Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

giao dịch thương mại quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 69 trang )

Fernijen Tran 2013
GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
ĐỀ 1:
1, Trình bày các bước của giao dịch mua bán thông thường.
6 bước
ß Hỏi hàng
- Phương diện thương mại: hỏi hàng là việc người mua hỏi ng bán về các
điều kiện giao dịch (giá cả, vận tải, bảo hiểm, các phương thức thanh toán,
tên hàng, quy cách, phẩm chất…)
- Phương diện pháp luật: lời thỉnh cầu bước vào giao dịch từ phía ng mua
 Ko có giá trị ràng buộc nghĩa vụ mua/bán.
ß Chào hàng
- Phương diện thương mại: đưa ra các thông tin về điều kiện giao dịch, nhằm
thể hiện ý chí muốn bán/mua HH-DV
- Phương diện pháp luật: lời đề nghị kí kết hợp đồng từ phía ng bán/ng mua
- Phân loại:
o chào hàng tự do
o chào hàng cố định.
- Điều kiện hiệu lực của đơn chào hàng (cố định):
o Thể hiện ý chí ràng buộc vào lời đề nghị.
o Nội dung đầy đủ các yếu tố cấu thành hợp đồng.
o Đơn chào hàng phải được chuyển tới cho bên ng nhận chào hàng.
o Hợp pháp về 4 yếu tố: chủ thể, nội dung, hình thức, đối tượng.
- Thu hồi và sửa đổi chào hàng
o Mất hiệu lực khi ng được chào hàng nhận đc thông báo về việc thu
hồi, sửa chào hàng trước hoặc cùng lúc nhận đc chào hàng.
o Chào hàng cố định ko thể hủy bỏ.
∑ ấn định thời gian TL phụ thuộc bên nhận chào hàng.
∑ ấn định ko thể hủy ngang
∑ bên đc chào hành động trên cơ sở tin tưởng chào hàng là ko
thể hủy ngang (đã phát sinh hiệu quả kinh tế).


ß Đặt hàng: là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phía ng mua.
ß Hồn giá: là mặc cả về giá cả hoặc các điều kiện giao dịch.
ß Chấp nhận: sự đồng ý hoàn toàn mọi điều kiện của chào hàng ( đặt hàng) phái bên
kia đưa ra.

1
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
ß Xác nhận.
2, Những lưu ý khi sử dụng INCOTERMS trong hợp đồng mua bán.
ß Là tập quán thương mại khơng mang tính bắt buộc
ß Phải được dẫn chiếu trong hợp đồng
ß Những vấn đề INCOTERMS giải quyết
- Vấn đề di chuyển rủi ro
- Phân chia chi phí
- Thủ tục hải quan
ß Ko giải quyết
- Vấn đề thanh tốn
- Chuyển giao QSH q trình giao nhận
- Hậu quả hành vi vi phạm hợp đồng trong quá trình giao nhận, miễn trừ
trách nhiệm khi gặp sự cố bất khả kháng.
ß Ghi rõ là phiên bản năm nào
ß 2 bên có quyền thay đổi, bổ sung, cắt giảm các trách nhiệm và nghĩa vụ.
ß Ko sử dụng các thuật ngữ vận tải: FO, FI, FIO.
 Incoterms chỉ là những nguyên tắc để giải thích điều kiện cơ sở giao hàng và
khơng giải thích các điều khoản khác trong hợp đồng.
Đề 2

1, Khái niệm và nội dung điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế.
a. Khái niệm
Là những hiên tượng, sự kiện có tính chất khách quan, khơng thể lường trước đc nằm
ngồi tầm kiểm sốt của con ng, ko thể khắc phục đc, xảy ra sau khi ký kết hợp đồng và
cản trở việc thực hiện các nghĩa vụ của hợp đồng.
b. Quyền và nghĩa vụ các bên.
ÿ Quyền:
∑ Bên gặp BKK: Miễn thi hành nghĩa vụ trong khoảng thời gian xảy ra BKK
cộng thêm thời gian cần thiết để khắc phục hậu quả.
∑ Trường hợp BKK kéo dài quá thời gian quy định thì 1 bên (bên bị anh
hưởng tới quyền lợi) có quyền xin hủy HĐ mà ko phải bồi thường.
ÿ Nghĩa vụ:
∑ Bên gặp BKK: Thông báo BKK bằng văn bản
2
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
∑ Xác nhận lại trong thời gian quy định và kèm theo giấy chứng nhận BKK
của cơ quan chức năng.
c. Cách quy định trong hợp đồng.
∑ Quy định khái niệm và các tiêu chí để khẳng định 1 sự kiện là bất khả
kháng
∑ Liệt kê đầy đủ các sự kiện được coi là BKK, thủ tục tiến hành khi xảy ra
BKK và nhiệm vụ của các bên.
∑ Dẫn chiếu văn bản của ICC ấn phẩm số 421
∑ Quy định kết hợp.
2, Trình bày quy tắc EXW 2010

v Cách quy định: EXW địa điểm quy định
v Tổng quan: Rủi ro về hàng hóa sẽ đc chuyển từ ng bán sang cho ng mua kể từ khi
ng bán giao hàng cho ng mua tại xưởng của mình.
v Nghĩa vụ chính của ng bán:
- Chuẩn bị hàng hóa theo đúng HĐ, kiểm tra bao bì, kí mã hiệu.
- Giao hàng chưa bốc lên PTVT của ng bán
v Nghĩa vụ chinh cuả ng mua:
- Kí hđ vận tải, trả cước để chuyên chở hàng hóa.
- Nhận hàng, chịu mọi rủi ro, chi phi liên quan tới hàng hóa kể từ khi ng
bán hồn thành nghĩa vụ giao hàng.
- Thơng quan xuất khẩu, nhập khẩu.
v Lưu ý:
- Mọi phương thức vận tải.
- Thích hợp giao dịch nội địa
- Căn cứ lựa chọn EXW:
∑ Ng mua có khả năng làm thủ tục thơng quan, vận tải.
∑ Ng mua có đại diện tại nước XK
∑ Thị trường thuộc về ng bán
∑ Thường đc cac nhà NK lớn sd khi mua hàng từ những nhà XK
nhỏ
∑ Ng bán thường ko đc goi là ng XK.
v Số lần thông báo: 2 lần
- Lần 1: ng bán cbi xong, thông báo ng mua đến nhận hàng.
- Lần 2: ng mua thông báo đã nhận đc hàng.
Đề 3
3
CuuDuongThanCong.com

/>


Fernijen Tran 2013
1, Phân biệt chào hàng tự do và chào hàng cố định. Gía trị pháp lý và những trường hợp
nên sử dụng các chào hàng này.
-

