Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP KINH DOANH TỔNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.96 KB, 32 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN
TRỊ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP KINH
DOANH TỔNG HỢP CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬN TẢI BIỂN ĐÀ NẴNG

A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ XÍ NGHIỆP KINH DOANH TỔNG
HỢP (XN KDTH)-CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN ĐÀ NẴNG (CP VTB
ĐN)
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÍ NGHIỆP
Khi nói về sự hình thành và phát triển của XN KDTH-Công ty CP Vận tải
biển, sẽ đầy đủ hơn nếu chúng ta tìm hiểu sơ lược về công ty Cổ phần vận tải biển
ĐN. Công ty CP VTB ĐN là một doanh nghiệp chuyển đổi từ một doanh nghiệp nhà
nước hoạt động độc lập sang công ty cổ phần, được tổ chức và hoạt động theo luật
Doanh nghiệp được Quốc Hội nước CHXHCNVN thông qua ngày 29 tháng 11 năm
2005. Công ty được thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc
phát triển các ngành nghề sản xuất kinh doanh đã đăng ký để thu lợi nhuận tối đa,
phát triển lợi tức cho các cổ đông, tạo việc làm ổn định cho người lao động đóng góp
cho ngân sách Nhà nước và phát triển công ty.

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -1-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La



Xí nghiệp kinh doanh tổng hợp là một trong những chi nhánh của cơng ty CP
vận tải biển. Trụ sở chính của XN KDTH đóng tại 152 lơ 17 đường 2/9, TP Đà Nẵng.
Ngồi ra XN cịn có 1 kho lớn là kho Bắc Mỹ An và 2 cửa hàng ngay tại trụ sở.
XN cung cấp các dịch vụ vận tải đường thủy, bốc xếp hàng hóa, đóng gói, gia
cơng cơ khí, buôn bán hàng tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng,sửa chữa máy móc
thiết bị và kinh doanh mua bán tổng hợp thiết bị máy móc, phụ tùng và các loại hóa
chất.Ngồi ra, XN cịn có dịch vụ sữa chữa nhỏ tàu biển, phương tiện thủy và dịch vụ
đưa đón thuyền viên tại vịnh Đà Nẵng.
Khi mới được thành lập để thay đổi cho phù hợp với cơ chế quản lý cũng như
hình thức kinh doanh mới, XN đã gặp nhiều bỡ ngỡ và khó khăn trong q trình tiêu
thụ trên thị trường. Nhưng đến nay XN nhanh chóng tìm cho mình một chỗ đứng
tương đối vững chắc trên thị trường và doanh thu đều tăng dần qua các năm .
Ngồi ra, XN đã tạo được uy tín lớn đối với khách hàng, góp phần giải quyết
việc làm cho lao động, và ln tạo điều kiện khuyến khích cán bộ học tập để nâng
cao trình độ chun mơn nghiệp vụ. Chính sự lãnh đạo của Ban giám đốc cùng tồn
thể nhân viên đồn kết nhất trí trong tất cả các hoạt động, XN ln hồn thành các
chỉ tiêu kinh doanh mà cơng ty giao phó.
XN KDTH là đơn vị trực thuộc công ty Cổ phần Vận tải biển Đà Nẵng, kinh
doanh độc lập và nộp phí quản lý cho cơng ty, có con dấu riêng, có tư cách pháp
nhân, có tài khoản riêng tại ngân hàng.
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI XÍ NGHIỆP
1. Tổ chức bộ máy quản lý tại XN
Để điều hành công việc hoạt động sản xuất kinh doanh của XN một cách hiệu
quả thì phải xây dựng bộ máy quản lý để điều hành đơn vị hoạt động, việc hoạt động
kinh doanh có hiệu quả hay không phụ thuộc rất lớn đến khâu quản lý. Do đó các nhà
quản lý phải nâng cao năng lực quản lý của mình. Cơ cấu tổ chức của đơn vị dựa trên
cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh doanh hoạt động cũng như quy mô hoạt động sao
cho đảm bảo hệ thống xuyên suốt từ trên xuống dưới trong việc ban hành triển khai
cũng như giám sát thực hiện các quyết định trong xí nghiệp.

* Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại XN KDTH:

Bộ phận
SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5 kế toán

Trang -2-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

Giám đốc

Bộ phận kinh doanh

Ghi chú:

Bộ phận bán hàng

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
- Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm chung, là người trực tiếp chỉ đạo, quản
lý, điều hành và chịu trách nhiệm chỉ huy tồn bộ hoạt động của Xí nghiệp. Ngồi ra
giám đốc cịn là người đề ra mục tiêu, kế hoạch kinh doanh và phát triển của Xí
nghiệp.
- Bộ phận kinh doanh: có nhiêm vu ̣ tham mưu cho lanh đa ̣o đơn vị trong viêc
̣

̣
̃
xây dựng kế hoa ̣ch kinh doanh và trực tiế p thực hiên kế hoa ̣ch Giám đớ c Xí nghiệp
̣
giao trong việc thư ̣c hiên các hơ ̣p đồ ng mua bán, tổ chức điề u hành các cửa hàng, kho
̣
hàng, đô ̣i vâ ̣n tải.
-Bộ phận kế toán: tổ chức công tác kế toán thố ng kê theo quy đinh của chế đô ̣
̣
hiên hành, phản ánh tinh hinh tài chinh và phân tich kế t quả kinh doanh. Cuố i kỳ lâ ̣p
̣
̀
̀
́
́
báo cáo kế toán để cung cấ p thông tin cho Ban Giám đố c, cơ quan Nhà nước và đố i
tác bên ngoài.
- Bộ phận bán hàng: là những đơn vi trực thuô ̣c bộ phận kinh doanh, có nhiêm
̣
̣
vu ̣ trực tiế p thực hiên các hơ ̣p đồ ng mua bán, thực hiên công tác lưu chuyể n hàng hóa
̣
̣
đảm bảo hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh có hiêu quả.
̣
III. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA XÍ NGHIỆP
1. Chức năng
Xí nghiệp chủ yếu kinh doanh vận tải đường biển, kinh doanh vận tải hàng,
vận tải khách theo hợp đồng, bốc xếp hàng hóa, dịch vụ đóng gói, gia cơng cơ khí,
kinh doanh hóa chất, tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, sửa chữa máy móc thiết bị và

phụ tùng máy khác.

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -3-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

2. Nhiệm vụ
- Đảm bảo việc cung ứng đầy đủ về số lượng cũng như chất lượng các mặt
hàng theo yêu cầu của khách hàng.
- Thực hiện mua bán trực tiếp với các đơn vị
- Kinh doanh và khai thác mảng đại lý bán hàng và mảng dịch vụ, sữa chữa,
mảng cầu cảng.
IV. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI XN KDTH- CÔNG TY CP VẬN
TẢI BIỂN ĐÀ NẴNG
1. Tổ chức bộ máy kế tốn
Bộ phận kế tốn của Xí nghiệp có quan hệ rất chặt chẽ với các bộ phận khác.
Bộ phận kế tốn khơng chỉ làm nhiệm vụ hạch tốn kế tốn của mình mà cịn tham
mưu cùng Ban giám đốc về công việc kinh doanh, theo dõi kho hàng hóa cùng bộ
phận thủ kho quản lý cơng việc mua và bán hàng trong Xí nghiệp. Tuy đảm nhận
nhiều chức năng nhưng bộ máy kế toán lại được tổ chức rất gọn nhẹ, chỉ gồm 4
người: 01 kế toán tổng hợp, 01 kế tốn cơng nợ, 01 kế tốn tiền mặt và 01 thủ quỹ.
* Sơ đồ bộ máy kế tốn của Xí nghiệp:
Kế tốn tổng hợp

