Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ĐỀ CƯƠNG HKI MÔN SINH 9 NĂM HỌC 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.54 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH HỌC 9 HỌC KÌ I.</b>
<b>Chương 1: Các thí nghiệm của Menden.</b>


1. Lai một cặp tính trạng :


a.Thí nghiệm :Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen thấy rằng:Khi lai hai bố mẹ khác nhau
về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ ,cịn F2
có sự phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội :1 lặên


-Giải thích :+Mỗi nhân tố di truyền do cặp nhân tố di truyền qui định


+trong q trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền.
+Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.


-Qui ước:gen A qui định tính trạng hoa đỏ.
gen a qui định tính trạng hoa t rắng.


P:(hoa đỏ) AA × aa (hoa trắng)
G: A ; a


F1: Aa ; cho F1 × F1
(hoa đỏ)


G: A ,a ; A , a
F2 :AA , Aa, Aa, aa.


-Nội dung của qui luật phân li: trong quá trình phát sinh giao tử , mỗi nhân tố di truyền
<b>trong cặp nhân tố di truyên phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất</b>


<b> b. Lai phân tích : lai phân tích giúp xác định cơ thể mang KH trội có KG đồng hợp</b>
hay dị hợp.



- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trội với cá thể mang tính lặn. Nếu
kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có KG đồng hợp. Nếu kết quả phép
lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng có KG dị hợp.


c. Hiện tượng trội khơng hồn tồn :


Trội khơng hồn tồn là hiện tượng di truyền trong đó KH của F1 biểu hiện tính trạng trung
gian giữa bố và mẹ . Cịn F2 có tỷ lệ KH là 1 : 2 : 1.


<b>2. Laïi hai cặp tính trạng:</b>
<b>a.Thí nghiệm :</b>


P : vàng , trơn x xanh , nhăn Cho F1 tự thụ phấn


F1 :vaøng , trôn F2 : 9 vàng trơn ; 3 vàng nhăn ; 3 xanh trơn ;
1 xanh nhăn


<b> b. Kết luận : Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản , di </b>
truyền độc lập với nhau cho F2 có tỷ lệ mỗi KH bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành
nó .


* Biến dị tổ hợp : là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ .


- Nguyên nhân : Chính sự phân li độc lập của các tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các
tính trạng của P làm xuất hiện các KH khác P


<b>c. Giải thích</b> :-Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Sơ đồ lai : SGK



<b>- Nội dung của qui luật “ Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong úa trình </b>
<b>phát sinh giao tử”.</b>


<b>2. Chương 2: Nhiễm sắc thể:</b>


<b>1</b>.<b>TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THEÅ </b>


- Trong tế bào sinh dưỡng NST tồn tại thành từng cặp tương đồng , giống nhau về hình thái ,
kích thước .


-Bộ NST lưỡng bội (2n ) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
-Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng .


-Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST tương đồng.
<b>2. CẤU TRÚC CỦA NST : NST có cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen ở 1 vị trí xác định , </b>
chính nhờ khả năng tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đơi của NST, nhờ đó các gen qui
định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể.


- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.


+Hình dạng :hình hạt , hình que hoặc hình V.Dài 0,5 – 50 µm , đường kính :0,2 – 2 µm.
+ Cấu trúc :ở kì giữa NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động.Mỗi crômatit gồm 1
phân tử ADN và prôtein loại histôn


<b>3. Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân: </b>


<b>Các kỳ</b> <b>Những diễn biến cơ bản của NST</b>


Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn lại nên có hình thái rõ rệt.


- các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại.


- Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.


Kì sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối - Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc chất.


*Kết quả:Từ 1 TB ban đầu tạo ra 2 TB con có bộ NST giống nhau và giống TB mẹ


*Ý nghĩa của nguyên phân :Nguyên phân là hình thức sinh sản của TB và sự lớn lên của cơ
thể .


-Nguyên phân duy trì sự ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.
<b>4.Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân :</b>


<b>Các kì</b> Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Kì đầu:


<b> Lần phân bào I</b> <b> Lần phân bào II</b>
- Các NST xoắn và co ngắn lại.


- Các NST kép trong cặp tương tiếp
hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo
vơiù nhau, sau đó tách rời nhau.


- NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong
bộ đơn bội.


Kì giữa:



- Các cặp NST tương đồng tập trung
thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Kì sau: - Các NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào. - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối: - Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân


mới tạo thành với số lượng là đơn bội.


- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được
tạo thành với số lượng là đơn bội.


* Kết quả : Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang
bộ NST đơn bội (n NST)


*Ý nghóa của giảm phân :-Tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc
NST.


-Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính.
<b>5. Thụ tinh : -Là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực với 1 giao tử cái .</b>
Bản chất là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử .
- Ý nghĩa :


+ Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể .
+ Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá .


<b>6.cơ chế xác định NST giới tính Sự tự nhân đơi, phân li và tổ hợp tự do của cặp NST giới </b>
tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh là cơ sở tế bào học của sự xác định giới tính.
Sự phân li của cặp NST XY tạo 2 loại tinh trùng X , Y số lượng ngang nhau.Qua thụ tinh của


2 loại tinh trùng này với trứng mang NST X cho ra 2 loại hợp tử XX, XY với tỉ lệ ngang
nhau, do đó tỉ lệ nam : nữ ngang nhau.


