Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Hoàn thiện quy trình quản lý chât lượng thi công công trình cải tạo hệ thống công trình sau đầu mối trạm bơm La Tiến (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ ANH TUẤN

HỒN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CƠNG CƠNG TRÌNH CẢI TẠO HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH
SAU ĐẦU MỐI TRẠM BƠM LA TIẾN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÊ ANH TUẤN

HỒN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CƠNG CƠNG TRÌNH CẢI TẠO HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH
SAU ĐẦU MỐI TRẠM BƠM LA TIẾN

Chun ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:

PGS. TS. NGUYỄN TRỌNG TƯ



HÀ NỘI, NĂM 2018


HỌ VÀ TÊN: LÊ ANH TUẤN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Các số liệu và kết quả thu được trong luận văn là hồn tồn trung thực chưa từng được
cơng bố trước đây. Các tài liệu trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà nội, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Lê Anh Tuấn

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn với đề tài “Hồn thiện quy trình quản lý chất

lượng thi cơng cơng trình cải tạo hệ thống cơng trình sau đầu mối trạm bơm La
Tiến” học viên đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn Trọng Tư
và những ý kiến đóng góp q báu về chun mơn của các thầy cơ giáo trong khoa
Cơng trình trường Đại học Thủy lợi cũng như sự giúp đỡ tạo điều kiện của Ban quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn Hưng Yên
nơi học viên công tác.
Học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo trong trường Đại học Thủy
lợi đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn khoa học trong suốt quá trình học viên học tập
tại trường, xin cảm ơn bạn bè đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ để luận văn này được
hoàn thành.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên luận văn khó
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc
giả để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH...................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ................. viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI .......................................................................................... 4
1.1Đặc điểm về thi công và chất lượng thi công cơng trình thủy lợi......................... 4
1.1.1Đặc điểm thi cơng cơng trình thủy lợi .....................................................................4
1.1.2Chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi ..................................................................5
1.2Tổng quan về quản lý chất lượng thi công công trình hiện nay ........................... 8
1.2.1Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng hiện nay ..................................................8

1.2.2Đặc điểm quản lý chất lượng thi cơng cơng trình ..................................................10
1.2.3Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng ..................................................... 11
1.3Công tác tổ chức quản lý và trách nhiệm của chủ đầu tư ..................................12
1.3.1Cơ cấu tổ chức quản lý ......................................................................................... 12
1.3.2Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong giai đoạn thi cơng cơng trình ................17
Kết luận chương 1........................................................................................................19
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ........................................................................................ 20
2.1Các quy định về quản lý chất lượng thi công cơng trình ....................................20
2.1.1Hệ thống văn bản pháp luật ...................................................................................20
2.1.2Các tiêu chuẩn, quy chuẩn liên quan đến công tac QLCL công trình ...................22
2.2Nội dung quản lý chất lượng thi cơng cơng trình ................................................23
2.2.1Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình ............................................................... 23
2.2.2Quản lý tiến độ thi công ........................................................................................ 26
2.2.3Quản lý chi phí xây dựng ...................................................................................... 27
2.2.4Quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình ................................................29
2.2.5Quản lý an tồn lao động trên công trường xây dựng ...........................................29
2.2.6Quản lý môi trường xây dựng ...............................................................................30
2.3Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng thi cơng cơng trình ..............31
2.3.1Mơ hình quản lý chất lượng thi công của Ban QLDA ..........................................31
2.3.2Năng lực của nhà thầu thi cơng cơng trình ............................................................ 31

iii


2.3.3Kiếm sốt vật liệu đầu vào ....................................................................................32
2.3.4Cơng tác giám sát chất lượng thi công ..................................................................32
2.3.5Các yếu tố khác .....................................................................................................33
2.4Đặc điểm cơng trình hệ thống kênh ......................................................................33
2.4.1Các định nghĩa .......................................................................................................33