Phân biệt

Tiêu chí
Tiêu đề

Tự do
Cố định
Tự do: chào hàng ko cam Cố định
kết, chào hàng ưu tiên cho
ng mua trc, báo giá…
Nội dung
Chung chung.
Nội dung đầy đủ các yếu tố
Ko có ý chí ràng buộc.
cấu thành hợp đồng.
Có ý chí ràng buộc
Cơ sở viết thư
Ko chính thống
Chính thống
Bên nhận chào hàng
Ko xác định, cùng 1 lúc có Xác định ng chào hang, số
thể chào hàng cho nhiều lượng hàng.
khách hàng
Thời hạn hiệu lực chào hàng Ko quy định rõ thời gian cụ Nêu rõ thời gian mà ng chào
thể.

hàng bị ràng buộc trách
nhiệm vào lời đề nghị của
mình
Giá trị pháp lý
Ko có giá trị pháp lý
khi gửi thư chào hàng cố
định cho khách hàng, người
bán hàng đã tự ràng buộc
mình với các nghĩa vụ theo
các điều kiện quy định trong
thư chào hàng trong thời
gian hiệu lực của thư chào
hàng, nếu đơn phương từ
chối khơng thực hiện có thể
sẽ bị khiếu nại hoặc kiện ra
toà và phải bồi thường thiệt
hại.
v Trường hợp sử dụng
- Chào hàng tự do:
o khi doanh nghiệp bắt đầu giới thiệu 1 sản phẩm mới nào đó
o khách hàng tiềm năng, khi cung nhỏ hơn cầu.
4
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
-

Chào hàng cố định: khách hàng quen, cung lớn hơn cầu nên tính cạnh tranh cao.


2, Trình bày quy tắc FOB Incoterms 2010
v Cách quy định: FOB cảng bốc quy định
v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng trên tàu
tại cảng bốc hàng.
v Nghĩa vụ chính của ng bán:
- Làm thủ tục thông quan xuất khẩu
- Giao hàng trên tàu
- Cung cấp bằng chứng giao hàng.
- Trả phí bốc hàng lên tàu nếu phí này ko bao gồm trong cước vận tải
- Thơng báo giao hàng
v Nghĩa vụ chính của ng mua:
- Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước phí và chi phí bốc hàng lên tàu nếu chi
phí này thuộc cước phí.
- Thơng báo giao hàng
- Chịu mọi rủi ro về mất mát và hư hỏng hàng hóa kể từ khi hàng đc giao lên tàu
v Lưu ý
- FOB chỉ sử dụng cho vận tải đường và thủy nội địa
- Có rất nhiều loại FOB: FOB điều kiện tàu chợ, FOB chở tới đích, FOB san hàng,
FOB dưới cần cẩu.
- Không nên sử dụng những thuật ngữ vận tải như: FI, FO, FIO…
- Chú ý tập quán cảng
- Lấy B/L càng nhanh càng tốt nhằm tránh rủi ro:ng bán lấy giúp ng mua thể hiện
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng vì:
o Mâu thuẫn giữa các tập quan TMQT khác nhau
o Sửa đổi trong Incoterms
ÿ Nên sử dụng FCA thay cho FOB nếu ko có ý định giao hàng trên tàu ( FCA giao
hàng cho ng chuyên chở do ng mua chỉ định) do: hàng đc giao sớm hơn nên
o Di chuyển rủi ro sớm hơn.
o Rủi ro khi giao hàng ít hơn.

o Chịu ít chi phí hơn.
o Giảm thời gian giao dịch, thu đc tiền hàng sớm hơn.
Đề 4.
1, Tỷ suất ngoại tệ của mặt hàng là gì. Tại sao phải nghiên cứu.

5
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
∑ Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu: Re = Fe/De
ÿ Fe: số ngoại tệ thu đc từ XK
ÿ De: số nội tệ phải bỏ ra để XK
 Số nội tệ phải bỏ ra để thu đc 1 đơn vị ngoại tệ thông qua XK
∑ Tỷ suất ngoại tệ nhập khẩu: Ri = Di/Fi
ÿ Di: số nội tệ thu đc khi bán hàng hóa trên thị trường trong nước
ÿ Fi: số ngoại tệ bỏ ra để NK
 Số nội tệ thu đc khi bỏ ra 1 đơn vị ngoại tệ thông qua NK
∑ Nghiên cứu để:
ÿ Xác định lời lỗ từ đó xác định giá cả sản phẩm
ÿ Ký kết các hợp đồng mua bán: giao ngay hay kỳ hạn để tránh rủi ro tỷ giá.
ÿ Đánh giá tính hiệu quả và lợi nhuận của XK, NK
2, Trình bày quy tắc FAS Incoterms 2010 ( giao dọc mạn tàu)
v Cách quy định: FAS cảng bốc hàng quy định
v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đặt hàng dọc mạn tàu
do ng mua chỉ định tại cảng bốc hàng ( ng mua dùng cần cẩu thuê bốc hàng -> chịu
cước vận tải trọng chính)
v Nghĩa vụ chính của ng bán:
ÿ Thơng quan XK ( điểm khác biệt Incoterms 2000: ng bán làm và 1990: ng mua

làm) do bên cư trú làm thủ tục HQ thuận tiện hơn.
ÿ Giao hàng dọc mạn tàu
ÿ Cung cấp chứng từ giao hàng
o Thực tế: vận đơn đã bôc hàng
o Lý thuyêt: vận đơn nhận để bốc hàng -> chỉ đc cấp khi ng chuyên chở giao
hàng ngoài cảng biển.
v Nghĩa vụ chính của ng mua:
ÿ Ký kết hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước.
ÿ Tiếp nhận hàng hóa, chịu di chuyển rủi ro.
v Lưu ý:
ÿ Vận tải biển, thủy nội địa ( ranh giới chung giữa các quốc gia cùng 1 lãnh thổ hải
quan)
ÿ Thay đổi nghĩa vụ thơng quan XK
ÿ Hàng đóng trong container nên chuyển sang dùng FCA.
Đề 5

6
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
1, Chào hàng là gì. Các cách phân loại và điều kiện hiệu lực của chào hàng.
∑ Khái niệm:
ÿ Về phương diện thương mại: là việc đưa ra các thông tin về điều kiện giao dịch
nhằm thể hiện ý chí muốn bán/mua HH-DV.
ÿ Về phương diện pháp luật: là lời đề nghị ký kết hợp đồng từ phía ng bán/ng mua.
∑ Phân loại
ÿ Theo mức độ rang buộc các bên:
o Chào hàng tự do

