CHÀO MỪNG CÁC THẦY,
CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC NÀY
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hình 5. Q trình truyền
tin qua xinap
:Axêtincơlin
Ca++
Diễn biến từng
giai đoạn?
Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
I. TẬP TÍNH LÀ GÌ?
Em hãy quan sát một số hình ảnh sau:
Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
I. TẬP TÍNH LÀ GÌ?
- Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ
mơi trường (bên trong hoặc bên ngồi cơ thể)
- Ý nghĩa: Giúp động vật thích nghi với mơi trường sống và tồn tại.
Tập tính của động vật là gì ? Tập tính có ý nghĩa gì với
đời sống động vật ?
Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
Học được
Bẩm sinh
Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
Phân biệt đặc điểm tính chất và cho ví dụ về các loại tập tính ở
động vật.
Loại tập tính
Nội dung
Đặc điểm,
tính chất
Ví dụ
Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được
Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
Loại tập tính
Nội dung
Đặc điểm,
tính chất
Ví dụ
Tập tính bẩm sinh
Tập tính học được
- Loại tập tính hình thành
trong đời sống cá thể, thông
qua học tập, rút kinh nghiệm
- Được di truyền từ bố, mẹ. - Không được DT từ bố, mẹ.
- Đặc trưng cho từng cá thể.
- Đặc trưng cho lồi.
- Loại tập tính sinh ra đã
có.
- Vịt con mới nở thả xuống - Trâu, bò biết thực hiện các
động tác theo hiệu lệnh của
nước có thể bơi được,
người nơng dân.
nhưng gà thì khơng.
- Nhện chăng lưới,...
- Vẹt biết nói tiếng người,...
Lưu ý: Tập tính hỗn hợp là tập tính có cả nguồn gốc bẩm sinh và học được.
Vừa do bẩm sinh,vừa do học được
Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
Hãy cho biết tập tính nào dưới đây là tập tính bẩm sinh, tập
tính học được:
- Đến thời kì sinh sản, tò vò cái đào một cái hố trên mặt đất để làm tổ
rồi bay đi bắt một con sâu bướm, đốt cho sâu bị tê liệt, rồi bỏ vào tổ.
Tiếp đó tị vị cái đẻ trứng vào tổ và bịt tổ lại, sau một thời gian, tò vò
con nở từ trứng ra và ăn con sâu. Các tò vò cái con lớn lên lặp lại trình
tự đào hố và đẻ trứng như tị vị mẹ (dù khơng nhìn thấy các tò vò cái
khác làm tổ và sinh đẻ) (1)
- Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm (ca
dao) (2)
- Khi nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ, những người qua đường dừng lại. (3)
(1) và (2) là tập tính bẩm sinh; (3) là tập tính học được.
Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
Cơ sở của tập tính là các phản xạ. Các phản xạ thực hiện qua cung phản xạ.
Cơ sở thần kinh của tập tính là gì?
Kích thích ngoài
hoặc trong
Cơ quan
thụ cảm
Hệ thần
kinh
Cơ quan
thực hiện
Sơ đồ cơ sở thần kinh của tập tính
Hành động
Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
1. Tập tính bẩm sinh: .
phản
xạ của
khơng
Cơ- Chuỗi
sở thần
kinh
tậpđiều
tínhkiện
bẩm sinh là gì? Đặc điểm
- Do
quysinh?
định → bền vững, khơng thay đổi.
của
tậpkiểu
tínhgen
bẩm
2. Tập tính học được:
- Chuỗi phản xạ có điều kiện
Cơ
sở thần
của tập
được
gì? Q
- Q
trình kinh
hình thành
tậptính
tính học
là q
trìnhlàhình
thànhtrình
các mối
hình
thành
hiện
thếthay
nào?
liên hệ
mới tập
giữatính
các thể
nơron
→như
có thể
đổi.
Lưu ý:
Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào:
+ Mức độ tiến hoá của hệ thần kinh.
+ Tuổi thọ.
Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
III. CƠ SỞ THẦN KINH CA TP TNH
1. ở động vật có hệ thần
kinh dạng lới và hệ thần
kinh hệ chuỗi hạch, các
tập tính của chúng hầu
hết là tập tính bẩm
sinh, tại sao ?
2. Tại sao ngời và động
vật có hệ thần kinh phát
triển có rất nhiều tập
tính học đợc?
Bài 31. TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
III. CƠ SỞ THẦN KINH CỦA TẬP TÍNH
1. Ở động vật bậc thấp hệ
thần kinh đơn giản, số lượng
tế bào thần kinh không nhiều
nên khả năng học tập rất
thấp, việc học tập và rút kinh
nghiệm rất khó khăn. Hơn
nữa, tuổi thọ thường ngắn
nên khơng có nhiều thời gian
cho việc học tập.
2. Người và những ĐV có hệ thần kinh phát
triển thuận lợi cho việc học tập và rút kinh
nghiệm. Tập tính ngày càng hồn thiện do
phần học tập được bổ sung ngày càng nhiều và
càng chiếm ưu thế so với phần bẩm sinh.
Ngoài ra ĐV có hệ thần kinh phát triển thường
có tuổi thọ dài, giai đoạn sinh trưởng - phát
triển kéo dài → thành lập nhiều phản xạ có
điều kiện, hồn thiện các tập tính phức tạp
thích ứng với điều kiện sống ln thay đổi.
Em hãy lấy các ví dụ về tập tính bẩm sinh, tập tính học được
Cách chơi: Lớp chia làm 2 nhóm tương ứng với 2 dãy. Trong thời
gian 4 phút, nhóm nào lấy được nhiều ví dụ về tập tính bẩm sinh và
tập tính học được thì nhóm đó chiến thắng. Thời gian chuẩn bị là
1,5 phút. Yêu cầu: các ví dụ phải khác SGK và khơng được lặp lại.
Bắt đầu chơi!
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT
Chuỗi các phản ứng trả lời kích thích từ mơi trường
(bên trong hoặc ngồi cơ thể)
→ động vật thích nghi và tồn tại
Tập tính học được
+ Hình thành trong q trình
sống, thơng qua học tập, rút
kinh nghiệm
Tập tính bẩm sinh
+ Sinh ra đã có
+ Di truyền từ bố mẹ
+ Đặc trưng cho loài
Cơ sở thần kinh
Chuỗi phản xạ khơng điều kiện
Chuỗi phản xạ có điều kiện
Câu 1: Tập tính bẩm sinh ở động vật khơng có
đặc điểm:
A. Sinh ra đã có, khơng cần học hỏi
B. Mang tính bản năng
C. Có thể thay đổi theo hồn cảnh sống
D. Được quyết định bởi yếu tố di truyền
Câu 2: Tập tính học được ở động vật có
chung đặc điểm:
A. Sinh ra đã có
B. Được truyền từ đời trước sang đời sau
C. Phải học trong đời sống mới có được
D. Suốt đời khơng đổi
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học bài và trả lời các câu hỏi trang 126/SGK.
- Tìm thêm các ví dụ về tập tính của động vật.
- Đọc mục “Em có biết?” – trang 126/SGK.
- Nghiên cứu nội dung bài 32: Tập tính của động vật (tiếp).
BÀI GIẢNG KẾT THÚC
HẸN GẶP LẠI
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ
THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH