác thải sinh
hoạt/ngƣời/năm. Vì vậy, trung bình một năm nƣớc này thải vào môi trƣờng khoảng
50 triệu tấn rác, riêng thủ đô Matxcova là 5 triệu tấn/năm.
14
Theo Ngân hàng Thế giới, các đô thị của Châu Á mỗi ngày phát sinh khoảng
760.000 tấn chất thải rắn đô thị. Đến năm 2025, dự tính con số này sẽ tăng tới 1,8
triệu tấn/ngày.
Nhƣ vậy, với tình hình phát triển kinh tế ngày càng cao thì lƣợng rác phát sinh
trên thế giới đang ngày càng nhiều và chủ yếu tăng nhanh ở các nƣớc phát triển.
Mặc dù các nƣớc này đã dùng nhiều biện pháp để hạn chế rác thải phát sinh, thu hồi
nguyên liệu nhƣng lƣợng rác thải phát sinh cũng đang trở thành mối quan tâm của
chính quyền và nhân dân các nƣớc.
1.3.2. Tình hình phát sinh chất thải rắn ở Việt Nam
Lƣợng chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị ở nƣớc ta phát sinh ngày càng tăng,
tính trung bình mỗi năm tăng khoảng 10 -15%.Tỷ lệ tăng cao tập trung ở các đô thị
đang mở rộng, phát triển mạnh cả về quy mô lẫn dân số và các khu công nghiệp,
nhƣ các đô thị tỉnh Phú Thọ (19,9%), thành phố Phủ Lý (17,3%), Hƣng Yên
(12,3%), Rạch Giá (12,7%), Cao Lãnh (12,5%)... Các đô thị khu vực Tây Nguyên
có tỷ lệ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tăng đồng đều hàng năm và với tỷ lệ tăng ít
hơn 5,0% [20].
21.14%
3.54%
45.24%
Đô thị đặc biệt
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III
19.42%
10.66%
Đô thị loại IV
Hình 1.3. Tỷ lệ phát sinh CTRSH ở các loại đô thị Việt Nam [20]