Kế tốn cơng nợ


Kế toán tiền mặt

Thủ quỹ

* Ghi chú:

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ nghiệp vụ
2. Chức năng, nhiệm vụ của các thành viên
- Kế tốn tổng hợp: có trách nhiệm phụ trách chung mọi hoạt động của bộ
phận kế toán, tham mưu cho ban giám đốc các vấn đề quan trọng của quá trình sản
xuất kinh doanh. Định kỳ kế tốn tổng hợp phải lập các báo cáo tài chính, tổng hợp
thơng tin phục vụ Giám đốc và các đối tượng có nhu cầu thơng tin về tình hình tài
chính của Xí nghiệp.
- Kế tốn cơng nợ: tập hợp các hóa đơn, chứng từ ghi vào sổ sách, theo dõi các
khoản công nợ của Xí nghiệp. Định kỳ cung cấp thơng tin cho kế toán trưởng.
- Kế toán tiền mặt: theo dõi sự biến động về các luồng tiền trong Xí nghiệp,
tập hợp chứng từ về việc tiêu thụ, ghi chép và báo cáo định kỳ.
SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -4-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

- Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý lượng tiền mặt có tại két của Xí nghiệp, thu
ngân, kiểm tra lượng tiền vào ra của Xí nghiệp.

3. Hình thức kế tốn áp dụng tại Xí nghiệp
- Niên độ kế tốn: niên độ kế tốn của xí nghiệp bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào
ngày 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán: Quý
- Đơn vị tiền tệ: VNĐ
Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Để phù hợp với quy trình tổ chức của Xí nghiệp
cũng như biên chế của phịng kế tốn, phịng kế tốn đã áp dụng hình thức kế tốn “
chứng từ ghi sổ”. Với hình thức kế tốn này kế tốn dễ ghi chép, đối chiếu, kiểm tra
chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Chỉïng tỉì gäúc

Bảng kê chi tiết Xí
* Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ ởTK nghiệp :

Säø qu

Säø th kãú toạn chi tiãút
Chỉïng tỉì ghi säø

Säø cại
Bng täøng håüp chi tiãút

Bảng cân đối tài khoản

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5
Baïo caïo kãú toaïn

Trang -5-



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

*Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuố i kỳ
Kiể m tra đố i chiế u
* Trình tự ln chuyển chứng từ:
Tại XN khơng sử dụng Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Hằ ng ngày, khi phát sinh
các nghiêp vu ̣ kinh tế , căn cứ vào các chứng từ gố c sau khi đươ ̣c lâ ̣p và kiể m tra tinh
̣
́
hơ ̣p pháp, hơ ̣p lê ̣ thì kế toán các phần hành lập các bảng kê chi tiế t theo tháng. Vì do
đă ̣c điể m hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của Xí nghiệp phát sinh nhiề u nghiêp vu ̣ kinh tế trong
̣
tháng, do đó đa số các chứng từ gố c không đươ ̣c đinh khoản trực tiế p vào chứng từ
̣
ghi sổ mà phải qua tờ khai trung gian là bảng kê chi tiế t tài khoản. Đố i với những tài
khoản cầ n phải theo dõi chi tiế t để phu ̣c vu ̣ nhu cầ u quản lý thì các chứng từ gố c khi
phát sinh sẽ đươ ̣c theo dõi chi tiế t trên sổ chi tiế t, còn đố i với các nghiêp vu ̣ liên quan
̣
đế n tiề n cũng sẽ đươ ̣c ghi vào sổ quỹ. Cuố i kỳ, các phầ n hành kế toán chuyển lên kế
toán tổ ng hơ ̣p toàn bô ̣ chứng từ gố c, các bảng kê chi tiế t tài khoản, các sổ thẻ kế toán
chi tiế t, căn cứ vào đó, kế toán tở ng hơ ̣p sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ . Chứng từ ghi sổ
sau khi đươ ̣c lâ ̣p xong sẽ kèm với chứng từ gố c ghi vào sổ cái. Kế toán tổ ng hơ ̣p sau
đó sẽ kiể m tra, đố i chiế u số liê ̣u trên bảng tổ ng hơ ̣p chi tiế t với sổ cái rồ i lâ ̣p bảng cân
đố i tài khoản, báo cáo kế toán.
Tại thời điểm em bắt đầu thực tập thì Xí nghiệp vẫn chưa áp dụng phần mềm

kế tốn vào cơng tác kế tốn của mình. Tuy nhiên, một tháng sau đó, dưới sự chỉ
đạo của cơng ty mẹ, Xí nghiệp đã áp dụng phần mềm kế tốn Fast vào cơng tác kế
tốn. Và bước đầu áp dụng phần mềm kế tốn vẫn cịn nhiều bỡ ngỡ, tuy nhiên có
thể khái qt quy trình thực hiện như sau:

Sổ kế toán

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -6-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

Chứng từ kế
toán
Phần mềm
kế toán
FAST

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo Kế tốn
quản trị

Hằng ngày, từ các chứng từ gốc (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu nhập, Phiếu xuất,

Hóa đơn bán hàng…) đã được kiểm tra tính hợp lệ, kế toán tiến hành nhập số liệu
vào máy. Các chứng từ liên quan đến thu chi sẽ được nhập để theo dõi ở Sổ quỹ.
Cuối tháng, quý (khi cần thiết) kế tốn chỉ cần thực hiện thao tác khóa sổ, các
Bảng tổng hợp, Sổ tổng hợp, Sổ cái, Bảng cân đối … đều được tính tốn tự động,
việc đối chiếu giữa các sổ cũng được tự động và đảm bảo chính xác.

B. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ HÀNG TỒN
KHO TẠI XÍ NGHIỆP KINH DOANH TỔNG HỢP- CƠNG TY CỔ
PHẦN VẬN TẢI BIỂN ĐÀ NẴNG.
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ
NGHIỆP

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -7-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

Xí nghiệp KDTH là một Xí nghiệp vừa hoạt động thương mại vừa sản xuất
kinh doanh, nhưng trong đó hoạt động thương mại đóng vai trị chủ đạo. Mặt
hàng mà Xí nghiệp kinh doanh là các loại hóa chất, sơn tàu biển, que hàn… Với
đặc điểm kinh doanh như vậy, hàng tồn kho của Xí nghiệp có một số đặc điểm
đặc trưng như sau:
- Đa dạng, nhiều chủng loại. Mặt hàng kinh doanh của cơng ty khơng chỉ là hóa
chất các loại, đá mài, đá cắt, sơn,que hàn, dây hàn mà còn cung cấp các loại
vật tư sửa chữa tàu biển.
- Trong hàng tồn kho có hóa chất, đây là mặt hàng cần đặt ra yêu cầu quản lý và