-Sơ đồ : P : (44A + XX ) × (44A XY )


Gp : 22A + X ; 22A + X, 22A + Y


F1 : 44A + XX ( con gaùi ) ; 44A + Y(con trai )


7. Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được qui
định bởi các gen trên cùng một NST cùng phân li trong q trình phân bào.


<b>Chương 3 : ADN VÀ GEN :</b>


1.cấu tạo hoá học của phân tử ADN .


- ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P. ADN thuộc loại đại phân tử được cấu
tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nucleotit thuộc 4 loại: A, T , G, X.


- ADN của mỗi loài được đặc trưngbởi thành phần số lượng và trình tự sắp xếp của các
nucleotit. Do trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit đã tạo nên tính đa dạng và tính
đặc thù của ADN . Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở phân tử cho tính đa dạng
và tính đặc thù ùc lồi sinh vật.


* Chức năng :- Lưu giữ thông tin di truyền và truyền đạt thông tin di truyền .
<b>2.Cấu trúc không gian của phân tử AND.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3. Q trình tự nhân đơi của phân tử AND:</b>
+Hai mạch ADN tách nhau theo chiều dọc .



+Các nucleotit của mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do theo NTBS ,2 mạch mới của 2
AND con dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN me theo chiều ngược nhau .
+Kết quả : 2 phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.


-Nguyên tắc : NTBS A-T ;G- X , nguyên tắc giữ lại một nửa và nguyên tắc khuôn mẫu.
- Đây là một đặc tính xác định ADN là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền.


<b>4. Cấu tạo hoá học của ARN:</b> - ARN cấu tạo từ các nguyên tố : C ,H,O,N và P.


- ARN đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân là các nucleotit
thuộc 4 loại : A, U, G, X tạo thành chuỗi xoắn đơn.


-ARN goàm : + mARN : Truyền thông tin qui định cấu trúc của prôtein.
+tARN : Vận chuyển axitamin.


+ rARN : Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
* Chức năng :-truyền đạt thông tin di truyền .


- Vận chuyển axit amin
- Tham gia cấu trúc ribôxôm.


<b>5. Qúa trình tổng hợp ARN :tại NST ở kỳ trung gian.</b>
-Qúa trình tổng hợp ARN:


+Gen tháo xoắn ,tách dần thành 2 mạch đơn


+Các nuclêotit ở mạch khn liên kết với các nuclêotit tự do theo NTBS.
+Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen đi ra chất tế bào.


- Nguyên tắc tổng hợp :



+ Khuôn mẫu :Dựa trên 1 mạch đơn của gen.
+Bổ sung : A – U , T – X; G – X , X – G


-Mối quan hệ gen – ARN :Trình tự các nuclêotit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự
các nuclêotit trên mạch ARN.


<i><b>6 Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin. </b></i>


mARN là dạng trung gian có vai trị truyền đạt thơng tin về cấu trúc protein sắp được tổng
hợp từ nhân ra tế bào chất .


-Sự hình thành chuỗi axit amin:


-mARN rời khỏi nhân đến riboxom để tổng hợp prôtêin .


+Các tARN mang axit amin vào riboxom khớp với mARN theo NTBS đặt axit amin vào
đúng vị trí


+Khi ribơxơm dịch chuyển hết chiều dài của mARN chuỗi axit amin được tổng hợp
xong .


-Nguyên tắc :+ Khuôn mẫu :được hình thành dựa trên khn mẫu mARN.
+Bổ sung (A – U , G – X )


<i><b>-</b></i><b>Mối quan hệ giữa gen và tính trạng :</b>


+ADN là khn mẫu để tổng hợp mARN.


+mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin (cấu trúc bậc 1 của prôtêin )



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>-Bản chất của mối quan hệ gen – tính trạng :</b>


+ Gen(1 đoạn ADN) mARN protein tiùnh trạng.


+ Trong đó, trình tự các nucleotit trên ADN qui định trình tự các nucleotit trong ARN, thơng
qua đó qui định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấu thành protein . Prôtêin tham
gia vào các hoạt động của tế bào biểu hiện thành tính trạng.


<b>Chương 4 : BIẾN DÒ.</b>


<b>1. Đột biến gen.</b>:- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen(biến đỗivề số
lượng, thành phần, trình tự các cặp nuleotit.) Xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AD N.
- Các dạng ĐBG : + Mất 1 cặp ; Thêm1 cặp ; Thay thế 1 cặp nucleotit.


<b>2. Đ ột biến cấu trúc NST.</b>


Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST gồm các dạng: mất đoạn, lặp
đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.


<b>3.Đột biến số lượng NST :Là những biến đổi về số lượng trong bộ NST.Gồm các dạng:</b>
*Dị bội thể :- Là hiện tượng đột biến thêm hoặc mất 1 NST ở 1 cặp NST nào đó.
-Các dạng : 2n – 1 , 2n + 1.


