Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Quản lý đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường cao đẳng nghề công nghệ cao hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------

NGUYỄN THỊ XUÂN

QUẢN LÝ ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM KỸ THUẬT

CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ THUẬT VÀ NGHỀ NGHIỆP

Hà Nội - Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
------------------------------------

NGUYỄN THỊ XUÂN

QUẢN LÝ ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ THUẬT VÀ NGHỀ NGHIỆP

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. VŨ THỊ LAN

Hà Nội - Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu
trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chƣa đƣợc cơng bố trong bất cứ cơng
trình nào khác.

TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Xuân


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài “Quản lý bảo đảm chất lƣợng đào tạo tại trƣờng
Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội”, tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của
các thầy giáo, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn cơ giáo, TS. Vũ Thị Lan, cơ đã nhiệt tình hƣớng dẫn,
tạo điều kiện thuận lợi trong suốt q trình nghiên cứu, hồn thành đề tài.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, Viện Đào tạo sau
đại học đã tạo điều kiện trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành chƣơng trình
học tập của khóa học.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ, GV trƣờng Cao
đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội đã cung cấp các tài liệu, thông tin và giúp đỡ, đóng góp
nhiều ý kiến bổ ích, tạo điều kiện về tài liệu trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Đồng thời xin chân thành cảm ơn tập thể anh, chị, em lớp 2016B - SPKT đã giúp
đỡ trong thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót.
Do vậy tác giả mong nhận đƣợc sự góp ý kiến của các thầy giáo, cơ giáo và các bạn để
luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 09 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Xuân


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. 1
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... 4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................... 10
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ .............................................................................. 11
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... ..1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 3
6.Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: ................................................................................ 3
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: .............................................................................. 3
6.3. Các phương pháp khác .................................................................................................... 3
7. Đóng góp của đề tài ............................................................................................... 4
7.1. Ý nghĩa khoa học............................................................................................................... 4
7.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................................... 4

8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 4
Chƣơng 1 ............................................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ .............................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước......................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ......................................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 8
1.2.1. Đào tạo ............................................................................................................. 8
1.2.2. Chất lượng ...................................................................................................................... 9
1.2.3. Chất lượng đào tạo....................................................................................................... 10
1.2.4. Đảm bảo chất lượng đào tạo ......................................................................... 11


1.2.4.1. Đảm bảo chất lượng bên ngoài ............................................................................... 13
1.2.4.2. Đảm bảo chất lượng bên trong................................................................................. 13
1.3. Một số vấn đề lí luận của quản lí đảm bảo chất lượng đào tạo ..................... 14
1.3.1. Quản lí và các chức năng quản lí .............................................................................. 14
1.3.1.1. Quản lý ........................................................................................................................ 14
1.3.1.2. Các chức năng quản lý .............................................................................................. 15
1.3.2. Quản lí đào tạo và quản lí đảm bảo chất lượng đào tạo ........................................ 17
1.3.2.1. Quản lý đào tạo .......................................................................................................... 17
1.3.2.2. Quản lý đảm bảo chất lượng đào tạo ...................................................................... 18
1.3.3. Quản lí đảm bảo chất lượng đào tạo ở trường cao đẳng ....................................... 19
1.3.3.1. Mục tiêu quản lý đảm bảo chất lượng đào tạo ở trường cao đẳng ...................... 19
1.3.3.2. Nội dung quản lý đảm bảo chất lượng đào tạo ở trường cao đẳng...................... 19
1.3.3.3. Những yếu tố quản lý ảnh hưởng đến đảm bảo chất lượng đào tạo ở trường cao
đẳng nghề .............................................................................................................................................. 23
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí chất lượng đào tạo ở trường cao đẳng ... 24
1.4.1. Hệ thống quản lí trong nhà trường ........................................................................... 24

1.4.2. Đội ngũ nhà giáo.......................................................................................................... 25
1.4.3. Sinh viên và quá trình học tập ................................................................................... 26
1.4.4. Hạ tầng vật chất – kĩ thuật.......................................................................................... 27
1.4.5. Chương trình giáo dục ................................................................................................ 28
1.4.6. Chỉ đạo của cấp trên .................................................................................................... 31
Kết luận Chƣơng 1 .............................................................................................................. 32
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI ......................................... 33
2.1. Giới thiệu chung về trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội ............................. 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................... 33
2.1.2. Sứ mệnh - Tầm nhìn.................................................................................................... 34
2.1.2.1 Sứ mệnh........................................................................................................................ 34
2.1.2.2. Tầm nhìn ..................................................................................................................... 34
2.1.2. Tình hình phát triển đào tạo ở trường cao đẳng nghề công nghệ cao Hà Nội .. 36
2.2. Thực trạng ........................................................................................................ 37
2.2.1. Tổ chức và nhân sự đảm bảo chất lượng đào tạo ................................................... 37
2.2.2. Xây dựng hệ thống tài liệu đảm bảo chất lượng ..................................................... 40


2.2.2.1. Chính sách chất lượng............................................................................................... 40
2.2.2.2. Mục tiêu chất lượng ................................................................................................... 41
2.2.2.3. Sổ tay đảm bảo chất lượng........................................................................................ 42
2.2.2.4. Cấu trúc tài liệu của hệ thống quản lý chất lượng của Nhà trường ..................... 42
2.2.2.4. Quy trình, cơng cụ đảm bảo chất lượng .................................................................. 44
2.2.3. Hệ thống thông tin đảm bảo chất lượng................................................................... 45
2.2.3.1. Cơ sở dữ liệu đảm bảo chất lượng ........................................................................... 45
2.2.3.2. Hạ tầng thông tin ....................................................................................................... 45
2.2.4. Đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng và đánh giá nội bộ hệ thống đảm bảo
chất lượng............................................................................................................................................. 45
2.2.5. Tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp ....................................................... 46

2.2.6. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân .................................................................. 46
2.2.6.1. Những hạn chế ........................................................................................................... 46
2.2.6.2. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại ................................................................ 47
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo tại trường cao
đẳng nghề Công nghệ cao Hà nội .......................................................................... 47
2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch đảm bảo chất lượng đào tạo ............................................. 47
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch ....................................................................... 50
2.3.3. Thực trạng chỉ đạo ........................................................................................................ 52
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá ..................................................................................... 54
2.3.4.1. Kiểm tra, đánh giá xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo gồm: ......... 54
2.3.4.2. Kiểm tra, đánh giá tổ chức đào tạo gồm: ................................................................ 54
2.4. Nguyên nhân của thực trạng ........................................................................... 55
2.4.1. Thành công và những hạn chế ..................................................................................... 55
2.4.1.1. Thành công ................................................................................................................. 55
2.4.1.1. Những hạn chế ........................................................................................................... 56
2.4.2. Nguyên nhân của thực trạng ........................................................................................ 57
2.5. Những vấn đề đặt ra trong công tác quản lý đảm bảo chất lượng đào tạo
trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội. ..................................................................... 58
2.5.1. Đổi mới quản lý chất lượng đào tạo ........................................................................... 58
2.5.2. Hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng .................................................................. 60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 62


CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO TẠI
CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HÀ NỘI ........................................................... 63
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................................... 63
3.1.1. Nguyên tắc phân cấp phân nhiệm ............................................................................... 63
3.1.2. Nguyên tắc hệ thống...................................................................................................... 63
3.1.3. Nguyên tắc phát triển.................................................................................................... 64
3.2. Các biện pháp hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo ở trường

Cao đẳng nghề ......................................................................................................... 64
3.2.1. Biện pháp 1: Đổi mới công tác lập kế hoạch đảm bảo chất lượng đào tạo ............ 64
3.2.1.1. Mục tiêu biện pháp ................................................................................................... 64
3.2.1.2. Nội dung biện pháp .................................................................................................. 65
3.2.1.3. Điều kiện và cách thức thực hiện ........................................................................... 66
3.2.2. Biện pháp 2: Hồn thiện các qui trình và chuẩn mực đảm bảo chất lượng ........... 67
3.2.2.1. Mục tiêu biện pháp ................................................................................................... 67
3.2.2.2. Nội dung biện pháp .................................................................................................. 67
3.2.2.3. Điều kiện và cách thức thực hiện ........................................................................... 68
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường giáo dục, tuyên truyền thông tin nhằm nâng cao nhận
thức cho cán bộ, giáo viên................................................................................................................... 68
3.2.3.1. Mục tiêu biện pháp ................................................................................................... 68
3.2.3.2. Nội dung biện pháp .................................................................................................. 69
3.2.3.3. Điều kiện và cách thức thực hiện ........................................................................... 69
3.2.4. Biện pháp 4: Tổ chức đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ quản lý và giáo viên về quản
lý đảm bảo chất lượng đào tạo ........................................................................................................... 70
3.2.4.1. Mục tiêu biện pháp ................................................................................................... 70
3.2.4.2. Nội dung biện pháp .................................................................................................. 71
3.2.4.3. Điều kiện và cách thức thực hiện ........................................................................... 74
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới công tác chỉ đạo bằng việc nâng cao hiệu quả phân công
công việc................................................................................................................................................ 74
3.2.5.1. Mục tiêu biện pháp ................................................................................................... 74
3.2.5.2. Nội dung biện pháp .................................................................................................. 75
3.2.5.3. Điều kiện và cách thức thực hiện ........................................................................... 75
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 76


3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ............................. 77
3.4.1. Mục đích, nội dung, phương pháp khảo nghiệm ....................................................... 77
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .................................................................................................... 78

3.4.3. Đánh giá kết quả khảo nghiệm .................................................................................... 79
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 82
1. Kết luận ................................................................................................................ 82
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 82
2.1. Đối với Bộ Lao động Thương Binh và Xã Hội và Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp ....................................................................................................................... 82
2.2. Đối với Uỷ ban nhân dân TP Hà Nội .............................................................. 83
2.3. Đối với trường CĐN Công nghệ cao Hà Nội .................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 84
I.
TÀI LIỆU TIẾNG ANH ........................................................................................... 84
II.
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT .......................................................................................... 84
PHỤ LỤC 1 ......................................................................................................................... 87
PHỤ LỤC 2 ......................................................................................................................... 90
PHỤ LỤC 3 ......................................................................................................................... 91


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CĐN


: Cao đẳng nghề

CNTT

: Công nghệ thông tin

CLĐT

: Chất lƣợng đào tạo

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

ĐBCL

: Đảm bảo chất lƣợng

GDNN

: Giáo dục nghề nghiệp

HTĐBCL

: Hệ thống đảm bảo chất lƣợng

GV

: Giảng viên


NCKH

: Nghiên cứu khoa học

LĐTBXH

: Lao động – Thƣơng binh và Xã hội

QLĐBCL

: Quản lý đảm bảo chất lƣợng

QLCL

: Quản lý chất lƣợng

SV

: Sinh viên

QLGD

: Quản lý giáo dục


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Đánh giá thực trang lập kế hoạch đảm bảo chất lƣợng đào tạo của trƣờng CĐN
Công nghệ cao Hà Nội ........................................................................................................ 48

Bảng 2.2: Kết quả khảo sát 200 học sinh, sinh viên về tổ chức đào tạo của trƣờng CĐN
Công nghệ cao ..................................................................................................................... 52
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát 100 cán bộ, nhân viên và giáo viên trƣờng cho kết quả thực
trạng chỉ đạo công tác đào tạo ............................................................................................. 53
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ...................................... 78
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ......................................... 78
Bảng 3.3: Kết quả khảo nghiệm tính mới mẻ của các biện pháp ........................................ 78
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trƣờng .................................................................... 35
Hình 2.2: Cấu trúc tài liệu của Hệ thống Quản lý chất lƣợng ............................................. 43


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất lƣợng là yếu tố cốt lõi tạo ra sự phát triển bền vững cho tất cả các tổ chức giáo
dục và đào tạo, đặc biệt là các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Tất cả các hoạt động của các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp cuối cùng cũng là nhằm để đào tạo sinh viên có kiến thức và kỹ
năng trên cơ sở sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có. Đào tạo có chất lƣợng sẽ khẳng
định thƣơng hiệu, uy tín và lợi thế cạnh tranh trong tuyển sinh đào tạo và cơ hội đầu tƣ.
Bảo đảm chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp, không chỉ là mối quan tâm của cơ quan
quản lý Nhà nƣớc, của các cơ quan chủ quản mà còn là mối quan tâm trực tiếp của mỗi cơ
sở giáo dục nghề nghiệp (GDNN).
Hệ thống bảo đảm chất lƣợng của các cơ sở GDNN tuy đã đƣợc hình thành nhƣng
cịn mang tính tự phát, rời rạc và chƣa mang tính hệ thống, chƣa tiếp cận với các mơ hình
quản trị hiện đại. Việc quản lý hệ thống đảm bảo chất lƣợng (HTĐBCL) vẫn theo kinh
nghiệm truyền thống, chƣa đƣợc soi sáng bằng một tƣ tƣởng, tƣ duy khoa học logic cũng
nhƣ một phƣơng pháp quản lý khoa học hiện đại và bằng một hệ thống các phƣơng pháp,
quy trình quản lý, đảm bảo chất lƣợng mang tính khoa học và có hiệu quả cao nhất, tốt
nhất.
Để hình thành các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có chất lƣợng cao cần phải trải qua