bảo đảm an tồn khá cao.
- Quy mơ hàng tồn kho lớn, được phân bố tại nhiều kho và cửa hàng.
Từ những đă ̣c điể m trên của hàng tồ n kho, ta ̣i XN đã đă ̣t ra những yêu cầ u đố i với
kế toán trong công tác quản lý hàng tồ n kho:
- Theo dõi tinh hinh biế n đô ̣ng hàng tồ n kho về mă ̣t giá tri,̣ số lươ ̣ng ta ̣i từng
̀
̀
kho, theo từng mă ̣t hàng.
- Đinh kỳ phải luôn kiể m kê hàng tồ n kho để xác đinh mức dự trữ trong kho
̣
̣
về số lươ ̣ng, giá tri để có những quyế t đinh mua hàng, dự trữ hơ ̣p lý.
̣
̣
- Phải lâ ̣p kế hoa ̣ch về dự trữ hàng tồ n kho trên cơ sở mức tồ n kho binh quân
̀
cho phép để luôn có mức tồ n kho hơ ̣p lý.
- Cuố i kỳ phải lâ ̣p các báo cáo về tinh hinh biế n đô ̣ng của hàng tồ n kho.
̀
̀
II. KẾ TỐN CUNG CẤP THƠNG TIN CHO CƠNG TÁC QUẢN LÝ
HÀNG TỒN KHO TẠI XÍ NGHIỆP
1. Phân loại hàng tồn kho tại XN
Tồ n kho ta ̣i XN có thể chia làm các nhóm chinh sau:
́
- Que hàn : có:
+ Que hàn Nam Triệu
+ Que hàn Hà Việt
+ Que hàn Kim Tín
+ Que hàn ngồi

- Dây hàn, có:
+ Dây hàn Nam Triệu
+ Dây hàn ngồi
- Thuốc hàn, có:
+ Thuốc hàn Nam Triệu
+ Thuốc hàn ngoài

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -8-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

+ Thuốc hàn Công ty Cổ phần Công nghiệp Bạch Đằng
- Đá mài, có:
+ Đá mài Cơng ty Cổ phần Cơng nghiệp Bạch Đằng
+ Đá mài Tân Liên Minh
- Đá cắt, có:
+ Đá cắt Công ty Cổ phần Công nghiệp Bạch Đằng
+ Đá cắt Tân Liên Minh
- Hóa chất cơng ty INCHEMCO
- Sơn Cửa hàng KDTH số 1
- Vật tư làm tàu Chu Lai

Xí nghiệp sử du ̣ng đinh mức để quản lý tờ n kho tớ i thiể u. Vì tất cả hàng tồn
̣
kho đều mua trong nước nên vâ ̣n chuyể n, thủ tu ̣c tương đối dễ dàng nên thời gian đă ̣t

hàng ngắ n, Xí nghiệp quy đinh khi lươ ̣ng tồ n kho còn khoảng 20-25% nhu cầ u thì sẽ
̣
tiế n hành đă ̣t hàng.
Đối với mức tồn kho tối đa thì Xí nghiệp khơng áp dụng, chỉ khi có đơn đặt
hàng của khách hàng thì Xí nghiệp sẽ tiến hành đặt hàng tại các nhà cung cấp và sẽ
chuyển thẳng đến nơi yêu cầu của khách hàng.Việc này nhằm đảm bảo viêc kinh
̣
doanh không bi ứ đo ̣ng vớ n.
̣
2. Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng tồn
kho
2.1. Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho
Ta ̣i Xí nghiệp kinh doanh mă ̣t hàng với nhiề u chủng loa ̣i, giá tri ̣ vừa. Hằ ng
ngày, các nghiê ̣p vu ̣ xuấ t bán xảy ra thường xuyên, lúc này khó có thể xác đinh đươ ̣c
̣
giá tri ̣ của từng loa ̣i hàng để ghi sổ kế toán ta ̣i đúng thời điể m bán. Chinh vì vâ ̣y mà
́
XN đã áp du ̣ng phương pháp kiể m kê đinh kỳ để ha ̣ch toán hàng tồ n kho.
̣

2.2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho
- Đớ i với hàng nhập kho:
Gí trị hàng hoá, NVL nhâ ̣p
kho

-

=

Giá mua


+

Chi phí mua (chi phí vâ ̣n chuyể n
bố c dỡ)

Đố i với hàng xuất kho: Tại Xí nghiệp giá trị hàng tồn kho được tính theo giá
trung bình tháng (bình quân gia quyền).

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -9-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

Ta ̣i XN áp du ̣ng phương pháp kiể m kê đinh kỳ, do vây cuối kỳ bộ phận kế toán và
̣
̣
thủ kho sẽ tiến hành kiểm kê hàng hóa tồn kho và tính ra tổng số lượng hàng xuất bán
trong kỳ:
Số lượng xuất trong kỳ = Số lượng tồn ĐK + SL nhập trong kỳ - SL tồn CK
Căn cứ vào các Phiếu nhập kho trong kỳ, kế tốn tính tổng số lượng hàng nhập
trong kỳ, đơn giá nhập trong kỳ được tính dựa trên các Hóa đơn bán hàng hoặc các
Hợp đồng báo giá của các nhà cung cấp. Từ đó tính được đơn giá bình qn cho cả
kỳ để làm cơ sở tính giá hàng xuất kho.
Đơn giá thực tế
binh quân vâ ̣t tư,

̀
hàng hoá cả kỳ

=

Số lượng vật tư * Đơn giá
hàng hóa tồn
tồn ĐK
đầu kỳ
Sớ lươ ̣ng thực tế vâ ̣t tư, hàng
hoá tồn ĐK

Giá trị thư ̣c tế của vâ ̣t tư, hàng
hoá xuấ t kho
trong kỳ

=

+

Số lượng vật tư * Đơn giá
hàng hóa nhập
nhập
trong kỳ
trong kỳ

+

Đơn giá thực tế binh
̀

quân vâ ̣t tư, hàng hoá cả
kỳ

Số lươ ̣ng thực tế vâ ̣t tư, hàng
hoá nhập trong kỳ

*

Số lươ ̣ng vâ ̣t tư, hàng hoá
xuấ t trong kỳ

Tiếp theo, căn cứ vào các Hóa đơn bán hàng, kế tốn tính ra được tổng số
lượng và giá trị hàng xuất bán thực tế trong kỳ, so sánh số liệu này với số liệu kiểm
kê thực tế cuối kỳ tại kho.Nếu phát hiện chênh lệch sẽ tìm hiểu nguyên nhân và có
biện pháp điều chỉnh.
Tấ t cả hàng hoá mua về đề u đươ ̣c xây dư ̣ng thành mô ̣t danh mu ̣c hàng hoá.
Mỗi loa ̣i hàng hóa đề u đươ ̣c kí hiêu mô ̣t mã hàng theo từng loa ̣i hàng và từng đơ ̣t
̣
nhâ ̣p về . Trong bảng danh mu ̣c kèm theo đơn giá thực tế của từng mă ̣t hàng lúc mua
về .
Bảng danh mu ̣c hàng hoá ta ̣i XN như sau:
̉
́
BANG DANH MỤC HÀ NG HOA
STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10

MÃ HÀNG
NT 5.0
NT 4.0
NA 70S 1.6
NA 70S 1.2
NA 70S 0.9
EH14 4.0
EH14 3.2
EH14 2.4
H 400
CA 502


TÊN HÀNG
Que hàn Nam Triệu
Que hàn NT 6013 loại 5.0
Que hàn NT 6013 loại 4.0
Dây hàn CO2 NA 70S loại 1.6
Dây hàn CO2 NA 70S loại 1.2
Dây hàn CO2 NA 70S loại 0.9
Dây hàn NA EH14 loại 4.0
Dây hàn NA EH14 loại 3.2
Dây hàn NA EH14 loại 2.4
Thuốc hàn H400