o Chào hàng cố định
ÿ Theo ý chí mong muốn bán hàng:
o Chào hàng tích cực (chào hàng gửi trước)
o Chào hàng tiêu cực (chào hàng gửi sau)
∑ Điều kiện hiệu lực của chào hàng (cố định)
ÿ Thể hiện ý chí rang buộc vào lời đề nghị
ÿ Nội dung đầy đủ các yếu tố cấu thành hợp đồng
ÿ Đơn chào hàng phải đc chuyển tới cho bên ng nhận chào hàng
ÿ Hợp pháp vầ 4 yếu tố: chủ thể, nội dung, hình thức, đối tượng.
2, Trình bày quy tắc FCA Incoterms 2010 ( giao cho ng chuyên chở)
v Cách quy định: FCA địa điểm giao hàng quy định
v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng cho ng mua
thông qua ng vận tải đầu tiên do ng mua chỉ định tại địa điểm quy định.
v Nghĩa vụ chính của ng bán:
ÿ Giao hàng cho ng chuyên chở quy định tại địa điểm quy định nằm trong nước ng
bán.
ÿ Bốc hàng lên PTVT của ng mua nếu địa điểm giao hàng là tại cơ sở của mình hoặc
giao hàng cho ng vận tải trên PTVT chở đến chưa dỡ ra nếu giao tại địa điểm khác
cơ sở của mình ( thông thường là đầu mối giao thông nước ng bán)
ÿ Thông quan XK
ÿ Cung cấp chứng từ giao hàng ( chứng từ vận tải), nghĩa vụ lấy chứng từ chỉ thuộc
ng bán khi ng bán thu PTVT
v Nghĩa vụ chính của ng mua:
ÿ Chỉ định ng vận tải, ký HĐ vận tải và trả cước phí
ÿ Thơng báo cho ng bán về thời gian và địa điểm giao hàng
o Thông báo nhận hàng
o Thông báo thông tin vận tải
7
CuuDuongThanCong.com


/>

Fernijen Tran 2013
o Thông báo giao hàng
ÿ Chịu mọi rủi ro về mất mát, hư hỏng hàng hóa kể từ khi ng bán hoàn thành việc
giao hàng cho ng chuyên chở do mình chỉ định.
v Lưu ý:
ÿ Mọi phương thức vận tải, đặc biệt khi vận tải bằng container
ÿ Nên sử dụng FCA thay cho FOB nếu ko có ý định giao hàng trên tàu
ÿ Việc phân chia nghĩa vụ bốc dỡ hàng hóa.
Đề 6.
1, Khái niệm và điều kiện hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
v Khái niệm:
ÿ Hợp đồng mua bán: là thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao
hàng, chuyển vào quyền sỏ hữu của bên mua tài sản gọi là hàng hóa và đc thanh
tốn. Bên mua có nghĩa vụ thanh tốn, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa.
ÿ Hợp đơng mua bán quốc tế: là sự thỏa thuận giữa những đương sự có trụ sở
thương mại ở các quốc gia khác nhau theo đó 1 bên gọi là bên Bán ( Bên XK) có
nghĩa vụ chuyển giao quyền sở hữu của 1 bên khác gọi là bên mua ( Bên NK) 1 tài
sản nhất định, gọi là hàng hóa. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận
hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận.
v Điều kiện hiệu lực
ÿ Chủ thể: hợp pháp
ÿ Thương nhân VN (Đ 6/LTM 2005)
ÿ Thương nhân nước ngoài (Đ 16/ LTM 2005)
 Quyền kinh doanh XNK: NĐ 12 CP/2006, Quyền KD XNK với thương nhân
nước ngoài.
ÿ Đối tượng: hợp pháp ( NĐ 12CP/2006: Hàng tự do XNK, Hàng XNK có điều
kiện, Hàng cấm XNK)
ÿ Hình thức hợp đồng: hợp pháp ( Đ27/LTM 2005: bằng văn bản, các hình thức có

giá trị tương đương văn bản: telex, fax, điện báo…)
ÿ Nội dung: hợp pháp: đủ những điều khoản chủ yếu bắt buộc.
ÿ Luật VN:
o 1997: 6 ĐK bắt buộc:tên hàng, số lượng, phẩm chất, giá cả, thanh toán,
giao hàng, số lượng.
o 2005: ko QĐ
o Đ 402 luật dsu 2005: 8 điều khoản
ÿ Luật quốc tế

8
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
o Cư viên 1980:
ß Điều14: chào hàng: hàng hóa, số lượng, giá cả
ß Điều 19: 7 yếu tố cấu thành thay đổi cơ bản: SL, giá, phẩm chất,
thanh toán, giao hàng, phạm vi TN, giải quyết tranh chấp.
o Luật Anh: 3 yếu tố: tên hàng, phẩm chất, số lượng
o Luật Pháp: 2 yếu tố đối tượng, giá cả.
2, Trình bày quy tắc CFR 2010 (Tiền hàng và cước)
v Cách quy định: CFR cảng đến quy định.
v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng trên tàu
tại cảng bốc hàng.
v Nghĩa vụ chính của ng bán:
ÿ Ký hợp đồng vận tải thuê tàu, trả cước.
ÿ Thơng quan xuất khẩu hàng hóa.
ÿ Giao hàng trên tàu.
ÿ Cung cấp chứng từ vận tải hoàn hảo

ÿ Trả chi phí dỡ hàng tại cảng đến nếu đã tính trong cước vận chuyển( ng bán
CFR ko phải chịu tồn bộ CP trên q trình vận chuyển, chỉ phải chịu CP trong
chừng mực những CP này do HĐ vận tải anh ta ký QĐ)
v Nghĩa vụ chính của ng mua:
ÿ Nhận hang, chịu di chuyển rủi ro
ÿ Trả các chi phí nếu chưa được tính vào tiền cước.
ÿ Thông quan NK.
v Nghĩa vụ thuê tàu
ÿ Thuê theo QĐ của HĐMB.
ÿ Thuê theo Incoterms:
o Thuê 1 con tàu đi biển
o Th tàu phú hợp tính chất hàng hóa
o Tàu đi theo hành trình thơng thường
o Th tàu theo những điều kiện thông thường.
v Lưu ý:
ÿ Địa điểm di chuyển rủi ro ko trùng địa điểm phân chia chi phí
ÿ Chú ý tập quán cảng đến
ÿ Ng mua nên chú ý thời gian dành cho việc dỡ hàng tại nơi đến
ÿ Ko nên quy định thời gian đến theo điều kiện CIF và các điều kiện thuộc nhóm
C nói chung.
ÿ Ko nên sủ dụng các cách viết tắt khác: C+F, CNF, C&F
9
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
ÿ Nếu ko có ý định giao hàng trên tàu thì nên sử dụng CPT hay CFR.
Đề 7.
1, Nêu các công việc cần làm để thực hiện hợp đồng nhập khẩu oto theo điều kiện FOB,

