Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty Vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.93 KB, 47 trang )


LỜI NÓI ĐẦU
Kinh tế thị trường với sự tự do cạnh tranh, bình đẳng giữa các thành phần
kinh tế đã mở ra cho các Doanh Nghiệp nhiều cơ hội để vươn lên để khẳng định
mình, đồng thời cũng đầy rủi ro và thách thức phải đối mặt. Trải qua gần 60 năm
thăng trầm của sự phát triển, Công ty Vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống đã
không ngừng nỗ lực tìm tới hướng đi riêng cho mình và đã khẳng định được chỗ
đứng vững chắc cho mình trong nền kinh tế quốc dân. Để khẳng định vị trí của
mình, Công ty không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm, luôn
tìm hiêu mở rộng thị trường, đồng thời từng bước đổi mới công nghệ, nâng cao
trình độ tay nghề của đội ngũ công nhân viên, nâng cao hiệu quả tổ chức quản
lý.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
đã giúp em có được cái nhìn khái quát về đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy
trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty, thực trạng hoạt động kinh
doanh cũng như tổ chức công tác kết toán tại Công ty. Từ đó giúp em hiểu sâu
hơn về kiến thức đã học và việc vận dụng lý thuyết đó vào thực tế Doanh
Nghiệp như thế nào.
Được sự chỉ dẫn của các cán bộ phòng Tài chính kế toán và các phòng ban
khác của công ty em xin được trình bày cái nhìn khái quát của mình về Công
ty ,với các nội dung sau:
1. Quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp
2. Khái quát tình hình sản xuất – kinh doanh của Doanh Nghiệp
3. Công nghệ sản xuất
4. Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Doanh Nghiệp
5. Tổ chức bộ máy quản lý Doanh nghiệp
6. Khảo sát phân tích các yếu tố “đầu vào”, “đầu ra” của Doanh nghiệp
7. Môi trường kinh doanh của Doanh nghiệp
8. Thu hoạch qua giai đoạn thực tập tổng quan.
1


Phần I : Quá trình hình thành và phát triển của Doanh Nghiệp
Công ty Vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống tên giao dịch là:
Viglacera Cau Duong Refactory Company, là một Doanh Nghiệp trực
thuộc của Tổng Công ty Thuỷ tinh và gốm xây dựng – Viglacera - Bộ Xây
Dựng.
- Trụ sở : Km10 - quốc lộ 3 – Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội
- Số điện thoại: 04. 8781100 –04. 8271521
- Số fax: 84.4.8273266
- Số tài khoản: 421.101.000.237 mở tại ngân hàng Nông nghiệp và
PTNT Gia Lâm do ông Hoàng Kim Bồng làm chủ tài khoản.
- Nguồn vốn sản xuất kinh doanh: 938,7 triệu đồng
- Ngân sách nhà nước cấp: 848,7 triệu đồng
- Tự bổ sung: 135 triệu đồng
♣ Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh:
Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các loại vật liệu chịu lửa như các
loại gạch Samốt, vữa chịu lửa cung cấp cho các ngành xi măng, luyện kim, gốm
sứ và các ngành công nghiệp khác.
♣ Quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp:
Công ty Vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống đi vào hoạt động năm 1999
sau khi sáp nhập với Công ty vật liệu chị lửa Tam Tầng thì đựơc thành lập
Doanh Nghiệp nhà nước theo quyết định số 077A/BXD – TCLĐ ngày 23 tháng
3 năm 1993.
2

Nguồn gốc của công ty là Xí nghiệp gạch Hưng Ký. Sau khi được tiếp
quản Doanh Nghiệp nhà nước, Công ty đã tồn tại và phát triển trên những
giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1938 – 1954:
Tiền thân của Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống là “Xí nghiệp
Gạch Hưng Ký” do ông Hưng Ký - một nhà buôn thời đó thành lập vào năm

