Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

slide bài giảng sinh học 12 tiết 34 sự phát sinh loài ngừoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 43 trang )

Nguồn gốc loài người


Con người có nguồn gốc từ loài
nào?

Con người có nguồn gốc từ thú?


TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT ĐĂK HÀ

TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Giáo viên: Nguyễn Thị Thủy
Học sinh: Lớp 12


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

Lồi người có nguồn gốc từ động vật có xương
sống: Giới động vật (Animalia) - Ngành ĐVCDS
(Chordata) - Lớp thú (Mammalia) - Bộ linh
trưởng (Primates) - Họ người (Homonidae) Chi, giống người (Homo) - Lồi người (Homo
sapiens)
Bằng chứng nào xếp con người vào
vị trí phân loại như vậy?


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người



a) Sự giống nhau giữa người và động vật có vú:
* Giải phẫu so sánh:
- Bộ xương người gồm 3 phần:
+ Xương đầu.
+ Xương cột sống.
+ Xương chi.
- Cơ quan thối hóa: ruột thừa, nếp thịt
ở khóe mắt, đi …


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

a) Sự giống nhau giữa người và động vật có vú:
* Phơi sinh học:
- Phát triển phôi người lặp lại các giai đoạn phát
triển của động vật.
- Hiện tượng lại giống (lại tổ).

=> Chứng tỏ người và thú có chung nguồn gốc.


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

b) Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn
người ngày nay:

- Vượn người ngày nay gồm:
Lồi người có được các đặc điểm thích
nghi nổi bật khác với các loài vượn ở
những điểm nào?


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

b) Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn
người ngày nay:
-Vượn người có hình dạng và kích thước cơ
thể gần giống với người (cao 1,7 - 2m, nặng
70-200kg), khơng có đi, có thể đứng bằng
2 chân sau, có 12 -13 đơi xương sườn, 5-6
đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.

Tinh tinh

Người


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

b) Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn
người ngày nay:
- Đều có 4 nhóm máu ( A, B, AB, O)

- Đặc tính sinh sản giống nhau: kích thước, hình dạng
tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày,
thời gian mang thai 270 -275 ngày, mẹ cho con bú đến
1 năm.
- Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết
dùng cành cây để lấy thức ăn.


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

b) Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người
ngày nay:
- Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

- Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

c) Sự khác nhau giữa người và vượn người:
- Dáng đứng và di chuyển.
- Cột sống, lồng ngực,
xương chậu.

- Tay.
- Chân, bàn chân, ngón chân
Người
Vượn người
- Xương đầu.
- Não, hoạt động thần kinh

Người
VượnVượn
ngườingườiVượn người
Người
Người


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của lồi người

 Chứng tỏĐiểm
người
có quan
hệ họ
hàng
gần với
giống
và khác
nhau
giữarấtngười
vượn ngườivà
vàvượn

gần gũi
nhất
vớinay
tinhchứng
tinh. minh
Mặt
người
ngày
khác ngườiđiều
và vượn

nhiều
điểm
khác
nhau

gì?
tiến hóa theo 2 hướng khác nhau (vượn ngày nay
không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người).


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

2. Các dạng người hóa thạch và q trình hình
thành lồi người:
Các dạng người hóa thạch
1, Parapitec: (cở nhất)

+ Sống ở giữa kỉ Thứ 3, cách đây 30.106 năm.
+ Loài khỉ mũi hẹp, bằng con mèo, có
đi, mặt khá ngắn, hộp sọ khá lớn,
sống trên cây, tay có khả năng cầm
nắm….
+ Phát sinh ra vượn, đười ươi và
Driopitec (đã tuyệt diệt).


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

Các dạng người hóa thạch
2, Driopitec: → 3 nhánh con cháu :
+ 1 nhánh dẫn đến gôrila
+ 1 nhánh dẫn đến tinh tinh
+ 1 nhánh dẫn đến loài người qua 1
trung gian đã tuyệt diệt là Australopitec.
- Phát hiện năm 1856, tại Pháp.
- Sống cách đây 18.106 năm.
- Trán thấp, gờ ổ mắt cao.