một quá trình từ thay đổi vể nhận thức cho đến việc xây dựng các chính sách, thủ tục… và
hiện thực hóa các chính sách đó thơng qua các hoạt động cụ thể nhằm tác động đến chất
lƣợng đào tạo đáp ứng đƣợc mục tiêu giáo dục nghề nghiệp và nhu cầu của thị trƣờng lao
động. Vì vậy bên cạnh sự quản lý, chỉ đạo, điều hành và đầu tƣ của Nhà nƣớc thì rất cần sự
nỗ lực phấn đấu của các trƣờng, trong đó cần thiết phải hình thành mơ hình quản trị nhà
trƣờng hiệu quả.
Thực hiện Luật Giáo dục nghề nghiệp và Nghị định số 48/NĐ-CP ngày 15/5/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động
– Thƣơng binh và Xã hội đã ban hành Thông tƣ số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày
15/12/2017 quy định hệ thống bảo đảm chất lƣợng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
trƣớc mắt là hƣớng dẫn các trƣờng cao đẳng, trƣờng trung cấp chuẩn bị các điều kiện để
tiến hành xây dựng hệ thống đảm bảo chất lƣợng trong nhà trƣờng.
1


Định hƣớng xây dựng hệ thống đảm bảo chất lƣợng theo Thông tƣ số 28/2017/TTBLĐTBXH quy định hệ thống đảm bảo chất lƣợng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp là hệ
thống các chính sách, quy trình, cơng cụ đối với tất cả lĩnh vực, nội dung quản lý của
trƣờng, hệ thống thông tin nội bộ, nhân sự và cơ chế, giám sát, đánh giá, thơng qua đó
trƣờng duy trì, cải tiến và nâng cao chất lƣợng GDNN. Trong Thông tƣ nêu rõ, xây dựng
hệ thống đảm bảo chất lƣợng phải đảm bảo nguyên tắc, yêu cầu sau: Tuân thủ các quy
định pháp luật hiện hành, đảm bảo phù hợp với mục tiêu đào tạo của trƣờng; thể hiện đƣợc
tầm nhìn, sứ mạng, chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển của trƣờng trong từng giai
đoạn; nhấn mạnh vai trò của nhà quản lý, gắn kết với quyền tự chủ, trách nhiệm giải trình
của trƣờng và lấy ngƣời học làm trung tâm; huy động sự tham gia của tất cả cán bộ quản
lý, nhà giáo nhân viên, ngƣời học; tiếp cận theo quá trình, gắn kết với hệ thống tiêu chí,
tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng GDNN; phù hợp với thực tiễn của trƣờng, dễ vận hành,
thuận tiện trong việc kiểm tra, giám sát, đánh giá và cải tiến.
Để nâng cao chất lƣợng đào tạo, đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nói chung
và với các trƣờng cao đẳng nói riêng, yếu tố then chốt cần phải đƣợc thực hiện tốt đó là
việc quản lý ĐBCL. Quản lý ĐBCL sẽ tạo ra sự thống nhất ý chí, mục tiêu chất lƣợng đào

tạo và định hƣớng phát triển đào tạo. Từ khâu lập kế hoạch đến việc thực hiện và cuối
cùng là kiểm tra, đánh giá sẽ giúp phòng chống sai phạm ngay từ khâu đầu tiên, đảm bảo
rằng khơng có sản phẩm bị lỗi sau q trình đào tạo; hoặc giúp trƣờng làm đúng ngay từ
đầu, làm đúng tại mọi thời điểm; hoặc tìm ra các lỗi và khắc phục ngay.
Thực tế, vấn đề QLĐBCL ở trƣờng CĐN Cơng nghệ cao Hà Nội cịn chƣa đƣợc
chú trọng, quan tâm đúng mức; cần phải có các giải pháp thực hiện về quản lý nâng cao
chất lƣợng đào tạo. Chính vì vậy, tác giả luận văn đã chọn vấn đề “Quản lý đảm bảo chất
lƣợng đào tạo tại trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu của
Luận văn nhằm góp phần thực hiện mục tiêu chiến lƣợc phấn đấu đến năm 2020 của các
trƣờng Cao đẳng đƣợc tập trung đầu tƣ thành trƣờng chất lƣợng cao theo hƣớng tiên tiến,
hiện đại, đa lĩnh vực, phát triển vững bền nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo đạt đƣợc hiệu
cao và tốt nhất.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý bảo đảm chất lƣợng đào tạo ở các trƣờng Cao
đẳng nhằm đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lƣợng đào tạo và kiểm định chất lƣợng đào tạo
trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trường
Cao đẳng trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý đảm bảo chất lượng đào tạo ở
Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội trong giai đoạn 2016-2018.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp quản lý đảm bảo chất lƣợng đào tạo đƣợc thực hiện một cách
đồng bộ hơn với các chức năng quản lí của nhà trƣờng cùng với sự huy động sự tham gia
của tất cả cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên sẽ có tác động tích cực đến việc nâng cao
chất lƣợng đào tao nghề ở trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1.Nghiên cứu cơ sở lý luận về đảm bảo chất lƣợng đào tạo nghề ở trƣờng Cao
đẳng nghề
5.2. Điều tra, khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý đảm bảo chất lƣợng đào tạo ở
trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội
5.3.Đề xuất các biện pháp đảm bảo chất lƣợng đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề
Cơng nghệ Hà Nội nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề giai đoạn 2016-2020.
6.Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp, so
sánh... nhằm xây dựng cơ sở lý luận và tìm hiểu các kinh nghiệm quốc tế và trong nƣớc về
vấn đề quản lý đảm bảo chất lƣợng;
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phƣơng pháp quan sát
+ Phƣơng pháp điều tra khảo sát bằng bảng hỏi
+ Phƣơng pháp trao đổi, phỏng vấn trực tiếp ... nhằm tìm hiểu về thực trạng
quản lý đảm bảo chất lƣợng đào tạo ở các trƣờng Cao đẳng nghề;
6.3. Các phương pháp khác
+ Phƣơng pháp chuyên gia: Đánh giá tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề
xuất
+ Phƣơng pháp thống kê toán học: Xử lý các số liệu thu thập đƣợc trong quá trình
nghiên cứu