1938 ngay tại dòng sông Đuống – Gia Lâm – Hà Nội chuyên sản xuất gạch ngói
phục vụ cho nhu cầu xây dựng.
Năm 1954, khi niềm Bắc giành được chính quyền từ tay bọn đế quốc thực
dân xí nghiệp được quốc hữu hoá nhưng vẫn lấy tên là “Xí nghiệp gạch Hưng
Ký” với số lượng công nhân viên là 120 người. Trong giai đoạn này thiết bị
chắp vá, tuỳ tiện nên hầu hết các sản phẩm đều có phẩm cấp thấp, chất lượng
kém mẫu mã đơn điệu. Tuy nhiên, do có cơ chế bao cấp và sản lượng nhỏ nên
được tiêu thụ hết sản phẩm.
- Giai đoạn 1988- 1990:
Thời gian này Nhà nước bắt đầu chuyển đổi cơ chế quản lý, khi đó Xí
nghiệp vẫn còn làm ăn thua lỗ nên sản phẩm làm ra không cạnh tranh nổi với
các sản phẩm cùng loại trong và ngoài nước. Chi phí sản xuất quá lớn và chất
lượng kém đã làm tồn đọng sản phẩm trong kho, dẫn đến chỗ Xí nghiệp không
thể tiếp tục sản xuất và hơn một nửa công nhân không có việc làm. Xí nghiệp
đứng bên bờ vực phá sản.
- Giai đoạn 1991 – nay:
Nhà máy vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống được chính thức thành lập
theo quyết định số 077A/BXD – TCLĐ ngày 24/03/1993. Nhà máy được tổ
3

chức hạch toán kinh tế độc lập trực thuộc các liên hiệp các xí nghiệp gạch ngói –
sành sứ xây dựng (nay là Tổng Công ty thỷ tinh và Gốm xây dựng) thuộc bộ
Xây Dựng.
Nhà máy Vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống được đổi tên thành Công
ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống. Lãnh đạo Bộ Xây Dựng và Liên hiệp
các xí nghiệp Thuỷ tinh và Gốm xây dựng đã kịp thời nhận thấy vấn đề và có
hướng xử lý nhằm đưa Nhà Máy thoát khỏi tình trạng bế tắc. Bên cạnh việc bố
trí lại tổ chức nhân sự, Tổng công ty đã có quyết định đặt Nhà máy dưới sự chỉ
đạo trực tiếp của Tổng Giám Đốc. Nhìn thấy trước nhu cầu ngày càng tăng về
sẩu phẩm gạch chịu lửa và xuất phát từ quan điểm “Công nghệ quyết định sản

phẩm”, Tổng giám đốc đã chỉ đạo Nhà máy ngừng sản xuất để tập trung nghiên
cứu công nghệ mới, đổi mới thiết bị và điều kiện làm việc, sắp xếp lại mặt hàng
và dây chuyền sản xuất. Trong thời gian này thì Công Ty Vật Liệu chịu lửa Tam
Tầng đang sản xuất và kinh doanh rất tốt. Theo quyết địn số 07/BXD- TCLĐ
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc đổi tên Doanh nghiệp, Nhà máy vật liệu
chịu lửa Viglacera Cầu Đuống được đổi tên thành Công ty vật liệu chịu lửa
Viglacera Cầu Đuống.
Theo quyết định số 1371/QĐ-BXD ngày 02/11/1999 của Bộ trưởng Bộ xây
dựng, công ty vật liệu chịu lửa Tam Tầng được sáp nhập vào Công ty vật liệu
chịu lửa Viglacera Cầu Đuống sản xuất kinh Doanh theo sự chỉ đạo và theo kế
hoạnh của Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống. Từ đó đến nay công
ty hoạt động với nhà máy thành viên là Nhà máy vật chịu lửa Tam Tầng, dựa
vào công nghệ của Tam Tầng đã có sẵn công ty không ngừng lớn mạnh. Công ty
đã đầu tư thêm nhiều máy móc thiết bị tiên tiến, đổi mới công nghệ và đưa ra
được những sản phẩm có chất lượng cao, có sức cạnh tranh trên thị trường trong
nước.
4