2.4.2Đặc điểm bố trí mặt bằng hệ thống kênh ............................................................... 35
2.4.3Yêu cầu kỹ thuật thi cơng cơng trình kênh ............................................................ 36
2.4.4Một số sự cố thường gặp khi thi cơng cơng trình kênh .........................................41
2.5Các mơ hình quản lý chất lượng thi cơng cơng trình của chủ đầu tư ...............42
2.5.1Mơ hình quản lý chất lượng tồn diện TQM ......................................................... 42
2.5.2Mơ hình quản lý chất lượng theo ISO 9001 .......................................................... 45
2.5.3Áp dụng ISO 9000 và TQM ..................................................................................47
Kết luận chương 2........................................................................................................49
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CƠNG CƠNG TRÌNH CẢI TẠO HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH SAU ĐẦU MỐI
TRẠM BƠM LA TIẾN ............................................................................................... 50
3.1Giới thiệu chung về cơng trình ..............................................................................50
3.1.1Giới thiệu chung ....................................................................................................50
3.1.2Sơ đồ tổ chức của Ban quản lý dự án ....................................................................52
3.1.3Điều kiện tự nhiên của khu vực dự án .................................................................53
3.1.4Quy mô đầu tư xây dựng cơng trình ......................................................................56
3.2
Đặc điểm thi cơng cơng trình cải tạo hệ thống sau đầu mối trạm bơm La
Tiến...... ......................................................................................................................... 58
3.2.1Một số đặc điểm về thi công của cơng trình.......................................................... 58
3.2.2Trình tự thi cơng ....................................................................................................59
3.2.3Tổ chức thi cơng cơng trình ...................................................................................60
3.3Thực trạng cơng tác quản lý chất lượng thi cơng tại cơng trình........................ 62
3.3.1Các cơng tác quản lý chất lượng tại cơng trình ..................................................... 62
3.3.2Những kết quả đạt được ........................................................................................ 70
3.3.3Những mặt còn hạn chế ......................................................................................... 72
3.3.4Những ngun nhân chủ yếu .................................................................................74
3.4Giải pháp hồn thiện quy trình quản lý chất lượng thi cơng cơng trình ..........74
3.4.1Đề xuất cơ cấu tổ chức của Ban tại công trường thi cơng .....................................74
3.4.2Hồn thiện quy trình giám sát thi cơng xây dựng cơng trình ............................... 77

iv


3.4.3Công tác nghiệm thu .............................................................................................. 82
3.4.4Nâng cao sự phối hợp của các đơn vị tham gia ..................................................... 91
Kết luận chương 3........................................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢ0 ............................................................................................ 95

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 3.1 Đoạn kênh đã thi cơng....................................................................................51
Hình 3.2 Đoạn kênh đang thi cơng................................................................................51

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ mạng lưới kênh………………………………………………...……34
Bảng 2.2 Các điểm khác nhau giữa ISO 9000 và TQM……………………………....49
Sơ đồ 3.1 Bộ máy tổ chức của Ban QLDA đầu tư XDCT Nông nghiệp và PTNT…...52
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ quản lý chất lượng thi cơng cơng trình của Ban QLDA…………….71
Sơ đồ 3.3 Quy trình quản lý chất lượng thi công của Ban QLDA……………………72
Sơ đồ 3.4 Sơ đồ tổ chức của Ban tại hiện trường……………………………………..75
Sơ đồ 3.5 Quy trình giám sát thi cơng cơng trình của Ban QLDA………………..….78
Sở đồ 3.6 Quy trình nghiệm thu vật liệu đầu vào……………………………….….....83
Sơ đồ 3.7 Quy trình nghiệm thu các cơng việc,hạng mục cơng trình……………..….85


vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
ATLĐ: An tồn lao động
BTCT: Bê tơng cốt thép
CLXD: Chất lượng xây dựng
CTXD: Cơng trình xây dựng
PTNT: Phát triển nơng thôn
QLCL: Quản lý chất lượng
QLDA: Quản lý dự án
TVGS: Tư vấn giám sát
TVTK: Tư vấn thiết kế
UBND: Ủy ban nhân dân
XDCT: Xây dựng cơng trình
XMCV: Xi măng cát vàng

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Một trong những mục tiêu quan trọng của ngành nông nghiệp là phát triển kết cấu hạ
tầng thủy lợi theo hướng hiện đại hóa, tăng hiệu quả cấp nước cho sản suất và đời
sống, chủ động phòng chống và giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai. Để thực hiện các dự án
đầu tư xây dựng cơng trình nói chung và các cơng trình thủy lợi nói riêng đảm bảo
chất lượng, tiến độ và hiệu quả thì cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình có
vai trị rất quan trọng. Trong những năm vừa qua Ban quản lý dự án (QLDA) đầu tư
Xây dựng cơng trình (XDCT) Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn (PTNT) trực thuộc
sở Nông nghiệp và PTNT Hưng Yên đã triển khai thực hiện được nhiều dự án về hạ

