Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ kế toán viên của công ty điện lực thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


LUẬN VĂN THẠC SỸ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ KẾ TOÁN VIÊN CỦA
CƠNG TY ĐIỆN LỰC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HỒNG CHÍ KHƯƠNG
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Đỗ Văn Phức

Hà Nội, 2008


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan, bản luận văn này là nội dung khoa học do tác giả
tự nghiên cứu và không sao chép từ bất cứ luận văn hay tài liệu tương tự nào.
Số liệu sử dụng được tác giả đúc kết trong suốt q trình cơng tác tại Cơng ty
Điện lực Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả xin cam đoan:
- Các số liệu được trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng –
chính xác.
- Luận văn là kết quả làm tốt nghiệp của học viên, là tác phẩm chưa
được cơng bố.
Tác giả xin hồn tồn chịu trách nhiệm với lời cam kết của mình, nếu
có phát hiện gì gian dối đối với nội dung hay số liệu trong luận văn. Ngoài ra,


tác giả cũng cam kết bảo mật thông tin cho Công ty Điện lực Thành phố Hồ
Chí Minh.

Hà Nội, tháng 11 năm 2008
Học viên

Hồng Chí Khương


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài luận văn: ........................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu: ................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................ 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ KẾ
TOÁN VIÊN CỦA DOANH NGHIỆP .......................................................... 3
1.1 Bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong kinh tế thị
trường:.............................................................................................................. 3
1.2. Đặc điểm và vai trị kế tốn doanh nghiệp: ........................................... 9
1.2.1. Đặc điểm kế toán của kế toán doanh nghiệp: ...................................... 9
1.2.2 Vai trị của kế tốn doanh nghiệp: ...................................................... 14
1.3. Phương pháp đánh giá cao chất lượng đội ngũ Kế toán viên (KTV)
của doanh nghiệp: ......................................................................................... 18
1.3.1. Đánh giá chất lượng đội ngũ KTV doanh nghiệp theo cơ cấu giới
tính: .............................................................................................................. 19
1.3.2. Đánh giá chất lượng đội ngũ KTV doanh nghiệp về cơ cấu khoảng
tuổi: .............................................................................................................. 19
1.3.3. Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào tạo của

đội KTV doanh nghiệp: ............................................................................... 20
1.3.4. Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về trình độ (cấp độ) chuyên môn
được đào tạo của đội ngũ KTV doanh nghiệp: ............................................ 23
1.3.5. Đánh giá chất lượng công tác của đội ngũ KTV của doanh nghiệp:. 23


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

1.4 Các nhân tố và hướng giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ KTV
của doanh nghiệp: ......................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ KẾ TỐN
VIÊN CỦA CƠNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ....... 33
2.1 Đặc điểm sản phẩm – Khách hàng, đặc điểm công nghệ và tình hình
hiệu quả hoạt động của Cơng ty Điện lực TP HCM: ................................. 33
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm – khách hàng của Công ty Điện lực TP HCM: . 38
2.1.2. Đặc điểm công nghệ hoạt động của Công ty Điện lực TP HCM: ..... 48
2.1.3. Tình hình hiệu quả hoạt động của Công ty Điện lực TP.HCM: ........ 49
2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực
TP HCM: ........................................................................................................ 55
2.2.1. Chức năng, nhiệm và bộ máy tài chính kế tốn Cơng ty Điện lực TP
HCM: ........................................................................................................... 55
2.2.2. Đánh giá chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM
theo cơ cấu giới tính: ................................................................................... 62
2.2.3 Đánh giá chất lượng đội ngũ KTV của Công ty điện lực TP HCM về
cơ cấu khoảng tuổi: ...................................................................................... 64
2.2.4. Đánh giá mức độ đáp ứng, phù hợp về ngành nghề được đào tạo theo
thống kê của đội ngũ KTV Công ty Điện lực TP HCM: ............................. 65
2.2.4.1. Phân tích cơ cấu 3 loại kiến thức quan trọng của từng loại KTV
của Công ty Điện lực TP HCM: ............................................................... 66
2.2.4.2. Phân tích tỉ lệ ( %) mức độ đáp ứng về ngành nghề được đào tạo

đội ngũ KTV:............................................................................................ 69
2.2.5. Đánh giá về mức độ đáp ứng, phù hợp về cấp độ chuyên môn được
đào tạo theo thống kê của đội ngũ KTV Công ty Điện lực TP HCM: ........ 71
2.2.6 Đánh giá chất lượng công tác của đội ngũ KTV của Công ty Điện lực
TP.HCM:...................................................................................................... 73