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

Các dạng vượn người hóa thạch:
3, Australopitec:

+ Phát hiện năm 1924, tại Nam Phi.
+ Sống ở kỉ Thứ ba, cách nay hơn 5.106 năm
+ Cao 1,2 – 1,5m, nặng 20 – 40kg, sọ 500 – 600 cm3

+ Sống trên mặt đất, đi lom khom.
+ Biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương để tự
vệ, tấn công …
+ Gần giống với người hơn các vượn người ngày nay.


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

Người tối cở (người vượn):
+ Phát hiện ở Java (Inđonexia), năm
Người Xinantrơp

1891; sau đó còn tìm thấy ở Châu Phi,
Châu Âu.
+ Sống cách đây 80 vạn – 1 triệu năm
+ Cao 1m70, hộp sọ 900 – 950cm3
(vượt xa khoang sọ v/người hiện nay)

Pitêcantrôp.

+ Trán thấp và vát về phía sau, gờ hốc mắt còn nhô
cao, xương hàm thô, chưa lồi cằm (giống v/người)


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

Người cở Nêanđectan.
+ Hóa thạch phát hiện năm 1856 ở Nêanđec (Đức), sau
đó là khắp Châu Âu, Châu Á và Châu Phi.
+ Cao 155 – 165 cm, sọ 1400cm3, xương hàm gần

giống người.
+ Một số cá thể có lồi cằm  tiếng nói khá phát triển,
nhưng trao đổi ý kiến chủ yếu bằng điệu bộ.
+ Cơng cụ dao, rìu, mũi nhọn bằng đá silic.
+ Sống cách đây 5 – 20 vạn năm trong thời kỳ băng hà.
+ Dùng lửa thông thạo


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

Người hiện đại Crơmanhơn.
+ Tìm thấy ở làng Cromanhon (Pháp), năm 1868,
sau đó là châu Âu, châu Á.
+ Sống cách đây 3 – 5 vạn năm.
+ Cao 1m80, sọ 1700cm3, trán rộng và thẳng, không
còn gờ tên hốc mắt
+ Lồi cằm rõ  tiếng nói phát triển.
+ Cơng cụ tinh xảo bằng đá, xương, sừng : lưỡi rìu
có lỡ tra cán, lao
ngạnh,
kimcủa
khâu,
móc
Sựcóphát
triển
não
bộ,câu.
cảnh săn bắt

và sinh

hoạttơn
của
người
+ Đã có mầm mống
sản x́t,
giáo,
nghệCrơmanhơn.
thuật


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

Trong hang của người crơmanhơn người ta tìm thấy bức tranh
miêu tả q trình sản xuất, nghệ thuật và cả quan niệm tôn giáo.


I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI



I. Q TRÌNH PHÁT SINH LỒI NGƯỜI

2. Các dạng người hóa thạch và q trình hình
thành lồi người:
- Từ lồi vượn người cổ đại Ơxtralopitec có 1 nhánh tiến
hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục tiến
hóa hình thành nên lồi người H.Sapiens (người thơng
minh) (H.habilis  H.erectus  H.sapiens)
- Địa điểm phát sinh loài người:
+ Thuyết đơn nguồn: Lồi người được hình thành từ lồi

H.erectus ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục
khác (nhiều người ủng hộ )
+Thuyết đa vùng: Loài H.erectus di cư từ châu Phi sang
các châu lục khác rồi từ nhiều nơi khác nhau từ lồi
H.erectus tiến hóa thành H.Sapiens


II. NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA

Những đặc điểm thích nghi nào đã giúp
Người hiệncon
đại có
những
điểm
thích
nghitiến
nổi hóa
bật: văn
người
cóđặc
được
khả
năng
- Bộ não lớn (twtk của hệ thống tín hiệu thứ 2)
hóa?

- Cấu trúc thanh quản phù hợp, cho phép phát triển tiếng nói.
- Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng
công cụ lao động...


 Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu
thứ 2 (truyền đạt kinh nghiệm ...)  Xã hội ngày càng phát
triển (từ công cụ bằng đá  sử dụng lửa  tạo quần áo 
chăn nuôi, trồng trọt ... Khoa học, công nghệ).


×