tầng thủy lợi như Dự án Cải tạo, nạo vét thốt lũ khẩn cấp sơng Điện Biên, Dự án cải
tạo nạo vét sơng Tây Tân Hưng huyện Khối Châu; Dự án Cải tạo, nạo vét hệ thống
cơng trình sau đầu mối trạm bơm La Tiến, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên (Giai đoạn
1) và nhiều dự án khác. Tuy nhiên, do đặc điểm cơng trình theo dạng tuyến trải dài
trên địa bàn rộng, trong một dự án có nhiều hạng mục cơng trình với mức độ phức tạp
khác nhau, nhiều hạng mục chôn sâu dưới đất, ngập trong nước, chịu sự ràng buộc
và ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên như mưa, gió, bão lũ, dịng chảy, nước
ngầm...thời gian thi công kéo dài. Do vậy, trong suốt quá trình thi cơng xây dựng cơng
trình đều phải khống chế, quản lý chất lượng ở tất cả các công đoạn để hạn chế sai
sót có thể xảy ra ảnh hưởng đến cơng năng sử dụng, an tồn và tuổi thọ cơng trình
khi hồn thành đưa vào khai thác sử dụng.
Với mục tiêu hồn thiện quy trình quản lý chất lượng thi cơng cơng trình nhằm nâng
cao hiệu quả của các dự án đặc biệt là các dự án thủy lợi học viên đã chọn đề tài:
“Hồn thiện quy trình quản lý chất lượng thi cơng Cơng trình cải tạo hệ thống cơng
trình sau đầu mối trạm bơm La Tiến”.
2. Mục đích của đề tài
Đánh giá thực trạng, phân tích nguyên nhân của những mặt hạn chế, tồn tại trong công
tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình Cải tạo hệ thống cơng trình sau đầu mối

1


trạm bơm La Tiến. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chất lượng
thi công công trình của chủ đầu tư.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận khoa học về chất lượng, quản lý chất
lượng thi công công trình Cải tạo hệ thống cơng trình sau đầu mối trạm bơm La Tiến
và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình, đồng thời đề xuất các
giải pháp hồn thiện quy trình quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng trong

giai đoạn thực hiện dự án.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất
lượng thi cơng cơng trình trong giai đoạn thực hiện dự án là những nghiên cứu mang ý
nghĩa thiết thực, hữu ích có thể vận dụng vào cơng tác quản lý chất lượng thi cơng
cơng trình Cải tạo hệ thống cơng trình sau đầu mối trạm bơm La Tiến do Ban QLDA
đầu tư XDCT Nông Nghiệp và PTNT Hưng Yên làm chủ đầu tư.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình Cải
tạo hệ thống cơng trình sau đầu mối trạm bơm La Tiến.
b. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các công tác liên quan đến quản lý chất lượng thi
công công trình của Dự án Cải tạo hệ thống cơng trình sau đầu mối trạm bơm La Tiến
do Ban QLDA đầu tư XDCT Nông nghiệp và PTNT trực thuộc sở Nông nghiệp và
PTNT Hưng Yên làm chủ đầu tư.
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
a.Cách tiếp cận
2


- Tiếp cận các thông tin của dự án;
- Đi thực tế tại cơng trình;
- Tiếp cận các Luật, Nghị định, Thơng tư có liên quan đến quản lý chất lượng thi cơng
cơng trình;
- Tiếp cận các mơ hình quản lý chất lượng (QLCL) thi cơng cơng trình thơng qua sách
báo, internet.
b. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra thu thập thông tin;
- Phương pháp kế thừa, áp dụng mơ hình quản lý thơng qua sách báo và thơng tin

Internet;
- Phương pháp thống kê, phân tích tính tốn, tổng hợp số liệu;
- Phương pháp đối chiếu hệ thống văn bản pháp quy như: Nghị định, Thông tư, Luật
xây dựng của nhà nước.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Sau khi hồn thành luận văn sẽ hồn thiện được quy trình quản lý chất lượng thi cơng
tại cơng trình Cải tạo hệ thống cơng trình sau đầu mối trạm bơm La Tiến, huyện Phù
Cừ, tỉnh Hưng Yên.

3


CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI
CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1 Đặc điểm về thi cơng và chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi
1.1.1 Đặc điểm thi cơng cơng trình thủy lợi
1.1.1.1Đặc điểm của cơng trình
Cơng trình thủy lợi là cơng trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm: Đập, hồ chứa
nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và cơng trình
khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi.
Cơng trình thủy lợi có một số đặc điểm sau:
- Xây dựng trên các dịng sơng, suối, kênh rạch hoặc bãi bồi móng cơng trình nhiều
khi sâu dưới mặt đất tự nhiên của lịng sơng, suối, nhất là mực nước ngầm, nên trong
q trình thi cơng khơng tránh khỏi những ảnh hưởng bất lợi của dòng nước mặt, nước
ngầm và nước mưa…
- Khối lượng thi cơng cơng trình thường lớn, điều kiện địa hình, địa chất thường phức
tạp.
- Đa số các cơng trình thủy lợi là dùng vật liệu địa phương, vật liệu tại chỗ.
- Trong q trình thi cơng vừa phải đảm bảo các công việc được thực hiện trong mơi

trường khơ ráo như cơng tác thi cơng hố móng…, vừa phải đảm bảo các yêu cầu dùng
nước để phục vụ sinh hoạt, sản xuất của người dân vùng dự án.
1.1.1.2 Đặc điểm thi công trong và trên mặt nước
Các cơng trình thuỷ lợi đều chịu ảnh hưởng của nước nên gặp rất nhiều khó khăn do
nước gây nên. Vì vậy khi thi cơng các cơng trình thuỷ lợi cần phải nghiên cứu và vận
dụng các phương pháp thi công hợp lý để giảm bớt ảnh hưởng của nước để sao cho
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng công trình, tiến độ thi cơng và hạ giá thành xây
dựng.