3


7. Đóng góp của đề tài
7.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu có thể là tài liệu tham khảo đối với nhà quản lý trong quá trình
hoạch định và phát triển hệ thống quản lý chất lƣợng đào tạo cấp trƣờng, đáp ứng nhu cầu
việc làm cho xã hội và góp phần vào phát triển cơ sở lý luận về hệ thống đảm bảo chất
lƣợng đào tạo và quản lý hệ thống đảm bảo chất lƣợng đào tạo ở các trƣờng cao đẳng

nghề.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý đảm bảo chất
lƣợng đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội, đề tài đƣa ra các biện pháp
nhằm hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lƣợng, góp phần đảm bảo và từng bƣớc nâng cao
chất lƣợng đào tạo của trƣờng Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội trong thời gian tới.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung đề
tài gồm 3 chƣơng, cụ thể:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý đảm bảo chất lƣợng đào tạo ở trƣờng Cao
đẳng nghề trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp
- Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý đảm bảo chất lƣợng đào tạo ở trƣờng Cao
đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội
- Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý đảm bảo chất lƣợng đào tạo ở trƣờng Cao đẳng
nghề Công nghệ cao Hà Nội

4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO Ở
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1.

Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước
Tại nhiều quốc gia trên thế giới, vai trò của giáo dục nghề nghiệp đối với sự phát

triển của kinh tế, xã hội đã sớm đƣợc xác định và giáo dục nghề nghiệp thực sự đã đóng
góp một phần quan trọng trong việc cung cấp lực lƣợng lao động kỹ thuật tay nghề cao,

đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế.
Trong lịch sử xã hội, ở bất kỳ thời đại nào và trong bất kỳ tổ chức nào, quản lý ln
giữ một vị trí vơ cùng quan trọng đối với việc vận hành và phát triển tổ chức đó. Ở lĩnh
vực giáo dục và đào tạo, cụ thể là giáo dục nghề nghiệp quản lý giữ vai trò then chốt trong
việc đảm bảo chất lƣợng đào tạo.
Tƣ tƣởng về quản lý con ngƣời và những yêu cầu về ngƣời đứng đầu – cai trị dân
cịn tìm thấy trong quan điểm của nhà triết học cổ đại Hy Lạp Platon (427 – 347 TCN).
Theo ơng, muốn trị nƣớc thì phải biết đồn kết dân lại, phải vì dân. Ngƣời đứng đầu phải
ham chuộng hiểu biết, thành thật, tự chủ, biết điều độ, ít tham vọng về vật chất, đặc biệt là
phải đƣợc đào tạo kỹ lƣỡng.
Từ cuối thế kỷ XIV, khi mà chủ nghĩa tƣ bản xuất hiện, vấn đề về dạy học và quản
lý dạy học đã đƣợc nhiều nhà giáo dục thực sự quan tâm. Nổi bật nhất là CôMenxki (1592
– 1670), ông là ông tổ của nền giáo dục cận đại, theo ông nghề thầy giáo là nghề rất vinh
dự “dƣới ánh sáng mặt trời khơng có nghề nghiệp nào cao quý hơn”, ông nêu ra hàng loạt
nguyên tắc dạy học chủ yếu dựa vào cơ sở triết học mới nhất về nhận thức luận. Ông đã
đặt cơ sở lý luận cho một nền dân chủ giáo dục tiến bộ sau này. Cho đến nay hệ thống lý
luận đó vẫn cịn giá trị tích cực, tiến bộ đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, giáo dục thế hệ
trẻ trong xã hội văn minh hiện đại.
Vào cuối thế kỷ XVII, có những nhà nghiên cứu về quản lý tiêu biểu nhƣ RoBer
Owen (1771 – 1858), F.TayLo (1856 – 1915) ngƣời đƣợc coi là “cha đẻ của thuyết quản lý
theo khoa học”.
Đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX xuất hiện hàng loạt cơng trình với nhiều cách
tiếp cận khác nhau về quản lý: Tính khoa học và nghệ thuật quản lý, những động cơ để
thúc đẩy một tổ chức phát triển, làm thế nào để việc ra quyết định quản lý đạt hiệu quả
5


cao… trong lĩnh vực giáo dục, khoa học giáo dục đã thực sự biến đổi về lƣợng và chất.
Các công trình “Quản lí chất lƣợng trong nhà trƣờng” năm 1992 của West–
Burnham [14], “Quản lí chất lƣợng lấy nhà trƣờng làm cơ sở” năm 1993 của Dorothy

Myers và Robert Stonihill [2], “Quản lí chất lƣợng trong giáo dục” năm 1997 của Taylor,
A, F. Hill [11]. Những cơng trình này đã đƣa ra những quan điểm và phƣơng pháp vận
dụng các nội dung quản lý chất lƣợng (QLCL) trong sản xuất vào đổi mới QLCL trong
giáo dục.
Trong cơng trình “Đảm bảo chất lƣợng giảng dạy đại học: Vấn đề và cách tiếp cận”,
tác giả Ellis. R (1993) đã đƣa ra nhận xét: Trong môi trƣờng kinh doanh, ĐBCL đƣợc xem
là một quá trình “nơi mà một nhà sản xuất đảm bảo với khách hàng là sản phẩm hay dịch
vụ của mình luôn đáp ứng đƣợc chuẩn mực” [3].
Danielle Colardyn (1998), trong cơng trình “Đảm bảo chất lƣợng cơ sở đào tạo
trong dạy nghề thƣờng xuyên” khẳng định: ĐTN thƣờng xuyên trong khuôn khổ học tập
suốt đời cũng nhấn mạnh đặc biệt về ĐBCL. Trƣớc tiên, mỗi quốc gia phát triển theo cách
tiếp cận riêng của mình về ĐBCL. Thứ hai, các tiêu chí ĐBCL chung đƣợc sử dụng nhƣ là
một điểm tham chiếu ở từng quốc gia. Thứ ba, các tiêu chí sẽ trả lời bằng những câu hỏi
khác nhau và sự cần thiết của “bên thứ ba” để cung cấp các đánh giá một cách khách quan [1].
Theo Paul Watson (2002), mơ hình QLCL Châu Âu (EFQM), đó là một khung tự
đánh giá những điểm mạnh và và điểm yếu trong lĩnh vực QLCL để cải thiện hoạt động
của một tổ chức, nhằm cung cấp một dịch vụ hoặc sản phẩm xuất sắc cho khách hàng hoặc
các bên liên quan. Mỗi tổ chức có thể sử dụng nó theo cách riêng của mình để quản lí, cải
tiến và phát triển [9].
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Trong thời gian vừa qua, đã có khá nhiều các nghiên cứu nhằm nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả quản lý dạy học, quản lý đào tạo ; về đảm bảo chất lƣợng nói chung đã
đƣợc đề cập trong đề tài nghiên cứu, luận văn với phạm vi rộng hoặc một số đề tài trong
phạm vi của một ngành, một địa phƣơng. Nhiều nhà nghiên cứu đã quan tâm đến vấn đề
quản lý chất lƣợng giáo dục, quản lý chất lƣợng đào tạo nghề, đảm bảo chất lƣợng nhƣ:
“Lí luận giáo dục đại học” của tác giả Đặng Vũ Hoạt đã nêu: “Về tiêu chuẩn đánh
giá phải đảm bảo tính tồn diện, đảm bảo tính khách quan, đảm bảo có tác dụng phát triển
trí tuệ, năng lực và tƣ duy độc lập sáng tạo của sinh viên” [35].
Trong cuốn “Quản lí chất lƣợng giáo dục đại học” của tác giả Phạm Thành Nghị có
6