thanh toán bằng L/C.
Bước 1: Xin giấy phép NK
Đối với oto, áp dụng chế độ cấp giấy phép tự động theo quy đinh của Bộ Thương Mại.
Bước 2: Tiến hành các thủ tục thanh tốn thuộc nghĩa vụ thanh tốn: mở thư tín dụng.
ÿ Chuẩn bị hồ sơ: Hồ sơ tài chính và hồ sơ đề nghị mở L/C
ÿ Giao dịch với ngân hàng phát hành để đảm bảo L/C đc phát hành chính xác và
đúng hạn
Bước 3: thuê tàu lưu cước
ÿ Liên hệ với hãng tàu hoặc đại lý vận tải nhằm lấy lịch trình các chuyến tàu vận
chuyển.
ÿ Điền vào mẫu đăng ký thuê vận chuyển ( thường được soạn sẵn) để thông báo nhu
cầu cần vận chuyển.
ÿ Hãng tàu và người nhập khẩu sẽ lên hợp đồng về vận chuyển bao gồm những nội
dung: loại hàng vận chuyển, thể tích, trọng lượng, cước phí, thời gian giao nhận,
các điều khoản thưởng phạt do chậm chễ.
ÿ Hai bên thống nhất địa điểm, thời gian tiến hành giao nhận và thanh toán cước
phí. Nếu thanh tốn trước thì sẽ ghi trên vận đơn là đã thanh toán trước. Nếu thuê
tàu chợ theo khoang và lưu cước phí gọi là thuê tàu lưu cước.
Bước 4: thơng quan nhập khẩu hàng hóa.
ÿKhai và nộp tờ khai HQ, nộp và xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ.
o Tờ khai HQ hàng NK
o Hóa đơn thương mại
o Chứng từ vận tải (B/L)
o Hợp đồng mua bán hàng hóa.
o Chứng từ khác:
ß Bảng kê chi tiết hàng hóa
ß Giấy phép NK
ß Tờ khai GT hải quan
10
CuuDuongThanCong.com


/>

Fernijen Tran 2013
ß Giấy đăng ký KT nhà nước về chất lượng hàng hóa
ß Giấy chứng nhận xuất xứ.
Bước 5: nhận hàng từ phương tiện vận chuyển đến.
ÿChuẩn bị trước khi tàu tới cảng
o Trước khi có ETA (Dự kiến thời gian đến): thu thập thông tin về tàu, chuẩn
bị chứng từ cần thiết.
o Khi nhận đc ETA:
ß Chuẩn bị ptien lấy hàng
ß Đăng ký kiểm nghiệm, kiểm dịch, kiểm ra chất lượng, giám định.
o Khi nhận đc NOR (thông báo sẵn sàng làm hàng): đổi B/L lấy D/O.
ÿQuy trình nhận hàng ( hàng nguyên container)
o Nhận giấy thông báo hàng đến, cầm B/L, giấy giới thiệu đi lấy lệnh giao
hàng (D/O)
o Xác nhận D/O
o Nhận container chứa hàng tại bãi container (C/Y)
o Dỡ hàng ra khỏi container: tại C/Y/ tại kho hàng
o Trả vỏ container
Bước 6: kiểm tra chất lượng hàng hóa, kiểm dịch và giám định hàng hóa.
Bước 7: khiếu nại và giải quyết.
2, Trình bày quy tắc CIF Incoterms 2010 (tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí)
v Cách quy định: CIF cảng đến quy định
v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi đã giao hàng trên tàu tại
cảng bốc hàng. Thêm vào đó, ng bán có nghĩa vụ mua bảo hiểm cho hàng hóa và
cung cấp chứng từ bảo hiểm cho ng mua.
v Nghĩa vụ chính của ng bán:
ÿKý hợp đồng vận tải, trả cước.

ÿMua bảo hiểm cho HH
ÿThông quan XK HH
ÿGiao hàng trên tàu
ÿCung cấp chứng từ vận tải hoàn hảo
ÿTrả chi phí dỡ hàng ở cảng đến nếu đã tính trong cước vận chuyển.
v Nghĩa vụ chính của ng mua
ÿNhận hàng, chịu di chuyển rủi ro.

11
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
ÿTrả chi phí nếu chưa đc tính vào tiền cước
ÿThông quan NK
v Nghĩa vụ mua bảo hiểm:
ÿMua BH theo QĐ HĐMB
ÿNếu HĐ ko quy định thì mua BH như sau:
o Mua tại 1 cty BH có uy tín
o Giá trị BH = 110% tổng giá CIF
o Mua bằng đồng tiền hợp đồng (tránh rủi ro tỷ giá)
o Mua BH theo đk tối thiểu – ĐK C của hiệp hội những ng BH London
o Thời hạn BH: Phải bảo vệ đc ng mua về mặt mất mát hư hỏng hàng hóa
trong suốt q trình vận chuyển
o Giấy chứng nhận BH hay BH đơn có tính chuyển nhượng (to order of…)
Đề 8.
1, Thuận lợi và bất lợi gia công quốc tế với bên nhận đặt gia công và bên nhận gia cơng.
Bên nhận gia cơng nên chọn hình thức gia công nào.
Ưu điểm

Bên đặt
Khai thác đc nguồn tài nguyên và lao động
gia cơng từ nước nhận gia cơng
Có cơ hội chuyển giao công nghệ để kiếm
lời
Chủ động điều chỉnh đc nguồn hàng thích
ứng với biến động nhu cầu mà ko gặp khó
khăn và SX
Giảm ơ nhiễm trong nươc
Tăng CMH SX cho ngành CP thấp hơn
Bên nhận Góp phần từng bước tham gia q trình
gia cơng phân cơng lao động quốc tế, khai thác có
hiệu quả lợi thế so sánh->tăng kim ngạch
XK
Khơng phải bỏ nhiều chi phí, vốn đầu tư ít,
ít chịu rủi ro
Tạo điều kiện để từng bước thiết lập nền
cơng nghiệp hiện đại và quốc tế hóa.

Nhược điểm
Hàng đặt gia cơng có thể
ko đạt TC quy định.
Nguy cơ rị rỉ cơng nghê
trong nước
Việc làm cho LĐ trong
nước giảm

Tính bị động cao
Nguy cơ biến thành bãi rác
công nghệ (tiếp cận công

nghệ cũ, lạc hậu)
Quản lý định mức gia công
và thanh lý hợp đồng ko
tốt sẽ tạo điều kiện đưa
hàng trốn thuế vào VN
Giá trị gia tăng thấp

12
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
Bên nhận gia công nên sử dụng phương thức kết hợp. Khi đó bên đặt gia cơng chỉ
giao mẫu mã cho bên nhận gia công. Bên nhận gia cơng tự lo NVL, tự tổ chức q
trình sản xuất gia công theo yêu cầu bên đặt gia công. Như vậy, bên nhận gia cơng
hồn tồn chủ động trong q trình gia cơng, phát huy đc lợi thế về nhân công cũng
như công nghệ sản xuất nguyên phụ liệu trong nước.
2, Trình bày quy tắc CPT Incoterms 2010 (cước phí trả tới)
v Cách quy định: CPT địa điểm đích quy định
v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi giao cho ng vận tải do
chính mình th.
v Nghĩa vụ chính của ng bán:
ÿThơng quan XK
ÿTh PTVT, trả cước, trả phí dỡ hàng tại điểm đích nếu chi phí này ko có trong
HĐVT
ÿGiao hàng cho ng vận tải mà mình chỉ định
ÿCung cấp bằng chứng giao hàng
v Nghĩa vụ chính của ng mua
ÿNhận hàng, chịu di chuyển rủi ro