4


1.1.1.3Đặc điểm thi công trong điều kiện tự nhiên phức tạp
- Trong điều kiện địa chất yếu
Các cơng trình thuỷ lợi thường nằm trên nền địa chất yếu nên khả năng chịu lực của
nền là rất nhỏ, bởi vậy khi xây dựng các cơng trình này phải quan tâm đến sự gia tải
của cơng trình trên nền đất, biện pháp thi cơng, sự ổn định của các cơng trình lân cận.
- Điều kiện sóng gió
Sóng gió làm cho các phương tiện thi công bị chao đảo nghiêng ngả và làm việc rất
khó khăn, ảnh hưởng trực tiếp đến sự hoạt động neo đậu của phương tiện, đến độ
chính xác của cơng tác cẩu lắp qua đó ảnh hưởng tới chất lượng và tiến độ thi cơng
cơng trình. Cho nên khi tiến hành thi công cần phải lựa chọn phương tiện, biện pháp
neo đậu, thời gian thi cơng cho thích hợp.
- Vùng thi công chịu ảnh hưởng của sự dao động mực nước
Sự dao động mực nước trên sông, trên biển là một yếu tố khách quan biến đổi phức
tạp. Vì vậy cần phải tìm hiểu để có thể lợi dụng hoặc khắc phục các ảnh hưởng của sự
dao động này trong q trình thi cơng.
- Tính chất ăn mịn
Trong mơi trường nước thường có các chất ăn mịn vì vậy các loại vật liệu xây dựng
như sắt, thép …khi thi cơng trong mơi trường nước bị ảnh hưởng bởi tính ăn mòn.

- Ảnh hưởng của dòng chảy
1.1.2 Chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi
1.1.2.1Khái niệm về chất lượng xây dựng
Khái niệm chất lượng xây dựng (CLXD) đã xuất hiện từ lâu. Tuy nhiên, hiểu như thế
nào là CLXD lại là vấn đề không đơn giản. CLXD là một phạm trù rất rộng và phức
tạp, phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế - xã hội. Do tính phức tạp đó nên
hiện nay có rất nhiều quan niệm khác nhau về CLXD. Mỗi khái niệm đều có những cơ
sở khoa học và nhằm giải quyết những mục tiêu, nhiệm vụ nhất định trong thực tế.
5


Dưới đây là một số quan niêm về CLXD: [1]
- CLXD là sự tuyệt vời, hoàn hảo tuyệt đối của sản phẩm xây dựng. Quan niệm này
mang tính triết hoc, trừu tượng,khó có thể có sản phẩm xây dựng nào đạt đến sự hoàn
hảo theo cảm nhận của con người.
- CLXD được phản ánh bởi các chỉ tiêu đặc trưng của sản phẩm. Chất lượng là cái cụ
thể và có thể đo lường được thông qua các chỉ tiêu đánh giá. Quan niệm này đã đồng
nghĩa CLXD với các thuộc tính hữu ích thơng qua các chỉ tiêu đánh giá. Tuy nhiên,
sản phẩm xây dựng có thể có nhiều thuộc tính hữu ích nhưng khơng được người tiêu
dùng đánh giá cao. Cách quan niệm này làm tách biệt chất lượng khỏi nhu cầu của
khách hàng, không đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
- CLXD là sự đạt được và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn, quy chuẩn, yêu cầu kinh tế
kỹ thuật đã được đặt ra, đã được thiết kế trước. Quan niệm có tính cụ thể, dễ đo lường
đánh giá CLXD và dễ xác định rõ ràng những chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt được cũng như
các biện pháp nâng cao chất lượng qua việc giảm sai hỏng trong xây dựng. Tuy nhiên
quan niệm này quá chú trọng và thiên về kỹ thuật xây dựng đơn thuần chỉ phản ánh
mối quan tâm đến việc đạt được những chỉ tiêu chất lượng đặt ra, mà quên mất việc
đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. CLXD được xem xét tách rời với nhu cầu của
thị trường do đó có thể làm sản phẩm xây dựng bị tụt hậu không đáp ứng được sự biến
động rất nhanh của nhu cầu thị trường.