nêu: “Nếu nhƣ kiểm sốt chất lƣợng là hình thức quản lý chất lƣợng phù hợp với cơ chế
tập trung; quản lý chất lƣợng tổng thể phản ánh trình độ phát triển cao của các trƣờng đại
học thì bảo đảm chất lƣợng phù hợp với cơ chế chuyển đổi trong quản lý giáo dục đại học
ở nƣớc ta” [38].
Tác giả Đặng Bá Lãm trong cuốn “Kiểm tra - đánh giá trong dạy - học đại học” cho
rằng: “đánh giá trong giảng dạy Đại học là chất xúc tác để tạo ra sự thay đổi của chính bản
thân ngƣời học với đầy đủ ý nghĩa của nó. Nó giúp cho sinh viên nhận ra chính mình, giúp
họ tìm cách củng cố, phát triển những kinh nghiệm, những tiềm năng sẵn có, tạo nên hào
hứng, tạo ra động lực cho sinh viên học tập, hình thành và phát triển năng lực nghề nghiệp,
hoàn thiện nhân cách bản thân” [36].
Tác giả Lý Văn Hanh với Luận văn “Các biện pháp đảm bảo chất lƣợng đào tạo ở
các trƣờng Cao đẳng trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp” đã nghiên cứu thực trạng hệ
thống đảm bảo chất lƣợng đào tạo của một trƣờng cao đẳng và đề xuất đề xuất 05 biện
pháp nhằm hoàn thiện Hệ thống đảm bảo chất lƣợng đào tạo ở trƣờng Cao đẳng nghề
Công nghiệp Hà Nội. Các biện pháp bao gồm: 1. Hồn thiện và triển khai chính sách chất
lƣợng; 2; Hồn thiện các qui trình, chuẩn mực đảm bảo chất lƣợng; 3. Tăng cƣờng giáo
dục, tuyên truyền, nâng cao nhận thức; 4. Tổ chức đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ
quản lý và giảng viên (GV); 5. Hồn thiện bộ tiêu chí đánh giá. Các biện pháp tập trung
vào những vấn đề quan trong, cốt lõi, quyết định đến vấn đề đảm bảo chất lƣợng của nhà
trƣờng nhất là trong giai đoạn hiện nay giúp cho việc triển khai thực hiện đƣợc dễ dàng và
hiệu quả.
Hầu hết các cơng trình khoa học và các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc kể trên đã
xây dựng đƣợc những hệ thống lí luận vững chắc về quản lý đào tạo, hệ thống đảm bảo
chất lƣợng và đề xuất các biện pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo và tăng cƣờng hệ thống
đảm bảo chất lƣợng đào tạo, có rất ít các nghiên cứu về quản lý hệ thống đảm bảo chất
lƣợng đào tạo.
Qua tham khảo các cơng trình cho thấy vấn đề quản lý đảm bảo chất lƣợng đào tạo
chƣa đƣợc coi trọng đúng mức nên chƣa có đƣợc nhiều sự quan tâm nghiên cứu. Thực tế

cho thấy, vai trò của quản lý đảm bảo chất lƣợng đào tạo trong đào tạo nguồn nhân lực cho
đất nƣớc giai đoạn hiện nay rất quan trọng; bởi chỉ có quản lý tốt thì việc thực thi các hoạt
động đảm bảo chất lƣợng đào tạo và thực hiện đào tạo mới tốt. Vì vậy, cần có sự tập trung
nghiên cứu sâu hơn về công tác quản lý, nhất là quản lý đảm bảo chất lƣợng đào tạo ở các
7


cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đặc biệt là các trƣờng cao đẳng chất lƣợng cao.

1.2.

Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Đào tạo
Theo Từ điển tiếng Việt, đào tạo là “quá trình tác động đến một con ngƣời nhằm

làm cho ngƣời đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo...một cách có hệ
thống. Để chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân
cơng lao động nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát
triển nền văn minh của con ngƣời.”
Đào tạo, cùng với nghiên cứu khoa học và dịch vụ phục vụ cộng đồng là hoạt động
đặc trƣng của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Đó là hoạt động chuyển giao có hệ thống,
có phƣơng pháp, những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp
chuyên môn, đồng thời bồi dƣỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết để chuẩn bị cho
ngƣời học bƣớc vào cuộc sống lao động nghề nghiệp, tự lập và góp phần xây dựng, bảo vệ
đất nƣớc.
Đào tạo là hoạt động mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy và học (ngƣời dạy
và ngƣời học), là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học tiến hành trong một cơ sở đào
tạo. Trong đó, tính chất, phạm vi, cấp độ, cấu trúc và quy trình của hoạt động đƣợc quy định
một cách chặt chẽ, cụ thể, về mục tiêu, chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ
chức, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đánh giá kết quả đào tạo, cũng nhƣ thời gian và đối

tƣợng đào tạo cụ thể.
Xét về góc độ chuyển giao kinh nghiệm tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp
chuyên môn, bồi dƣỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn bị tâm thế lao động
cho ngƣời học. Đào tạo đƣợc cấu thành bởi các thành tố cấu trúc gồm mục tiêu, nội dung,
chƣơng trình, phƣơng pháp, phƣơng tiện và hình thức tổ chức các hoạt động đào tạo.
Quá trình chuyển giao năng lực nghề nghiệp đƣợc thực hiện trong hoạt động cùng
nhau của thầy và trị, trong một mơi trƣờng dạy học xác định. Xét từ góc độ này, q trình
đào tạo gồm các thành tố chính sau:
Mục tiêu và nội dung, chƣơng trình đào tạo (đối tƣợng, thời gian, mục tiêu, nội
dung, phƣơng pháp, đánh giá kết quả học tập...)
Hoạt động giảng dạy của GV.
Hoạt động học của học sinh/sinh viên.
Hoạt động giám sát, đánh giá kết quả học tập
8


