Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Lập kế hoạch marketing mix cho doanh nghiệp tư nhân sản xuất chai nhựa Kiều Giang giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 50 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Lập kế hoạch marketing mix
cho doanh nghiệp tư nhân sản
xuất chai nhựa Kiều Giang
giai đoạn 2013 - 2015
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Niêu
Lớp: DH10QT - MSSV: DQT093340
Giảng viên hướng dẫn: Th.S. Huỳnh Đình Lệ Thu

An Giang, tháng 04 năm 2013


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, chúng em đã đƣợc phía Nhà trƣờng tạo thêm nhiều
điều kiện mới để có thể học tốt hơn và q thầy cơ đã nhiệt tình truyền đạt lại kiến thức
cho chúng em.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em Nguyễn Ngọc Niêu xin chân thành gửi lời cảm ơn đến
Ban Lãnh đạo trƣờng đại học An Giang cùng tồn thể q thầy cơ Khoa Kinh tế QTKH và những ngƣời đã giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Đặc biệt, em cảm ơn cơ Huỳnh Đình Lệ Thu – ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn em
hoàn thành tốt chuyên đề này với tấm lòng nhiệt thành.
Em xin cam đoan sẽ đem vốn kiến thức của mình góp nên tƣơng lai của đất nƣớc
Việt Nam ngày càng giàu đẹp hơn.
Chúc sức khỏe quý thầy cô!


TÓM TẮT


Doanh nghiệp tƣ nhân Kiều Giang kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất chai nhựa, có
thị trƣờng mục tiêu là các tỉnh vùng Tây Nam bộ với các khách hàng là các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất nƣớc uống đóng chai và các đại lý phân phối nguyên liệu ngành
nƣớc đóng chai.
Doanh nghiệp đã hoạt động trên thị trƣờng kể từ tháng 9/2009. Hiện nay, DN có tốc
độ tăng thị phần khá cao nhờ vào các chiến lƣợc cạnh tranh về giá và một số yếu tố thế
mạnh khác.
Nhu cầu chai nhựa trên thị trƣờng ngày càng tăng cao cộng với mơi trƣờng vĩ mơ có
nhiều cơ hội tốt để doanh nghiệp phấn đấu đạt tốc độ tăng trƣởng nhƣ ý muốn. Tuy vậy,
thị trƣờng cũng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh có tiềm lực mạnh, hơn nữa, doanh
nghiệp hiện chƣa có cơng tác marketing hợp lý bởi chƣa có bộ phận marketing cụ thể.
Vì vậy, trong giai đoạn 2013 – 2015, để khai thác tốt hơn các cơ hội từ bên ngoài và
nâng cao năng lực cạnh tranh với đối thủ, DN Kiều Giang nên xây dựng kế hoạch
marketing cụ thể để giúp DN có các biện pháp đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh của
mình. Đề tài marketing mix này đã đƣợc xây dựng sao cho phù hợp với tình hình thực tế
tại DNTN Kiều Giang. Đề tài phân tích các yếu tố bên trong và bên ngồi DN, từ đó
đƣa ra các lựa chọn chiến lƣợc marketing tối ƣu nhất từ sự kết hợp các chiến lƣợc thơng
qua cơng phụ phân tích SWOT. Sau đó, tác giả đƣa ra các giải pháp để xây dựng nên
bản kế hoạch marketing để doanh nghiệp tham khảo và ứng dụng vào thực tế.


Tóm tắt

Trang
MỤC LỤC
Mục lục............................................................................................................................. i
Danh mục các hình .......................................................................................................... ii
Danh mục các bảng và các chữ viết tắt ......................................................................... iii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài ...................................................................................... 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 1
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
1.5. Ý nghĩa đề tài ..................................................................................................... 2
1.6. Kết cấu đề tài ...................................................................................................... 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................... 3
2.1. Lý thuyết về marketing ...................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm marketing mix ........................................................................... 3
2.1.2. 4P trong marketing ...................................................................................... 3
2.2. Những vấn đề cơ bản trong việc lập kế hoạch marketing cho DN .................... 5
2.2.1. Môi trƣờng marketing của doanh nghiệp .................................................... 5
2.2.1.1. Môi trƣờng vĩ mô ................................................................................. 5
2.2.1.2. Môi trƣờng vi mô ................................................................................. 5
2.2.2. Các chiến lƣợc công ty ................................................................................ 8
2.2.3. Mục tiêu marketing ..................................................................................... 8
2.2.4. Phân tích SWOT ......................................................................................... 8
2.2.5. Chiến lƣợc marketing .................................................................................. 9
2.2.5.1. Chiến lƣợc cạnh tranh .......................................................................... 9
2.2.5.2. Định vị................................................................................................ 10
2.2.5.3. Chiến lƣợc marketing mix.................................................................. 10
CHƢƠNG 3: TỔNG VỀ DOANH NGHIỆP ................................................................ 11
3.1. Giới thiệu về doanh nghiệp .............................................................................. 11
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 11
3.1.2. Cơ cấu sản phẩm ....................................................................................... 12
3.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu sản phẩm ....................................................................... 12
3.1.2.2. Công dụng sản phẩm .......................................................................... 12
3.2. Tình hình nội bộ doanh nghiệp ......................................................................... 13
3.2.1. Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 13
3.2.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .......................................................................... 13
3.2.1.2. Công việc và yêu cầu chuyên môn ..................................................... 13

3.2.1.3. Các chỉ tiêu về lao động và thu nhập năm 2012 ................................ 15
3.2.2. Tình hình sản xuất ..................................................................................... 15
3.2.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức .......................................................................... 15
3.2.2.2. Cơng việc và u cầu chun mơn ..................................................... 16
3.2.3. Tình hình tài chính .................................................................................... 18
3.2.4. Nguồn ngun liệu và bảo quản thành phẩm ............................................ 18
3.2.4.1. Nguồn nguyên liệu ............................................................................. 18
3.2.4.2. Nguồn nguyên liệu ............................................................................. 19
3.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN giai đoạn 2010-2012 ................... 20
CHƢƠNG 4: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING MIX CHO DNTN KIỀU GIANG GIAI
ĐOẠN 2013-2015 ........................................................................................................ 21


4.1. Phân tích mơi trƣờng marketing của DN ......................................................... 21
4.1.1. Phân tích mơi trƣờng vĩ mơ...................................................................... 21
4.1.1.1. Mơi trƣờng kinh tế ............................................................................ 21
4.1.1.2. Mơi trƣờng chính trị-pháp luật ........................................................... 23
4.1.1.3. Mơi trƣờng văn hóa-xã hội................................................................. 23
4.1.1.4. Mơi trƣờng nhân khẩu học ................................................................. 23
4.1.1.5. Môi trƣờng tự nhiên ........................................................................... 24
4.1.2. Phân tích mơi trƣờng vi mơ....................................................................... 26
4.1.2.1. Khách hàng......................................................................................... 26
4.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh .............................................................................. 26
4.1.2.3. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ................................................................. 28
4.1.2.4. Nhà cung cấp ...................................................................................... 29
4.1.2.5. Sản phẩm thay thế .............................................................................. 31
4.1.3. Tình hình hoạt động marketing hiện tại của doanh nghiệp ....................... 31
4.2. Phân tích ma trận SWOT ............................................................................. 34
4.2.1. Ma trận SWOT ......................................................................................... 34
4.2.2. Lựa chọn chiến lƣợc tối ƣu ....................................................................... 37