Hiện nay Công ty đang mở rộng sản xuất, bổ sung lắp đặt thêm dây chuyền
công nghệ, do việc nghiên cứu sản phẩm mới đang được thị trường chấp nhận.
Dự kiến dây chuyền sản xuất mới sẽ đi vào hoạt động vào tháng 9 năm 2008.
Năm 2005 là năm có nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty. Sự tăng đột biến các loại giá cả đầu vào từ 20 đến 30% đã ảnh
hưởng không ít đến giá thành sản phẩm làm giảm lợi nhuân trực tiếp của Doanh
Nghiệp. Tuy nhiên Công ty đã từng bước tháo gỡ khó khăn để vượt qua, thích
nghi với biến động của thị trường. Năm qua lợi nhuận của Công ty đạt 1641
triệu đồng đạt 99,67% so với kế hoạch. Thu nhập của người lao động là 1,157
triệu đồng/ người/ tháng. Dự kiến thu nhập của lao động bình quân trong năm
2008 sẽ tăng lên 1.708 triệu đồng/người/tháng. Doanh thu của năm qua là
34.800 triệu đồng. Qua kết quả kinh doanh ta thấy Công ty đã cân đối được tài

chính, giữ vững sản xuất, đảm bảo công việc cho cán bộ công nhân viên.
Hiện nay công ty đang tiến hành cổ phần hoá, dự kiến trong tháng tới công
ty sẽ cổ phần hoá xong. Đây là xu hướng chung của các công ty nhà nước để sản
xuất và kinh doanh có hiệu quả hơn.
5

Phần II: Khái quát về tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh
của Công ty
2.1 Mặt hàng sản phẩm của Doanh nghiệp:
Hiện nay công ty đã cho ra đời các sản phẩm sau: gạch chịu lửa Cao
Nhôm, gạch chịu lửa Samốt, gạch Xốp cách nhiệt, gạch chịu Axit, bê tông chịu
nhiệt, vữa chịu lửa, gạch ốp, lát trang trí, chịu lửa, gạch chân cầu.
Gạch chịu lửa Cao Nhôm: Quy cách sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO sử dụng
để xây lò quay xi măng có đường kính từ 2 đến 8 m
Ký hiệu A B C H L Đường kính lò
216 ISO 103 86.28 8.36 160 198 2.0
316 ISO 103 91.85 5.75 160 198 3.0
416 ISO 103 94.64 4.18 160 198 4.0
616 ISO. 103 97.43 2.785 160 198 5.0
218 ISO 103 84.19 9.045 180 198 2.0
318 ISO 103 90.46 6.27 180 198 3.0
418 ISO 103 93.6 4.70 180 198 4.0
618 ISO 103 96.73 3.135 180 198 6.0
220 ISO 103 82.10 10.45 200 198 2.0
320ISO 103 89.07 6.965 200 198 3.0
420 ISO 103 92.55 5.225 200 198 4.0
620 ISO 103 96.03 3.485 200 198 6.0
820 ISO 103 97.78 2.61 200 198 8.0
222 ISO 103 80.18 11.41 200 198 2.0
322 ISO 103 87.67 7.665 200 198 3.0

422 ISO 103 91.51 5.745 200 198 4.0
622 ISO 103 95.34 3.83 200 198 6.0
822 ISO 103 97.25 2.857 200 198 8.0
325 ISO 103 85.58 8.71 250 198 3.0
425 ISO 103 89.94 6.53 250 198 4.0
625 ISO 103 94.29 4.355 250 198 6.0
825 ISO 103 96.47 3.265 250 198 8.0
(Nguồn tài liệu từ Phòng Kinh Doanh Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera
Cầu Đuống)
6