- CLXD là sự đảm bảo về độ đồng đều và độ tin cậy, với chi phí thấp và phù hợp thị
trường. Quan niệm này thừa nhận rằng CLXD có nhiều thang bậc, một sản phẩm xây
dựng có thể ở mức thấp theo thang bậc này nhưng lại ở mức cao ở thang bậc khác.
Điều này rõ ràng phù hợp với quan điểm cho rằng chất lượng là những gì khách hàng
cần đến hoặc yêu cầu do khẩu vị riêng. Yêu cầu luôn luôn thay đổi nên một phần quan
trọng của công sức bỏ ra cho chất lượng cần dành để nghiên cứu thị trường. Cách tiếp
cận giá trị - lợi ích này, thể hiện chất lượng phải thoả mãn nhu cầu khách hàng không
thể với bất kỳ giá nào mà phải được ràng buộc trong những giới hạn chi phí nhất định.
Đó cũng là hiệu quả của quản lý chất lượng tốt, tăng cường tính cạnh tranh của sản
phẩm xây dựng trên thị trường.
6


- CLXD là sự phù hợp với mục đích và yêu cầu sử dụng. Quan niệm này thể hiện rõ:
Khách hàng là người xác định chất lượng chứ không phải chủ quan của các nhà quản
lý hay thiết kế. Chất lượng sản phẩm xây dựng ln gắn bó chặt chẽ với nhu cầu và xu
hướng vận động, biến đổi trên thị trường.
- Định nghĩa chất lượng của tổ chức ISO: Để giúp cho hoạt động quản lý chất lượng
trong các doanh nghiệp được thống nhất, dễ dàng, tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hàng
hoá ISO trong bộ tiêu chuẩn ISO 8402:1994 đã đưa ra định nghĩa chất lượng: ''Chất
lượng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tượng) tạo cho thực thể đó khả
năng thoả mãn những nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn”. Định nghĩa này đã được đông đảo
các quốc gia chấp nhận và Việt Nam đã ban hành thành tiêu chuẩn quốc gia của mình
TCVN 8402:1999.
- Quan niệm về chất lượng tồn diện: Chất lượng được đo bởi sự thoả mãn nhu cầu và
là vấn đề tổng hợp. Sản phẩm xây dựng muốn đáp ứng được các u cầu sử dụng thì
phải có các đặc tính về cơng dụng phù hợp. Để tạo ra được tính chất đó cần có những
giải pháp kỹ thuật thích hợp. Nhưng chất lượng cịn là vấn đề kinh tế, sự thoả mãn của
khách hàng không phải chỉ bằng những tính chất cơng dụng mà cịn bằng chi phí bỏ ra
để có được sản phẩm đó và sử dụng nó. Bên cạnh đó, chất lượng trong thực tế cịn

được thể hiện ở khía cạnh thời điểm được đáp ứng yêu cầu. Giao hàng đúng lúc, đúng
thời hạn là một yếu tố vô cùng quan trọng trong thoả mãn nhu cầu hiện nay. Trong
những năm gần đây, sự thoả mãn của khách hàng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như
các dịch vụ đi kèm và đặc biệt là tính an tồn đối với người sử dụng. Từ những năm
1990 trở lại đây, người ta còn hết sức chú trọng đến độ tin cậy của sản phẩm xây dựng.
Từ đó có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp: Chất lượng chính là sự thoả
mãn yêu cầu trên tất cả các phương diện sau:
+ Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm;
+ Giá cả phù hợp;
+ Thời hạn giao hàng;
+ Tính an tồn và độ tin cậy.
7


1.1.2.2Chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi
Chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi có thể hiểu là tổng hợp chất lượng của các yếu
tố cấu thành khi thi cơng cơng trình thủy lợi như: Cơng nghệ thi cơng, chất lượng máy
móc thiết bị, trình độ tay nghề của cơng nhân, trình độ tổ chức và quản lý thi cơng...
Chất lượng thi cơng được hình thành từ các cơng việc, kết cấu đơn lẻ đến các bộ phận,
các giai đoạn xây dựng cuối cùng là cơng trình, với mục tiêu đảm bảo cơng trình được
thi cơng theo đúng thiết kế và đưa cơng trình vào sử dụng theo đúng hợp đồng được ký
kết.
1.2 Tổng quan về quản lý chất lượng thi cơng cơng trình hiện nay
1.2.1 Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng hiện nay
1.2.1.1Quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng
Trong những năm gần đây, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tăng nhanh về số lượng,
loại hình và quy mơ.Vì vậy cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng cơ
bản được quan tâm hàng đầu nhằm đảm bảo hiệu quả nguồn vốn đầu tư, chất lượng và
tính bền vững của cơng trình. Để nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chất lượng xây
dựng cơng trình, các cơ quan quản lý nhà nước theo sự phân cấp đã thực hiện các công

việc như:
- Đã ban hành các văn bản pháp quy như Luật, Nghị định, Thông tư, các tiêu chuẩn,
quy phạm xây dựng nhằm tạo ra môi trường pháp lý để việc tổ chức thực hiện quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng được thống nhất hiệu quả.
- Đề ra các chủ trương chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư thiết bị máy móc hiện
đại, sản xuất vật liệu mới, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học trong xây dựng,
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân nhằm nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu quản
lý đầu tư xây dựng nói chung và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng nói riêng.
- Tăng cường quản lý chất lượng cơng trình xây dựng thơng qua các tổ chức chuyên
đánh giá về chất lượng tại các hội đồng nghiệm thu các cấp, các cục giám định chất
lượng, phòng giám định, thanh tra xây dựng …