Thuốc hàn CA 502

Que hàn Hà Việt

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

ĐƠN GIÁ MUA(đồng)
11,689
10,794
16,000
16,650
16,500
18,700
18,000
18,300
19,000
21,000

Trang -10-


Khóa luận tốt nghiệp
1
2
3
4

HV 421 3.2
HV 421 4.0
CR13-3.2

C35


1
2

M1006
C100


1
2
3
4
5
6

MA100
CA100
MHD100
MHD180
SJ 301
F7-VA


1
2
3

T M100

G M236
DM


1
2
3
4
5

IC 01 ACC
IC 03 DOL
IC 12 EMC
IC 13 RSR
IC 35 ECL


1
2
3
4

ML
T42
S20
BI16



GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La


Que hàn HV J421 loại 3.2
Que hàn HV J421 loại 4.0
Que hàn CR 13 loại 3.2
Cáp hàn loại 3.5

Công ty Tân Liên Minh
Đá mài 1006 HYLOY H/Quốc
Đá cắt 100 HYLOY H/Quốc

CP CN Bạch Đằng
Đá mài A 100*6*16
Đá cắt A 100*2*16
Đá mài HD 100*6*16
Đá mài HD 180*6*22
Thuốc hàn SJ 301
Thuốc hàn F7-VA

Cửa hàng KDTH số 1
Sơn trắng M 100
Sơn ghi M 236
Dung mơi

Cơng ty hóa chất INCHEMCO
Chất tẩy sinh hàn gió AT 5400 SH
Chất tẩy dầu mỡ dạng lỏng AT 2000DL
Chất tẩy rửa động cơ AT 32000 CD
Hợp chất tẩy rỉ kim loại AT 607 RL
Chất tươi mát bôi trơn cắt gọn kim loại AT009


Vật tư làm tàu Chu Lai
Mỏ lết
Ống thép loại 42
Sắt loại 20
Bulon Inox 16x16

Hàng ngồi


9,045.5
11,455
16,864
62,273

4,000
3,636

3,500
4,400
3,619
10,285
8,637
8,182

41,364
36,637
23,364

16,000
16,000

55,000
33,000
28,000

40,000
50,000
45,000
28,000

Đế n ć i kỳ, ta ̣i từng kho, từng cửa hàng, cửa hàng trưởng cùng với thủ kho
và mô ̣t đa ̣i diên của bộ phận kinh doanh tiế n hành kiể m kê hàng hoá tồ n cuố i kỳ. Kế t
̣
quả kiể m kê đươ ̣c lâ ̣p thông qua “Biên bản kiể m kê hàng hóa”. Trong Biên bản kiểm
kê hàng hóa thì :
Số lượng sổ sách = Số lượng thực tế + Hàng gửi bán + Hàng chưa hóa đơn
Chênh lệch giữa sổ sách và thực tế sẽ được đối chiếu và giải thích ở cột ghi chú.
CTY CP VẬN TẢI BIỂN ĐN

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÍ NGHIỆP KDTH

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----o0o----

BIÊN BẢN KIỂM KÊ HÀNG HÓA
“V/v kiểm kê hàng tồn kho tháng 02/2008”
SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -11-



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

Hơm nay, ngày 01/03 năm 2008 tại Cửa hàng Que hàn thuộc Xí nghiệp
KDTH-Cty CP Vận tải biển Đà Nẵng, chúng tơi gồm có:
Bà : Trần Thị Tú Vinh
Chức vụ : Thủ kho
Bà : Lê Thị Trà My
Chức vụ: Kế toán
Sau khi kiểm tra, chúng tôi là biên bản thống nhất về hàng tồn kho tại cửa
hàng thuộc Xí nghiệp KDTH như sau:
S
TT
CHỦNG LOẠI

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
1

2

1
2
3
4
5
6

1
2
3

1
2
3
4
5

1
1

CTY NAM TRIỆU
Que hàn NT 6013 loại 5.0
Que hàn NT 6013 loại 4.0
Dây hàn CO2 NA 70S loại 1.6
Dây hàn CO2 NA 70S loại 1.2
Dây hàn CO2 NA 70S loại 0.9
Dây hàn NA EH14 loại 4.0
Dây hàn NA EH14 loại 3.2

Dây hàn NA EH14 loại 2.4
Thuốc hàn H400
Thuốc hàn CA 502
CTY HÀ VIỆT
Que hàn HV J421 loại 4.0
CTY TÂN LIÊN MINH
Đá mài 125 HYLOY H/Quốc
Đá cắt 125 HYLOY H/Quốc

CP CN BẠC ĐẰNG
Đá mài A 100*6*16
Đá cắt A 100*2*16
Đá mài HD 100*6*16
Đá mài HD 180*6*22
Thuốc hàn SJ 301
Thuốc hàn F7-VA

CỬA HÀNG KDTH SỐ 1
Sơn trắng M 100
Sơn ghi M 236
Dung mơi

CƠNG TY HĨA CHẤT
INCHEMCO
Chất tẩy sinh hàn gió AT 5400 SH
Chất tẩy dầu mỡ dạng lỏng
AT2000DL
Chất tẩy rửa động cơ AT 32000 CD
Hợp chất tẩy rỉ kim loại AT607RL
Chất tươi mát bơi trơn cắt gọn kim

loại AT009

CƠNG TY KIM TÍN
Kẽm thỏi
HÀNG NGỒI
Que hàn NT 6013 loại 3.2

Đ
V
T

Ghi chú
Hàng
chưa
hóa đơn
48
180

viên
viên

32,838
48
12,630
2,790
3,990
870
1,100
1,300
375

8,150
20
500
500
146
15
45

SỐ LƯỢNG
Thực tế Hàng
gửi
bán
30,190
2,420
48
12,342
240
1,785
1,005
3,990
540
150
1,100
1,300
375
7,325
825
20
500
500

146
15
45

9,330
1,026
30
1,696
200
900

8,875
1,026
19
1,596
100
900

300

viên
viên
viên
viên
kg
kg

Lít
Lít
Lít


700
80
115
10

700
80
115
10

936

936

Lít
Lít

140
200

140
200

Lít
Lít
Lít

100
40

40

100
40
40

124
124.46
560
500

124.46
124.46
524
500

Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg

Kg


SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Sổ sách

155

48

180đổi hàng

11
100
100

Trang -12-


Khóa luận tốt nghiệp
2

Búa gị rỉ
60

Biên bản này được làm 02 bản, lưu mỗi bộ phận một bản.