Môi trƣờng đào tạo (môi trƣờng vật chất, tinh thần và mơi trƣờng văn hóa).
1.2.2. Chất lượng
Theo Từ điển tiếng Việt:„„Chất lƣợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị một con
ngƣời, một sự vật, sự việc ” [39]
Trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh quan niệm về chất lƣợng là sự phù hợp với
mục đích, phù hợp với các tiêu chuẩn, đáp ứng với yêu cầu khách hàng.
Dƣới đây là một số cách hiểu về chất lƣợng thƣờng gặp:
Chất lƣợng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của ngƣời tiêu dùng
(European Organization for Quality Control);
Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó khả năng
thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn (ISO 8402)
Chất lƣợng là mức hoàn thiện, là đặc trƣng so sánh hay đặc trƣng tuyệt đối, dấu
hiệu đặc thù, các dữ liệu, các thông số cơ bản (Oxford Poket Dictationnary);
+ Chất lƣợng là tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu

ngƣời sử dụng (Tiêu chuẩn Pháp = NFX 50-109);
+ Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tƣợng) tạo cho thực thể
(đối tƣợng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu tiềm ẩn (TCVNISO 8402).
Trong khn khổ luận văn này có thể hiểu, chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của
một thực thể ( đối tƣợng) tạo cho thực thể (đối tƣợng) đó khả năng thỏa mãn những yêu
cầu đã đƣợc đặt ra. Sự phù hợp này phải đƣợc thể hiện trên cả 3 phƣơng diện, mà ta có thể
gọi là quy tắc 3P:
Performance: Hiệu năng, khả năng hoàn thiện
Price: Giá thỏa mãn nhu cầu
Punctuality: Đúng thời điểm
Quy tắc QCDSS
Quality: Chất lƣợng / Cost: Chi phí / Delivery timing: Thời điểm cung
cấp / Service: Dịch vụ / Safety: An toàn
Chất lƣợng tối ƣu: Biểu thị khả năng thỏa mãn toàn diện nhu cầu của thị trƣờng
trong những điều kiện xác định với chi phí thấp nhất

9


Khi cải tiến nâng cao chất lƣợng sản phẩm thì giá thành có thể tăng lên. Vậy nên cải
tiến chất lƣợng sản phẩm đến mức nào để thỏa mãn nhu cầu nhƣng vẫn bảo đảm doanh lợi
cho tổ chức
Quan niệm chất lƣợng tối ƣu mang tính tƣơng đối, tùy thuộc vào đặc điểm tiêu
dùng cụ thể của từng nƣớc, từng vùng, từng kênh phân phối khác nhau.
1.2.3. Chất lượng đào tạo
Trong bất kỳ thời đại nào hay quốc gia nào, chất lƣợng đào tạo luôn là vấn đề đƣợc
quan tâm hàng đầu của toàn xã hội. Đất nƣớc thịnh hay suy, yếu hay mạnh phụ thuộc phần
lớn vào chất lƣợng đào tạo, đối với các trƣờng Cao đẳng nghề cũng nhƣ các cơ sở đào tạo
hiện nay, phấn đấu nâng cao chất lƣợng luôn xem là nhiệm vụ quan trọng nhất là một
trong những nền tảng quan trọng đối với sự phát triển của các quốc gia trên thế giới. Bởi

vì, chất lƣợng đào tạo (CLĐT) là nhân tố quyết định chất lƣợng nguồn nhân lực để phát
triển toàn diện mọi mặt của mỗi nƣớc từ văn hóa, xã hội, kinh tế, an ninh, quốc phịng, …
Có khá nhiều quan niệm về CLĐT, chẳng hạn: CLĐT là sự đáp ứng mục tiêu do
nhà trƣờng đề ra, đảm bảo các yêu cầu về mục tiêu GDNN của Luật Giáo dục nghề
nghiệp, phù hợp với yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của
địa phƣơng và của cả nƣớc.
CLĐT đƣợc đánh giá qua mức độ đạt đƣợc mục tiêu đào tạo đã đề ra đối với một
chƣơng trình đào tạo.
Theo Tác giả Trần Khánh Đức : “CLĐT là kết quả của quá trình đào tạo đƣợc phản
ánh ở các đặc trƣng về phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động hay năng lực
thực hành nghề của ngƣời tƣơng ứng với mục tiêu, chƣơng trình đào tạo theo các ngành
nghề cụ thể”.
CLĐT với đặc trƣng sản phẩm là “con ngƣời lao động” có thể hiểu là kết quả đầu ra
của q trình đào tạo và đƣợc thể hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị
sức lao động hay năng lực hành nghề của ngƣời tốt nghiệp tƣơng ứng với mục tiêu đào tạo
của từng ngành đào tạo trong hệ thống đào tạo với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của
thị trƣờng lao động, quan niệm về CLĐT không chỉ dừng ở kết quả của quá trình đào tạo
trong nhà trƣờng với những điều kiện đảm bảo nhất định nhƣ đội ngũ giảng viên, cơ sở vật
chất...
Tuy nhiên, hiểu một cách đầy đủ, CLĐT không chỉ là kết quả của q trình đào tạo
mà nó còn bao hàm khả năng tiềm ẩn của ngƣời tốt nghiệp đáp ứng đƣợc các yêu cầu trong
10


hoạt động nghề nghiệp, xã hội tƣơng lai. Quá trình thích ứng với thị trƣờng lao động
khơng chỉ phụ thuộc vào CLĐT mà còn phụ thuộc các yếu tố khác của thị trƣờng nhƣ quan
hệ cung - cầu, giá trị sức lao động, chính sách sử dụng và bố trí công việc của nhà nƣớc,
các tổ chức xã hội, ngƣời sử dụng lao động.
Những yếu tố của quá trình đào tạo bao gồm: Mục tiêu đào tạo, nội dung và chƣơng
trình đào tạo; hình thức và phƣơng pháp đào tạo; tổ chức, quản lý quá trình đào tạo; đội