Chỉ tiêu kỹ thuật vật chịu lửa Cao Nhôm:
STT Chỉ tiêu ĐVT Gạch chịu lửa Cao Nhôm
HA-80 HA-70 HA-60 HA-50 HA-45
1 Hàm lượng AL
2
O
3
% 80-85 70-80 60-65 50-55 45-50
2 Độ chịu lửa SK >38 >37 36 35 34
3
Độ co phụ trong 2
giờ
%
o
C
<0.7
1500
<0.7
1450

<0.6 <0.6 <0.6
4 Nhiệt độ bắt đầu
o
C
1500-16
50
1500-165
0
1450-150
0
1420-157
0
1400-1570
5 Cường độ nén nguội Mpa 100 >80 65-70 50-60 40-50
6 Độ xốp biểu kiếm % 18-20 18-20 18-21 18-21 18-21
7 Khối lượng thể tích G/cm
3
>2.75 2,65-2,75 2,45-2,6 2,35-2,55 2,3-2,5
8
Độ bền nhiệt
(850
o
C-nước)
Lần >30 >30 >30 >30 >30
(Nguồn tài liệu từ Phòng Kỹ thuật KCS Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera
Cầu Đuống)
Chỉ tiêu kỹ thuật gạch chịu lửa Samốt:
STT Chỉ tiêu kỹ thuật ĐVT Các loại gạch Samốt
A B C
1 Hàm lượng AL

2
O
3
% >35 >30 >28
2 Độ chịu lửa
o
C >1730 >1650 >1580
3 Độ co phụ trong 2 giờ
%
o
C
0.5
1400
10.6
1300
0.6
1200
4
Nhiệt độ bắt đầu biến đạng dưới
tải trọng 0.2 Mpa
o
C 1400 1300 1200
5 Cường độ nén nguội Mpa 25 20 15
6 Độ xốp biểu kiến % 22 23 24
7 Khối lượng thể tích G/cm
3
>2.0 >1.95 >1.9
9 Độ bền nhiệt (950
o
C- không khí) Lần 30 30 30

(Nguồn tài liệu từ Phòng Kỹ thuật KCS Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera
Cầu Đuống)
7

Chỉ tiêu kỹ thuật của gạch Xốp cách nhiệt:
Chỉ tiêu kỹ thuật của gạch xốp cách nhiệt
Kích thước
Độ chịu
lửa
Hàm lượng
Cường
độ
Khối lượng
thể tích
Hệ số dẫn
điện
Nhiêt độ
sử dụng
Max
230*113*65 >1650
o
C AL
2
O
3
>30% 4-5Mpa 0.8-1.10g/cm
3
0.24-0.26
W/m độ 1350
o

C
(Nguồn tài liệu từ Phòng Kỹ thuật KCS Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera
Cầu Đuống)
Chỉ tiêu kỹ thuật của Gạch chịu Axit:
Chỉ tiêu kỹ thuật của gạch chịu axit
Tên gọi Kích thước
Độ
chịu
axit
Độ hút nước Cường độ Ghi chú
Gạch ốp
150*150*15
180*113*15
100*100*15
>97 3 – 5% >35Mpa
Gạch xây tường 230*113*65 >99 0.1 – 0.3 >80 Mpa
(Nguồn tài liệu từ Phòng Kỹ thuật KCS Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera
Cầu Đuống)
8

Chỉ tiêu kỹ thuật của bê tông chịu nhiệt:
Chỉ tiêu kỹ thuật của bê tông chịu nhiệt
STT Thông số kỹ thuật Chủng loại
CR11 CR12 CR13 CR14-LC CR15-LC CR16-LC
1
Nhiệt độ sử dụng max:
0
o
C
1100

o
C 1200
o
C 1300
o
C 1400
o
C 1500
o
C 1600
o
C
2
Khối lượng thể tích Kg/
m
3
2000 2050 2100 2250 2400 2600
3
Cường độ chịu nén Kg/
m
3
Sau khi sấy ở t
o
C 110
o
C
Sau khi nung ở t
o
C
1000

o
C
200
180
250
220
370
330
510
850
850
1000
850
>1000
4
Lượng nước thi công: % 10-12 10-11 6-7 6-7 6-7 6-7
5
Thành phần hoá
SiO
2
%
AL
2
O3 %
30
58-60
36
52-55
42
48-50