Kế toán
(Ký tên)
Lê Thị Trà My

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

24

36 làm tàu

Thủ kho
(Ký tên)
Trần Thị Tú Vinh

3. Tổ chức hạch toán chi tiết hàng tồn kho
3.1. Tổ chức chứng từ, hệ thống tài khoản và sổ kế tốn chi tiết
Tuỳ th ̣c vào điề u kiên và yêu cầ u quản lý cu ̣ thể của Xí nghiê ̣p để tở chức kế
̣
toán chi tiế t hàng tồ n kho.
Đố i tươ ̣ng cầ n theo dõi chi tiế t hàng tồ n kho ta ̣i Xí nghiệp đó là theo dõi tồ n
kho ta ̣i từng kho hàng, từng mă ̣t hàng, theo dõi cả số lươ ̣ng , số tiề n; trên cơ sở đó, Xí
nghiệp thư ̣c hiên tở chức chứng từ kế toán, sổ chi tiế t để ha ̣ch toán chi tiế t hàng tồ n
̣
kho như sau:
- Tổ chức chứng từ: Hê ̣ thố ng các chứng từ liên quan đến hàng tồ n kho mà Xí
nghiệp hiên sử du ̣ng phầ n lớn là bơ ̣ chứng từ của kế toán tài chinh, bao gồ m: Phiế u
̣
́
nhâ ̣p kho, phiế u xuấ t kho, phiế u xuấ t kho kiêm vận chuyể n nô ̣i bơ ̣, thẻ kho, hóa đơn
GTGT... bên ca ̣nh đó, còn có các chứng từ do Xí nghiệp tư ̣ thiế t kế để phu ̣c vu ̣ cho
viê ̣c cung cấ p thông tin như: Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dich vu ̣ mua vào,
̣
giấy tạm nhập…
- Tổ chức vâ ̣n du ̣ng tài khoản: Các tài khoản hàng tờ n kho ta ̣i Xí nghiệp đươ ̣c
sử dụng theo như qui đinh của bô ̣ tài chinh, bao gồ m: TK156-“hàng hoá”.
̣

́
TK152-“Nguyên vâ ̣t liê ̣u”. Một năm trước đây, Xí nghiệp có mở tài khoản chi tiết để
theo dõi các mặt hàng trên các sổ chi tiết. Nhưng bây giờ, tài khoản này khơng được
mở chi tiết mà hạch tốn chung cho tất cả các mặt hàng.Tuy nhiên, cùng 1 loại hàng
hóa ( có nhiều chủng loại. Ví dụ: Đá mài có : Đá mài Masuka A100, Đá mài masuka
A125, A150…) sẽ được theo dõi riêng trên 1 sổ chi tiết, nhiều loại hàng hóa sẽ được
theo dõi trên nhiều sổ chi tiết, nhưng cùng mang 1 tài khoản là TK156. Do Xí nghiệp
là đơn vị hạch toán phụ thuộc, cuối kỳ phải chuyển tất cả số liệu lên công ty mẹ nên
việc áp dụng này nhằm làm đơn giản, gọn nhẹ công tác kế toán tại đơn vị.
Mã tài khoản
Tên tài khoản
156
Hàng hoá
152
Nguyên vâ ̣t liê ̣u
- Tổ chức sổ chi tiế t: Vì đố i tươ ̣ng cầ n theo dõi chi tiế t tờ n kho ta ̣i Xí nghiệp là từng mă ̣t hàng, do
vâ ̣y, sổ chi tiế t cũng đươ ̣c thiế t kế theo từng loại hàng (nhưng nhiều chủng loại) với những thông tin về số
lươ ̣ng, đơn giá, và số tiề n.

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -13-


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La


Trang -14-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

̉
́
́
SƠ CHI TIÊT HÀ NG HOA
NT

Chứng từ
Số hiệu N/Tháng

021404

021415
048415
021432

073819
073836
073843

PX02C
000435
024084


NT

06/3/07

04/4/07
28/4/07
04/5/07

30/7/07
31/8/07
31/8/07
29/9/07

2/10/07
31/10/07
31/12/07

chứng từ

Kho: 152 Lô 8 đường 2-9. Tên hàng: Đá mài Masuka A100. Đơn vi tính: Viên
̣
Diễn giải
QUÝ I/2007
-SD ĐK
Nhập hàng- PN 09B
- Cộng PS
- SDCK
QUÝ II/2007
-SD ĐK
Nhập hàng- PN11B

Công ty Sông Thu
Nhập hàng- PN16B

- Cộng PS
- SDCK
QUÝ III/2007
-SD ĐK
Công ty Sông Thu
Công ty Sông Thu
Cty TNHH Cơ điện Thành Tân
Nhập hàng- Cty CPCN Bạch
Đằng-HĐ 063941

-Cộng PS
-SDCK
QUÝ IV/2007
-SD ĐK
Xuất chào hàng theo Bảng kê
Xuất bán cho khách hàng
Bán lẻ

-Cộng PS
-SDCK

TK
đối ứng

Đơn giá

Nhập

Lượng
Tiền

Xuất
Lượng
Tiền

Tồn

Lượng

Tiền

0
3,500

400
400

1,400,000
1,400,000
400

3,500
3,500
3,500

500

1,400,000


4,600

16,100,000

1,400,000

1,750,000

400

1,400,000

400
331
131
331

650

2,275,000

2,105

2,925,000

7,525,000

11,925,000
2,850

2,850

131
131
131
331

3,500
3,500
3,500
3,500

500
600
75
8,000

12,800,000

2,175

9,975,000

1,750,000
2,100,000
262,500

3,000,000
3,600,000
337,500


7,612,500

2,800,000

5,400

9,975,000

1,475

3,500
3,500

787,500

̉
́
́
SÔ CHI TIÊT HÀ NG HOA
TK

Đơn giá

Nhập

Trang -15-

3,594,500


73,500
7,000
17,500

225

5,162,500

1,027

21
02
05

5,162,500

1,475
641
632
632

Kho: 152 Lô 8 đường 2-9. Tên hàng: Cáp hàn 35. Đơn vi tính: mét
̣

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Ghi chú

Xuất


Tồn

Ghi chú


Khóa luận tốt nghiệp
Số hiệu

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

N/Tháng

Diễn
giải

đối ứng

Lượng

Tiền

331
131

62,273

200

12,454,600


200

12,454,600

Lượng

Tiền

Lượng

Tiền

Q I
Tháng 02/2007

041322

041343

073806

12/02/07
28/02/07

27/03/07

30/06/07

-SD ĐK
Nhập hàng- Cty Kim Tín

Cơng ty Mai Việt
-Cộng PS
-SD CK
Tháng 3/2007
-SD ĐK
Công ty CP KT Thủy sản
-Cộng PS
-Cộng PS lũy kế
-Số dư CK
QUÝ II
-SD ĐK
Công ty TNHH Hải Triều
-Cộng PS
-SDCK
QUÝ III
-SD ĐK
Không PS
-SDCK
QUÝ IV
-SD ĐK
Xuất thi công tàu Chu Lai
-Cộng PS
-SDCK

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

0
40
40


2,490,920
22,490,920

2,727,280
2,727,280
160
160

131

62,273
200

12,454,600

20
20
60

9,963,680
9,963,680

1,245,460
1,245,460
3,736,380

1,363,640

140
140

131

62,273

50
50

8,718,220
8,718,220

3,133,650
3,133,650

3,409,100
3,409,100
90
90

5,604,570

90
90
90

5,604,570

90

621


5,604,570

5,604,570

5,604,570
5,604,570
0

Trang -16-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

3.2. Tổ chức hạch toán chi tiết
- Tại kho: Hằ ng ngày căn cứ vào chứng từ nhâ ̣p, xuấ t kho, thủ kho tiế n hành
ghi số lươ ̣ng thực nhâ ̣p, thực xuấ t vào các thẻ kho. Thẻ kho ta ̣i Xí nghiệp đươ ̣c chi
tiế t theo từng kho cho từng mă ̣t hàng.
Đơn vi:̣ Xí nghiệp KDTH- Công ty CP Vận tải biển ĐN
Tên kho: 152 Lô 18- đường 2-9-TP ĐN

THẺ KHO
Tên, quy cách vật liệu sản phẩm hàng hóa: Que hàng NT 6013
Ngày
tháng

5/1
7/1
8/1

8/1
10/1
16/1
17/1
18/1
30/1
31/1

Chứng từ
Số phiếu
Nhập
Xuất

Diễn giải

Nhập

Số lượng
Xuất

Φ4
Ghi chú

Tồn

Tháng 01/2008
SDĐK
12,438
03A/1
Cty TNHH Thuần Thư

48
Chưa HĐ
04A/1
Cty Sông Thu
1,008
05A/1
Nhà máy đóng tàu ĐN
2,016
06A/1
Nhà máy đóng tàu ĐN
2,016
01A
Nguyễn Thị Hương
1,008
gửi
02A
Cty CN VLH Nam Triệu
6000
13A/1
Nhà máy đóng tàu ĐN
1,008
14A/1
Nhà máy đóng tàu ĐN
1,008
06A
Đinh Thị Hà
1,008
06B/1
Cty Sông Thu
1,008

gửi
Cộng PS
8,016
8,112
SDCK
12,342
Sau khi ghi vào thẻ kho, thủ kho chuyể n toàn bô ̣ chứng từ nhâ ̣p, xuấ t kho về phòng kế toán.