4.3. Mục tiêu marketing .......................................................................................... 37
4.3.1. Mục tiêu kinh doanh.................................................................................. 37
4.3.2. Mục tiêu marketing .......................................................................................
4.4. Chiến lƣợc marketing ....................................................................................... 37
4.4.1. Chiến lƣợc cạnh tranh ............................................................................... 37
4.4.2. Định vị....................................................................................................... 37
4.4.3. Kế hoạch marketing mix. .......................................................................... 37
4.4.3.1. Giải pháp cho chiến lƣợc thâm nhập thị trƣờng. ................................ 37
4.4.3.2. Giải pháp cho chiến lƣợc thâm nhập thị trƣờng. ................................ 40
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận đề tài .................................................................................................. 41
5.2. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ......................................................................... 41
5.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 42
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. 4 P của marketing mix..................................................................................... 4
Hình 2.2. Mơ hình 5 tác lực PORTER ............................................................................ 7
Hình 2.3. Các chiến lƣợc cơng ty .................................................................................... 8
Hình 3.1. Một số sản phẩm chai nhựa tiêu biểu ............................................................ 12
Hình 3.2. Cơ cấu sản phẩm đặc trƣng của DNTN Kiều Giang ..................................... 12
Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức nhân sự tại DNTN Kiều Giang .............................................. 13
Hình 3.4. Quy trình sản xuất chai nhựa PET ................................................................ 15
Hình 3.5. Cơng nhân đang sản xuất chai nhựa .............................................................. 16
Hình 3.6. Hệ thống máy thổi chai tại DN ..................................................................... 17
Hình 3.7. Nắp và phơi chai............................................................................................ 18
Hình 3.8. Một góc trong nhà kho thành phẩm của doanh nghiệp ................................. 19
Hình 4.1. Một số sản phẩm chai nhựa của Duy Tân ..................................................... 27
Hình 4.2. Sản phẩm chai nhựa PET và phôi chai nhựa của công ty Duyệt Thuận ....... 30
Hình 4.3. Kênh phân phối chai nhựa của DN Kiều Giang ............................................ 33

Hình 4.4. Hệ thống phân phối chai nhựa miền Tây Nam bộ ........................................ 33


Hình 4.4. Quy trình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới ........................................ 42
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Chỉ tiêu về lao động và thu nhập năm 2012 .............................................. 15
Bảng 3.2: Cơ cấu trình độ nhân sự 2013 .................................................................... 15
Bảng 3.3: Lƣợng mƣa trung bình tháng ..................................................................... 18
Bảng 3.4: So sánh doanh thu các tháng mùa khô và mùa mƣa .................................. 18
Bảng 3.5: Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm .............................................. 20
Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu kinh tế 2011-2013. ............................................................ 21
Bảng 4.2: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế
phân theo địa phƣơng 2011. ....................................................................................... 22
Bảng 4.3: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng vùng Tây Nam
bộ giai đoạn 2005-2011.. ............................................................................................ 22
Bảng 4.4: Một số khách hàng lớn tiêu biểu của DN .................................................. 26
Bảng 4.5: Bảng giá tham khảo các loại chai nhựa ..................................................... 32
Bảng 4.6: Ma trận SWOT .......................................................................................... 35
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DNTN: Doanh nghiệp tƣ nhân
DN: Doanh nghiệp
ĐVT: Đơn vị tính
KT: Kinh tế
PET: Polyethylene terephthalate
TP: Thành phố
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
VNĐ: Việt Nam đồng


Chƣơng 1

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Năm 2009, theo kết quả thống kê của Công ty Nghiên cứu thị trƣờng Datamonitor
(Anh), mỗi ngƣời tiêu dùng tại Việt Nam chi hơn 28.100 đồng cho nƣớc tinh khiết và
hơn 10.200 đồng cho nƣớc khoáng, tăng lần lƣợt 3,9% và 4,8% so với năm 2008. Dự
báo vào cuối năm 2014, thị trƣờng nƣớc uống đóng chai Việt Nam sẽ đạt tổng doanh
thu khoảng 279 triệu USD, tăng trƣởng bình quân 6%/năm trong giai đoạn 2009-2014,
tổng sản lƣợng toàn thị trƣờng ƣớc đạt trên 307 triệu lít1.
Con số từ doanh thu ƣớc tính là 307 triệu lít vào năm 2014 cho thấy một lƣợng chai
nhựa khổng lồ cần đáp ứng cho ngành sản xuất nƣớc đóng chai. Cụ thể, trung bình mỗi
lít nƣớc cần 2,5 chai nhựa, với 307 triệu lít nƣớc thì cần khoảng 770 triệu chai nhựa vào
năm 2014.
Tổng số dân của khu vực Tây Nam bộ vào khoảng 17.330.9002 ngƣời, nếu tính trung
bình thị phần theo dân số cả nƣớc thì Tây Nam bộ nắm giữ thị phần là 165 triệu chai
nhựa vào năm 2014.
Hiện nay, nền kinh tế của Việt Nam ngày càng phát triển hơn, mức sống của ngƣời
dân ngày một tăng cao và con ngƣời ngày càng có ý thức hơn trong việc chọn lựa sản
phẩm có chất lƣợng nhằm để phục vụ các nhu cầu hàng ngày nhƣ: ăn uống và giải
khát.... Trong sự đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân về một sản phẩm nƣớc sạch
đảm bảo sức khỏe, nhiều doanh nghiệp sản xuất nƣớc uống ra đời, sự cạnh tranh trong
ngành vì thế diễn ra gay gắt hơn, do đó mà nhu cầu sử dụng chai nhựa là rất lớn. Là một
trong những doanh nghiệp có quy mơ khá lớn về sản xuất chai nhựa ở miền Tây Nam
bộ nên doanh nghiệp Kiều Giang cũng đang cạnh tranh gay gắt với các doanh nghiệp
khác trong ngành. Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “ Lập kế hoạch marketing
mix cho doanh nghiệp tƣ nhân sản xuất chai nhựa Kiều Giang giai đoạn 2013 - 2015”
để bổ sung vào chiến lƣợc chung của doanh nghiệp nhằm giữ vững và tăng cƣờng vị
thế, đảm bảo mức tăng trƣởng tối ƣu trong giai đoạn 2013-2015.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích mơi trƣờng marketing để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ của
DN.

Lập kế hoạch marketing phù hợp môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp nhằm
thu hút khách hàng và đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng.
Đề xuất các giải pháp thực hiện kế hoạch marketing trung hạn từ năm 2013 đến năm
2015 tại doanh nghiệp tƣ nhân sản xuất chai nhựa Kiều Giang.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại doanh nghiệp tƣ nhân Kiều Giang từ tháng 01/2013
đến tháng 04/2013 nhằm lập kế hoạch marketing mix cho DNTN sản xuất chai nhựa
1

Vĩnh Bảo. Ngày 03.01.2011. Sơi nổi thị trƣờng nƣớc uống đóng chai [trực tuyến]. Đọc từ:
(đọc ngày 01.01.2013).
2

Không tác giả. Không ngày tháng. Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2011 phân theo địa phƣơng
[trực tuyến]. Tổng Cục thống kê. Đọc từ:
(đọc ngày: 1.2.2013).