48
46-48
55
40-42
70
23-25
6
Độ co (nở) kích thước
khi nung ở nhiệt độ thấp
hơn t
o
C mã 50
o
C %
-0.2 -0.18 -0.2 -0.25
(Nguồn tài liệu từ phòng Kỹ thuật KCS Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera
Cầu Đuống)
Chỉ tiêu kỹ thuật của vữa chị lửa:
STT
Chỉ tiêu kỹ
thuật
Đơn
vị
Vữa Samốt Vữa Cao Nhôm
Vữa
Samốt
A
Vữa
Samốt
B

VCA A I
VCA A
II
VCA A
II
Vữa chịu
Axit
1
Hàm lượng
nhôm
% >34 >30 >75 >65 >45
2
Độ chịu lửa % 1710 1630 >1790 >1770 >1730
3
Cỡ hạt :
->1 mm
-0.5-1 mm
%
0
<20
0
<20
0
<20
0
<20
0
<20
0
<20

4
Độ ẩm % <5 <5 <5 <5 <5 <2
5
Độ bám dính mpa >0.2 >0.2 >0.2 >0.2 >0.2 >3
6
Độ chịu axit % >97
(Nguồn tài liệu từ Phòng Kỹ thuật KCS Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera
Cầu Đuống)
9

Lĩnh vực sử dụng:
+ Xây mới, sửa chữa các lò quay xi măng công suất lơn, nhỏ: lò nung, tháp
trao đổi, vùng làm nguội clinker, đường khí nống, ống khói, kênh dẫn nhiệt.
+ Xây mới, sửa chữa lò nấu, đúc, rót thép, lò nấu thuỷ tinh, lò thiêu…
+ Xây mới, sửa chữa các lò nung sấy tuynel, nung gạch ngói: gạch mặt
goòng…
+ Xây mới, sửa chữa các lớp bảo ôn, cách nhiệt, tường, vòm lò, ống dẫn,
kênh dẫn, xe goòng….
+ Xây mới, sửa chữa các bể chứa axit, bể điện phân, kênh dẫn. Sàn thao tác
các nhà máy điện, đạm, hoá chất, tẩy, diệt v..v..
+ Ốp lát trang trí các mảng tường, nền, mảng vườn, biệt thự.
+ Chống cháy, chịu nhiệt cho các kho chứa, nhà cao tầng…
10

2.2 Khối lượng từng mặt hàng trong 3 năm qua:
Mặt hàng Đơn vị Năm
2005 2006 2007
A Gạch các loại
tấn 1598 1262 1806
1 Gạch Cao Nhôm - 4 18 52

2Gạch Sa mốt A - 236 138 236
3 Gạch Sa mốt B - 1206 955 1439
4 Gạch chịu axit - 0 105 35
5 Gạch ốp trang trí - 31 7 0
6 Gạch Xốp (Samốt nhẹ) - 23 39 44
B Vữa các loại
tấn 98 134 147
1 Vữa Cao Nhôm - 1 0 0
2 Vữa A - 45 24 16
3 Vữa B - 51 109 131
4 Bê tông - 1 1 0
(Nguồn tài liệu từ phòn Kế toán tài chính Công ty vật liệu chịu lửa
Viglacera Cầu Đuống)
Từ số liệu trên cho thấy sản lượng sản phẩm các loại mặt hàng có thay đổi
thep xu hướng sau:
Gạch các loại: + năm 2006 giảm so với năm 2005 là: 336 tấn (từ 1.598 tấn
xuống 1.262 tấn) tức 26,62 % là do nhân tố Gạch Samốt B giảm là chủ yếu (từ
1.206 tấn xuống còn 955 tấn)
+ Năm 2007 tăng so với năm 2006 là: 544 tấn (từ 1.262 tấn lên 1.806 tấn)
tức 43,89 % là do nhân tố Gạch Samốt B tăng là chủ yếu (từ 955 tấn lên 1.439
tấn).
Vữa các loại:
+ Năm 2006 tăng so với năm 2005 là: 36 tấn (từ 98 tấn lên 134 tấn) tức
36,73% là do nhân tố Vữa Cao Nhôm B tăng là chủ yếu (từ 51 tấn lên 109 tấn)
11