- Tại phòng Kế toán : Khi nhâ ̣n đươ ̣c các chứng từ nhâ ̣p, xuấ t kho do thủ kho
đưa lên, kế toán kiể m tra, đố i chiế u các chứng từ. Sau đó, tiế n hành ghi vào sổ kế
toán chi tiế t mở cho từng mă ̣t hàng ở từng kho.
+ Cuố i kỳ, kế toán cô ̣ng sổ kế toán chi tiế t hàng hoá, tinh ra tổ ng số nhâ ̣p ,
́
xuấ t, tồ n kho của từng thứ hàng hoá.
+ Số liê ̣u này đươ ̣c đố i chiế u với số liêu tồ n kho trên thẻ kho do thủ kho giữ.
̣
+ Sau đó, kế toán căn cứ sổ kế toán chi tiế t hàng hoá để lâ ̣p Báo cáo nhâ ̣p xuấ t
tồ n ta ̣i kho của minh.
̀

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -17-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HĨA (TK156)


CTY VẬN TẢI BIỂN ĐN
XÍ NGHIỆP KDTH
ST
T


HÀNG

TÊN HÀNG

Cty Nam Triệu
Que hàn NT 6013 loại 5.0
Que hàn NT 6013 loại 4.0
Dây hàn CO2 NA 70S loại 1.6
Dây hàn CO2 NA 70S loại 1.2
Thuốc hàn CA 502

Que hàn Hà Việt
HV421 3.2 Que hàn HV J421 loại 4.0
Công ty Tân Liên Minh
M1006
Đá mài 125 HYLOY H/Quốc
C100
Đá cắt 150 HYLOY H/Quốc


CP CN Bạch Đằng
MA100
Đá mài A 100*6*16

CA100
Đá cắt A 100*2*16
MHD100
Đá mài HD 100*6*16
MHD180
Đá mài HD 180*6*22
SJ 301
Thuốc hàn SJ 301
F7-VA
Thuốc hàn F7-VA


Cửa hàng KDTH số 1
T M100
Sơn trắng M 100
G M236
Sơn ghi M 236
DM
Dung mơi


CTy hóa chất INCHEMCO
IC 01 ACC Chất tẩy sinh hàn gió AT5400 SH
IC 03 DOL Chất tẩy dầu mỡ dạng lỏng AT
2000DL
IC 12 EMC Chất tẩy rửa động cơ AT 32000
CD
NT 5.0
NT 4.0
NA70S 1.6

NA70S 1.2
CA 502


SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

THÁNG 01/2008
ĐVT

kg
Kg
kg
Kg
kg

TỒN ĐẦU KỲ
SL
TT
32,466
493,676,926
48
480,000
12,678
150,499,487
4,290
71,655,000
150
2,505,649
20
420,000


NHẬP TRONG KỲ
SL
TT
24000
519,354,000
6,000
103,104,000
18,000
416,250,000
-

XUẤT TRONG KỲ
SL
TT
23,628
469,463,852
6,048
82,177,673
1,500
25,054,196
14,160
326,698,622
-

TỒN CUỐI KỲ
SL
TT
32,838
546,280,574

48
48,000
12,630
171,485,814
2,790
46,600,804
3,990
92,057,027
20
420,000

viên
viên

500
500
146
15
50

5,727,500
5,727,500
1,212,290
106,995
409,050

-

-


-

-

500
500
146
15
50

5,727,500
5,727,500
1,212,290
106,995
409,050

Viên
Viên
Viên
Viên
kg
kg

8,773
1,027
30
1,696
300
900


63,465,717
3,594,500
132,000
6,137,824
3,085,500
7,363,800

1,300
-

11,685,900
-

793
1
100
-

7,317,992
3,500
1,028,500
-

9,280
1,026
30
1,696
200
900


67,833,696
3,591,000
132,000
6,137,824
2,057,000
7,363,800

Lít
Lít
Lít

730
80
135
-

30,504,795
3,309,120
4,945,995
-

40
20

1,215,020
467,280

70
20
10


2,615,940
732,740
233,640

700
80
115
10

29,103,875
3,309,120
4,213,255
233,640

Lít
Lít

939
140
200

35,730,000
2,240,000
3,200,000

-

-


3
-

36,000
-

936
140
200

35,694,000
2,240,000
3,200,000

Lít

100

5,500,000

-

-

-

-

100


5,500,000

Trang -18-


Khóa luận tốt nghiệp
IC 13 RSR

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

Hợp chất tẩy rỉ kim loại AT 607 Lít
40
RL
IC 35 ECL Chất tươi mát bơi trơn cắt gọn kim Lít
40
loại AT009


Hàng ngồi
1,006
NT 4.0
Que hàn NT 6013 loại 4.0
Kg
B
Búa gị rỉ
Cái
60


Cộng hàng hóa

44,738
CP hàng mua pb cho hàng bánT1/08
CP HM pb cho hàng bán Nam Triệu 12/07
CP HM pb cho hàng bán Nam Triệu 01/08
Điều chỉnh giá vốn
TỔNG CỘNG
44,738
Giám đốc

1,320,000

-

-

-

-

40

1,320,000

1,120,000

-

-

-


-

40

1,120,000

10,840,000
840,000

2,016
2,016
-

37,699,200
37,699,200
-

2,516
2,016
-

42,699,200
37,699,200
-

560
60

5,840,000

840,000

648,861,924
3,435,508

27,356
-

569,954,120
18,514,286
13,714,286
4,800,000

27,010
-

522,132,984
18,439,886
13,714,286
4,725,600

45,084
-

696,683,060
3,509,908

652,297,432

27,356


588,468,406
27,010
540,572,870
Đà Nẵng, ngày 31 tháng 01 năm 2008

45,084

700,192,968

Kế toán

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -19-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