Kiều Giang trên phạm vi Tây Nam bộ, kế hoạch marketing đƣợc xây dựng cho giai
đoạn 2013-2015.
1.4. Phƣơng pháp thực hiện
Nghiên cứu các bảng biểu thống kê có sẵn tại doanh nghiệp thực tập, thu thập thơng
tin từ báo chí, internet và các nguồn tài liệu có liên quan nhƣ các chuyên đề thực tập của
những sinh viên trƣờng đại học An Giang khóa trƣớc.
Thu thập thơng tin qua các cuộc trao đổi với cán bộ, công nhân viên của doanh
nghiệp.
Tham gia và quan sát thực tế các hoạt động cụ thể tại doanh nghiệp.
1.5. Ý nghĩa đề tài
Đề tài nghiên cứu là thơng tin hữu ích giúp cho DNTN Kiều Giang tham khảo và bổ
sung vào chiến lƣợc kinh doanh chung của toàn DN nhằm giúp cho DN phát triển ổn

định và lâu dài.
Giúp DN thấy đƣợc những điều đã đạt và chƣa đạt đƣợc của các kế hoạch marketing
mà DN đã thực hiện.
Cung cấp một bản miêu tả chi tiết về các kế hoạch marketing mới cho giai đoạn
2013-2015, có giá trị tham khảo lẫn thực tiễn. Nếu các kế hoạch này đƣợc DN áp dụng
thành cơng thì có thể giúp DN tạo mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng, góp phần nâng
cao giá trị thƣơng hiệu của DN, cũng nhƣ tăng năng lực cạnh tranh của DN Kiều Giang.
1.6. Kết cấu báo cáo
Chƣơng 1. Giới thiệu nghiên cứu
Chƣơng 2. Cơ sở lý thuyết
Chƣơng 3. Giới thiệu về DN
Chƣơng 4. Lập kế hoạch marketing 4P cho DN giai đoạn 2013-2015.
Chƣơng 5. Kết luận và kiến nghị.

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu

1


Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Lý thuyết về marketing3
Marketing truyền thống
Là hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm hƣớng dòng sản phẩm từ nhà sản xuất đến
tay ngƣời tiêu dùng một cách tối ƣu.
Tiêu thụ sản phẩm

Nghệ thuật bán hàng


Thu lợi nhuận thông qua
khối lƣợng

Marketing hiện đại
Là hoạt động của con ngƣời nhằm hƣớng dẫn việc thỏa mãn các nhu cầu, mong
muốn thơng qua q trình trao đổi hàng hóa.
Thỏa mãn các nhu cầu – Vận dụng các chiến lƣợc marketing- Thu lợi nhuận thông
qua thỏa mãn nhu cầu khách hàng
Nhƣ vậy tƣ tƣởng chính của marketing trong q trình sản xuất kinh doanh là khám
phá nhu cầu khách hàng để cung ứng hàng hóa phù hợp, chỉ bán cái khách hàng cần
mua chứ không phải bán cái mà nhà sản xuất có sẵn.
2.1.1. Khái niệm marketing mix
Marketing mix là tập hợp các yếu tố biến động có thể kiểm sốt đƣợc của marketing
mà cơng ty phối hợp để tạo ra sự đáp ứng theo mong muốn của thị trƣờng mục tiêu.
Nếu sự phối hợp hoạt động những thành phần marketing đƣợc nhịp nhàng và đồng
bộ thích ứng với tình huống của thị trƣờng đang diễn tiến thì cơng cuộc kinh doanh của
công ty sẽ trôi chảy, hạn chế sự xuất hiện những khả năng rủi ro và do đó mục tiêu sẽ
đạt đƣợc lợi nhuận tối đa. Nhà quản trị tài năng là nhà tổ chức, điều hành phối hợp các
thành phần marketing trong một chiến lƣợc chung, đảm bảo thế chủ động với mọi tình
huống diễn biến của thị trƣờng.
2.1.2. 4P trong marketing
Vai trò của marketing trong kinh doanh
Marketing mix bao gồm những gì mà cơng ty có thể thực hiện để tác động đến nhu
cầu về sản phẩm của mình.
Marketing hỗn hợp: Marketing hỗn hợp là sự phối hợp hoạt động của những thành
phần của marketing sao cho phù hợp với hoàn cảnh thực tế của thị trƣờng trong một
khoảng thời gian ngắn. Đây chính là biểu hiện của doanh nghiệp trong việc vận dụng 4
chiến lƣợc marketing trong từng giai đoạn cụ thể của thị trƣờng. Bốn chiến lƣợc đó là :
sản phẩm, giá cả, phân phối, chiêu thị.

-

Product (sản phẩm) : đại diện cho sự kết hợp giữa hàng hóa và dịch vụ mà cơng
ty đƣa vào thị trƣờng mục tiêu.

-

Price (giá cả): đại diện cho số lƣợng tiền mà khách hàng phải trả để nhận sản
phẩm.

3

Cao Minh Toàn. 2008. Marketing căn bản. Tài liệu giảng dạy. Đại học An Giang.

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu

2


-

Place(phân phối): đại diện cho các hoạt động đa dạng của công ty để sản phẩm
sẵn sàng cung cấp cho thị trƣờng mục tiêu.

-

Promotion (chiêu thị) : đại diện cho các hoạt động truyền đạt các giá trị sản
phẩm và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm.


MARKETING MIX

Chủng loại
Chất lượng
Mẫu mã
Tính năng
Tên nhãn
Bao bì
Kích cỡ
Dịch vụ
Bảo hành
Sản phẩm
Trả lại

Kênh
Phạm vi
Danh mục hàng
hóa
Địa điểm
Dự trữ
Vận chuyển

Phân phối

Thị trƣờng
mục tiêu
Chiêu thị
Kích thích tiêu thụ
Quảng cáo

Lực lượng bán hàng
Quan hệ công
chúng
Bán hàng trực tiếp

Giá cả
Giá quy định
Chiết khấu
Bớt giá
Kỳ hạn thanh toán
Điều kiện trả chậm
Hình 2.1. 4P của marketing hỗn hợp

Bốn thành phần trên thƣờng đƣợc sử dụng song song, kết hợp nhƣng tùy điều kiện
cụ thể của thị trƣờng từng lúc, từng nơi mà có thể chú trọng hơn một hay một số thành
phần nào đó.