+ Năm 2007 tăng so với năm 2006 là 13 tấn (từ 134 tấn lên 147 tấn) tức 9,7
% là do Vữa Cao Nhôm tăng là chủ yếu (từ 109 tấn lên 131 tấn).
2.3 Doanh thu thuần sxkd của Doanh nghiệp trong 3 năm qua:



Doanh thu (trđ)
31289
34111
34800
29000
30000
31000
32000
33000
34000
35000
36000
2005 2006 2007
Doanh thu (trđ)
(Nguồn tài liệu từ Phòng kế toán tài chính Công ty vật liệu chịu lửa
Viglacera Cầu Đuống)
Từ biểu đồ Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh trong 3 năm qua ta thấy:
Doanh thu của Doanh nghiệp tăng dần qua các năm nhưng năm tăng nhiều nhất
là năm 2006. Năm 2006 tăng so với năm 2005 là 2.822 triệu đồng (từ 31.289 lên
34.111 triệu đồng) tức 8,27 %. Năm 2007 tăng so với năm 2006 là 689 triệu
đồng (từ 34.111 lên 34.800 triệu đồng) tức 2,02 %.
12

2.4 Tổng chi phí sản xuất kinh doanh qua 3 năm gần đây:

Chi phí (trđ)
31289
34111
34800

29000
30000
31000
32000
33000
34000
35000
36000
2005 2006 2007
Chi phí (trđ)
(Nguồn tài liệu từ phòng kế toán tài chính Công ty Vật liệu chịu lửa
Viglacera Cầu Đuống)
Từ biểu đồ trên cho thấy tổng chi phí sản xuất của Doanh nghiệp trong 3
năm qua đều tăng. Ta có thể thấy tăng nhiều nhất là vào năm 2006. Tổng chi phí
của Doanh Nghiệp năm 2006 tăng so với năm 2005 là 2.822 triệu đồng (từ
31.289 trđ lên 34.111 trđ), tức là tăng 9,02 %, năm 2007 tăng so với năm 2006
là 689 trđ (từ 34.111 trđ lên 34.800 trđ) hay tăng 20,2 % . Do giá nguyên liệu
đầu vào tăng đột biến làm cho tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên
đột biến vào năm 2006.
13

2.5 Lợi nhuận của Doanh Nghiệp trong 3 năm qua:

Loi nhuan (trđ)
823
252
1641
0
200
400

600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2005 2006 2007
Loi nhuan (trđ)
( Nguồn tài liệu từ Phòng kế toán tài chính Công ty Vật liệu chị lửa
Viglacera Cầu Đuống)
Từ biểu đồ trên cho thấy lợi nhuận của doanh nghiệp giảm mạnh vào năm
2006, đồng thời tăng mạnh vào năm 2007, do tổng chi phí sản xuất của Doanh
nghiệp tăng đột biến vào năm 2006. Nó đã tác động làm giảm trực tiếp lợi nhuận
của Doanh nghiệp. Lợi nhuận của Doanh nghiệp năm 2006 giảm so với năm
2005 là 571 trđ (từ 823trđ xuống 252 trđ) hay 69,38 %. Năm 2007 đã ổn định
hơn nên lợi nhuận của Doanh nghiệp năm 2007 tăng lên đáng kể. Lợi nhuận của
Doanh nghiệp năm 2007 tăng so với năm 2006 là: 1389 trđ (từ 252 trđ lên 1641
trđ) hay tăng 551,2 %
14