III. LẬP DỰ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI XN
Trong quản lý hàng tờ n kho, Xí nghiệp chú tro ̣ng đế n hai 2 vấn đề đó là: thiế t
lâ ̣p, tinh toán làm thế nào để có thể đảm bảo được q trình cung cấp hàng hóa kịp
́
thời cho khách hàng và đồ ng thời không dự trữ quá nhiề u gây ứ đo ̣ng vố n.
1. Kế hoa ̣ch dư ̣ trữ
Dự trữ hơ ̣p lý là mu ̣c tiêu của XN trong quản lý hàng tồ n kho vì dự trữ quá
nhiề u sẽ gây ứ đo ̣ng vố n, gia tăng chi phí bảo quản và dẫn đế n hiêu quả sử du ̣ng vố n
̣

thấ p; ngươ ̣c la ̣i dự trữ quá it sẽ gây ảnh hưởng đế n quá trinh tiêu thu ̣ của doanh
́
̀
nghiêp.
̣
Trước hế t, bộ phận kinh doanh se ̃ xem xét, phân tich thi ̣ trường trong kỳ đế n
́
để dự trù nhu cầ u hàng hoá, thường thì đối với những mặt hàng có mức tiêu thụ nhiều
thì mức dự trữ của kỳ sau sẽ cao hơn mức tiêu thụ thực tế của kỳ trước từ 30-40%.
Ví dụ mặt hàng Dây hàn CO2 là mặt hàng có mức tiêu thụ cao và tăng dần qua các
năm, do vậy mức dự trữ năm sau của mặt hàng này luôn cao hơn năm trước từ 3040%.
Trong trường hợp có dự báo từ nhà cung cấp hàng sẽ tăng giá trong thời gian
sắp đến thì bộ phận kinh doanh sẽ tiến hành đặt mua hàng từ các nhà cung cấp để dự
trữ và bán lại để kiếm lời lúc giá thị trường tăng lên .
Đối với các mặt hàng có giá trị lớn và khó bảo quản hoặc yêu cầu kho bảo
quản lớn thì mỗi lúc có đơn đặt hàng của khách hàng, Xí nghiệp mới bắt đầu gọi
hàng từ các nhà cung cấp. Tuy nhiên, mức gọi hàng này sẽ cao hơn mức đặt hàng của
khách hàng từ 10-20% để đảm bảo dự trữ cung ứng cho việc bán lẻ và cho việc mua
thêm của khách hàng nếu mức hàng mua ban đầu thiếu.
Ta ̣i XN,viêc lên các kế hoa ̣ch về hàng tồ n kho do bộ phận kinh doanh đảm
̣
nhâ ̣n. Tuy nhiên, việc lập kế hoạch về dự trữ này chỉ mang tính chất ước chừng và
suy đốn, khơng được lập thành 1 sổ sách và bảng biểu nào.
2. Lâ ̣p kế hoa ̣ch mua hàng
Ta ̣i xí nghiệp, việc mua bán các mặt hàng diễn ra thường xuyên liên tục, cuối
kỳ khi kiểm kê số lượng hàng hóa tồn kho, mặt hàng nào cịn tồn ít khơng đủ để bán
lẻ và cung cấp cho các khách hàng , Xí nghiệp sẽ yêu cầu nhà cung cấp gởi giấy báo
giá về các mặt hàng cần mua và tiến hành đặt hàng.(Xem Bảng 1 phần Phụ lục)
Khi có yêu cầu mua hàng từ các khách hàng với số lượng nhiều, kế t hơ ̣p với
báo cáo mức tồ n kho trong biên bản kiểm kê do bộ phận kế toán gửi lên, bộ phận

kinh doanh lâ ̣p đơn đặt hàng gửi nhà cung cấp và yêu cầu chuyển thẳng hàng đến tại
địa điểm của khách hàng đặt mua của Xí nghiệp.(Xem Bảng 2 phần Phụ lục)

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -20-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

Đớ i với những mă ̣t hàng có thể dự trữ mà khơng tốn kém nhiều chi phí dự trữ
và có giá trị nhỏ,xí nghiệp có thể tiế n hành đă ̣t hàng với mong muố n mua số lươ ̣ng
nhiề u sẽ đươ ̣c chiế t khấ u. Còn đố i với những loa ̣i có giá trị và chi phí lưu kho cao, xí
nghiệp thường mua khi có u cầu từ khách hàng và chỉ mua vừa đủ để phu ̣c vu ̣ trong
kỳ. Cuố i kỳ khi kiể m tra mức tồ n kho, đố i với mă ̣t hàng nào mức tồ n kho cao, không
tiêu thu ̣ được xí nghiệp se ̃ khơng tiế n hành đă ̣t mua nữa, và có thể loa ̣i trừ khỏi danh
sách mua hàng.
Ta ̣i XN,viê ̣c lập các kế hoa ̣ch mua hàng này cũng như việc lập kế hoạch dự
trữ chỉ mang tính chất ước chừng và suy đốn, không được lập thành 1 sổ sách và
bảng biểu nào.
3. Dư ̣ toán nguyên vâ ̣t liêu
̣
Như đã trình bày ở phần trên, Xí nghiệp KDTH-Cơng ty CP Vận tải biển là một
đơn vị kinh doanh mua bán tổng hợp các mặt hàng tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng
và khai thác các mảng dịch vụ du lịch, kinh doanh cầu cảng, mơi giới vận chuyển
hàng hóa … bên cạnh đó XN cịn có dịch vụ sửa chữa tàu biển, phương tiện thủy.
Đối với các hoạt động kinh doanh mua bán trên, XN khơng có dự trữ ngun vật liệu
vào đầu kỳ nên khơng có kế hoạch cũng như dự toán nguyên vật liệu đầu kỳ, riêng

đối với dịch vụ sửa chữa tàu biển thì chỉ khi trên cơng ty mẹ có hợp đồng yêu cầu sửa
chữa từ các tàu thuyền, căn cứ vào Hợp đồng sửa chữa được gửi xuống bộ phận kế
tốn xí nghiệp, ở đây bộ phận kế toán sẽ lên kế hoạch về dự toán sữa chữa. Trên cơ
sở đó, đội sữa chữa sẽ tiến hành sữa chữa theo như dự toán đã đề ra.
Dự tốn ngun vật liệu được trình bày theo bảng sau:

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -21-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o------Đà Nẵng, ngày 23 tháng 01 năm 2008.

DỰ TOÁN SỬA CHỮA PHẦN ĐỘNG LỰC TÀU THUẬN PHƯỚC TẠI CẢNG TIÊN SA
Kính gửi:
ST
T
I
1
2
3
4
5
II
1

2
3
4
5
6
7
8
9
III
1
IV
1

Giám Đốc Xí Nghiệp Kinh Doanh Tổng Hợp
NỘI DUNG CƠNG VIỆC

ĐƠN
VỊ

MÁY CHÍNH
Tháo nắp máy, tháo các chi tiết liên quan, giàn cò, ống xả, rút piston, secmang, thanh truyền, vệ
sinh các chi tiết, kiểm tra, đo đạc lấy số liệu: secmăng, ắc piston, lổ ắc piston trên thân piston,
piston, kẹp chì lấy số liệu bạc biên, đo dãn dài bulông biên máy số 3 và số 6
Rút sơ mi máy số 3, vệ sinh kiểm tra đo đạc lấy số liệu, thay joăng su kín nước, thay mới sơ mi
máy số 3
Rút sơ mi máy số 6, vệ sinh kiểm tra đo đạc lấy số liệu, thay joăng su kín nước, lắp ráp lại
Tháo nắp máy số 2, thay joăng mặt nắp máy, thay joăng su kín nước, lắp ráp lại
Kiểm tra khe hở các bánh răng dẫn động trục cam, bộ điều tốc, bơm dầu nhờn
Tổng phần máy chính
MÁY ĐÈN SỐ 1

