Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.36 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KIỂM TRA 45 PHÚT
HỌ VÀ TÊN:………………………… MÔN: SINH HỌC
LỚP: 7…
KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2010 – 2011
Điểm Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm: (2 Điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. (0.25 Đ) Hệ tuần hoàn của chim bồ câu có cấu tạo và hoạt đông:
a. Tim có 3 ngăn, máu trong cơ thể là máu pha.
b. Tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể không bị pha trộn.
c. Tim được chia làm 2 nữa, tâm nhĩ và tâm thất thông với nhau, có van giữ cho máu chỉ chảy
một chiều và máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể.
d. Nữa bên trái chứa máu đỏ thẫm và nữa bên phải chứa máu đỏ tươi.
Câu 2. (0.25 Đ) Bộ răng của Thỏ thích nghi với sự gặm nhấm là:
a. Răng cửa lớn, sắc, chìa ra ngoài.
b. Giữa răng cửa và răng hàm có khoảng trống, răng thường xuyên mọc dài.
c. Răng hàm có bề mặt rộng, mặt răng có lớp men ngang và thấp.
d. Cả a, b và c.
Câu 3. (0.25 Đ) Đặc điểm nào sau đây không có ở khỉ, vượn, khỉ hình người?
a. Đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ở cây.
b. Tứ chi thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo.
c. Ăn tạp, chủ yếu là động vật.
d. Bàn tay, bàn chân có năm ngón, ngón cái đối diện với các ngón còn lại.
Câu 4. (0.25 Đ) Sự phức tạp dần về cấu tạo hệ thần kinh ở động vật là:
a. Thần kinh ống → Thần kinh chuỗi hạch → Thần kinh lưới → Chưa phân hóa.
b. Chưa phân hóa → Thần kinh lưới → Thần kinh chuỗi hạch → Thần kinh ống.
c. Thần kinh ống → Thần kinh chuỗi hạch → Thần kinh lưới.
d. Thần kinh lưới → Thần kinh ống → Thần kinh chuỗi hạch.
Câu 5. (1 Đ)Điền vào chổ trống các cụm từ thích hợp thay cho các số 1, 2, 3, … để hoàn chỉnh
các câu sau:
Biện pháp đấu tranh …(1)… bao gồm cách sử dụng những …(2)… gây bệnh truyền nhiễm và


gây vô sinh cho sinh vật …(3)… nhằm hạn chế những tác động của sinh vật gây hại. Sử dụng các
biện pháp đấu tranh sinh học có nhiều …(4)… so với thuốc trừ sâu. Tuy nhiên đấu tranh sinh học
cũng có những …(5)…cần được khắc phục.
1. …………… 2……………. 3………………. 4……………
5……………
II. Phần tự luận: (8 Điểm)
Câu 1. (1 Điểm) Tại sao nói Thú mỏ vịt là loài trung gian giữa Lớp chim và Lớp thú?
Câu 2. (3 Điểm) Những nguyên nhân nào làm giảm sự đa dạng sinh học? Là học sinh em làm gì
để bảo vệ đa dạng sinh học?
Câu 3. (2 Điểm) Động vật ở môi trường đới lạnh có cấu tạo và tập tính hoạt động thích nghi với
đời sống như thế nào?
Câu 4.(2 Điểm) Thế nào là động vật quý hiếm? Những tiêu chí nào phân hạng động vật quý hiếm?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: (2 Điểm)
Câu 1 2 3 4
Đúng C D C B
Câu 5. Các cụm từ cần điền:
1. Sinh học. 2. Vi khuẩn. 3. Gây hại.
4. Ưu điểm. 5. Hạn chế.
II. Phần tự luận: (8 Điểm)
Câu 1. (1 Điểm) Thú mỏ vịt là loài trung gian giữa Lớp chim và Lớp thú vì nó còn mang các đặc
điểm của Lớp chim:
- Có mỏ sừng và chân có màng bơi.
- Có bộ lông mịn và không thấm nước.
- Có tập tính làm tổ và đẻ trứng.
Câu 2. (3 Điểm)

Những nguyên nhân làm giảm sự đa dạng sinh học: (2 Đ)
- Khai thác và đốt phá rừng bừa bãi.
- Tập tính du canh du cư và đốt rừng làm rẫy của người dân.

- Quá trình đô thị hóa tăng cao.
- Nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã trái phép.
- Sử dụng tràn lan thuốc bảo vệ thực vật.
- Rác thải sinh hoạt và công nghiệp.