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu

3


2.2. Những vấn đề cơ bản trong việc lập kế hoạch marketing cho DN
2.2.1. Môi trƣờng marketing của doanh nghiệp4
Môi trƣờng marketing là tổng hợp tất cả các yếu tố, các lực lƣợng bên trong và bên
ngồi doanh nghiệp có ảnh hƣởng tích cực và tiêu cực đến hoạt động marketing của
doanh nghiệp. Các yếu tố, các lực lƣợng tạo nên môi trƣờng marketing không chỉ ở
trong các doanh nghiệp, các cơng ty mà cịn trong các đối thủ cạnh tranh của nó và

trong phần cịn lại của ngành sản phẩm.
Môi trƣờng marketing về thực chất cũng là môi trƣờng của doanh nghiệp. Nhƣng vì
nó đƣợc xem xét theo góc độ marketing, xem xét các yếu tố thuộc môi trƣờng kinh
doanh tới các quyết định liên quan đến việc thiết lập, duy trì, củng cố, mở rộng, phát
triển,…quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng mục tiêu nên nó đƣợc gọi là mơi
trƣờng marketing. Nhƣ vậy có thể nói khi phân tích mơi trƣờng marketing, thực chất là
phân tích sự ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng kinh doanh tới sự biến đổi của tính
chất, quy mơ, trình độ…của nhu cầu thị trƣờng, tới tƣơng quan cung cầu và đặc biệt là
tới các biến số marketing-mix của công ty.
2.2.1.2. Môi trƣờng vĩ mô5
Môi trƣờng vĩ mô gồm các yếu tố, các lực lƣợng xã hội rộng lớn, có tá động đến
tồn bộ mơi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp khơng thể kiểm sốt,
thay đổi đƣợc các yếu tố của môi trƣờng vĩ mô. Các yếu tố trong môi trƣờng vĩ mô
mang lại những cơ hội mới cũng nhƣ thách thức mới đối với các doanh nghiệp. Vì
doanh nghiệp không thể thay đổi đƣợc môi trƣờng vĩ mô, do vậy phải tìm cách thích
ứng với nó thì mới có thể tồn tại và phát triển đƣợc.
a. Mơi trƣờng chính trị và pháp luật
Các quyết định marketing chịu tác động mạnh mẽ của những tiến triển trong môi
trƣờng pháp lý và chính trị. Mơi trƣờng này đƣợc tạo ra từ các luật lệ, cơ quan chính
quyền và những nhóm áp lực đã gây đƣợc ảnh hƣởng cũng nhƣ sự ràng buộc đƣợc mọi
tổ chức lẫn các cá nhân trong xã hội.
b. Môi trƣờng kinh tế
Các yếu tố trong môi trƣờng kinh tế là hoạt động của nền kinh tế và mức độ tin
tƣởng của ngƣời tiêu dùng. Đây là 2 bộ phận có liên hệ chặt chẽ với nhau nhƣng không
giống nhau. Hoạt động của nền kinh tế là những gì thực tế đang diễn ra, cịn mức tin
tƣởng của ngƣời tiêu dùng nhƣ thế nào về điều đang diễn ra thì lại khác.
Hoạt động của nền kinh tế đƣợc đánh giá bằng hệ thống các chỉ tiêu, trong đó quan
trọng nhất là các chỉ tiêu: giá trị tổng sản phẩm quốc nội (GNP và GDP); lãi suất; mức
thu nhập bình quân đầu ngƣời; tỷ lệ thất nghiệp; lƣợng hàng hóa bán ra hàng tháng của
các nhóm sản phẩm chủ yếu; tổng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản; chỉ số tăng sản xuất của

sản phẩm…
c. Môi trƣờng văn hóa
Văn hóa đƣợc hiểu là một hệ thống giá trị, quan niệm, niềm tin và các chuẩn mực
hành vi của một nhóm ngƣời cụ thể. Văn hóa đƣợc hình thành trong những điều kiện
nhất định về vật chất, môi trƣờng tự nhiên, các điều kiện sống, kinh nghiệm, lịch sử
4
5

Cao Minh Toàn. 2008. Marketing căn bản. Tài liệu giảng dạy. Đại học An Giang.
Cao Minh Toàn. 2008. Marketing căn bản. Tài liệu giảng dạy. Đại học An Giang.

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu

4


cộng đồng và có sự tác động qua lại với các nền văn hóa khác. Các giá trị văn hóa cốt
yếu của một xã hội diễn đạt thành mối quan hệ với chính nó, với ngƣời khác, với các
định chế, với xã hội, với thiên nhiên và với vũ trụ. Điều đó địi hỏi các nhà quản trị phải
nắm rõ sự biến đổi của những giá trị văn hóa để có những chính sách marketing phù hợp
với các biến đổi theo thời gian.
d. Môi trƣờng kỹ thuật-công nghệ
Môi trƣờng kỹ thuật, cơng nghệ đƣợc hiểu là các nhân tố có liên quan đến việc sử
dụng các công nghệ mới. Mỗi thay đổi về kỹ thuật với mức độ khác nhau ở các khâu
trong hệ thống kinh doanh đều có tác động đến marketing. Sự thay đổi về kỹ thuật ảnh
hƣởng tới marketing trên các phƣơng diện chủ yếu nhƣ: làm thay đổi tập quán và tạo ra
xu thế mới trong tiêu dùng; tạo ra nhiều sản phẩm mới thay thế sản phẩm cũ; làm thay
đổi chi phí sản xuất và năng suất lao động do vậy làm thay đổi bản chất cạnh tranh theo

các hƣớng nhƣ: thay đổi kiểu dáng, nhãn hiệu, bao bì, phong phú thêm các hình thức
quảng cáo bằng kỹ thuật đồ họa và cải tiến sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
e. Môi trƣờng nhân khẩu học
Mơi trƣờng dân số là mối quan tâm chính yếu đối với các nhà làm marketing, vì dân
chúng là lực lƣợng làm ra thị trƣờng. Nhân khẩu học là khoa học nghiên cứu về dân số
trên các phƣơng diện nhƣ tỉ lệ tăng trƣởng; phân bố dân cƣ; cơ cấu lứa tuổi; tỉ lệ sinh,
tử; cơ cấu lực lƣợng lao động; mức thu nhập; giáo dục và các đặc tính kinh tế-xã hội
khác. Những kết quả nghiên cứu trên về dân số có thể đƣợc sử dụng để dự đốn nhu cầu
tiêu dùng sản phẩm trong tƣơng lai. Biểu hiện ở các khía cạnh chủ yếu sau đây: quy mơ
tốc độ tăng dân số; sự thay đổi về cơ cấu lứa tuổi của dân cƣ; tỷ lệ các bộ phận của dân
số tham gia vào lực lƣợng lao động xã hội; trình độ văn hóa giáo dục của dân cƣ.
f. Môi trƣờng tự nhiên
Hiện nay môi trƣờng tự nhiên đang đƣợc các nƣớc trên thế giới nhất mực quan tâm
bởi lẽ sự phát triển của khoa học công nghệ của những nƣớc tiên tiến đang gây tổn
thƣơng nghiêm trọng đến môi trƣờng thiên nhiên của nhân loại. Sự mất cân đối sinh thái
sẽ tạo ra những thảm họa không lƣờng trƣớc đƣợc. Vì vậy các nhà làm marketing cần
phải biết đến những đe dọa và cơ may có dính đến 4 xu hƣớng trong môi trƣờng thiên
nhiên nhƣ: sự khan hiếm của những nguyên liệu nào đó đang xảy ra; phí tổn về năng
lƣợng gia tăng; mức độ ơ nhiễm tăng; sự can thiệp mạnh mẽ của chính quyền trong việc
quản trị nguồn tài nguyên thiên nhiên. Những yếu tố trên có thể trở thành cơ may cũng
có thể là mối đe dọa đối với các nhà làm marketing.
2.2.1.2. Môi trƣờng vi mơ6
Phân tích mơi trƣờng vi mơ là phân tích các yếu tố cạnh tranh, gắn liền với đặc
trƣng hoạt động của ngành công nghiệp và của doanh nghiệp.
a. Đối thủ cạnh tranh
Là những đối thủ trong nghành đang cạnh tranh với nhau, tạo ra áp lực cạnh tranh.
Nghiên cứu đối thủ trong ngành là một yếu tố quan trọng để xác định cƣờng độ và xu
thế cạnh tranh, mức độ cạnh tranh trong ngành phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
b. Nhà cung cấp
6


Nguyễn Thị Liên Diệp & Phạm Văn Nam . 2008. Chiến Lƣợc và Chính Sách Kinh Doanh. NXB Lao Động-Xã Hội,
HN.