ngũ cán bộ, GV, sinh viên; công tác nghiên cứu khoa học; cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo
cho quá trình đào tạo. Những yếu tố này có mỗi quan hệ hữu cơ với nhau. Một trong
những yếu tố nào đó hoạt động kém chất lƣợng sẽ lập tức ảnh hƣởng đến CLĐT ở trƣờng
cao đẳng nghề. Chẳng hạn, mục tiêu đào tạo xác định khơng rõ ràng, chính xác thì khơng
thể định hƣớng tồn bộ hoạt động giáo dục, đào tạo, dạy học, quản lý, lãnh đạo. Ngƣợc lại
mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, dạy học, phƣơng pháp, các điều kiện vật chất, kỹ thuật phục
vụ cho đào tạo đƣợc bảo đảm, nhƣng trình độ đội ngũ giảng viên khơng đáp ứng, chất
lƣợng tuyển sinh thấp, quản lý sinh viên lỏng lẻo thì cũng làm hạn chế chất lƣợng lƣợng
đào tạo. Theo quan điểm đó, nghiên cứu CLĐT ở trƣờng cao đẳng nghề không thể căn cứ
vào một hoạt động, một khâu cơng việc nào đó mà phải nghiên cứu đến tất cả các yếu tố
của quá trình đào tạo, tức là việc nghiên cứu CLĐT phải bảo đảm tính tồn diện, hệ thống,
tính chỉnh thể của hệ thống bộ máy, tổ chức đào tạo.
Qua các phân tích có thể hiểu rằng: CLĐT là tập hợp các giá trị phản ánh các đặc
trưng về phẩm chất nhân cách - xã hội và năng lực chuyên môn - nghề nghiệp của người học
(sản phẩm đào tạo phù hợp với mục đích giáo dục và mục tiêu đào tạo) có khả năng thích ứng
với thị trường lao động, đáp ứng được nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội.
1.2.4. Đảm bảo chất lượng đào tạo
Để hiểu rõ về đảm bảo chất lƣợng đào tạo, trƣớc hết cần phải hiểu đảm bảo chất
lƣợng là gì. Đảm bảo chất lƣợng là một thuật ngữ bao trùm các chính sách, quy trình và
hoạt động mà thơng qua đó chất lƣợng của giáo dục đƣợc duy trì và phát triển. Đảm bảo
chất lƣợng là tồn bộ hoạt động có kế hoạch và hệ thống đƣợc tiến hành trong hệ chất
lƣợng và đƣợc chứng minh đủ mức cần thiết để tạo sự tin tƣởng thỏa đáng rằng thực thể
đối tƣợng sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu chất lƣợng (Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
584 – Tiêu chuẩn ISO cũng tƣơng tự)
Trong giáo dục, khái niệm ĐBCL có thể đƣợc coi nhƣ là một “hệ thống các biện
pháp, các hoạt động có kế hoạch đƣợc tiến hành trong và ngoài nhà trƣờng và đƣợc chứng
11


minh là đủ mức cần thiết để tạo ra sự tin tƣởng thỏa đáng rằng các hoạt động và sản phẩm

đào tạo (HS, SV tốt nghiệp) sẽ thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu về chất lƣợng giáo dục theo
mục tiêu đào tạo dự kiến” [29, 30]
Từ đây, có thể hiểu rằng, đảm bảo chất lƣợng đào tạo tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp là những quan điểm, chủ trƣơng, chính sách, mục tiêu, hành động, cơng cụ, quy
trình và thủ tục mà thông qua việc sử dụng chúng có thể đảm bảo rằng sứ mạng và mục
tiêu đang đƣợc thực hiện, các chuẩn mực đang đƣợc duy trì và nâng cao (SEAMEO,
2002). ĐBCL là thuật ngữ chung, đề cập đến các biện pháp và cách tiếp cận đƣợc sử dụng
để nâng cao chất lƣợng đào tạo (SEAMEO, 2003). Trong giáo dục nghề nghiệp, ĐBCL
đào tạo là một quá trình liên tục: thiết lập, xây dựng hệ thống quản lý, đánh giá, kiểm sốt,
duy trì, khắc phục và cải tiến nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo để đạt đƣợc mục tiêu đề ra
của các doanh nghiệp.
Mục đích của hoạt động ĐBCL đào tạo trong GDNN:
+ ĐBCL đào tạo với mục đích phịng chống sai phạm ngay từ khâu đầu tiên, đảm
bảo rằng khơng có sản phẩm bị lỗi sau quá trình đào tạo; hay giúp cho tổ chức làm đúng
ngay từ đầu, làm đúng tại mọi thời điểm; hoặc tìm ra các lỗi và khắc phục ngay.
+ ĐBCL đào tạo là cơ sở cho hoạt động cải thiện chất lƣợng giáo dục đào tạo, nhằm
đánh giá và phục vụ cho mục đích nâng cao chất lƣợng; là yếu tố quan trọng tác động trực
tiếp đến việc cải cách, đổi mới và hoạch định tƣơng lai của các cơ sở GDNN. Với vai trị
đa dạng của mình, ĐBCL đào tạo đem lại lợi ích cho cả quốc gia,đáp ứng mong đợi của
cộng đồng xã hội đối với cơ sở GDNN.
+ ĐBCL đào tạo tăng cƣờng tính linh hoạt của hệ thống GDNN. Mỗi bộ tiêu chuẩn
quốc gia và quá trình áp dụng các chuẩn trong ĐBCL đào tạo sẽ góp phần tăng cƣờng
năng lực của quốc gia đó trong việc xây dựng những cơ sở dữ liệu so sánh trong tồn bộ hệ
thống GD-ĐTcủa mình cũng nhƣ khả năng liên thông giữa các bậc học trong hệ thống giáo
dục quốc dân.
Trong bối cảnh hiện nay, số lƣợng các quốc gia thực hiện ĐBCL đào tạo đã tăng
đáng kể. Hoạt động ĐBCL đào tạo trở thành công cụ đƣợc sử dụng hết sức rộng rãi, giúp
ngƣời học và các nhà tuyển dụng có đƣợc những thơng tin quan trọng về chất lƣợng đào
tạo của một cơ sở GDNN và chất lƣợng của cả hệ thống giáo dục nghề nghiệp
Khi nói đến đảm bảo chất lƣợng, ngƣời ta thƣờng nhắc đến 2 khái niệm đảm bảo

chất lƣợng bên trong hay còn gọi là đảm bảo chất lƣợng nội bộ (internal quality assurance
12