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

2.2.7. Đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty Điện lực TP HCM: ......... 75
2.3. Những nguyên nhân của chất lượng của đội ngũ KTV chưa cao của
Công ty điện lực TP.HCM trong thời gian qua: ........................................ 79
2.3.1. Về mức độ sát đúng của kết quả xác định nhu cầu và quy hoạch cán
bộ làm cơng tác tài chính kế toán: ............................................................... 79
2.3.2. Về mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút thêm KTV giỏi của Cơng
ty Điện lực Thành Phố HCM: ...................................................................... 80
2.3.3. Về mức độ hợp lý của tiêu chuẩn và quy trình xem xét bổ nhiệm cán
bộ quản lý tài chính kế tốn của Cơng ty Điện lực TP.HCM:..................... 82
2.3.4. Về mức độ hợp lý của phương pháp đánh giá thành tích và mức độ
hấp dẫn của chính sách đãi ngộ đội ngũ cán bộ, chun viên tài chính kế
tốn giỏi của Cơng ty Điện lực TP.HCM: ................................................... 84
2.3.5. Về mức độ hấp dẫn của chính sách và hợp lý của việc tổ chức đào tạo
nâng cao trình độ cho các loại KTV của Cơng ty Điện lực TP.HCM: ........ 87
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ KẾ TOÁN VIÊN CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC TP
HCM. .............................................................................................................. 92
3.1. Những sức ép mới và những yêu cầu mới đối với đội ngũ KTV của
Công ty điện lực TP HCM: .......................................................................... 92
3.1.1. Những sức ép mới đối với Công ty Điện lực TP HCM: ................... 92
3.1.2. Những yêu cầu, đòi hỏi đối với đội ngũ KTV Công ty điện lực TP

HCM: ........................................................................................................... 95
3.2. Giải pháp 1: Đổi mới cơ chế chính sách thu hút và sử dụng đội ngũ
KTV của công ty Điện lực TP HCM đến năm 2010-2015. ........................ 97
3.2.1 Mục tiêu: ............................................................................................ 98
3.2.2 Căn cứ thực hiện: ................................................................................ 98
3.2.3 Nội dung thực hiện: ............................................................................ 98


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

3.2.4. Kinh phí thực hiện: .......................................................................... 103
3.2.5. Tổ chức thực hiện: .......................................................................... 104
3.2.6. Hiệu quả dự kiến đạt được:.............................................................. 104
3.3. Giải pháp 2: Đổi mới chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo nâng cao
trình độ cho đội ngũ KTV Công ty Điện lực TP HCM đến năm 20102015 ............................................................................................................... 104
3.4 Giải pháp 3: Đổi mới tiêu chuẩn và quy trình bổ nhiệm cán bộ quản
lý tài chính kế tốn của Cơng ty Điện lực TP HCM. ............................... 111
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 121
MỤC LỤC PHẦN PHỤ LỤC .................................................................... 122
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................. 123
SUMMARY.................................................................................................. 125


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.0 Hiệu quả về lợi nhuận ....................................................................... 4
Bảng 1.1 Các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến mơi
trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam

........................................................................................................................... 5
Bảng 1.2 Bảng tiêu thức phân biệt kế tốn tài chính và kế tốn quản trị ....... 11
Bảng 1.3 Đánh giá chất lượng đội ngũ KTV doanh nghiệp theo cơ cấu giới
tính ................................................................................................................... 19
Bảng 1.4 Đánh giá chất lượng đội ngũ KTV doanh nghiệp về cơ cấu khoảng
tuổi. .................................................................................................................. 19
Bảng 1.5 Đánh gíá mức độ được đào tạo của KTV doanh nghiệp ................. 20
Bảng 1.6 Thay đổi cần thiết về cơ cấu đội ngũ KTV về mặt đào tạo chuyên
môn ngành nghề .............................................................................................. 21
Bảng 1.7 Tỷ lệ (%)yếu kém trong công tác chấp nhận được của đội ngũ KTV
của doanh nghiệp Việt Nam theo chuyên gia. ................................................ 24
Bảng 1.8 Hiệu quả về lợi nhuận ...................................................................... 25
Bảng 1.9 Bảng hiểu quả về đáp ứng chuyên môn nghiệp vụ .......................... 26
Bảng 1.10 Mức độ hấp dẫn của chính sách thu hút KTV giỏi ........................ 28
Bảng 1.11 Phương pháp đánh giá thành tích và mức độ hấp dẫn của chính
sách đãi ngộ KTV doanh nghiệp ..................................................................... 29
Bảng 1.12 Chính sách hỗ trợ và mức độ hợp lý của việc tổ chức đào tạo nâng
cao trình độ cho các loại KTV của doanh nghiệp ........................................... 30
Bảng 2.1. Nhóm các khách hàng sử dụng điện từ năm 2005-2007 ................ 42
Bảng 2.2. Sản lượng điện năng thương phẩm các ngành nghề ....................... 43
Bảng 2.3 Tổng hợp tình hình hoạt động SXKD ............................................. 50
của Công ty Điện lực TP HCM 2005 - 2006 - 2007 ..................................... 50
Bảng 2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh viễn thông.................................... 53
Bảng 2.5 Bảng so sánh điểm mạnh và điểm yếu ............................................ 54


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

của công ty Điện lực TP.HCM ........................................................................ 54
Bảng 2.6 Chất lượng đội ngũ KTV ................................................................. 62

của Công ty Điện lực TP HCM theo cơ cấu giới tính ..................................... 62
Bảng 2.7 Chất lượng đội ngũ KTV ................................................................. 64
của Công ty Điện lực TP HCM về cơ cấu khoảng tuổi .................................. 64
Bảng 2.8 Thống kê cơ cấu 03 loại kiến thức quan trọng của từng loại KTV
Công ty Điện lực TP HCM ............................................................................. 66
Bảng 2.9 Cơ cấu 03 loại kiến thức của đội ngũ KTV .................................... 68
Công ty Điện lực TP HCM ............................................................................. 68
Bảng 2.10 Ngành nghề được đào tạo của đội ngũ KTV ................................ 69
tại Công ty Điện lực TP HCM ........................................................................ 69
Bảng 2.11 Mức độ chuyên môn được đào tạo của đội ngũ KTV ................... 71
Bảng 2.12 Bảng đánh giá chất lượng công tác đội ngũ KTV ......................... 74
của Công ty Điện lực TP.HCM 2007 .............................................................. 74
Bảng 2.13 Hiệu quả hoạt động của Công ty Điện lực TP.HCM..................... 76
Bảng 2.14 Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có tính tới yếu tố xã hội ... 76
Bảng 2.15 Tập hợp các kết quả đánh giá bằng điểm của các chỉ tiêu về chất
lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM ...................................... 77
Bảng 2.16 So sánh mức độ hấp dẫn của chính sách đãi ngộ KTV giỏi .......... 86
của Công ty Điện lực TP HCM ....................................................................... 86
Bảng 2.17 So sánh chính sách hỗ trợ người được đào tạo .............................. 90
của Công ty Điện lực TP HCM ....................................................................... 90
Bảng 3.1. So sánh chính sách đãi ngộ KTV của Cơng ty Điện lực TP HCM
với đối thủ cạnh tranh.................................................................................... 102
Bảng 3.2. Dự kiến Nhu cầu đào tạo cho từng loại KTV đến 2015 ............... 107
Bảng 3.3. So sánh chính sách hỗ trợ và tổ chức đào tạo cho đội ngũ KTV của
Công ty Điện lực TP HCM với đối thủ cạnh tranh ....................................... 108
Bảng 3.4 So sánh chính sách đào tạo cán bộ quản lý TCKT của Công ty Điện
lực TP HCM với đối thủ cạnh tranh.............................................................. 113


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh () quyết định hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp ................................................................................................................ 7
Hình 1.2 Quá trình tác động của trình độ lãnh đạo, quản lý đến hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.............................................................................. 8
Hình 1.3 Các nhân tố nội bộ của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ......... 8
Hình 1.4 Quan hệ giữa năng lực (chất lượng) quản lý với hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp............................................................................................... 9
Hình 2.1 SƠ ĐỒ BỘ MÁY CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY ĐIỆN LỰC
TP.HCM .......................................................................................................... 36
Hình 2.2 - Biểu đồ tăng trưởng nhân lực ........................................................ 37
Hình 2.3 - Biểu đồ tiền lương ......................................................................... 37
Hình 2.4 - Biểu đồ năng suất lao động ............................................................ 38
Hình 2.5 - Biểu đồ số lượng khách hàng ........................................................ 46
Hình 2.6 - Biểu đồ sản lượng điện thương phẩm ............................................ 47
Hình 2.7 - Biểu đồ tổn thất điện năng ............................................................. 47
Hình 2.8 Biểu đồ doanh thu bán điện của Cơng ty Điện lực TP HCM .......... 51
năm 2005-2006-2007 ...................................................................................... 51
Hình 2.9 Biểu đồ giá bán điện bình quân của 1 kWH năm 2005 - 2007 ....... 51
Hình 2.10 Sơ đồ tổ chức Bộ máy kế tốn Cơng ty Điện lực TP HCM........... 60
Hình 2.11 Cơ cấu theo giới tính của đội ngũ KTV cơng ty Điện lực TP.HCM
......................................................................................................................... 63
Hình 2.12 Cơ cấu độ tuổi của đội ngũ KTV công ty Điện lực TP.HCM ...... 64
Hình 2.13 Biểu đồ cơ cấu ngành nghề được đào tạo của đội ngũ KTV ......... 70
Hình 2.14. Biểu đồ mức độ chun mơn được đào tạo của đội ngũ KTV ..... 72


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KTV:


Kế toán viên

TP HCM:

Thành phồ Hồ Chí Minh

TCKT:

Tài chính kế tốn

QTKD:

Quản trị kinh doanh

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

ROA:

Return on Assets - tỷ suất sinh lời của tài sản

ROE:

Return On Equity-lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu

EVN:


Tập đoàn Điện lực Việt Nam

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

XDCB:

xây dựng cơ bản

BHXH, BHYT, KPCĐ:

Bảo hiểm xã hộ, bảo hiểm y tế, kinh phí
cơng đồn

CNVC :
WTO:

Cơng nhân viên chức
World Trade Organization)tổ chức mậu dịch/
thương mại thế giới


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn:
Hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đang bước vào cuộc cạnh tranh đầy
cam go, quyết liệt trong thời gian tới. Tuy Điện lực là ngành độc quyền,
nhưng trước xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu đã và đang làm thay đổi đáng kể