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu

5


Là những ngƣời cung cấp các yếu tố đầu vào cho q trình sản xuất nhƣ ngun vật
liệu, tài chính, nhân sự,…Tạo ra áp lực từ nhà cung cấp, thƣờng là áp lực về giá cung
ứng hay chất lƣợng hay phƣơng thức thanh toán…
c. Khách hàng
Khách hàng là những ngƣời tiêu dùng và sử dụng sản phẩm dịch vụ. Họ tạo ra áp
lực mặc cả, hƣớng vào 2 áp lực chính là áp lực giảm giá và áp lực nâng cao chất lƣợng
dịch vụ.
d. Đối thủ tiềm ẩn
Đối thủ tiềm ẩn là những doanh nghiệp đang tìm cách xâm nhập vào thị trƣờng. Các
đối thủ tiềm ẩn xuất hiện làm thay đổi áp lực và bản đồ cạnh tranh, tạo ra áp lực gia
nhập. Nguy cơ xâm nhập thị trƣờng phụ thuộc vào các rào cản gia nhập có ở thị trƣờng.
e. Sản phẩm thay thế
Là những sản phẩm có khả năng thay thế sản phẩm của các doanh nghiệp cạnh
tranh. Tạo ra áp lực thay thế, thƣờng theo 2 hƣớng đó là thay thế bằng giá rẻ và thay thế
bằng cƣờng độ cạnh tranh, chất lƣợng và giá.

Đối thủ
tiềm ẩn
Áp lực gia nhập

Áp lực mặc cả

Nhà cung
cấp

Đối thủ
cạnh tranh

Áp lực cung cấp

Khách hàng

Áp lực cạnh tranh
Sản phẩm
thay thế

Áp lực lực thay thế

Hình 2.2. Mơ hình 5 tác lực PORTER

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu

6


2.2.2. Các chiến lƣợc công ty7
TĂNG TRƢỞNG
TẬP TRUNG

- Thâm nhập thị trƣờng:
Tăng thị phần của sản phẩm
hiện tại vào thị trƣờng hiện có.
- Phát triển sản phẩm: Cải
tiến hoặc sửa đổi sản phẩm.
- Phát triển thị trƣờng: Đƣa
sản phẩm hiện có vào thị
trƣờng mới.

HỘI NHẬP
- Hội nhập theo chiều ngang:
Tìm quyền kiểm sốt đối thủ
- Hội nhập về phía trƣớc:
Tăng sự kiểm soát đối với nhà
phân phối.
- Hội nhập về phía sau: Tăng
sự kiểm sốt đối với nhà cung
cấp.

ĐA DẠNG HĨA
- Đa dạng hóa đồng tâm:
Thêm vào sản phẩm mới có
liên hệ.
- Đa dạng hóa kết khối:
Thêm vào sản phẩm mới
khơng có sự liên hệ.
- Đa dạng hóa chiều ngang:
Thêm vào sản phẩm mới có
liên hệ theo khách hàng hiện
có.


LIÊN KẾT
- Liên doanh: Hai hay nhiều
cơng ty đỡ đầu hình thành một
cơng ty độc lập vì những mục
đích hợp tác.

SUY GIẢM
- Thu hẹp hoạt động: Giảm chi
phí và tài sản có.
- Cắt bỏ bớt hoạt động: Bán
chi nhánh hoặc một phần công
ty.
- Thanh lý: Bán tất cả tài sản
từng phần, với giá trị hữu
hình.

Hình 2.3. Các chiến lƣợc cơng ty
2.2.3. Mục tiêu marketing
Mục tiêu kinh doanh: doanh số bán, tỷ lệ tăng trƣởng doanh số, lợi nhuận, thị
phần,…
Mục tiêu marketing: độ nhận biết thƣơng hiệu, mức độ thâm nhập thị trƣờng,…
2.2.4. Phân tích SWOT
Ma trận SWOT8
Cho phép ta đánh giá điểm mạnh/điểm yếu của công ty và ƣớc lƣợng những cơ hội,
nguy cơ của mơi trƣờng kinh doanh bên ngồi, từ đó có sự phối hợp hợp lý giữa năng
lực của cơng ty với tình hình mơi trƣờng.

7
8


Fred R.David, 2006, Khái luận về quản trị chiến lƣợc, NXB thống kê, HN.
Huỳnh Phú Thịnh. 2009. Chiến lƣợc kinh doanh. Tài liệu giảng dạy. Đại học An Giang.

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu

7


Tác dụng: Ma trận SWOT giúp ta phát triển 4 loại chiến lƣợc:
Các chiến lƣợc điểm mạnh – cơ hội (S-O): Sử dụng những điểm mạnh bên trong của
công ty để khai thác cơ hội hấp dẫn bên ngoài.
Các chiến lƣợc điểm yếu – cơ hội (W-O): Cải thiện những điểm yếu bên trong nhờ
khai thác cơ hội bên ngoài.
Các chiến lƣợc điểm mạnh – đe dọa (S-T): Sử dụng các điểm mạnh để tránh khỏi
các mối đe dọa bên ngoài.
Các chiến lƣợc điểm yếu – cơ hội (W-T): Tối thiểu hóa điểm yếu bên trong để tránh
ảnh hƣởng của mối đe dọa bên ngồi.
Mơi trƣờng ngoại vi

Cơ hội (O)

Đe dọa (T)

Yếu tố nội bộ
Điểm mạnh (S)

S+O


S1

Sử dụng điểm mạnh để Sử dụng điểm mạnh để tránh
khai thác các cơ hội
khỏi đe dọa

S2

S+T

S3
Điểm yếu (O)

W+O

W1

Cải thiện những điểm yếu Tối thiểu hóa điểm yếu để
nhờ khai thác các cơ hội
tránh ảnh hưởng của đe dọa

W2

W+T

W3
2.2.5. Chiến lƣợc marketing9
2.2.5.1. Chiến lƣợc cạnh tranh
Chiến lƣợc cạnh tranh đề cập đến những vấn đề sau đây:

- Cạnh tranh nhờ giá thấp hay nhờ sự khác biệt về sản phẩm, dịch vụ, con ngƣời
hoặc hình ảnh về cơng ty.
- Cạnh tranh trong phạm vi rộng với nhiều phân khúc khách hàng khác nhau hay
trong phạm vi hẹp chỉ một phân khúc.
- Cạnh tranh kiểu đối đầu trực tiếp với đối thủ, bắt chƣớc đối thủ hay tìm cách né
tránh đối thủ để đi vào một phân khúc riêng.

9

Nguyễn Văn Nghị. 2011. Lập kế hoạch marketing cho sản phẩm rƣợu Vĩnh Khang của công ty TNHH
sản xuất-thƣơng mại-xuất nhập khẩu Vĩnh Khang. Chuyên đề tốt nghiệp Cử nhân Kinh tế đối ngoại. Khoa
Kinh tế-QTKD, đại học An Giang.