ÿChịu mọi CP về HH trên đường vận chuyển cũng như CP dỡ hàng tại nơi đến nếu
những CP này chưa nằm trong cước phí vận tải.
v Lưu ý:
ÿCPT dùng cho mọi PTVT kể cả vận tải đa phương thức
ÿNên sd CPT thay cho CFR nếu ko có ý định giao hàng lên tàu
Đề 9.
1, Thuận lợi và bất lợi của đấu gia quốc tế với ng bán và ng mua.
Ng bán
Ng mua
Thuận lợi Thị tr thuộc về ng bán
Đc xem hàng trước
Hàng hóa có thể đc định gía cao hơn gía thực Cạnh tranh mua
Khó khăn nếu người điều khiển không thể nâng giá cao Hàng hiện vật, khó tiêu
hơn mức sàn thì việc đấu giá có thể thất bại.
chuẩn hóa chất lương
tình trạng những người tham gia đấu giá liên
kết với nhau để dìm giá hoặc họ sẵn sàng
chịu mất số tiền đặt trước trong trường hợp từ
chối mua tài sản với mục đích gây khó khăn
2, Trình bày quy tắc CIP Incoterms 2010 ( cước phí và bảo hiểm trả tới)
13
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
v Cách quy định: CIP địa điểm đích quy định
v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi giao cho ng vận tải do
chính mình th. Thêm vào đó ng bán có thêm nghĩa vụ mua BH cho HH (CIF).
Đề 10.

1, Quy định điều khoản giao hàng hợp đồng xuất khẩu 10.000MT gạo Tám Điện Biên từ
VN sang TQ
v Cảng bốc hàng: Cảng Hải Phòng, Việt Nam
v Cảng dỡ hàng: Cảng Thượng Hải, Trung Quốc.
v Thời hạn giao hàng: từ 1 đến 5 tháng 1 năm 2013
v Thông báo giao hàng
ÿFOB (3 lần)
o Ng bán thông báo cho ng mua khi chuẩn bị hàng sẵn sàng để giao.
o Ng mua thông báo cho ng bán trc khi tàu cập cản Hải phòng ko muộn hơn
36h những thông tin: tên, số hiệu tàu, ETA
o Trong vịng 24h kể từ khi hồn thành việc giao hàng tại cản Hải phịng, ng
bán phải thơng báo cho ng mua những thơng tin: tình trạng hàng đc giao,
số và ngày vận đơn.
Việc thông báo đc thực hiện bằng điện telex.
ÿCIF(1 lần): trong vòng 24h kể từ khi tàu khởi hành tới cản Thượng Hải, ng bán
phải thông báo bằng điện telex cho ng mua những thông tin: số và ngày của vân
đơn, thời gian dự kiến tàu đến cảng dỡ.
2, Trình bày quy tắc DAP Incoterms 2010 (giao tại nơi đến). DAP thay thế cho điều
kiện nào Incoterms 2000?
v Cách quy định: DAP công ty may 10, đức giang, gia lâm, hnoi, vn
v Tổng quan: ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng khi đặt hàng hóa dưới sự
định đoạt của ng mua trên PTVT chưa dỡ tại nơi đến quy định
v Nghĩa vụ ng bán:
ÿThông quan XK
ÿThuê ptvt, trả cước và chi phí nếu thuộc cước
ÿGiao hàng tại nơi đến
ÿChứng từ giao hàng
v Nghĩa vụ ng mua:
ÿThông báo giao hàng
14

CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
ÿThông quan NK
ÿNhận hàng, di chuyển rủi ro
ÿDỡ hàng, trả phí dỡ hàng nếu ko thuộc cước phí
v Lưu ý: TH ng mua ko thực hiện đc nghĩa vụ thông quan NK
v DAP thay thế cho DAF, DES và DDU, vì
ÿCác bên thường chọn “nhầm” điều khoản hoặc lẫn lộn các điều khoản, dẫn đến các
hợp đồng có nội dung mẫu thuẫn hoặc không rõ ràng.
ÿĐiều khoản DAF của Incoterm 2000 khơng cịn đáp ứng nhu cầu thương mại và
thực tế còn gây ra vấn đề khi người mua khơng thể kiểm tra hàng hóa trước khi
hàng đến điểm đích, mà thường điểm đích lại nằm xa hơn điểm giao hàng (tức là
biên giới).
ÿQui tắc mới DAP trong Incoterm 2010 (Delivery at Place) bao gồm tất cả các
trường hợp người bán giao hàng cho người mua trên phương tiện vận tải đến mà
chưa dỡ hàng xuống, là những trường hợp trước đó được qui định bởi các điều
khoản DAF, DES cũng như tất cả các trường hợp giao hàng tại cơ sở của người
mua hay điểm đích nào khác tại nước của người mua mà trước đó được qui định
bởi điều khoản DDU.
Đề 11.
1, Trình bày quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu khoáng sản điều kiện CIF, thanh
toán bằng L/C
v Bước 1: giục ng mua mở thư tín dụng
ÿYêu cầu ng mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán trc khi giao hàng
ÿKiểm tra L/C
ÿĐối chiếu với HĐMB
ÿYêu cầu sửa đổi L/C

v Bước 2: xin giấy phép xuất khẩu
Hồ sơ xuất khẩu khống sản ngồi việc phải tuân thủ theo quy định tại Điều 11
Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính cịn phải bổ sung
thêm một số chứng từ khác, tùy theo từng loại khống sản xuất khẩu.
v Bước 3: chuẩn bị hàng hóa
ÿTập hợp hàng hóa.
ÿĐóng gói
∑ Nguyên tắc đóng gói:
o Phù hợp phương thức vận chuyển và tiết kiệm chi phí vận chuyển
15
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
o Đảm bảo thẩm mỹ
o Đảm bảo chất lượng và an toàn cho HH
o Phù hợp quy định PL
∑ Chứng từ đóng gói
ÿKẻ ký mã hiệu HH
∑ Nguyên tắc
o Kích thước phù hợp
o Mỗi kiện kẻ ít nhất 2 mặt và theo trình tự phù hợp
o Kẻ bằng mực ko phai, đảm bảo an toàn chất lượng HH
∑ Nội dung ký mã hiệu
ÿKT chất lượng tại cơ sở ng bán
v Bước 4: thuê tàu và lưu cước( ĐK CFR)
v Bước 5: mua BH cho HH (ĐK CIF)
v Bước 6: kiểm dịch và kiểm nghiệm HH, kiểm tra chất lượng HH trc khi giao
hàng