phương thức kinh doanh và cơ cấu hoạt động ngành điện. Sự kiện ngày 22
tháng 06 năm 2006 Tập đoàn Điện lực Việt Nam ra đời (theo Quyết định số
148/2006/QĐ-TTg, ngày 22 tháng 06 năm 2006 của Thủ Tướng Chính Phủ về
việc thành lập Cơng ty mẹ Tập đoàn Điện lực Việt Nam), đánh dấu mốc quan
trọng trong công tác tổ chức quản lý doanh nghiệp - quản lý doanh nghiệp
theo mơ hình Tập đồn. Để đáp ứng tổ chức mơ hình mới, cần phải đào tạo về
quản lý đảm bảo chất lượng; phải có chính sách thu hút và sử dụng lao động
giỏi ưu việt hơn các đối thủ cạnh tranh; phải đảm bảo đồng bộ chất lượng từ
cán bộ quản lý đến các chuyên viên và người lao động trực tiếp, tổ chức phối
hợp tốt bộ máy nhân sự; phải có phương pháp đánh giá và đãi ngộ đội ngũ
cán bộ quản lý và người lao động giỏi thích hợp.
Từ thực tiễn trên, đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ kế tốn viên của cơng ty Điện lực TP HCM” được lựa chọn để nghiên
cứu mang tính cấp thiết và có ý nghĩa thực tế quan trọng. Kết quả nghiên cứu
góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Cơng ty Điện lực TP HCM
nói riêng và trong tồn ngành điện nói chung, nhằm đáp ứng nhu cầu đội ngũ
cán bộ chun viên kế tốn ngày càng hồn thiện hơn cơng tác trong lĩnh vực
tài chính kế tốn của các doanh nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu:
Lựa chọn và hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về chất lượng đội ngũ KTV
của doanh nghiệp trong kinh tế thị trường.

Thực hiện: Hồng Chí Khương – cao học QTKD 2006-2008

1


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP

HCM trong thời gian qua với những nguyên nhân;
Đề xuất một số giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ
KTV của Công ty Điện lực TP HCM trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Vấn đề chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM, trên
cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đội KTV tại Công ty
Điện lực TP HCM.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu trong đó chủ yếu
là phương pháp phân tích chuyên gia; điều tra, khảo sát; thống kê và so sánh.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận văn:
Lần đầu tiên tiếp thu phương pháp mới đánh giá chất lượng đội ngũ
KTV của doanh nghiệp cho Công ty Điện lực TP HCM một cách bài bản,
định lượng.
Lần đầu tiên đề xuất những giải pháp sát hợp, cụ thể, mạnh mẽ nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ KTV cho Công ty Điện lực TP HCM.
6. Kết cấu của đề tài luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ KTV của doanh
nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng đội ngũ KTV của công
ty Điện lực TP HCM.
Chương 3: Đề xuất số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ
KTV của công ty Điện lực TP HCM.
Thực hiện: Hồng Chí Khương – cao học QTKD 2006-2008

2



Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ KẾ
TOÁN VIÊN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Bản chất và mục đích hoạt động của doanh nghiệp trong kinh
tế thị trường:
Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển được trong thị trường cạnh tranh
ngày càng khốc liệt chúng ta cần phải hiểu và quán triệt bản chất và mục đích
hoạt động của doanh nghiệp trong khi giải quyết tất cả các vấn đề, các mối
quan hệ của hoặc liên quan đến quá trình kinh doanh.
Trong kinh tế thị trường hoạt động của doanh nghiệp là quá trình đầu
tư, sử dụng các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị
trường, tạo lập hoặc củng cố vị thế với kỳ vọng đạt hiệu quả cao bền lâu nhất
có thể. Doanh nghiệp là đơn vị tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh
doanh, là tổ chức làm kinh tế. Doanh nghiệp có thể kinh doanh sản xuất, kinh
doanh thương mại, kinh doanh dịch vụ.
Như vậy, bản chất của hoạt động của doanh nghiệp là đầu tư, sử dụng
các nguồn lực tranh giành với các đối thủ phần nhu cầu của thị trường, những
lợi ích mà doanh nghiệp cần và có thể tranh giành. Mục đích hoạt động của
doanh nghiệp là đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất, bền lâu nhất có thể.
Theo GS, TS Đỗ Văn Phức [12,tr 15], hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là
kết quả tương quan, so sánh những lợi ích thu được từ hoạt động của doanh
nghiệp quy tính thành tiền với tất cả các chi phí cho việc có được các lợi ích
đó cũng quy tính thành tiền. Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là tiêu
chuẩn được sáng tạo để đánh giá, lựa chọn mỗi khi cần thiết. Do đó, cần tính
tốn tương đối chính xác và có chuẩn mực để so sánh. Để tính tốn được hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp trước hết cần tính tốn được tồn bộ các lợi
ích và tồn bộ các chi phí tương thích. Do lợi ích thu được từ hoạt động của
doanh nghiệp cụ thể hàng năm thường rất phong phú, đa dạng, hữu hình và vơ
hình ( tiền tăng thêm, kiến thức, kỹ năng tăng thêm, quan hệ tăng thêm, tăng

Thực hiện: Hồng Chí Khương – cao học QTKD 2006-2008

3


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

thêm về công ăn - việc làm, cân bằng hơn về phát triển kinh tế, thu nhập, ảnh
hưởng đến môi trương sinh thái, mơi trường chính trị - xã hội…) nên cần
nhận biết, thống kê cho hết và biết cách quy tính tương đối chính xác ra tiền.
Nguồn lực được huy động, sử dụng cho hoạt động của doanh nghiệp cụ thể
trong năm thường bao gồm nhiều loại, nhiều dạng, vơ hình và hữu hình và có
loại chỉ tham gia một phần nên cần nhận biết, thống kê đầy đủ và bóc tách quy tính ra tiền cho tương đối chính xác.
Để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cần có phương pháp
khoa học. Phương pháp đó gồm các thành tố sau:
* Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Theo
chúng tơi có 4 chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động hàng năm của doanh
nghiệp: Lợi nhuận, Lãi/tồn bộ chi phí sinh lãi (cho từng loại hoạt động kinh
doanh, từng cặp sản phẩm - khách hàng), lợi nhuận thuần/tổng tài sản(ROA),
lợi nhuận thuần/vốn chủ sở hữu(ROE));
* Dữ liệu đích thực, sát đúng để tính các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp;
* Các chuẩn so sánh từng chỉ tiêu sau khi tính được: lãi suất ngân hàng;
ROA, ROE tối thiểu, tối đa mà các doanh nghiệp trong ngành, trong khu
vực...
* Thang điểm có trọng số hợp lý cho các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp. Theo chúng tơi thang điểm có trọng số như ở
bảng sau:
Bảng 1.0 Hiệu quả về lợi nhuận
Chỉ tiêu hiệu quả