-Cơ chế phát sinh thể dị bội :


+ Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng khơng phân li tạo thành 1 giao tử mang 2
NST và 1 giao tử không mang NST nào .


-Hậu quả :Gây biến đổi hình thái (hình dạng ,kích thước ,màu sắc ) ở thực vật hoặc gây bệnh


NST.


*Đa bội thể:


-Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n( nhiều hơn 2n).
- Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng, vì thế
quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước tế bào của thể đa
bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh và chống chịu tốt.


<b>4. Thường biến:- Là những biến đổi ở KH phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực </b>
tiếp của môi trường. Thường biến thường biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng
với điều kiện ngoại cảnh khơng di truyền được.


- Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào KG, thường ít chịu ảnh hưởng của mơi


trường. Các tính trạng số lượng, thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.


-Mức phản ứng là giới hạn thường biến của 1 KG(hoặc chỉ 1 gen hay nhĩm gen) trước môi


trường khác nhau.


Mức phản ứng do KG qui định. KH là kết quả của sự tương tác giữa KG và mơi trường.
<b>B. Bài tập:</b>


<b>1. Bài tập về các qui luật di truyền của Menden. </b>
<b>Cách giaûi :</b>


-Bước 1: Qui ước gen:


-Bước 2: Xác định kiểu gen của P:


-Bước 3: Viết sơ đồ lai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ở cà chua ,màu quả đỏ là trội ,màu quả vàng là tính trạng lặn.


a. Xác định kết quả F1, F2 khi cho lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả
vàng .


b. Khi giao phấn hai cây quả vàng với nhau thì kết quả sẽ như thế nào?
c. Hãy cho biết kết quả giao phấn một cây lai F1với một cây F2 quả đỏ.
<b>Giải :</b>


- Qui ước gen:


Gọi gen A qui định tính trạng quả đỏ(trội)
Gọi gen a qui định tính trạng quả vàng (lặn)
-Xác định kiểu gen của P:


Cà chua quả đỏ thuần chủng có kiểu gen: AA
Cà chua quả vàng thuần chủng có kiểu gen :aa


-Sơ đồ lai:


P: AA (quả đỏ) x aa (quả vàng )


GP: A a


F1 : Aa(quả đỏ)


Giao phaán F1 x F2 : Aa x Aa
GF1 : A , a ; A , a


F2 :


A a


A AA ( Qủa đỏ ) Aa (Quảđỏ)


a Aa (Quảđỏ) aa (Qủa vàng)


-Xác định kết quả ở thế hệ F1 :,
+Về kiểu gen : Dị hợp tử Aa
+ Về kiểu hình : 100 % Quả đỏ
F2 : Về kiểu gen : 1 AA : 2 Aa :1 aa
Về kiểu hình: 3 đỏ : 1 vàng .


b. Khi giao phấn 2 cây quả vàng với nhau :
Qủa vàng có kiểu gen: aa


HS tự viết sơ đồ lai:
Kết quả: Đều quả vàng.


c. Cây F1 có kiểu gen : Aa(Quả đỏ) .Cây F2 Quả đỏ có kiểu gen : Aa hoặc Aa
Có 2 trường hợp : P: Aa x AA


P : Aa x Aa
HS viết sơ đồ lai và ghi kết quả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

a. Tìm kết quả lai ở F1 , F2 khi cho giống lúa chín sớm lai với giống lúa chín muộn.
b. Trong lúa chín sớm tạo ra từ F2 ,làm thế nào để xác định được giống lúa thuần chủng.
(HS vận dụng tự giải)



<b>2. Bài tập về cấu trúc và cơ chế tự nhân đôi của phân tử ADN.</b>
*Một số công thức :


NTBS: A = T , G = X  A + G = T + X
NADN = A + T+ G + X


% ADN = %A + %T + %G +%X
%A =%T , %G =%X


%A +%G = %T+%X


<b>Bài tập 1: a. Một trong hai mạch của phân tử ADN có các nuclêơtit sắp xếp theo trình tự :</b>
A – G – T – X – A – T – T - A – X – T – G – X – X – G - X


Vậy trình tự các nuclêôtit ở mạch thứ 2 sẽ như thế nào ? Giải thích cách nhận biết .


b. Nếu trong phân tử ADN đó có số nuclêơtit loại A là 600 000 ,loại G là 2 400 000 thì tổng
số nuclêơtit của nó là bao nhiêu?


Giải : a. Mạch 2 bổ sung của mạch 1 HS tự viết .
b. T = A = 600000


G = X = 2400000


N ADN = (600000 +240000000) x 2 = 6000000 nuclêơtit
<b>Bài tập 2: Một phân tử có lệ % nuclêơtit loại A = 30%</b>
a. Tính tỷ lệ % các loại còn lại.


b. Nếu số lượng N loại T = 1200000 , tìm số lượng mỗi loại nuclêơtit cịn lại.
c.Tìm tổng số nuclêơtit có trong phân tử ADN.



</div>

<!--links-->

×