2.6 Tài sản cố định bình quân:
Gtr TSCĐ BQ
38819
34508
30379
0
5000
10000
15000

20000
25000
30000
35000
40000
45000
2005 2006 2007
Gtr TSCĐ bq
( Nguồn tài liệu từ phòng kế toán Công ty Vật liệu chị lửa Viglacera Cầu Đuống)
Tài sản cố định bình quân của Donah nghiệp giảm dần qua 3 năm qua. Tài
sản cố định bình quân năm 2006 giảm so với năm 2005 là 4.311 trđ (từ 38.819
trđ xuống 34.598 trđ) hay 11,01 %, năm 2007 giảm so với năm 2006 là 4.129
trđ (từ 34.508 trđ xuống 30.379 trđ) hay 11,96 %.
Giá trị tài sản cố định của Doanh Nghiệp giảm dần qua 3 năm qua là do
Doanh nghiệp đã thanh lý một số máy móc thiết bị không còn phù hợp cho sản
xuất. Doanh nghiệp đã thanh lý một số máy móc để chuẩn bị sử dụng một số
máy móc thiết bị mới, theo kế hoạch sẽ đưa vào sử dụng vào giữa năm 2008.
Đây chính là lý do làm cho giá trị TSCĐ của Daonh nghiệp bị giảm.
15

2.7 Vốn lưu động bình quân.

VLĐ bình quân
61823
63290
68307
58000
60000
62000
64000

66000
68000
70000
2005 2006 2007
VLĐ bình quân
(Nguồn tài liệu từ Phòng kế toán tài chính Công ty vật liệu chịu lửa
Viglacera Cầu Đuống)
Từ biểu đồ trên ta thấy vốn lưu động bình quân của Doanh nghiệp đều tăng
qua 3 năm qua. Tăng đột biến vào năm 2007, do nhận được ngân sách bổ sung
vào đầu năm 2007. Vốn lưu động bình quân của Doanh Nghiệp năm 2006 tăng
so với năm 2005 là:1.467 trđ (từ 61.823 trđ lên 63.290 trđ) hay 2,37 %, năm
2007 tăng so với năm 2008 là 5017 trđ( từ 63.290 lên 68.307 trđ) hay 7,92 %.
Đây là Doanh nghiệp sản xuất nên với lượng tăng về vốn lưu động như vậy
Doanh nghiệp nên đầu tư vào máy móc thiết bị.
16

2.8 Lao động của Doanh nghiệp trong vòng 3 năm qua:
a, Tổng số lao động bình quân:

SLĐ bình quân
317
296
277
250
260
270
280
290
300
310

320
2005 2006 2007
SLĐ bình quân
(Nguồn tài liệu từ phòng tổ chức Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu
Đuống)
b, Thu nhập trung bình của người lao động:

Thu nhap bq (ngđ)
900.7
984.2
1156
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
2005 2006 2007
Thu nhap bq (ngđ)
(Nguồn tài liệu từ Phòng tổ chức công ty Vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu
Đuống)
17

Từ đồ thị trên ta thấy: số lượng lao động giảm dần. Do năm 2005 giá
nguyên vật liệu đầu vào tăng đột biến làm giảm lợi nhuận của Doanh nghiệp, thu
nhập của người lao động bị giảm sút chỉ có 900,7 ngđ do vậy số lượng lao động
không có việc làm đã nghỉ việc làm cho số lượng lao động giảm sút. Số lượng
lao động năm 2006 giảm so với năm 2006 là: 21 người ( từ 317 người xuống

còn 296 người) hay 6,62 %, năm 2007 giảm so với năm 2006 là 19 người (từ
296 người giảm xuống còn 277 ngưòi) tức 6,41 %. Năm 2007 tình hình trở nên
ổn định hơn nên thu nhập của người lao động đã tăng lên so với năm 2006 là:
171,8 ngđ (từ 984,2 ngđ lên 1.156 ngđ) hay 17,45 %. Dự kiến sang năm 2008 thì
thu nhập của người lao động sẽ tăng lên là 1,7 trđ.
18

×