Điểm

1. Lợi nhuận

5 - 20

2. Lợi nhuận/Tổng tài sản x 100%(ROA)

5 - 20

3. Lãi/Tồn bộ chi phí sinh lãi x 100%

5 - 30

4. Lãi ròng/Vốn chủ sở hữu x 100% (ROE)

5 - 30

Thực hiện: Hồng Chí Khương – cao học QTKD 2006-2008

4


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

Hiệu quả cao:
75 – 100 điểm
Hiệu quả trung bình: 46 – 74 điểm
Hiệu quả thấp:

20 – 45 điểm
Khi phải tính toán, so sánh các phương án, lựa chọn, xét duyệt, quyết
định phương án cho đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực sản xuất công nghiệp
cần đánh giá, xếp loại A, B, C để tính thêm mức độ tác động, ảnh hưởng đến
tình hình chính trị - xã hội và mơi trường sinh thái như sau ở bảng sau:
Bảng 1.1 Các hệ số xét tính lợi ích xã hội - chính trị và ảnh hưởng đến môi
trường trong việc xác định, đánh giá hiệu quả sản xuất công nghiệp Việt Nam
Năm
Loại ảnh hưởng
2001 2006 2011 - 2015
2016 2005
2010
2020
Xã hội – chính
1, 45
1, 35
1, 25
1, 15
Loại
trị
A
Môi trường
1, 1
1, 2
1, 3
1, 45
Xã hội – chính
1
1
1

1
Loại
trị
B
Mơi trường
1
1
1
1
Xã hội – chính
0, 75
0, 80
0, 85
0, 90
Loại
trị
C
Mơi trường
0, 85
0, 80
0, 75
0, 70
Quan tâm đến hiệu quả là hồn tồn cần thiết. Khơng nhầm lẫn kết quả là
hiệu quả nhiều khi đã khó. Có dữ liệu đích thực và tính tương đối chính xác
từng chỉ tiêu hiệu quả địi hỏi q trình làm việc tỉ mỉ, cơng phu. Có được các
chuẩn so sánh địi hỏi tâm huyết và biết quan hệ. Đánh giá sau cùng một cách
tương đối chính xác hiệu quả hoạt động hàng năm của doanh nghiệp đòi hỏi
đầu tư thoả đáng và tạo cơ sở quan trọng cho việc ra các quyết định kinh
doanh, quản lý hoạt động của doanh nghiệp.
Để ra các quyết định đó cần phải nhận biết chính xác các ngun nhân

của tình trạng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Sau đây là các nhân tố và
cũng là các hướng giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
Thực hiện: Hồng Chí Khương – cao học QTKD 2006-2008

5


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

Năng lực (Chất lượng) quản lý chiến lược (lãnh đạo) và quản lý điều
hành của doanh nghiệp;
Chất lượng của đội ngũ giúp việc cho lãnh đạo, quản lý về nghiệp vụ,
chuyên môn và của đội ngũ thừa hành của doanh nghiệp;
Vốn quan hệ, uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp;
Mức độ thuận lợi của môi trường kinh doanh: hệ thống luật pháp của
Nhà nước, hệ thống chính sách – hành chính của chính phủ;
Mức độ thuận lợi của cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội;
Mức độ ưu đãi của tài nguyên thiên nhiên.
Trong số các nhân tố cần đặc biệt quan tâm đến năng lực (chất lượng)
của quản lý chiến lược và quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp.
Trước hết cần nhận thức sâu sắc rằng, trong kinh tế thị trường doanh
nghiệp tiến hành kinh doanh là tham gia cạnh tranh. Vị thế cạnh tranh (lợi thế
so sánh) của doanh nghiệp chủ yếu quyết định mức độ đạt được hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.
Khi nền kinh tế của đất nước hội nhập với kinh tế khu vực, kinh tế thế
giới doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội, đồng thời phải chịu thêm nhiều sức
ép mới : sức ép từ phía người tiêu dùng hiểu biết nhiều hơn, có khả năng
thanh tốn cao hơn; sức ép từ phía các đối thủ cạnh tranh mạnh hơn về vốn,
công nghệ và quản lý; sức ép từ phía quản lý nhà nước chặt chẽ hơn; sức ép từ
phía tổ chức cơng đồn, tập thể người lao động; sức ép từ phía các đối

tác...Trong bối cảnh đó nếu lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp có sai lỗi trong
việc quyết định mục tiêu chiến lược, chọn các cặp sản phẩm – khách hàng
chiến lược - các đối tác chiến lược, nguồn vốn chiến lược; sai lỗi trong lựa
chọn ban đầu và kịp thời đổi mới công nghệ; sai lỗi trong chọn mua dùng
thiết bị, vật tư, nhân công; sai lỗi thường xuyên và nghiêm trọng trong điều
phối thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó nhanh chóng mất điểm.
Trong tình thế đó vị thế của doanh nghiệp bị tụt lùi. Khi doanh nghiệp tụt lùi,
không tiến so với trước, tiến chậm so với các đối thủ là tụt hậu, là thất thế
Thực hiện: Hồng Chí Khương – cao học QTKD 2006-2008