ÿĐịa điểm KT
ÿCơ quan KT
ÿGiấy chứng nhận
v Bước 7: làm thủ tục HQ (thông quan XK)
ÿKhai và nộp TKHQ: nộp và xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ HQ
ÿĐưa HH, PTVT đến địa điểm đc quy định co việc KT thực tế
ÿNộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ TC khác theo QĐ của PL
v Bươc 8: giao hàng.
v Bước 9: thanh toán
ÿTuân thủ các QĐ thanh tốn
ÿLập BCT để xuất trình thanh tốn.
2, Thuận lợi khi sd các đk TMQT theo đó giành đc quyền thuê PTVT và mua BH.
Ở tầm vĩ mô:
- Hạn chế thất thu ngoại tệ do xuất khẩu với giá rẻ, nhập khẩu với giá cao.
- Tạo đk thuận lợi để gia tăng doanh số dịch vụ cho các hãng tàu và hãng bảo hiểm của
Việt Nam.
- Tạo đk giải quyết công ăn việc làm cho người lao động làm trong các ngành dịch vụ vận
tải và bảo hiểm hàng hóa.
Ở tầm vi mô
- Tăng khả năng tự cân đối ngoại tệ do xuất khẩu với giá rẻ, nhập khẩu phải chi phí ngoại
tệ nhiều( vì nếu th tàu trong nước DN có thể trả bằng nội tệ).
16
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
- Doanh nghiệp chủ động với phương tiện vận tải, tránh phải trả thêm những chi phí phát
sinh như chi phí lưu kho, trả lãi suất....
- Có những khoản hoa hồng của các hãng vận tải và bảo hiểm trả cho người thuê dịch vụ

của họ.
- Tránh khó khăn khiếu nại địi bồi thường nếu có tranh chấp xảy ra giữa DN VN với các
hãng tàu nước ngoài.
Đề 12.
1, Khái niệm và nội dung đơn đặt hàng.
ÿLà lời đề nghị kí kết hợp đồng xuất phát từ phía ng mua
ÿNội dung: trong đặt hàng ng mua nêu cụ thể về hàng hóa định mua và tất cả các nội
dung cần thiết cho việc ký kết HĐ. Thông thường, gồm có:
o Tên hàng
o Quy cách
o Phẩm chất
o SL
o Thời hạn giao hàng
o Những điều kiện riêng biệt đối với lần đặt hàng đó
2, Trình bày quy tắc DAT(giao tại bến). So sánh DAT và DEQ 2000
ÿCách quy định: DAT cảng HP, VN Incoterms 2010
ÿTổng quan: ng bán chịu mọi rủi ro và chi phí đưa hàng tới và dỡ hàng tại bến đến
quy định
ÿNghĩa vụ ng bán:
o Thông quan XK
o Thuê PTVT
o Đặt hàng hóa đã dỡ dưới sự định đoạt của ng mua
o Chứng từ giao hàng
o Thông báo giao hàng
ÿNghĩa vụ ng mua
o Thông báo giao hàng
o Nhận hang, nhận rủi ro
o Thông quan NK
ÿSo sánh DAT và DEQ-delivered ex quay (giao tại cầu cảng)
o Giống nhau:


17
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
ß Đều hồn thành nghĩa vụ giao hàng sau khi hàng dỡ khỏi PTVT
chuyển đến
ß Nghĩa vụ chung giống nhau
o Khác nhau:
DAT
DEQ
Phù hợp cho mọi HH
Chì phù hợp cho hàng nguyên liệu
Địa điểm là cầu cảng.
Địa điểm là bến bãi(bất kỳ nơi nào
dù có mái che hay ko: cầu cảng, kho,
bãi container…)-> rộng hơn
Đề 13.
1, Các bước trong giao dịch thơng thường.(câu 1, đề 1)
2, Trình bày quy tắc DAP. So sánh DAP và DDU Incoterms 2000.
ÿQuy tắc DAP (câu 2, đề 10)
ÿSo sánh DAP và DDU (giao tại đích chưa nộp thuế-delivered duty unpaid)
o Giống nhau:
ß Đều hồn thành nghĩa vụ giao hàng khi đặt hàng hóa dưới sự định
đoạt của ng mua trên PTVT chưa dỡ khỏi PTVT chở đến.
ß Địa điểm giao hàng giống nhau->phân chia rủi ro và CP giống nhau.
ß Các nghĩa vụ cơ bản giống nhau (trừ cái khác)
o Khác nhau:

DAP
DDU
Ng bán ko phải làm thủ tục NK
Ng bán phải làm thủ tục NK (nhưng
ko phải nộp thuế)
Đề 14.
1, Hoàn giá là gì? Ý nghĩa?
ÿLà mặc cả về giá cả hoặc về các điều kiện giao dịch.
ÿÝ nghĩa
o Thể hiện ý chí muốn đc đàm phán, ký kết hợp đông.
o Đi đến thỏa thuận có lợi cho cả 2 bên.
2, Trình bày quy tắc DDP(giao hàng tại đích đã nộp thuê). Ng bán gặp rủi ro gì khi bán
theo ĐK này?
ÿCách quy định: DDP địa điểm đích quy định.

18
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
ÿTổng quan: ng bán chịu mọi chi phí và rủi ro về HH cho tới khi đặt HH đã thông
quan NK dưới sự định đoạt của ng mua tại địa điểm quy định tại nước ng mua.
ÿNghĩa vụ chính của ng bán:
o Thơng quan XNK
o Th ptvt, trả cước, trả phí dỡ nếu thuộc cước.
o Đặt HH dưới sự định đoạt của ng mua trên PTVT, chưa dỡ xuống.
o Cung cấp chứng từ vận tải để ng mua nhận hàng
ÿNghĩa vụ chính của ng mua
o Thơng quan NK

o Nhận hàng, chịu di chuyển rủi ro
o Dỡ hàng, trả phí dỡ nếu ko thuộc cước.
ÿRủi ro ng bán
o Ko thông quan NK đc
o Địa điểm di chuyển rủi ro và chi phí xa
o Rủi ro khi HH đc chuyển đến mà ng mua ko nhận hàng->chuyển nhượng
hàng hoặc quay về.
Đề 15.
1, Chấp nhận chào hàng là gì? Khi nào có hiệu lực? Giá trị pháp lý?
ÿChấp nhận chào hàng là việc ng đc chào hàng đồng ý hoàn toàn tất cả mọi ĐK của
chào hàng. Hiệu quả pháp lý của việc chấp nhận là dẫn tới việc ký kết HĐ mua
bán.
ÿĐk hiệu lực:
o Phải đc chính ng nhận giá chấp nhận
o Phải đồng ý hồn tồn vơ ĐK mọi nội dung của chào hàng
o Phải chấp nhận trong thời hạn hiệu lực của chào hàng
o Chấp nhận phải đc truyền đạt đên ng phát ra đề nghị
ÿGiá trị pháp lý:
o Hồn tồn vơ ĐK: với chấp nhận này HĐ sẽ đc ký kết và bao gồm những
chứng từ: offer(ng bán ký), order(ng mua ký), acceptance(ng mua ký)
o Có đk: về cơ bản HĐ chưa đc ký kết và có khả năng sẽ ko đc ký kết.
1 chào hàng cố định + 1 chấp nhận có hiệu lực = 1 HĐ mua bán đã đc giao kết
2, So sánh nghĩa vụ ng bán trong CIF và FOB Incoterms 2010
ÿGiống nhau:
o Giao hàng trên tàu
19
CuuDuongThanCong.com