8


- Thực hiện công tác hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng về việc chấp hành các quy định của pháp luật trong q trình tư vấn,
thiết kế, thi cơng cơng trình. Tổ chức kiểm tra, thẩm định chất lượng các công trình
xây dựng trước khi đưa vào sử dụng và kiểm tra, thẩm định giá trị đã đầu tư vào các
dự án.
- Có chính sách khuyến khích, khen thưởng các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh
vực xây dựng có thành tích xuất sắc.
Các chủ trương chính sách, văn bản pháp quy, biện pháp quản lý hiện có về cơ bản đã
đủ điều kiện để tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Chỉ cần các tổ chức
từ: Cấp quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý dự án đến các nhà thầu thi công,
nhà thầu tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát… thực hiện đầy đủ các chức năng của mình
một cách có trách nhiệm theo đúng trình tự, quy trình quản lý chất lượng cơng trình
xây dựng thì cơng trình sẽ bảo đảm về chất lượng xây dựng và hiệu quả đầu tư.
1.2.1.2Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của các chủ thể trực tiếp tham gia
Chủ đầu tư; đơn vị tư vấn giám sát, thiết kế, khảo sát, thẩm tra; nhà thầu xây lắp là ba

chủ thể trực tiếp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Thực tế đã chứng minh nếu
dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà ba chủ thể này có đủ trình độ năng lực, kinh
nghiệm và thực hiện nghiêm các quy định về quản lý chất lượng thi cơng cơng trình thì
cơng trình sẽ đảm bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả.
Một yếu tố khác đó là sự phối hợp giữa chủ đầu tư và địa phương nơi có dự án đi qua
cũng đóng vai trị rất quan trọng, đặc biệt với những dự án có cơng tác giải phóng mặt
bằng tái định cư. Ở những dự án có sự phối hợp tốt giữa chủ đầu tư và địa phương thì
việc triển khai nhanh và bàn giao mặt bằng đầy đủ cho nhà thầu thi công sẽ giúp việc
tổ chức thi công khoa học, hợp lý hơn, dây chuyền thi công liên tục khơng bị gián
đoạn. Ngồi ra việc tham gia giám sát cộng đồng của người dân cũng góp phần quan
trọng nâng cao cơng tác quản lý chất lượng cơng trình.
1.2.1.3Quản lý chất lượng cơng trình trong các giai đoạn
a. Quản lý chất lượng trong giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng

9


Quản lý chất lượng cơng trình ngay từ giai đoạn khảo sát, thiết kế là bước rất quan
trọng để tạo ra sản phẩm có chất lượng, hiện nay các đơn vị tư vấn thiết kế thường lập
dự án theo kinh nghiệm ước tính suất đầu tư, chưa được thực sự chú trọng đến tính
hiệu quả của dự án. Số lượng các đơn vị tư vấn nhiều nhưng nhiều đơn vị năng lực và
kinh nghiệm còn yếu. Thời gian thực hiện công tác lập dự án, công tác khảo sát thiết
kế gấp không đủ để nghiên cứu đề ra các giải pháp và hồ sơ có chất lượng cao.
b. Quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn thi cơng đang được đặt lên
hàng đầu trong công tác quản lý dự án, để nâng cao chất lượng trong quá trình thi cơng
địi hỏi sự tham gia của nhiều đơn vị từ chủ đầu tư, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế...
Các hoạt động quản lý chất lượng cần phải được quan tâm hơn nữa để tránh xảy ra các
vấn đề liên quan đến chất lượng mới tìm cách xử lý khắc phục.
1.2.2 Đặc điểm quản lý chất lượng thi công cơng trình

Q trình thi cơng CTXD thường diễn ra trên phạm vi rộng, là quá trình tổng hợp rất
phức tạp, loại hình kết cấu khơng đồng nhất, phương pháp thi cơng khơng đồng nhất,
kích thước lớn, tính hồn chỉnh cao, chu kỳ xây dựng dài, chịu ảnh hưởng lớn của điều
kiện tự nhiên. Do đó, chất lượng thi cơng cơng trình sẽ khó kiểm sốt hơn so với chất
lượng q trình sản xuất sản phẩm cơng nghiệp. Quản lý chất lượng cơng trình có một
số đặc điểm chính sau:
- Nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình như: công tác khảo sát, thiết kế,
nguyên vật liệu đầu vào, máy móc, thiết bị, đặc điểm địa hình, địa chất, thủy văn, khí
tượng, cơng nghệ thi cơng, biện pháp thao tác, biện pháp kỹ thuật, tổ chức quản lý sản
xuất … đều ảnh hưởng đến chất lượng thi công.
- Dễ xảy ra thay đổi chất lượng: do thi công công trình khơng giống như sản xuất sản
phẩm cơng nghiệp. Hơn nữa, do có nhiều yếu tố mang tính ngẫu nhiên và yếu tố mang
tính hệ thống ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng cơng trình nên dễ nảy sinh thay đổi
về chất lượng.