6


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

trong cạnh tranh ∆1 < ∆2, là vị thế cạnh tranh thấp kém hơn, là bị đối thủ
mạnh hơn thao túng, là hoạt động đạt hiệu quả thấp hơn, xuất hiện nguy cơ
phá sản, dễ đi đến đổ vỡ hoàn tồn.

Năng lực cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh

Ta
1

T1

<


2

T2

Thời gian

Hình 1.1 Vị thế cạnh tranh () quyết định hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp

Thực hiện: Hồng Chí Khương – cao học QTKD 2006-2008

7


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

Trình độ
lÃnh đạo,
quản lý
vĩ mô

vi


Trình độ và
động cơ làm
việc của người
lao động

Trình độ

khoa học
công nghệ

Chất lượng
sản phẩm

Khả năng
cạnh tranh
của sản
phẩm

Giá thành
sản phẩm

Hiệu quả
hoạt động
của doanh
nghiệp

Hỡnh 1.2 Quỏ trỡnh tỏc ng của trình độ lãnh đạo, quản lý đến hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp.

ĐƯỜNG LỐI, CHIẾN LƯỢC, KẾ HOẠCH

CƠ CHẾ , CHÍNH SÁCH , QUY CHẾ QUẢN LÝ

TÍCH CỰC TÁI SẢN XUẤT
MỞ RỘNG SỨC LAO ĐỘNG

TÍCH CỰC SÁNG TẠO

TRONG LAO ĐỘNG

TIẾN BỘ KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ

H I Ệ U Q U Ả HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

Hình 1.3 Các nhân tố nội bộ của hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp

Thực hiện: Hồng Chí Khương – cao học QTKD 2006-2008

8


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

Hiệu quả kinh doanh

+

0

-

a

Năng lực (Chất lượng)
quản lý doanh nghiệp

Hình 1.4 Quan hệ giữa năng lực (chất lượng) quản lý vi hiu qu hot

ng ca doanh nghip
Thực tế khẳng định rằng: lÃnh đạo, quản lý yếu kém là nguyên nhân sâu
xa, chính yếu nhất của tình trạng:
ã

Thiếu việc làm; Thiếu vốn, tiền chi cho hoạt động kinh doanh;

ã

Công nghệ, thiết bị lạc hậu;
+ Trỡnh v ng c lm vic của đông đảo người lao động thấp;
+Chất lượng sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của người sử dụng;
+ Lãng phí nhiều, chi phí cao, giá thành đơn vị sản phẩm cao, giá chào

bán khơng có sức cạnh tranh;
+ Các nghiệp vụ và đội ngũ KTV ít được quan tâm đầu tư, chất lượng
thấp...
1.2. Đặc điểm và vai trò kế toán doanh nghiệp:
1.2.1. Đặc điểm kế toán của kế toán doanh nghiệp:
 Khái niệm kế toán:
Kế toán là nghệ thuật thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về toàn bộ
tài sản và sự vận động của tài sản (hay là tồn bộ thơng tin về tài sản và các
Thực hiện: Hồng Chí Khương – cao học QTKD 2006-2008

9


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

hoạt động kinh tế tài chính) trong doanh nghiệp nhằm cung cấp những thơng

tin hữu ích cho việc ra các quyết định về kinh tế - xã hội và đánh giá hiệu quả
của các hoạt động trong doanh nghiệp. Để cung cấp thơng tin về kinh tế tài
chính thực sự hữu dụng cho một doanh nghiệp, cần có một số công cụ theo
dõi những hoạt động kinh doanh hàng ngày của doanh nghiệp, trên cơ sở đó
tổng hợp các kết quả thành các bản báo cáo kế toán. Những phương pháp mà
một doanh nghiệp sử dụng để ghi chép và tổng hợp thành các báo cáo kế toán
định kỳ tạo thành hệ thống kế toán.
 Chức năng và phân loại kế toán:
- Chức năng của hệ thống kế toán bao gồm:
+ Quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh
doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác.
+ Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các
loại khác nhau, việc phân loại này có tác dụng giảm được khối lượng lớn các
chi tiết thành dạng cô đọng và hữu dụng.
+ Tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán đáp
ứng yêu cầu của người ra các quyết định.
Ngồi ra, q trình kế tốn cịn bao gồm các thao tác như việc truyền
đạt thông tin đến những đối tượng quan tâm và giải thích các thơng tin kế toán
cần thiết cho việc ra các quyết định kinh doanh riêng biệt.
Lưu ý : Thuật ngữ "nghiệp vụ" chỉ một hành động đã hồn thành chứ
khơng phải một hành động dự kiến hoặc có thể xảy ra trong tương lai.
- Kế tốn trong doanh nghiệp có thể được phân chia theo nhiều
cách:
+ Theo cách thức ghi chép, kế toán gồm 2 loại :
* Kế toán đơn
* Kế toán kép
+ Theo phần hành kế toán gồm :
* Kế toán tài sản cố định.
Thực hiện: Hồng Chí Khương – cao học QTKD 2006-2008