/>


Fernijen Tran 2013
o Thông quan XK HH
o Nếu CP bốc(dỡ) hàng ở cảng đi(đến) đã bao gồm trong cước vận tải thì ng
bán(mua) ko phải trả nữa.
ÿKhác nhau
FOB
CIF
Cung cấp bằng chứng giao hàng
Cung cấp chứng từ vận tải hoàn hảo
Ko có nghĩa vụ mua BH
Có nghĩa vụ mua BH và trả cước vận
chuyển chính
Ko có nghĩa vụ th PTVT
Có nghĩa vụ thuê PTVT
Đề 16.
1, Quy trình NK nguyên liệu SX thuốc chữa bệnh, thanh toán bằng L/C, FOB ICT 2010
(câu 1, đề 7)
2, Trình bày các điểm di chuyển rủi ro và chi phí trong các quy tắc nhóm C.
CFR

Di chuyển rủi ro
Trên tàu cảng đến

CIF

Trên tàu cảng đến

CPT

HH đc giao cho ng

vận tai ng bán thuê

CIP

HH đc giao cho ng
vận tải ng bán thuê

Phân chia chi phí
Mọi CP lquan đên HH cho đến thời điểm HH đc giao
Cước phí và các CP khác phát sinh
CP về thủ tục HQ, thuế, lề phí(nếu có)
Mọi CP lquan đến HH kể từ khi HH đc giao
CP và lệ phí trong QT chuyên chở
CP phát sinh do ko thông báo cho ng bán
Thuế quan, thuế, lệ phí
CFR+CP BH, Lệ phí dỡ hàng
Giống CFR
Mọi CP lquan đến HH cho đến thời điểm HH đc giao+
HĐ vận tải(bốc dỡ hàng)
CP khác liên quan (thuế, lệ phí…)
Giống CFR
CPT+Phí BH
Giống CFR

Đề 17.
1,Định nghĩa và phân loại trung gian TM. Ưu nhược điểm sd trung gian TM.
ÿCác hoạt động trung gian TM là hoạt động của thương nhân để thực hiện các giao
dịch TM cho 1 hoặc 1 số thương nhân đc xđịnh, bao gồm hoạt động đại diện cho
thương nhân, môi giới TM, ủy thác mua bán HH và đại lý thương mại.
20

CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
ÿPhân loại:
o Môi giới TM: là 1 thương nhân làm trung gian cho các bên mua bán HH,
cung ứng DV trong việc đàm phán, giao kết HĐ mua bán HH-DV và đc
hưởng thù lao theo HĐ
o Đại lý TM
ß Là hoạt động TM, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận
việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán HH cho bên giao đại
lý hoặc cung ứng DV của bên giao đại lý cho KH để hưởng thù lao
ß Bên đại lý là thương nhân nhận HH để làm đại lý bán, nhận tiền
mua hàng để làm đại lý mua hoặc là bên nhận ủy quyền cung ứng
DV
ÿƯu điểm
o Đẩy mạnh buôn bán và tránh bớt rủi ro cho ng ủy thác
o Đại lý thường có cơ sở vật chất nhất định->ko phải đtư trực tiếp
o Nhờ DV của trung gian trong lựa chọn, phân loại, đóng gói->giảm bớt CP
vận tải
ÿNhược điểm
o Mất sự liên hệ trực tiếp với thị trường
o Lợi nhuận bị chia sẻ.
2, Incoterms có điều chỉnh tất cả những vấn đề lquan đến HĐ mua bán HH ko?CMinh?
Câu 2, đề 1.
Đề 18.
1, Trình bày trình tự các cơng việc thực hiện HĐ XK cafe ĐK CIF, thanh toán L/C, ICT
Câu 1, đề 11
2, Căn cứ lựa chọn quy tắc Incoterms2010 phù hợp Incoterms?

ÿPhương thức vận tải đường bộ hay đường thủy
ÿ Địa điểm giao hàng
ÿ Điểm phân chia rủi ro, các khoản chi phí
ÿ Loại tàu chuyên chở phù hợp với mục tiêu, lợi ích
ÿ Tình hình cạnh tranh trên thị trường hàng hóa
ÿKhả năng thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm
ÿThị trường cước phí chuyên chở và phí bảo hiểm
ÿ Tình hình chính trị-xã hội tại các điểm mà hàng hóa đi qua
21
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
ÿCác quy định về thủ tục, thông quan xuất nhập khẩu
ÿCác quy định, hướng dẫn, pháp luật nhà nước.
Đề 19.
1, Thuận lợi và bất lợi đấu thầu quốc tế với bên tổ chức và bên đấu thầu.
Bên tổ chức
Bên đấu thầu
Thuận lợi Chọn đc thương nhân đáp ứng yêu Giành đc quyền cung cấp HH-DV GT
cầu tốt nhất
cao và khối lượng lớn
Thị trường thuộc về ng mua
Bất lợi
Rủi ro khi ng thắng thầu ko thực
hiện điều đã cam kết
Bị ràng buộc bởi các ĐK cho vay và
SD vốn.
Những ng dự thầu liên kết nhau

>>giá cao
2, Nghĩa vụ cơ bản ng bán quy tắc FCA(giao chon g chuyên chở) Incoterms 2010?
ÿGiao hàng cho ng chuyên chở quy định tại địa điểm quy định nằm trong nước ng
bán
ÿBốc hàng lên PTVT ng mua nếu địa điểm giao hàng là tại cơ sở của mình hoặc giao
cho ng vận tải trên PTVT chở đến chưa dỡ ra nếu giao tại 1 điểm khác cơ sở mình
ÿThơng quan XK
ÿCung cấp chứng từ giao hàng (chứng từ vận tải)
Đề 20.
1, Quy trình XK gạo ĐK CIF, thanh toán L/C, ICT2010?
Câu 1, đề 11
2, So sánh quy tắc FOB và FCA Incoterms 2010?
ÿGiống nhau:
o Nghĩa vụ chung của ng bán, ng mua về cung cấp thông tin làm thủ tục XK,
NK, thông báo giao nhận hàng
o Ng bán đều có nghĩa vụ thơng quan XK HH
o Ng bán ko có nghĩa vụ ký kết HĐ vận tải và mua BH
ÿKhác nhau:
FOB
FCA
Chỉ áp dụng vận tải đường biển và thủy Mọi phương thức vận tải, đặc biệt vận
nội địa
tải bằng container

