Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đáp án tốt nghiệp THPT Quốc Gia môn Hóa học 2004-2005 - Học Toàn Tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.26 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Trang 1/ 4 </i>
<b>Bộ giáo dục và đào tạo </b> <b>kỳ thi tốt nghiệp trung hc ph thụng </b>


<b>năm học 2004 - 2005</b>

<b> </b>



---


<b>h</b>

<b>−</b>

<b>íng dÉn chÊm THI </b>



§Ị CHíNH THứC Môn:

<b> hóa học </b>


<i>Bản h</i>

<i></i>

<i>ớng dẫn chấm gồm 04 trang. </i>



<b>I. H</b>

<b>−</b>

<b>íng dÉn chung </b>



* Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho


đủ điểm nh

h

ớng dẫn quy định (đối với từng phần).



* Việc chi tiết hoá thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong h

ớng dẫn


chấm phải đảm bảo không sai lệch với h

ớng dẫn chấm và đ

ợc thống nhất thực


hiện trong Hội đồng chấm thi.



* Trong phần lí thuyết, đối với ph

ơng trình phản ứng hóa học nào mà cân


bằng hệ số sai hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nửa số điểm giành cho nó; nếu thiếu


điều kiện và cân bằng hệ số sai cũng trừ đi nửa số điểm giành cho nó. Trong một


ph

ơng trình phản ứng hóa học, nếu có từ một cơng thức trở lên viết sai thì ph

ơng


trình đó khơng đ

ợc tính điểm.



* Dùng những phản ứng hóa học đặc tr

ng để nhận ra các chất và cách điều


chế các chất bằng nhiều ph

ơng pháp khác nhau. Nếu lập luận đúng và viết đúng


các ph

ơng trình phản ứng hóa học thì cũng cho điểm nh

đã ghi trong biểu điểm.



* Giải bài toán bằng các ph

ơng pháp khác nhau nh

ng nếu tính đúng, lập



luận chặt chẽ và dẫn đến kết quả đúng vẫn đ

ợc tính theo biểu điểm. Trong khi tính


tốn nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai thì trừ đi nửa số điểm


giành cho câu hỏi đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì


khơng tính điểm các phần sau ú.



* Sau khi cộng điểm toàn bài, mới làm tròn điểm thi theo nguyên tắc:



im ton bài đ

ợc làm tròn đến 0,5 điểm (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,5; lẻ 0,75 làm


tròn thành 1 điểm).



<b>II. Đáp án và thang điểm </b>



<b>A/ Lí THUYếT (</b>

<b>7 điểm). </b>



Đề

I



<b>Câu 1 </b> <b>2,5 điểm</b>


<b>1. </b> * Những hợp chất hữu cơ trong phân tử có hai hay nhiều nhóm chức không
giống nhau đợc gọi là hợp chất tạp chức.


Thí dụ: H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COOH (hoặc thí dụ khác, miễn đúng).


* a) Cã nhãm chøc an®ehit: b»ng phản ứng tráng gơng (hoặc với Cu(OH)2
đun nóng).


HOCH<sub>2</sub>-(CHOH)<sub>4</sub>-CHO + Ag<sub>2</sub>O HOCH<sub>2</sub>-(CHOH)<sub>4</sub>-COOH + 2Ag
b) Có nhiều nhóm hiđroxyl: bằng phản ứng với Cu(OH)<sub>2</sub> nhit phũng


tạo thành dung dịch màu xanh lam.



c) Cã 5 nhãm hiđroxyl: bằng phản ứng tạo este có 5 gốc axit trong ph©n tư.


0,25
0,25


0,25
0,25
0,25
<b>2. </b> A võa ph¶n øng víi Na võa ph¶n øng víi NaOH nên A là axit CH<sub>3</sub>COOH.


B phản ứng với NaOH nhng không phản ứng với Na nên B là este HCOOCH<sub>3</sub>.
2CH<sub>3</sub>COOH + 2Na → 2CH<sub>3</sub>COONa + H<sub>2</sub>


CH<sub>3</sub>COOH + NaOH → CH<sub>3</sub>COONa + H<sub>2</sub>O
HCOOCH<sub>3</sub> + NaOH → HCOONa + CH<sub>3</sub>OH


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


NH3, t
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Trang 2/ 4 </i>


<b>C©u 2 </b> <b>2,25 ®iĨm</b>



<b>1. </b> - Dung dÞch NaOH:


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH + NaOH → C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>ONa + H<sub>2</sub>O
C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>COOH + NaOH → C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>COONa + H<sub>2</sub>O
C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>NH<sub>3</sub>Cl + NaOH → C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>NH<sub>2</sub> + NaCl + H<sub>2</sub>O
- Dung dÞch HCl:


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>NH<sub>2</sub> + HCl → C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>NH<sub>3</sub>Cl
- N−íc brom:


OH OH
+ 3Br<sub>2</sub> → + 3HBr


NH2 NH2


+ 3Br<sub>2</sub> → + 3HBr


(C<i><sub>6</sub>H<sub>5</sub>NH<sub>3</sub>Cl không phản ứng với nớc brom, nếu học sinh viết thêm phơng </i>
<i>trình phản ứng hóa học này thì vẫn không trừ ®iÓm). </i>


0,5


0,25


0,25


<b>2. </b>


a) 3FeO + 10HNO<sub>3</sub> → 3Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + NO + 5H<sub>2</sub>O
4Fe(OH)<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O → 4Fe(OH)<sub>3</sub>



2FeCl<sub>2</sub> + Cl<sub>2</sub> → 2FeCl<sub>3</sub>


b) Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 2Al → 2Fe + Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + Fe → 3FeSO<sub>4</sub>


(Học sinh có thể viết các ph−ơng trình phản ứng hóa học khác, nếu đúng vẫn
<i>cho theo biểu điểm). </i>


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


<b>C©u 3 </b> <b>2,25 điểm</b>


<b>1. </b> Cho từ từ dung dịch NaOH tới d vào các mẫu thử:
- Mẫu thử không có hiện tợng gì là NaCl.


- Mẫu thử có kết tủa trắng không tan trong NaOH d là MgCl<sub>2</sub>.
MgCl<sub>2</sub> + 2NaOH → Mg(OH)<sub>2</sub> + 2NaCl


- Mẫu thử có kết tủa sau đó kết tủa tan trong NaOH d− là AlCl<sub>3</sub>.
AlCl<sub>3</sub> + 3NaOH → Al(OH)<sub>3</sub> + 3NaCl


Al(OH)<sub>3</sub> + NaOH → NaAlO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O
- Mẫu thử có kết tủa nâu đỏ là FeCl<sub>3</sub>.


FeCl<sub>3</sub> + 3NaOH → Fe(OH)<sub>3</sub> + 3NaCl



0,25
0,25


0,25
0,25
<b>2. </b> - Hiện t−ợng: lúc đầu có kết tủa, sau đó kt ta tan.


- Các phơng trình phản ứng hóa häc:


NaAlO<sub>2</sub> + HCl + H<sub>2</sub>O → Al(OH)<sub>3</sub> + NaCl
Al(OH)<sub>3</sub> + 3HCl → AlCl<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>O


0,25
0,25
0,25
<b>3. </b> §iỊu chÕ Na, Mg:


4NaOH 4Na + O2 + 2H2O
MgCl<sub>2</sub> Mg + Cl<sub>2</sub>


0,25
0,25
Br


Br Br


Br


Br Br



t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Trang 3/ 4 </i>


§Ị

II



<b>Câu 1 </b> <b>2 điểm</b>


<b>1. </b> - Những hợp chất có khối lợng phân tử rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với
nhau đợc gọi là hợp chất cao phân tử hay polime.


- Polime thiên nhiên: tinh bét; polime tỉng hỵp: polietilen


(Học sinh có thể lấy thí dụ khác, nếu đúng vẫn cho theo biểu điểm).


0,5
0,5
<b>2. </b>


a) n CH<sub>2</sub>=CH -CH<sub>2</sub>-CH-


Cl Cl n


b) n H<sub>2</sub>N-CH<sub>2</sub>-COOH -HN-CH<sub>2</sub>-C-

O n



0,5


0,5



<b>Câu 2 </b> <b>2,75 điểm</b>


<b>1. </b> A phản ứng với Na và bị oxi hóa nhẹ bởi CuO tạo thành anđehit nên A là rợu
bậc I: CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-OH


B không phản ứng với Na nên B lµ ete: CH3-O-CH2-CH3
2CH3-CH2-CH2-OH + 2Na → 2CH3-CH2-CH2-ONa + H2
CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-OH + CuO → CH<sub>3</sub>-CH<sub>2</sub>-CHO + H<sub>2</sub>O + Cu


0,25
0,25
0,25
0,25
<b>2. </b> - Vật bị ăn mòn điện hóa.