- IQA) và đảm bảo chất lƣợng bên ngoài (external quality assurance - EQA). Đảm bảo chất
lƣợng bên trong liên quan đến các chính sách và cơ chế của mỗi cơ sở giáo dục hoặc
chƣơng trình đào tạo để đảm bảo rằng cơ sở giáo dục hoặc chƣơng trình đào tạo đó thực
hiện đƣợc các mục tiêu cũng nhƣ là các tiêu chuẩn áp dụng cho giáo dục đại học nói chung
hoặc cho cho từng lĩnh vực nghề nghiệp nói riêng. Đảm bảo chất lƣợng bên ngoài liên
quan đến các hoạt động của một đơn vị bên ngoài nhà trƣờng, đó có thể là các cơ quan có
thẩm quyền, một tổ chức kiểm định chất lƣợng, đánh giá hoạt động của trƣờng hoặc các
chƣơng trình đào tạo để quyết định liệu trƣờng hoặc các chƣơng trình đào tạo có đáp ứng
các tiêu chuẩn đã thống nhất từ trƣớc hay không. Các chuyên gia cũng cho rằng không nên
xem đảm bảo chất lƣợng bên trong và đảm bảo chất lƣợng bên ngoài là đốci lập hoặc mâu
thuẫn với nhau. Ngƣợc lại, chúng luôn tồn tại cùng với nhau. Đảm bảo chất lƣợng bên
ngồi nên hỗ trợ và khuyến khích đảm bảo chất lƣợng bên trong.
1.2.4.1. Đảm bảo chất lượng bên ngoài
ĐBCL bên ngoài (External quality assurance) bao gồm các hoạt động cấp phép ban
đầu, kiểm toán chất lƣợng, kiểm định chất lƣợng GDNN, hoạt động kiểm tra, giám sát
định kì, đột xuất của các cơ quan có thẩm quyền:
+ Cấp phép ban đầu (Initial licesing)
+ Kiểm toán chất lƣợng (Quality Audit)
+ Kiểm định chất lƣợng (Accreditation)
+ Đánh giá chất lƣợng (QualityAssessment)
1.2.4.2. Đảm bảo chất lượng bên trong
Nếu đảm bảo chất lƣợng bên ngoài đề cập đến hệ thống đảm bảo chất lƣợng đƣợc
vận hành bởi các tổ chức ở bên ngoài các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (ví dụ nhƣ các tổ
chức chính phủ hoặc các cơ quan kiểm định), thì đảm bảo chất lƣợng bên trong đề cập đến
hệ thống đảm bảo chất lƣợng đƣợc thiết lập và vận hành bởi chính các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Nói cách khác, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đóng vai trị chính trong hệ thống đảm

bảo chất lƣợng bên trong. Đảm bảo chất lƣợng bên trong và bên ngồi có thể đƣợc ví nhƣ
hai mặt của một đồng xu bởi vì các hoạt động khơng thể tách rời nhau: bạn khơng thể có
mặt này mà khơng có mặt kia.
Hệ thống bảo đảm chất lƣợng của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tuy đã đƣợc hình
thành nhƣng cịn mang tính tự phát, rời rạc và chƣa mang tính hệ thống, chƣa tiếp cận với
các mơ hình quản trị hiện đại. Trƣớc yêu cầu đó, ngày 15 tháng 12 năm 2017, Bộ Lao
13


động – Thƣơng binh và Xã hội đã ban hành Thông tƣ số 28/2017/TT-BLĐTBXH quy định
về hệ thống bảo đảm chất lƣợng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Thông tƣ có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 02 năm 2018. Thông tƣ sẽ đƣợc áp dụng cho trƣờng cao đẳng, trƣờng trung
cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập, tƣ thục và có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi,
nhƣng khơng áp dụng đối với trƣờng cao đẳng, trƣờng trung cấp và chƣơng trình đào tạo
nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nƣớc của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Thông tƣ quy định về nguyên tắc, yêu cầu, quy trình xây dựng, vận hành, đánh giá,
cải tiến hệ thống bảo đảm chất lƣợng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và tự đánh giá chất
lƣợng giáo dục nghề nghiệp, đồng thời hƣớng dẫn và yêu cầu cơ sở giáo dục nghề
nghiệp triển khai các hoạt động bảo đảm chất lƣợng bên trong mang tính hệ thống, khoa
học, công khai, minh bạch, liên tục và không ngừng cải tiến nhằm đạt đƣợc mục tiêu chất
lƣợng và các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lƣợng. Thơng tƣ quy định hệ thống bảo
đảm chất lƣợng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp đƣợc ban hành là căn cứ pháp lý quan
trọng, đồng thời là văn bản hƣớng dẫn để các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đặc biệt là các
trƣờng cao đẳng, trƣờng trung cấp xây dựng hệ thống bảo đảm chất lƣợng bên trong nhà
trƣờng, nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của nhà trƣờng trong việc bảo đảm chất
lƣợng đào tạo. Bảo đảm chất lƣợng là một q trình liên tục và khơng có điểm dừng, đòi
hỏi các trƣờng phải xây dựng một hệ thống đảm bảo chất lƣợng phù hợp với điều kiện và
định hƣớng phát triển của trƣờng, duy trì hoạt động của hệ thống, thực hiện đánh giá và cải
tiến liên tục hệ thống bảo đảm chất lƣợng nhằm không ngừng nâng cao chất lƣợng đào tạo,

khẳng định thƣơng hiệu và uy tín của trƣờng trong xu thế cạnh tranh, hội nhập và tồn cầu
hóa.
1.3.

Mợt số vấn đề lí luận của quản lí đảm bảo chất lƣợng đào tạo
1.3.1. Quản lí và các chức năng quản lí
1.3.1.1. Quản lý
Từ khi xã hội lồi ngƣời đƣợc hình thành, hoạt động tổ chức, quản lý đã đƣợc quan

tâm. Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao động nhằm đạt đƣợc hiệu quả cao
hơn. Đó là hoạt động giúp cho ngƣời đứng đầu tổ chức phối hợp sự nổ lực của các thành
viên trong nhóm, trong cộng đồng nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và ngoài
nƣớc đã đƣa ra giải thích khơng giống nhau về quản lý. Cho đến nay, vẫn chƣa có một
14


×