22
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013

Giao hàng trên tàu

Giao cho ng vận tải đầu tiên do ng mua
chỉ định

Đề 21.
1, Trình bày khái niệm, đặc điểm và phạm vi trách nhiệm của ng môi giới
ÿ Là 1 thương nhân làm trung gian cho các bên mua bán HH, cung ứng DV trong
việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán HH-DV và đc hưởng thù lao theo hợp
đồng.
ÿ Đặc điểm và phạm vi TN
o Mối QH giữa ng môi giới và ng ủy thác dựa trên sự uy thác từng lần (HĐ
môi giới ngắn hạn)
o Ng môi giới ko đại diện cho quyền lợi bên nào trong hợp đồng mua bán
o Môi giới ko đứng tên trên hợp đồng mà đứng tên của người ủy thác, khơng
chiếm hữu hàng hóa và khơng chịu trách nhiệm cá nhân trước người ủy
thác về việc khách hàng không thực hiện hợp đồng.
o Môi giới ko tham gia thực hiện hợp đồng, trừ TH đc ủy quyền.
2, Phân tích địa điểm di chuyển rủi ro FAS, FOB và FCA Incoterms 2010
ÿ FAS: dọc mạn tàu do ng mua chỉ định tại cảng bốc hàng
ÿ FOB: trên tàu
ÿ FCA: cho ng vận tải đầu tiên ng mua chỉ định
Đề 22.
1, Quy trinh thực hiện HĐ XK hàng dệt may, CIF, Incoterms 2010
Câu 1, đề 11
2, Khi hàng đc gửi trong container, vì sao các ĐK FAS, FOB, CFR và CIF ko phù hợp?
Nên thay bằng ĐK nào?
ÿ Các container rất lớn (20-30 tấn hàng, tùy theo mỗi lọai container) nên không thể
thực hiện ngay được việc kiểm tra, kiểm đếm, thông quan tại cầu tàu.
ÿ Chỉ cần dỡ hàng hóa từ 1container ra để kiểm tra sẽ làm ách tắc cả một cầu tàu.

>> Do vậy các container hàng hóa phải được giao cho ngừơi chuyên chở tại các bãi để
container-CY (container yard) hay các trạm giao hàng lẻ-CFS (container fraight station) ở
trên bờ, việc kiểm tra, kiểm đếm, thơng quan được thực hiện tại đó.

23
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
ÿ FOB, FAS >> FCA
ÿ CFR >> CPT
ÿ CIF >> CIP
Đề 23.
1, Các cách quy định tên hàng trong HĐ mua bán quốc tế.
ÿ Tên thương mại HH + (tên thông thường) + tên KH: Cooking oil Marvela, Urea
fertilizer đạm u - rê
ÿ Tên hàng + tên địa phương SX: bưởi Diễn, rượu vang Bordeaux, thủy tinh
Bomehia
ÿ Tên hàng + tên nhà SX: xe máy Honda, xe hơi FORD
ÿ Tên hàng + nhãn hiệu: bia Tiger(con hổ), nước tăng lực Redbull(bị húc), thuốc lá
bơng sen
ÿ Tên hàng + quy cách chính của HH: xe trọng tải 14 tấn, Tivi màn hình phẳng
14inch
ÿ Tên hàng + cơng dụng: tuyn để làm màn, lưỡi cưa để cưa gỗ có dầu
ÿ Tên hàng theo mã số của HH trong danh mục HS: điều hịa nhiệt độ mã 8415
2000, mơ tơ điện mục 100.101…
2, Địa điểm và thời điểm ng bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng các quy tắc trong ICT.
E
EXW: giao

hàng cho ng
mua tại
xưởng của
mình.

F
FCA:giao hàng cho
ng vận tải đầu tiên do
ng mua chỉ định
FAS:giao hàng dọc
mạn con tàu ng mua
chỉ định
FOB: giao hàng trên
tàu.

C
D
CFR:giao hàng trên
DAT: ng bán chịu mọi rủi
tàu tại cảng bốc hàng. ro và CP đưa hàng tới và
dỡ hàng tại bến đến QĐ
CPT: giao cho ng vận DAP: đặt hàng hóa dưới
tải mình th
sự định đoạt ng mua trên
PTVT chưa dỡ tại bến đến

CIF:giao hàng trên
DDP: đặt HH đã thông
tàu tại cảng bốc hàng quan NK dưới sự định
đoạt của ng mua tại địa

CIP:giao cho ng vận
điểm QĐ tại nước ng mua
tải mình thuê

Đề 24.
1, HĐ XK thủy sản, thanh toán bằng L/C, DAT Incoterms 2010
24
CuuDuongThanCong.com

/>

Fernijen Tran 2013
ÿ
ÿ
ÿ
ÿ
ÿ
ÿ
ÿ
ÿ

Giục ng mua mở L/C
Xin giấy phép XK
Chuẩn bị HH
Thuê tàu và lưu cước
Kiểm dịch và kiểm nghiệm HH, kiểm tra chất lượng HH trước khi giao hàng.
Thông quan XK
Giao hàng: đặt HH đã dỡ dưới sự định đoạt ng mua tại bến đến quy định
Thanh toán


2, Các quy định HĐ BH quy tắc CIF Incoterms 2010
ÿMua BH theo QĐ HĐMB
ÿNếu HĐ ko quy định thì mua BH như sau:
o Mua tại 1 cty BH có uy tín
o Giá trị BH = 110% tổng giá CIF
o Mua bằng đồng tiền hợp đồng (tránh rủi ro tỷ giá)
o Mua BH theo đk tối thiểu – ĐK C của hiệp hội những ng BH London
o Thời hạn BH: Phải bảo vệ đc ng mua về mặt mất mát hư hỏng hàng hóa
trong suốt q trình vận chuyển
o Giấy chứng nhận BH hay BH đơn có tính chuyển nhượng (to order of…)
Đề 25.
1, Phân loại và nêu đặc điểm các loại hình đại lý TM
ÿ Căn cứ MQH giữa ng Đại lý và ng ủy thác
Đại lý
Danh nghĩa
Chi phí
Thụ ủy
Ng ủy thác
Ng ủy thác
Hoa hồng Chính mình
Ng ủy thác
Kinh tiêu
Chính mình
Chính mình
ÿ Căn cứ phạm vi quyền hạn ng đại lý
Loại đại lý
Đại lý toàn quyền
Tổng đại lý
Đại lý đặc biệt
ÿ Căn cứ lĩnh vực HĐ đại lý:

o Đại lý XK

VD
VP đại diện SKF, NOKIA, SS tại VN
Đại lý xăng dầu
KFC, Lotteria
Phạm vi quyền
Mọi công việc
1 số công việc
1 việc cụ thể

25
CuuDuongThanCong.com

/>

×