Để bảo vệ đa dạng sinh học em cần: (1 Đ)
- Phải bảo vệ môi trường và không vứt rác bừa bãi.
- Bảo vệ các loài động và thực vật.
- Tích cực tham gia các phong trào trào trồng cây.
- Tuyên truyền cho mọi người xung quanh về những lợi ích của đa dạng sinh học mang lại.
Câu 3. (2 Điểm) Động vật có cấu tạo và tập tính hoạt động thích nghi với môi trường đới lạnh:

Về cấu tạo: (1 Đ)
- Bộ lông dày: giữ nhiệt cho cơ thể.
- Lớp mỡ dưới da dày: giữ nhiệt và dữ trữ năng lượng cho cơ thể.
- Bộ lông trắng vào mùa đông: lẫn với tuyết để che mắt kẻ thù.

Về tập tính: (1 Đ)
- Có tập tính ngủ đông: tiết kiệm năng lượng.
- Có hiện tượng di cư tránh rét: tìm nơi ấm áp.
- Hoạt động về ban ngày vào mùa hạ: tìm kiếm thức ăn và tận dụng nguồn nhiệt.
Câu 4. (2 Điểm)

Động vật quý hiếm: (1 Đ)
- Là những loài động vật có giá trị về: thực phẩm, dược liệu, mỹ nghệ, công nghiệp công nghệ,
nghiên cứu khoa học, xuất khẩu, … là những động vật sống trong tự nhiên có số lượng loài giảm
sút trong vòng 10 năm trở lại đây.

Tiêu chí phân hạng động vật quý hiếm: (1 Đ) có 4 cấp độ phân hạng:
- Cấp độ rất nguy cấp (CR): có số lượng loài giảm 80 %.

- Cấp độ nguy cấp (EN): có số lượng loài giảm 50 %.
- Cấp độ sẽ nguy cấp (VU): có số lượng loài giảm 20 %.
- Cấp độ ít nguy cấp (LR): gồm các loài động vật quý hiếm được nuôi nhốt hoặc bảo tồn.
KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 7 NĂM HỌC 2010- 2011
I. Mục tiêu
1. Phạm vi kiến thức: từ tiết 37 đến tiết 70 PPCT.
2. Mục đích
- Đối với học sinh: Tự đánh giá lại quá trình lĩnh hội kiến thức và kĩ năng đã được rèn
luyện.
- Đối với giáo viên: Đánh giá quá trình học tập của học sinh so với chuẩn kiến thức cần
đạt được.
II. Hình thức đề kiểm tra:
- Kết hợp TNKQ và TL ( 20% TNKQ + 80% TL).
III. Ma trận đề
Tên Chủ
đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ
cao
Chương 6.
Ngành
động vật
có xương
sống.
(3 tiết)
1. Biết được

đặc điểm cấu
tạo và hoạt
động của hệ
tuần hoàn của
Chim bồ câu.
2. Biết được
đặc điểm cấu
tạo răng của
Thỏ thích nghi
với kiểu gặm
nhấm.
3. Nắm được
cấu tạo các chi
thích nghi với
đời sống leo
trèo của Bộ
linh trưởng.
1. Hs hiểu
được cấu tạo
ngoài của Thú
mỏ vịt.
Số câu
Số điểm
3 câu = 0,75Đ
(7,5%)
1 câu = 1Đ
(10%)
4 câu = 1,75Đ
(17,5%)
Tỉ lệ %

Chương 7.
Sự tiến
hóa của
động vật.
(1 tiết)
1. Hs thấy
được sự tiến
hóa về hệ
thần kinh của
giới động vật
qua các
nghành động
vật đã học.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1 câu = 0,25Đ
(2,5%)
1 câu = 0,25Đ
(2,5%)
Chương 8.
Động vật
và đời
sống con
người.
(4 tiết)
1. Nắm được
cấu tạo và tập
tính của động
vật thích nghi

với môi trường
đới lạnh.
2. Hs nắm
được khái
niệm thế nào
là động vật
quý hiếm.
3.Nắm được
các tiêu chí
phân hạng
động vật quý
hiếm.
1. Hiểu được
những nguyên
nhân gây ra
sự suy giảm
đa dạng sinh
học.
2. Nhận thức
được vấn đề
bảo vệ đa
dạng sinh
học.
1. Vận dụng
kiến thức đã
học vào bài
tập để thấy
được đặc
điểm của
đấu tranh

sinh học.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2 câu = 4Đ
(40%)
1 câu = 3Đ
(30%)
1 câu = 1Đ
(10%)
4 câu = 8Đ
(80%)
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %
5 câu = 4,75Đ
(47,5%)
3 câu = 5,25Đ
(52,5%)
1 câu = 1Đ (10%)
9 câu = 10Đ
(100%)

×