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu

8


2.2.5.2. Định vị
Định vị là việc thiết kế sản phẩm và hình ảnh của cơng ty làm sao để nó chiếm đƣợc
một chỗ đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của các khách hàng mục tiêu.
Việc định vị địi hỏi cơng ty phải quyết định khuếch trƣơng bao nhiêu điểm khác
biệt và những điểm khác biệt nào dành cho khách hàng mục tiêu.
Tạo điểm khác biệt là việc thiết kế một loạt những điểm khác biệt có ý nghĩa để
phân biệt sản phẩm của công ty với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.
2.2.5.3. Chiến lƣợc marketing mix
Tập hợp bốn biến số chính là sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị. Bốn yếu tố
này cấu thành kế hoạch marketing của doanh nghiệp đƣợc gọi là marketing mix. Bốn

yếu tố của marketing mix tác động tƣơng hỗ, thay đổi một trong bốn yếu tố thì ba yếu tố
còn lại ảnh hƣởng và thay đổi theo.

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu

9


Chƣơng 3
TỔNG VỀ DOANH NGHIỆP
3.1. Giới thiệu về doanh nghiệp
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 2007, doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất nƣớc uống tinh khiết
đóng bình, trong lĩnh vực này, doanh nghiệp đã hoạt động hiệu quả và thu lợi nhuận lớn.
Tuy nhiên, theo thời gian, thị trƣờng xuất hiện ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh trong
ngành, làm giảm doanh số và mức lợi nhuận rõ rệt.
Sau hơn 2 năm hoạt động, doanh nghiệp đã tích lũy đƣợc khá nhiều kinh nghiệm
trong việc bán hàng và phân phối, vận tải hàng hóa đến với khách hàng. Do ngày càng
có nhiều cơng ty sản xuất nƣớc uống tinh khiết ra đời, cạnh tranh gay gắt về thị phần,
doanh nghiệp nhận thấy điều đó nên đã nghiên cứu và hƣớng đến loại hình kinh doanh
mới, đó là sản xuất chai nhựa.
Tháng 9/2009, doanh nghiệp chính thức xin đăng ký chuyển đổi ngành nghề kinh
doanh là sản xuất và kinh doanh chai nhựa.
Tên đăng ký kinh doanh: Doanh nghiệp tƣ nhân Kiều Giang.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 1600804999, do
Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở Kế Hoạch và Đầu tƣ tỉnh An Giang cấp lần hai ngày 10
tháng 09 năm 2009.
+ Địa chỉ: Ấp An Bình, xã Hịa Bình, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.

+ Giám đốc: Nguyễn Thị Hồng Nhung.
- Hiện nay, doanh nghiệp tập trung sản xuất chai nhựa PET (Polyethylene
terephthalate), loại chai dùng để chứa nƣớc tinh khiết, chính vì nhờ chiến lƣợc phát triển
tập trung mà doanh nghiệp đang hoạt động rất hiệu quả ở khu vực Tây Nam bộ. Sản
phẩm chai nhựa của DN Kiều Giang đƣợc Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh An
Giang chứng nhận là sản phẩm đạt chất lƣợng tốt. Trong thời gian qua, nhờ việc xác
định đúng khách hàng mục tiêu và có đƣợc quy trình sản xuất hiệu quả nên đã giúp
doanh nghiệp gia tăng thị phần ổn định và hiện tăng thêm 60% so với đầu năm 2011.
- Thị trƣờng mục tiêu là các tỉnh miền Tây Nam bộ, khách hàng mục tiêu là những
doanh nghiệp sản xuất nƣớc uống tinh khiết đóng bình (chai), các đại lý phân phối
nguyên vật liệu ngành sản xuất nƣớc uống tinh khiết và các đại lý bán lẻ.
3.1.2. Cơ cấu sản phẩm
Chai nhựa PET đa dạng về kiểu mẫu và dung tích.
Cụ thể, sản phẩm chai nhựa của cơng ty có ba loại dung tích là 330ml, 500ml và
1500ml với 2 màu trắng và xanh. Trong đó, khách hàng thƣờng ƣa chuộng chai trắng
nhiều hơn, với kiểu mẫu do doanh nghiệp tự sáng chế. Hiện nay, trên thị trƣờng đã xuất
hiện loại chai 250ml nhƣng theo khảo sát của doanh nghiệp và dựa vào tình hình thực tế
về nhu cầu sử dụng thì loại chai 250ml tiêu thụ khá yếu nên hiện tại doanh nghiệp chƣa
sản xuất.

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu 10


Hình 3.1. Một số sản phẩm chai nhựa tiêu biểu
3.1.2.1. Sơ đồ cơ cấu sản phẩm
Sản phẩm chai
nhựa


Chai Trắng

550ml

Sóng
Thƣờng

Sóng
Đuốc

Chai Xanh

330ml

Sóng
Sóng
Vng Thƣờng

Sóng
Đuốc

1500ml

Hoa
Văn

500m
l
Sóng
Thƣờng


Sóng
Đuốc

Hình 3.2. Cơ cấu sản phẩm đặc trƣng của DNTN Kiều Giang
3.1.2.2. Cơng dụng sản phẩm
Cơng dụng chính của chai nhựa tại doanh nghiệp Kiều Giang là làm nguyên liệu cho
ngành sản xuất nƣớc uống tinh khiết đóng chai, cung cấp cho các doanh nghiệp sản xuất
nƣớc uống đóng chai.
Ngồi ra, chai nhựa còn đƣợc đƣợc phân phối cho các tiệm tạp hóa bán lẻ do một số
ít ngƣời sử dụng để chứa một số loại nƣớc khác nhƣ nƣớc ngọt, nƣớc mắm, rƣợu, xăng,
dầu, hóa chất,…

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu 11


3.2. Tình hình nội bộ doanh nghiệp
3.2.1. Cơ cấu tổ chức
3.2.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Giám đốc

Kĩ thuật

Kế toán

Tài xế

Bảo vệ


Cơng nhân
Hình 3.3. Sơ đồ tổ chức nhân sự tại DNTN Kiều Giang
Thành viên trong nhà máy:
+ Giám đốc
+ Công nhân: 18 ngƣời
+ Tài xế: 05 ngƣời
+ Nhân viên kĩ thuật: 02 ngƣời
+ Kế toán: 01 ngƣời.
+ Bảo vệ : 01 ngƣời.
3.2.1.2. Công việc và yêu cầu chuyên môn
Tổng số nhân viên trong công ty hiện tại là: 27 ngƣời, trong đó:
a. Giám đốc
Giám đốc cũng là chủ doanh nghiệp, mọi hoạt động trong doanh nghiệp do giám đốc
trực tiếp điều hành, ngoài ra giám đốc cũng đi giới thiệu, nghiên cứu và phát triển sản
phẩm.
b. Nhân viên lái xe
- Trách nhiệm chính: Giao hàng tận nơi cho khách hàng bằng phƣơng tiện xe tải.
- Nhiệm vụ chính: Giao chai nhựa cho khách hàng.
- Nhiệm vụ thứ yếu:
+ Giới thiệu sản phẩm cùng giám đốc
+ Lấy phôi nguyên liệu
+ Chăm sóc, kiểm tra xe tải.
c. Nhân viên kế tốn
- Trách nhiệm chính: Lập báo cáo thuế và báo cáo tài chính, xuất các hóa đơn khi
xuất hàng cho tài xế.
- Nhiệm vụ chính:

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu


SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu 12


+ Nhập số liệu về nhập kho, xuất kho, hàng tồn kho.
+ Ghi nhận lƣợng hàng sản xuất trong ngày.
+ Báo cáo tình hình sản phẩm tồn kho, tình hình nợ của khách hàng bất cứ lúc
nào khi có yêu cầu của giám đốc.
+ Tính lƣơng
d. Nhân viên kỹ thuật
- Nhiệm vụ chính yếu: điều chỉnh máy thổi chai PET vận hành sản xuất ổn định với
các thông số hợp lý nhất nhằm đạt chất lƣợng sản phẩm chai nhựa và phân loại chai
nhựa không đạt chất lƣợng.
- Nhiệm vụ thứ yếu:
+ Thay đổi các khuôn chai để luân phiên sản xuất những sản phẩm khác nhau
+ Phân loại chai lỗi
+ Kiểm tra và vệ sinh máy móc định kỳ
+ Báo cáo kết quả làm việc (tổng sản lƣợng, năng suất,…) cuối ngày.
e. Bảo vệ
- Giữ xe cho khách và nhân viên, công nhân công ty
- Bảo vệ tài sản của công ty, khách hàng, nhân viên và công nhân.
- Làm vệ sinh khu vực giữ xe.
- Sắp xếp, điều phối xe ra vào bãi.
f. Công nhân
- Công nhân nữ: Trực tiếp sản xuất chai nhựa hoặc sắp xếp chai nhựa đóng thành
kiện hàng chuyển kiện hàng thành phẩm đặt vào kho. vận chuyển phôi nguyên liệu đến
máy làm việc.
- Công nhân nam: Vận chuyển phôi và các nguyên liệu khác, xay chai lỗi.
Trong đó, kỹ thuật viên, cơng nhân, tài xế là những lực lƣợng linh động nhất trong
việc sản xuất và bán hàng, DN có chính sách ƣu đãi hợp lý về nhân sự trong DN của
mình nên thời gian làm việc khá linh hoạt. Cụ thể, mỗi xe tải do 2 tài xế lái xe phụ

trách, do đó, bằng cách luân phiên thời gian nghỉ ngơi-lái xe, nhân viên tài xế có thể
giao hàng sớm hơn giờ hành chánh và giao hàng ngay cả ngoài giờ; đội ngũ cơng nhân
có thể trực tiếp sản xuất đầy đủ ngay cả những ngày chủ nhật do tính chất cơng việc là
nhẹ nhàng và ít gây tác động về sức khỏe cũng nhƣ tâm lý của công nhân.

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu 13


3.2.1.3. Các chỉ tiêu về lao động và thu nhập năm 2012
Bảng 3.1. Chỉ tiêu về lao động và thu nhập năm 2012
Chỉ tiêu

TT

ĐVT

Tổng

Ngƣời

20

1

Tổng lao động

2


Tổng quỹ lƣơng

Triệu đồng

431

3

Thu nhập bình quân/ngƣời

Triệu/ngƣời

2,15

Bảng 3.2. Cơ cấu trình độ nhân sự 2013
Trình độ

TT

Số lƣợng năm 2012

Số lƣợng năm 2013

1

Đại học

1

2


2

Cao đẳng

1

1

3

Phổ thông

20

24

Từ bảng kết quả trên cho thấy: về số lƣợng, số nhân sự đã tăng lên 5 ngƣời so với
năm 2012 do DN mua thêm 2 máy thổi chai. Về chất lƣợng lao động và các yếu tố liên
quan, đa số là cơng nhân trình độ chƣa cao, chủ yếu là lao động phổ thông khu vực nông
thôn.Tất cả lao động phổ thông ở DN Kiều Giang chỉ cần đáp ứng điều kiện về sức khỏe
là đủ. Vì vậy, DN có lợi thế về sử dụng lao động giá rẻ và hiện tại thì nguồn lao động
nơng thơn tại địa phƣơng rất dồi dào. Nhân viên có trình độ cao đẳng làm việc ở bộ
phận kế tốn, nhân viên có trình độ đại học làm trong bộ phận kỹ. Ta thấy, nhân viên có
trình độ cao đẳng và đại học chỉ chiếm 12,5% nhƣng lại đƣợc phân bổ vào 2 khâu quan
trọng nên đảm bảo hiệu quả cao trong công việc.
3.2.2. Tình hình sản xuất
3.2.2.1. Quy trình sản xuất
Chuẩn
bị phơi

nhựa

Cho
phơi
nhựa
vào dây
chuyền
làm dẻo

Cho
phơi
dẻo
vào
khn

Máy
vận
hành
sản
xuất

Lấy
thành
phẩm
ra
khn

Xếp
chai
vào

kiện

Xếp
kiện
vào
kho

Hình 3.4. Quy trình sản xuất chai nhựa PET
Bước 1. Chuẩn bị ngun liệu chính: phơi nhựa.
Bước 2. Cho phơi nhựa vào máy sấy. Máy sấy có chức năng làm nóng phơi nhựa ở
nhiệt độ rất cao (khoảng 100 đến 200 độ C). Khi đó phơi nhựa sẽ nóng và mềm dẻo.
Bƣớc này rất quan trọng, nó quyết định đến chất lƣợng thành phẩm theo yêu cầu khách

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu 14


hàng, cần 1 kĩ thuật viên có mắt quan sát tốt và đầu óc phán đốn logic. Nhiệm vụ của
kỹ thuật viên là tùy chỉnh nhiệt độ sao cho hợp lý để phơi nhựa nóng và mềm dẻo thật
đều. Khi đó thành phẩm đạt đƣợc sẽ có chất lƣợng tốt nhất.
Bước 3. Cơng nhân cho phơi nhựa lúc đang nóng và mềm dẻo vào khuôn gắn trên
máy thổi.
Bước 4. Máy thổi sẽ thổi hơi vào phôi nhựa làm cho phôi nhựa giãn nở ra theo hình
khn mà chúng ta đặt sẵn. Thành phẩm đạt đƣợc là chai nhựa.
Bước 5. Sau đó máy tự động mở khn ra và cơng nhân lấy thành phẩm ra ngoài,
cho vào rổ hoặc giỏ lớn.
Bước 6. Phân loại thành phẩm gồm chai đạt chất lƣợng và chai bị lỗi kỹ thuật. Chai
chất lƣợng thì xếp vào bọc ni-lon thành kiện hàng, chai lỗi thì đem xay nhuyễn, sau khi
xay nhuyễn thì lƣu kho phế phẩm và gửi về nhà máy sản xuất phôi (xác suất chai lỗi

trung bình là 1,6%).
Những chai đạt chất lƣợng thì đƣợc xếp ngay ngắn vào túi ni-lon theo quy định là
100 chai/1 kiện, loại chai 1500ml; 250 chai/1 kiện, loại chai 500ml và 300 chai/1 kiện,
loại chai 300ml.
Bước 7. Tùy vào dung tích, kiểu mẫu và màu sắc các kiện hàng sẽ đƣợc lƣu kho
đúng vị trí quy định.