- Vì có đủ 3 điều kiện của sự ăn mịn điện hóa:
+ Vật đ−ợc cấu tạo bởi hai kim loại khác nhau.
+ Hai kim loại tiếp xúc nhau.


+ Hai kim lo¹i cïng tiÕp xóc víi một dung dịch chất điện li (hơi nớc
trong không khí có hòa tan CO<sub>2</sub>).


- Cơ chế:


+ Cực âm (Zn), kẽm bị oxi hóa:
Zn - 2e → Zn2+


+ Cùc d−¬ng (Cu), ion H+ bị khử thành hidro:
2H+ + 2e → H<sub>2 </sub>



+ KÕt qu¶: Zn bị ăn mòn.


0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25
0,25


<b>Câu 3 </b> <b>2,25 điểm</b>


<b>1. </b> Vt lm bng nhụm khơng tác dụng với n−ớc vì có lớp bảo vệ Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>. Trong
dung dịch NaOH, lớp bảo vệ Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> bị hịa tan nên nhơm tác dụng đ−ợc với
n−ớc tạo thành Al(OH)<sub>3</sub>, sau đó lớp Al(OH)<sub>3</sub> lại tan trong dung dịch NaOH:
Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 2NaOH → 2NaAlO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O


2Al + 6H<sub>2</sub>O → 2Al(OH)<sub>3</sub> + 3H<sub>2</sub>
Al(OH)<sub>3</sub> + NaOH → NaAlO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O


0,25
0,25
0,25
0,25
<b>2. </b> <sub>Tõ Fe ®iỊu chÕ trùc tiÕp FeSO</sub>


4:



Fe + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → FeSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>
Fe + CuSO<sub>4</sub> → FeSO<sub>4</sub> + Cu
Fe + Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> → 3FeSO<sub>4</sub>


0,25
0,25
0,25
<b>3. </b> <sub>Các phơng trình phản ứng chứng tỏ NaHCO</sub>


3 là hợp chất lỡng tính:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2


NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O


0,25
0,25


t0


xt, t0


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Trang 4/ 4 </i>


<b>B/ B</b>

<b>ài toán (</b>

<b>3 điểm</b>

<b>). </b>


Số mol Ag =


108
16
,
2



= 0,02 <i><b>mol</b></i>
Sè mol NaOH = 0,05.1 = 0,05<i><b> mol</b></i>
Sè mol H<sub>2 </sub>=


4
,
22


840
,
0


= 0,0375 <i><b>mol</b></i>


(Sai sè mol mét chất vẫn cho 0,25 điểm, hai chất trở lên không cho điểm).
Các phơng trình phản ứng hóa học:


CH<sub>3</sub>CHO + Ag<sub>2</sub>O CH<sub>3</sub>COOH + 2Ag (1)
CH<sub>3</sub>COOH + NaOH → CH<sub>3</sub>COONa + H<sub>2</sub>O (2)
2CH<sub>3</sub>COOH + 2Na → 2CH<sub>3</sub>COONa + H<sub>2</sub> (3)
2C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH + 2Na → 2C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>ONa + H<sub>2</sub> (4)
Theo (1): sè mol CH<sub>3</sub>CHO =


2
1


sè mol Ag = 0,01 <i><b>mol</b></i>
Theo (2): sè mol CH3COOH = sè mol NaOH = 0,05 <i><b>mol</b></i>
Theo (3) vµ (4):



sè mol CH<sub>3</sub>COOH + sè mol C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH = 2.sè mol H<sub>2 </sub> = 2.0,0375 mol
Thay sè mol CH<sub>3</sub>COOH vào ta thu đợc: số mol C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH = 0,025 <i><b>mol </b></i>
Khối lợng hỗn hợp X: a = 44.0,01 + 60.0,05 + 46.0,025 = 4,59
<b> + % khèi l−ỵng CH</b><sub>3</sub>CHO = .100%


59
,
4


01
,
0
.
44


= 9,59%
+ % khèi l−ỵng CH<sub>3</sub>COOH = .100%


59
,
4


05
,
0
.
60


= 65,36%


+ % khèi l−ỵng C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH = .100%


59
,
4


025
,
0
.
46


= 25,05%


(Học sinh có thể giải bài tốn theo cách khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm).


0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


0,25
0,25
0,25
0,25
0,25



−−−−−−−−

HÕt

−−−−−−−



NH3, t


</div>

<!--links-->

×