10


- Nhiều quá trình xây lắp được tác nghiệp theo phương pháp thủ công nên chịu ảnh
hưởng đáng kể vào sức khỏe và tay nghề của người thợ.
- Kiểm tra chất lượng sau khi hồn thành cơng trình xây dựng: không thể tháo dỡ, loại
bỏ từng bộ phận sản phẩm, cũng không thể thay đổi cấu kiện như sản phẩm công
nghiệp thông thường khác để kiểm tra chất lượng. Sau khi phát hiện chất lượng cơng
trình khơng đạt u cầu, cũng không thể đổi hàng hay trả lại như những sản phẩm khác.
- Chất lượng xây dựng chịu sự ràng buộc của tiến độ và phân bổ chi phí đầu tư: Trong
trường hợp thông thường, căn cứ vào sự phân bổ chi phí đầu tư, tiến độ được lập tuân
thủ theo đúng yêu cầu thì chất lượng sẽ là tốt nhất, ngược lại tiến độ thi công không phù
hợp như: Thi cơng q nhanh chất lượng khó đảm bảo hay thi công kéo dài dễ gặp biến
động về giá cả ảnh hưởng xấu đến chất lượng cơng trình.
1.2.3 Trình tự quản lý chất lượng thi công xây dựng

Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình phải được kiểm sốt từ công đoạn thiết kế tổ
chức thi công, mua sắm, sản xuất, chế tạo các sản phẩm xây dựng, vật liệu xây dựng,
cấu kiện và thiết bị được sử dụng vào cơng trình cho tới cơng đoạn thi cơng xây dựng,
chạy thử và nghiệm thu đưa hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành vào sử dụng.
Trình tự quản lý chất lượng cơng trình được quy định như sau: [2]
- Quản lý chất lượng đối với vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho cơng
trình xây dựng.
+ Tổ chức thực hiện thí nghiệm kiểm tra chất lượng và các chứng chỉ, chứng nhận, các
thơng tin, tài liệu có liên quan tới sản phẩm xây dựng theo quy định của hợp đồng xây
dựng, quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định của pháp
luật khác có liên quan;
+Kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sản phẩm phù hợp với yêu cầu của hợp
đồng xây dựng;
- Quản lý chất lượng của nhà thầu trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.

11


- Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công
việc xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
- Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong thi cơng xây dựng cơng trình.
- Thí nghiệm đối chứng, thí nghiệm thử tải và kiểm định xây dựng trong q trình thi
cơng xây dựng cơng trình.
- Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng
(nếu có).
- Nghiệm thu hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành để đưa vào khai thác, sử
dụng.
- Kiểm tra cơng tác nghiệm thu cơng trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
- Lập hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của cơng trình và bàn giao

cơng trình xây dựng cho đơn vị quản lý.
1.3 Công tác tổ chức quản lý và trách nhiệm của chủ đầu tư
1.3.1 Cơ cấu tổ chức quản lý
Có 3 loại hình tổ chức cơ bản áp dụng cho chủ đầu tư để quản lý dự án xây dựng cơng
trình đó là: Tổ chức theo loại hình chức năng, tổ chức theo dạng dự án và tổ chức theo
dạng ma trận.
1.3.1.1Cơ cấu tổ chức dạng chức năng
a. Đặc trưng của cơ cấu tổ chức dạng chức năng
Đặc điểm nổi bật nhất của kết cấu tổ chức dạng chức năng chính là sự phân cấp quản
lý khá rõ ràng. Cán bộ quản lý cấp cao, cấp trung và cấp cơ sở được phân bố lần lượt
theo cấp độ kết cấu quản lý, đây là một hình thức tổ chức truyền thống phổ biến.
Trong kết cấu tổ chức dạng chức năng, mỗi một ban ngành đều có nghĩa vụ và trách
nhiệm khác nhau.
b. Ưu điểm của cơ cấu tổ chức dạng chức năng
12