Hình 3.5. Công nhân đang sản xuất chai nhựa
3.2.2.2. Năng lực sản xuất
Doanh nghiệp hiện có 8 máy thổi chai với cơng suất khoảng 1050 chai/giờ/máy.
Mỗi máy thổi chai có 2 cơng nhân, một nhân viên trực tiếp sản xuất và một cơng nhân
đóng gói thành phẩm. Hệ thống sản xuất đƣợc vận hành đều đặn và liên tục dƣới sự
kiểm soát chặt chẽ của kỹ thuật viên.

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu 15


Hình 3.6. Hệ thống máy thổi chai tại DN
- Năng lực sản xuất kinh doanh hiện nay:
+Từ buổi đầu triển khai sản xuất, doanh nghiệp đầu tƣ 2 máy thổi chai PET với
cơng suất trung bình là chai/8giờ/ngày. Do nhu cầu thị trƣờng tăng lên mạnh mẽ nên
hiện nay doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tƣ mở rộng quy mô sản xuất lên 8 máy với
tổng năng suất tối đa lên đến 96.000 chai/ngày (tính thêm tăng ca). Bên cạnh đó, doanh
nghiệp cũng mở rộng thêm nhà xƣởng phục vụ bảo quản thành phẩm góp phần tăng
lƣợng tồn kho nhằm đáp ứng đủ và kịp thời lƣợng cung trong mùa khơ.
+ Hiện nay, DN có nguồn sản phẩm dồi dào đủ khả năng cung cấp cho các cơ sở,
công ty cần nhập với số lƣợng lớn. Cụ thể, trung bình mỗi ngày DN sản xuất tối đa 380
kiện hàng, trong khi đó, nhu cầu khách hàng hiện tại của DN đang ở mức trung bình

280 kiện hàng/ngày. Vì vậy, DN có năng lực sản xuất bảo đảm nguồn cung cho thị
trƣờng.
+ Chai nhựa là sản phẩm có sản lƣợng tiêu thụ phụ thuộc khá lớn vào nhiệt độ,
có sự khác biệt tƣơng đối lớn về doanh số vào mùa mƣa và mùa khô. Trong các tháng
nắng, oi bức, doanh nghiệp liên tục nhận đơn đặt hàng từ phía khách hàng. Do đó, để
đáp ứng đơn đặt hàng, doanh nghiệp phải cho công nhân tăng ca 4 tiếng/ngày nhằm đảm
bảo nguồn cung. Sản lƣợng của mùa khô cao hơn so với mùa mƣa.
+ Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 11, số ngày mƣa chiếm 86% và lƣợng
mƣa chiếm từ 90% - 93% tổng lƣợng mƣa hàng năm.
+ Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 04 năm sau. Lƣợng mƣa chiếm từ 7%-10%
tổng lƣợng mƣa toàn năm. Số ngày mƣa có tháng chỉ có 1-3 ngày (tháng 1,2,3) điển hình
cho tính chất khơ hạn ở đồng bằng sơng Cửu Long. Sau đây là số liệu lƣợng mƣa trung
bình qua các tháng ở một số vùng trên cả nƣớc năm 2011, dựa trên số liệu của Tổng Cục
thống kê, tác giả đã tính ra lƣợng mƣa trung bình cả nƣớc nhƣ sau:

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu 16


Bảng 3.3. Lƣợng mƣa trung bình tháng10
2011

1

2

3

4


5

6

7

8

9

10

11

12

Lƣợng

61

8

77

58

182

216


226

200

388

296

237

107

mƣa
(Đvt: mm)
Bảng 3.4. So sánh doanh thu các tháng mùa khô và mùa mƣa11
Tháng

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

2011

1,09

1,23

1,16

0,94

0,80

0,80

0,76

0,79


0,83

0,88

0,92

1,15

2012

1,22

1,45

1,40

1,09

1,02

1,00

0,95

0,95

0,98

1,00


1,08

1,36

(Đvt: tỷ vnđ)
3.2.3. Tình hình tài chính
- Tổng vốn đầu tƣ của DN là 6,5 tỷ Việt Nam đồng.
- Trong đó, nguồn vốn vay ngân hàng chiếm tỉ lệ 45%. Doanh nghiệp vay vốn chủ
yếu tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chi nhánh Mỹ Luông, huyện
Chợ Mới.
- Bên cạnh tài sản hiện có, DN Kiều Giang cịn có nguồn tài sản bất động sản là đất
nơng nghiệp với tổng diện tích 50.000 m2. Từ nguồn tài sản này, DN có thể vay thêm để
bổ sung vốn kinh doanh. Vì vậy, DN có xu hƣớng bổ sung nguồn vốn vay dài hạn từ
ngân hàng lên mức 55%, con số này tăng thêm 10% so với hiện tại để thực hiện chiến
lƣợc trong giai đoạn 2012 – 2015.
3.2.4. Nguồn nguyên liệu và bảo quản thành phẩm
3.2.4.1. Nguồn nguyên liệu

Hình 3.7. Nắp và phôi chai tại DN
10

Ngày 1.3.2013. Tổng Cục thống kê. Lƣợng mƣa các tháng năm 2011 [trực tuyến]. Đọc từ:
(đọc ngày: 1.4.2013).
11

Kế toán doanh nghiệp

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu 17



Ngun liệu chính để sản xuất chai nhựa là phơi nhựa, bên cạnh đó cịn có các
ngun vật liệu phụ nhƣ: nắp đậy chai, băng keo trong, bao bì ni-lon lớn. Các nguyên
liệu phụ đều nhập từ thành phố Hồ Chí Minh.
Riêng phơi nhựa có nhiều nhà cung cấp nhƣ:
Cơng ty Duyệt Thuận, Vĩnh Phát, Lê Xuân,….
Phƣơng thức vận chuyển nguyên vật liệu phụ về doanh nghiệp thông qua các dịch
vụ vận chuyển nhƣ: xe khách Huệ Nghĩa, Hùng Cƣờng,…Phôi nhựa do nhà cung cấp
vận chuyển đến DN.
3.2.4.2. Hệ thống kho bảo quản thành phẩm
Doanh nghiệp có 2 nhà kho, nhà kho thứ nhất có diện tích 200 m2, nằm phía trƣớc
khu vực sản xuất, đƣợc xây dựng cùng lúc với thời điểm xây dựng nhà xƣởng sản xuất,
khi đó, nguyên liệu đƣợc lƣu kho bảo quản chung với thành phẩm. Do doanh nghiệp
không ngừng mở rộng sản xuất nên cuối năm 2011 đã xây thêm nhà kho có diện tích
500 m2, nằm phía sau khu vực sản suất, nhằm dành riêng cho việc bảo quản thành phẩm
cũng nhƣ đảm bảo chất lƣợng vệ sinh tốt nhất cho chai nhựa. Song song đó là nhà kho
cũ chỉ dùng để chứa và bảo quản nguồn nguyên liệu. Thành phẩm khi đƣa đến nhà kho
đƣợc công nhân xếp chồng các kiện hàng sao cho ngay ngắn, đúng vị trí quy định.

Hình 3.8. Một góc trong nhà kho thành phẩm của doanh nghiệp

GVHD: ThS. Huỳnh Đình Lệ Thu

SVTH: Nguyễn Ngọc Niêu 18


×