Tháo nắp máy, ra kín toàn bộ 06 bộ supap hút, xả
Kiểm tra đo đạc lấy số liệu piston, secmăng, xilanh, ổ đỡ máy số 1, kẹp chì cổ biên.
Rút sơ mi máy số 1, kiểm tra bề mặt làm việc của các áo nước làm mát, thay joăng su nước.
Thay mới, cân chỉnh 06 vịi phun nhiên liệu
Kiểm tra co bóp trục cơ
Tháo, kiểm tra bảo dưỡng turbin tăng áp
Kiểm tra bảo dưỡng các ổ đỡ và đệm cơ khí kín nước của bơm nước ngọt và bơm nước biển
làm mát máy
Tháo, vệ sinh hàn gió bằng hóa chất, thay joăng và đệm kín nước
Tháo kiểm tra thay các cánh gạt của động cơ khởi động máy bằng khi nén
Tổng cộng
MÁY ĐÈN SỐ 2
Tháo, kiểm tra bảo dưỡng toàn bộ turbin tăng áp
ĐỘNG CƠ THỦY LỰC NÂNG CẦU HẦM HÀNG
Tháo, kiểm tra, vệ sinh phục hồi van điều chỉnh áp lực. Phục hồi mặt phân phối đầu trục, thay
ốc khóa trục

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

SỐ
LƯỢNG

cái

2

9,500,000

19,000,000


cái

1

5,000,000

5,000,000

cái
cái
cụm

1
1
3

5,000,000
3,100,000
350,000

5,000,000
3,100,000
1,050,000

máy
máy
chiếc
cái
lượt
cái

cái

1
1
1
6
1
1
1

3,200,000
800,000
500,000
150,000
200,000
2,200,000
500,000

33,150,000
3,200,000
800,000
500,000
900,000
200,000
2,200,000
500,000

cái
máy


1
1

2,600,000
1,200,000

2,600,000
1,200,000
12,100,000

cái

1

2,200,000

2,200,000

cái

1

11,000,000

11,000,000

Trang -22-

ĐƠN GIÁ


THÀNH TIỀN


Khóa luận tốt nghiệp
2
3

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

Phục hồi mặt đĩa phân phối, rà lại các lổ xilanh
Lắp ráp hoàn chỉnh
Tổng cộng: I+II+III+IV

58,450,000

Bằng chữ: Năm mươi tám triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
NGƯỜI LẬP DỰ TOÁN

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -23-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KIỂM SOÁT QUẢN LÝ HTK TẠI XN
1. Kiể m soát hàng hoá, vâ ̣t liêu mua vào
̣

Ta ̣i Xí nghiệp, sớ lươ ̣ng các mă ̣t hàng kinh doanh khá nhiề u nên để quản lý tố t
hàng hoá ở khâu thu mua đòi hỏi Xí nghiệp phải tổ chức hê ̣ thố ng thông tin bao gồ m:
thông tin từ thi ̣trường, thông tin sản xuấ t, thông tin tồ n kho và thông tin về nhà cung
cấ p. Thư ̣c tế , ta ̣i Xí nghiệp hê ̣ thố ng này đã đươ ̣c triể n khai gắ n trách nhiêm của thủ
̣
kho, kế toán tồ n kho và bô ̣ phâ ̣n kinh doanh. Cu ̣ thể , thủ kho quản lý hàng hoá, vâ ̣t
liêu ta ̣i kho minh, cung cấ p những thông tin về quy cách, số lươ ̣ng tồ n kho, kế toán
̣
̀
tồ n kho cung cấ p thông tin về giá tri ̣ của tồ n kho, bô ̣ phâ ̣n kinh doanh thì lên các kế
hoa ̣ch mua hàng.
Mô ̣t số nhà cung cấ p có quan hê ̣ giao dich thường xuyên với công ty như:
̣
- Nhà cung cấp Que hàn, thuốc hàn, dây hàn:
+ Công ty Nam Triệu
+ Công ty Hà Việt
- Nhà cung cấp đá mài, đá cắt:
+ Công ty Tân Liên Minh
+ Công ty CP Cơng nghiệp Bạch Đằng
- Nhà cung cấp hóa chất:
+ Cơng ty hóa chất INCHEMCO

Việc lựa chọn nhà cung cấp thường dựa trên những tiêu chí sau :
- Hàng hóa đảm bảo chất lượng, quy cách theo như yêu cầu đặt ra.
- Việc cung cấp hàng hóa đúng thời gian và địa điểm yêu cầu.
- Đảm bảo việc thực hiện hợp đồng mua bán nghiêm túc giữa các bên.
- …
Dựa vào tất cả những tiêu chí trên, Giám đốc XN là người có quyền quyết
định lựa chọn nhà cung cấp. Sau khi lư ̣a cho ̣n đươ ̣c nhà cung cấ p và ký kế t hơ ̣p đồ ng,
bộ phận kinh doanh se ̃ giám sát viêc thực hiên hơ ̣p đồ ng của nhà cung cấ p, xúc tiế n

̣
̣
thời gian giao hàng để tránh tinh tra ̣ng hàng đế n châ ̣m làm ảnh hưởng tới hoa ̣t đơ ̣ng
̀
kinh doanh của Xí nghiệp.
2. Kiể m tra hàng hoá nhâ ̣p kho:
Công tác kiể m tra hàng hoá nhâ ̣p kho cũng khá chă ̣t che. Hàng hoá trước khi nhâ ̣p
̃
kho đươ ̣c kiể m nghiêm theo phương thức ba bên: Thủ kho, đa ̣i diên nhà cung cấ p
̣
̣
(nế u mua theo hinh thức chuyể n hàng), và mơ ̣t nhân viên đươ ̣c Xí nghiệp phân công
̀
giám sát.
SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -24-


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Thượng Bích La

Ta ̣i xí nghiệp, hàng hóa trước khi nhâ ̣p kho phải đươ ̣c xác đinh số lươ ̣ng, quy
̣
cách và chấ t lươ ̣ng để làm căn cứ quy trách nhiêm trong thanh toán và bảo quản. Sau
̣
khi kiể m tra, ban kiể m nghiêm lâ ̣p “Biên bản nghiêm thu”- Ghi rõ ý kiế n về số lươ ̣ng,
̣
̣

chất lươ ̣ng, nguyên nhân với hàng hoá, sản phẩ m không đúng số lươ ̣ng, không đúng
quy cách, phẩ m chấ t và cách xử lý.

CTY CP VẬN TẢI BIỂN ĐN
CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
XÍ NGHIỆP KINH DOANH TỔNG HỢP
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

***********

BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Hôm nay, ngày 28 tháng 3 năm 2008, tại Cty TNHH Kỹ thuật Cơ điện Thành
Tân
Chúng tơi gồm có :
1. ĐẠI DIỆN CTY TNHH KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN THÀNH TÂN

:

- Ơng Nguyễn Tấn Hồng – Nhân viên phịng kinh doanh.
2. ĐẠI DIỆN XN KDTH :

-

Bà Trần Thị Tú Vinh - Thủ kho
Bà : Lê Thị Trà My - Kế toán

ĐIỀU I :

NỘI DUNG NGHIỆM THU


1. Số lượng :
- Kẽm thỏi đúc thành phẩm : 583 kg
- Sắt lập là
: 35 kg
2. Quy cách :
Kẽm : 250 x 130 x 40
- Sắt : 25 x 230 x 6
3. Ghi chú :
Bên B đã bàn giao đầy đủ số lượng, quy cách trên cho bên A.
-

Biên bản Nghiệm thu được làm được làm 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản và có giá trị như
nhau.

SVTH: Phan Thị Thu Thuỷ - Lớp 24KT5

Trang -25-


×