- Tổ chức dự án theo loại hình chức năng không làm rối loạn cơ chế hiện hành của cơ
quan đơn vị.
- Được sự ủng hộ lớn về trí lực và kỹ thuật: Mỗi một bộ phận chức năng của kết cấu
này đều tập hợp được những cá nhân giỏi về chun mơn trên lĩnh vực này, điều này
có lợi cho việc giao lưu và nghiên cứu học hỏi giữa họ, là sự ủng hộ mạnh mẽ về trí
lực và kỹ thuật cho việc giải quyết các vấn đề của dự án.
- Tính linh hoạt trong sử dụng nhân viên: Nhóm dự án có thể lựa chọn những cá nhân
giỏi chun mơn về một phương diện nào đó từ các ban ngành chức năng tương ứng.
Khi một thành viên nào đó có xung đột trong nhiệm vụ cơng việc, bộ phận chức năng
có thể linh hoạt lựa chọn thành viên khác để thay thế, như vậy có thể bảo đảm cho dự
án được thực hiện liên tục, không bị gián đoạn.
- Việc phân cơng theo chun mơn hóa: Các bộ phận được phân chia theo chức năng
và chuyên ngành nên sẽ có lợi cho nhân viên ở các bộ phận chun tâm vào việc

nghiên cứu và tìm hiểu, có thể tiến hành sáng chế kỹ thuật và cải tiến phương pháp
làm việc một cách hiệu quả.
c. Nhược điểm của cơ cấu tổ chức dạng chức năng
- Xét về mặt điều hành: Vì các thành viên của nhóm dự án được chọn tới từ các bộ
phận chức năng khác nhau nên giám đốc dự án phải nhất trí trong điều hành với lãnh
đạo của các bộ phận chức năng, khi hai bên có xung đột về nhu cầu của một nhân viên
nào đó thường sẽ rất khó điều chỉnh.
- Xét về mặt tổng thể của tổ chức dự án: Vì sự cấu tạo của các thành viên trong nhóm
dự án có tính bất ổn và tính ứng biến nhất định nên điều này lại gây ra những khó khăn
cho cơng tác quản lý của tổ chức.
- Xét về mặt chức trách: Các thành viên của nhóm dự án thuộc về các bộ phận khác
nhau nên không ai muốn tự nguyện và chủ động gánh vác trách nhiệm và đương đầu
với mạo hiểm, hơn nữa, các thành viên trong nhóm dự án lại có tính lưu động nhất
định nên trách nhiệm của họ cũng khó mà xác định rõ ràng, điều này tất nhiên sẽ
khiến cho công tác quản lý rơi vào trạng thái hỗn loạn.
13


d. Phạm vi áp dụng của cơ cấu tổ chức dạng chức năng
Kiểu tổ chức theo dạng này thích hợp với các dự án thi công quy mô nhỏ, mang tính
chun nghiệp cao, khơng phải liên quan đến nhiều bộ phận.
1.3.1.2 Cơ cấu tổ chức dạng dự án
a. Đặc trưng của cơ cấu tổ chức dạng dự án
- Có tổ chức và đội ngũ dự án độc lập, hoàn chỉnh của riêng mình, giám đốc dự án có
quyền khống chế hoàn toàn đối với đội ngũ dự án.
- Thành viên trong ban dự án khơng có mối quan hệ lãnh đạo và bị lãnh đạo với bộ
phận làm việc cũ trong thời gian xây dựng cơng trình. Nhân viên phụ trách của đơn vị
cũ có thể phụ trách chỉ đạo và giám sát nghiệp vụ, nhưng khơng có quyền tùy ý can
thiệp vào công việc của họ hoặc điều động họ quay trở lại bộ phận cũ.
- Tổ chức quản lý dự án có cùng tuổi thọ với dự án. Sau khi dự án kết thúc, cơ cấu giải

thể, tất cả nhân viên của tổ chức quản lý dự án vẫn được quay về bộ phận và cương vị
cũ.
b. Ưu điểm của cơ cấu tổ chức dạng dự án
- Xét từ kết cấu tổ chức dự án, ưu điểm của nó là có giám đốc dự án riêng biệt, có đội
ngũ dự án ổn định, có các ban ngành chức năng phân rõ chức trách, có tính nghiêm túc
cao hơn so với tổ chức dự án trong kết cấu tổ chức dạng chức năng.
- Xét từ góc độ quản lý, các cấp quản lý của tổ chức dạng dự án từ giám đốc dự án,
chủ quản các ban ngành chức năng đến cán bộ quản lý cấp cơ sở và nhân viên thi hành
đều được phân cấp rõ ràng, có trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng, điều này có lợi cho
q trình vận hành trong cơng tác quản lý của tổ chức.
- Xét từ mục tiêu của tổ chức dự án, mỗi một tổ chức dự án đều là một chi nhánh đơn
vị hạch toán độc lập, các thành viên trong đội ngũ dự án có tính ổn định cao, điều này
có lợi cho việc thống nhất điều hành và chỉ huy, phát huy được tinh thần tập thể, từ đó
thực hiện được mục tiêu của tổ chức dự án.

14


×