10


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

* Kế toán vật liệu.
* Kế toán vốn bằng tiền.
* Kế tốn thanh tốn.
* Kế tốn chi phí và giá thành.
* Kế toán bán hàng.v.v....
+ Theo chức năng cung cấp thông tin:
Đây là chức năng được sử dụng rộng rãi, phổ biến bởi vì mục đích của
kế tốn là cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm, mà có rất nhiều đối
tượng mỗi đối tượng lại quan tâm đến doanh nghiệp với một mục tiêu khác
nhau.
Theo cách này kế tốn gồm :
* Kế tốn tài chính
* Kế tốn quản trị
Kế tốn tài chính là kế tốn thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin liên
quan đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp cho người quản lý và những
đối tượng ngoài doanh nghiệp, giúp họ ra các quyết định phù hợp với mục
tiêu mà họ quan tâm .
Kế toán quản trị là kế toán thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin cho
những người trong nội bộ doanh nghiệp sử dụng, giúp cho việc đưa ra các
quyết định để vận hành công việc kinh doanh và vạch kế hoạch cho tương lai
phù hợp với chiến lược và sách lược kinh doanh.
Để phân biệt kế toán tài chính và kế tốn quản trị, có thể dựa vào
những đặc điểm cơ bản sau :
Bảng 1.2 Bảng tiêu thức phân biệt kế tốn tài chính và kế tốn quản trị


Tiêu thức phân biệt

Kế tốn tài chính

Kế tốn quản trị

Thơng tin thích hợp và linh
Phải khách quan và có thể
Đặc điểm của thông tin
hoạt phù hợp với vấn đề cần
thẩm tra
giải quyết
Cả giá trị và hiện vật, thời
Thước đo sử dụng
Chủ yếu là thước đo giá trị
gian
Các nguyên tắc sử dụng Phải tuân thủ các nguyên tắc Doanh nghiệp tự xây dựng,
trong việc lập báo cáo
kế toán chung đã được thừa tự triển khai, có tính linh
Thực hiện: Hồng Chí Khương – cao học QTKD 2006-2008

11


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

nhận, mang tính bắt buộc
Các thành phần bên ngồi
doanh nghiệp như các tổ
chức tín dụng; đối thủ cạnh

Người sử dụng thơng tin
tranh; nhà cung cấp vật tư,
hàng hóa, người đầu tư tài
chính; người lao động v.v...
- Bảng cân đối kế tốn

hoạt, khơng mang tính pháp
lệnh
Các thành phần bên trong
cơng ty: Giám đốc, quản lý
hội đồng quản trị, các giám
sát viên, quản đốc
- Các báo cáo cung cấp, dự
trữ vật tư, hàng hóa...

- Báo cáo kết quả kinh
- Các báo cáo về q trình
doanh
Các báo cáo kế tốn chủ
sản xuất (Tiến độ, chi phí,
yếu
kết quả)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Kỳ báo cáo
Phạm vi thông tin
Trọng tâm thông tin

.- Các báo cáo về bán hàng
- Bản giải trình các báo cáo

(Chi phí giá vốn, doanh
tài chính
thu)...
Quý, năm
Ngày, tuần, tháng,quý , năm
Gắn với các bộ phận trực
Toàn doanh nghiệp
thuộc doanh nghiệp
Kịp thời, thích hợp, linh
Chính xác, khách quan, tổng
động , ít chú ý đến độ chính
thể
xác .

- Đơn vị kế tốn có thể hiểu là một thực thể kế toán. Một thực thể kế toán
là bất kỳ một đơn vị kinh tế kiểm soát nguồn vốn và tham gia vào các hoạt
động kinh tế .
+ Mỗi cá nhân có thể là một thực thể kế toán.
+ Một đơn vị bất kể được tổ chức như một doanh nghiệp, một công ty là
một thực thể kế toán.
+ Các cơ quan của Nhà nước cũng như tất cả các câu lạc bộ hay tổ chức
khơng thu lợi nhuận là một thực thể kế tốn .
- Như vậy, đơn vị kế toán gồm tất cả các tổ chức cá nhân kiểm soát
nguồn vốn và tham gia vào các hoạt động kinh tế ở mọi lĩnh vực, mọi thành
phần kinh tế có thể là tổ chức có tư cách pháp nhân đầy đủ, có tư cách pháp
nhân không đầy đủ , kể cả tổ chức không có tư cách pháp nhân lẫn thể nhân.
- Thơng tin kế tốn là những thơng tin có được do hệ thống kế tốn xử lý
và cung cấp.Thơng tin kế tốn có những tính chất:
Thực hiện: Hồng Chí Khương – cao học QTKD 2006-2008


12


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

+ Thơng tin kế tốn tài chính.
+ Thơng tin hiện thực, đã xảy ra.
+ Thơng tin có độ tin cậy vì mọi số liệu kế tốn đều phải có chứng từ
hợp lý, hợp lệ.
+ Thơng tin có giá trị pháp lý.
Các nhà quản trị, người sở hữu và người trong nội bộ doanh nghiệp,
những người ngoài doanh nghiệp. Hệ thống kế tốn phải cung cấp thơng tin
cho các nhà quản trị doanh nghiệp cũng như cho những người ngoài doanh
nghiệp quan tâm đến các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Có thể khái
qt q trình lưu chuyển thơng tin tài chính kế tốn diễn ra trong một tổ chức
theo sơ đồ sau:

- Những người nhận báo cáo kế toán gọi là những người sử dụng thơng
tin kế tốn bao gồm:
+ Nhà quản trị doanh nghiệp
+ Cơ quan chủ quản cấp trên
Thực hiện: Hồng Chí Khương – cao học QTKD 2006-2008

13


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

+ Các đối tác chiến lược (nhà đầu tư, nhà tài trợ, ngân hàng, doanh
nghiệp,…)

+ Các cơ quan Nhà nước hữu quan (cơ quan thuế, cục quản lý vốn
doanh nghiệp, cục thống kê,…)
Mỗi người sử dụng yêu cầu loại thông tin nào tùy thuộc vào các loại
quyết định mà người đó cần đưa ra. Mục tiêu cuối cùng của kế tốn là sử
dụng những thơng tin kế tốn, phân tích và giải thích chúng. Để sử dụng có
kết quả các thơng tin kế tốn, người sử dụng phải hiểu được các số liệu kế
toán và biết phối kết hợp các số liệu đó và ý nghĩa của chúng. Một người ra
quyết định nào đó thiếu hiểu biết về kế tốn có thể khơng thấy được rằng sử
dụng các thơng tin kế tốn là căn cứ ước tính nhiều hơn là vào các số liệu đo
lường cẩn thận, chính xác.
1.2.2 Vai trị của kế tốn doanh nghiệp:
Sự ra đời và phát triển của kế toán gắn liền với sự ra đời và phát triển
của nền sản xuất xã hội. Nền sản xuất xã hội càng phát triển, kế toán càng trở
nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh
tế của Nhà nước và của doanh nghiệp. Để điều hành và quản lý được toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách có hiệu quả, địi
hỏi các doanh nghiệp phải nắm được kịp thời, chính xác các thơng tin kinh tế
tài chính của doanh nghiệp và thị trường, cụ thể gồm :


Chi phí đầu vào



Q trình hoạt động



Kết quả đầu ra




Tất cả những thông tin kinh tế liên quan đến quá trình hoạt động của

doanh nghiệp được kế tốn với chức năng phản ánh (thông tin) và kiểm tra
(giám đốc), thu nhận, xử lý và tổng kết một cách kịp thời, chính xác bằng một
hệ thống các phương pháp khoa học. Trên cơ sở đó cung cấp những thơng tin
chính xác, cần thiết cho việc ra các quyết định, các phương án kinh doanh tối
Thực hiện: Hồng Chí Khương – cao học QTKD 2006-2008

14


Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ KTV của Công ty Điện lực TP HCM

ưu của doanh nghiệp. Là một khoa học về quản lý kinh tế và là một bộ phận
cấu thành của hệ thống công cụ quản lý kinh tế - tài chính, đặc biệt trong nền
kinh tế thị trường hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực thì vai trị của kế tốn
càng được thể hiện rõ. Điều đó được thể hiện cụ thể ở những điểm chính sau:


Thứ nhất: Kế tốn với chức năng của mình sẽ cung cấp đầy đủ tồn bộ

thơng tin về hoạt động kinh tế - tài chính ở đơn vị, nhằm giúp chủ doanh
nghiệp điều hành và quản lý các hoạt động kinh tế – tài chính ở đơn vị đạt
hiệu quả cao.


Thứ hai: Kế tốn phản ánh tồn bộ tài sản hiện có cũng như sự vận


động của tài sản ở đơn vị, qua đó giúp chủ doanh nghiệp quản lý chặt chẽ tài
sản và bảo vệ được tài sản của mình, nhằm nâng cao hiệu quả của việc sử
dụng các tài sản đó.


Thứ ba: Kế tốn phản ánh được đầy đủ các khoản chi phí bỏ ra trong

suốt q trình sản xuất kinh doanh cũng như kết quả của q trình đó đem lại
nhằm kiểm tra được việc thực hiện nguyên tắc tự bù đắp chi phí và có lãi
trong q trình sản xuất kinh doanh.


Thứ tư: Kế toán phản ánh được cụ thể từng loại nguồn vốn, từng loại

tài sản, giúp cho việc kiểm tra, giám sát tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn
và tính chủ động trong kinh doanh.


Thứ năm: Kế toán phản ánh được kết quả lao động của người lao động,

giúp cho việc khuyến khích lợi ích vật chất và xác định trách nhiệm vật chất
đối với người lao động một cách rõ ràng, nhằm khuyến khích người lao động
nâng cao năng suất lao động.


Thứ sáu: Kế toán trong điều kiện kinh tế thị trường và hột nhập kinh tế

và hội nhập kinh tế đã trở thành một loại hình dịch vụ nghề nghiệp. Điều đó
làm tăng tính nhạy bén, tiện lợi trong hoạt động nghề nghiệp và thúc đẩy một
ngành dịch vụ phát triển.

Ngày nay trong điều kiện hội nhập kinh tế tồn cầu, kế tốn lại càng
khẳng định vai trị quan trọng là cơng cụ quản lý của mình. Đối với các cấp
Thực hiện: Hồng Chí Khương – cao học QTKD 2006-2008

15


×