Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Các giải pháp phát triển ngành nông lâm thủy sản huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang đến năm 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

HOÀNG ANH CƢƠNG

CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH
NÔNG – LÂM – THỦY SẢN HUYỆN NA HANG
TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2023

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI
i – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

HOÀNG ANH CƢƠNG

CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH
NÔNG – LÂM – THỦY SẢN HUYỆN NA HANG
TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2023

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN: PGS.TS. NGÔ PHÚC HẠNH

ii



HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Các
giải pháp phát triển ngành nông - lâm - thủy sản huyện Na Hang, tỉnh Tuyên
Quang đến năm 2023” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của PGS.TS. Ngô Phúc Hạnh.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn được tôi thu thập từ những nguồn
dữ liệu đáng tin cậy và được trích nguồn đầy đủ.
Hà Nội, ngày

tháng 4 năm 2019

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hoàng Anh Cƣơng

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Trước tên, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Ngơ Phúc Hạnh - người đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô Viện Kinh tế và Quản lý –

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong q trình
học tập, thực hiện và hồn thành luận văn.
Tơi xin dành lời cảm ơn chân thành tới các đồng chí trong Ban Thường vụ
Huyện ủy, tập thể Lãnh đạo Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, cán bộ
công chức huyện Na Hang và Tỉnh Tuyên Quang đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin thành bày tỏ lòng biết ơn và cảm ơn sâu sắc đến gia đình, người
thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt,
động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng khơng thể tránh khỏi những hạn chế và
thiếu sót nhất định khi thực hiện Luận văn. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của quý Thầy, Cô giáo.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 4 năm 2019

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hoàng Anh Cƣơng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... II
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................... VI
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. VII
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. VIII

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................. 2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................... 5
3.1 Mục đích nghiên cứu......................................................................................... 5
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 5
3.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 5
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 5
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 6
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÀNH NÔNG – LÂM
– THỦY SẢN ............................................................................................................. 7
1.1. Giới thiệu chung về nông – lâm – thủy sản ...................................................... 7
1.1.1 Những khái niệm cơ bản ................................................................................ 7
1.1.2 Tầm quan trọng của ngành nông – lâm – thủy sản ..................................... 11
1.2 Nội dung và tiêu chí đánh giá phát triển ngành nông – lâm – thủy sản ...... 14
1.2.1 Nội dung các hoạt động của ngành nông –lâm – thủy sản.......................... 14
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển ngành nơng – lâm - thủy sản ................... 15
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc phát triển ngành nông – lâm – thủy sản ........ 16
1.3.1 Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 16
1.3.2 Qui hoạch phát triển của Tỉnh ..................................................................... 17
1.3.3 Ứng dụng khoa học công nghệ .................................................................... 19
1.3.4 Nhân lực ....................................................................................................... 20

iii


1.4. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp ở Việt Nam ......................................... 22
TĨM TẮT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 29
CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH NGÀNH NÔNG – LÂM – THỦY SẢN HUYỆN NA
HANG ....................................................................................................................... 30

2.1 Giới thiệu Huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.............................................. 30
2.1.1 Vài nét sơ lược về tỉnh Tuyên Quang........................................................... 30
2.1.2 Điều kiện tự nhiên huyện Na Hang .............................................................. 32
2.1.3 Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 38
2.1.4 Thế mạnh của Na Hang trong phát triển nông – lâm – thủy sản ................ 38
2.2 Phân tích thực trạng ngành nơng – lâm – thủy sản huyện Na Hang ........... 39
2.2.1 Kết quả chung ngành nông – nông – thủy sản ............................................ 39
2.2.2 Kết quả sản xuất ngành nông nghiệp .......................................................... 47
2.2.3 Kết quả sản xuất ngành lâm ngiệp .............................................................. 54
2.2.4 Kết quả sản xuất ngành thủy sản ................................................................. 56
2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng chính đến ngành nơng – lâm – thủy sản
huyện Na Hang ........................................................................................................ 58
2.3.1 Dân số .......................................................................................................... 58
2.3.2 Nguồn lao động ............................................................................................ 59
2.3.3 Thị trường tiêu thụ ....................................................................................... 60
2.3.4 Chính sách phát triển ................................................................................... 61
2.3.5 Ứng dụng khoa học công nghệ .................................................................... 63
2.3.6 Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp ........................... 63
2.4 Đánh giá chung về ngành nông – lâm – thủy sản huyện Na Hang ............... 65
2.4.1 Những mặt đạt được .................................................................................... 65
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 70
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 72
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG – LÂM – THỦY
SẢN HUYỆN NA HANG, TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2023 .............. 73

iv


3.1 Quan điểm, phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển ngành nông – lâm – thủy
sản huyện Na Hang ................................................................................................. 73

3.1.1 Quan điểm .................................................................................................... 73
3.1.2 Phương hướng ............................................................................................. 73
3.1.3 Một số chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2020 ........................................................ 74
3.2 Các giải pháp phát triển ngành nông - lâm - thủy sản huyện Na Hang
đến năm 2023 .......................................................................................................... 76
3.2.1 Nhóm giải pháp chung ................................................................................. 76
3.2.2 Nhóm giải pháp trực tiếp ............................................................................. 77
3.2.3 Nhóm các giải pháp hỗ trợ .......................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 95
1. Kết luận ................................................................................................................ 95
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 98

v


DANH MỤC VIẾT TẮT

KT-XH

Kinh tế - xã hội

CCKT

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

SXNN

Sản xuất nông nghiẹp


KHCN

Khoa học công nghệ

UBND

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

N,L,TS

Nông, lâm, thủy sản

GTSX

Giá trị sản xuất

HTX

Hợp tác xã

ATTP

An toàn thực phẩm

GDP


Gross Domestic Product (tổng sản phẩm quốc nội)

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng ....................................................... 40
giá trị sản xuất của huyện Na Hang giai đoạn 2011-2018 ......................... 40
Bảng 2.2 Giá trị sản xuất, cơ cấu và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông, lâm,
thủy sản của huyện Na Hang giai đoạn 2010 - 2018 (giá so sánh 2010) .. 42
Bảng 2.3 Giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản bình quân trên 1 ha đất canh tác của
huyện Na Hang giai đoạn 2010 - 2018 (giá so sánh 2010) ....................... 44
Bảng 2.4. GTSX và tốc độ tăng trưởng GTSX nông nghiệp .................................... 47
của huyện Na Hang giai đoạn 2011 – 2018 ............................................... 47
Bảng 2.5 Diện tích và cơ cấu diện tích đất sản xuất nơng nghiệp ............................ 49
của huyện Na Hang giai đoạn 2011 – 2018 ............................................... 49
Bảng 2.6 Sản lượng và năng suất trên một ha đất trồng trọt ..................................... 52
của huyện Na Hang giai đoạn 2011 – 2018 ............................................... 52
Bảng 2.7 Sản lượng và tốc độ tăng trưởng chăn nuôi huyện Na Hang giai đoạn
2011-2018 .................................................................................................. 54
Bảng 2.8 Kết quả sản xuất lâm nghiệp huyện Na Hang giai đoạn 2011-2018 ........... 55
Bảng 2.9. Tình hình sản xuất thủy sản huyện Na Hang các năm 2011-2018 ........... 56
Bảng 2.10 Sản lượng và cơ cấu sản lượng ngành thủy sản ....................................... 57
ở huyện Na Hang giai đoạn 2011 – 2018 .................................................. 57
Bảng 2.11 Quy mô dân số và dân số nông thôn .................................................... 58
huyện Na Hang giai đoạn 2010 – 2018 .................................................. 58
Bảng 2.12 Lao động và cơ cấu lao động đang làm việc ........................................... 59
phân theo khu vực kinh tế của huyện Na Hang giai đoạn 2010 – 2018 .... 59

vii



DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Bản đồ hành chính tỉnh Tun Quang .......................................................31
Hình 2.2 Bản đồ hành chính huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang (toàn huyện gồm
11 xã, 01 thị trấn) .......................................................................................35
Hình 2.3 Biểu đồ giá trị sản xuất phân theo nhóm ngành kinh tế của huyện Na Hang
giai đoạn 2011 - 2018 (giá hiện hành).......................................................41
Hình 2.4 Biểu đồ phản ánh giá trị sản xuất của ngành nông, lâm, thủy sản huyện Na
Hang giai đoạn 2011 - 2018 .......................................................................43
Hình 2.5 Biểu đồ phản ánh giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản ..............................46
bình quân trên 1 ha đất canh tác của huyện Na Hang giai đoạn 2010 –
2018............................................................................................................47
Hình 2.6 Biểu đồ phản ánh giá trị sản xuất nông nghiệp ..........................................48
của huyện Na Hang giai đoạn 2011-2018..................................................48
Hình 2.7 Biểu đồ cơ cấu GTSX nông nghiệp của .....................................................48
huyện Na Hang năm 20111 và 2018 (giá so sánh) ....................................48

viii


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài
Việt Nam là một nước nông nghiệp, trên 75% dân số sống bằng các nguồn
thu nhập từ sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên trong những năm gần đây, đặc biệt sau
khi Việt Nam ra nhập WTO, tình hình sản xuất ngày càng bất ổn, thiếu bền vững,
giá nông sản lên xuống thất thường, hiệu quả sản xuất thấp... Nhận rõ tính phức tạp
của phát triển sản xuất nông nghiệp trong điều kiện hội nhập, Hội nghị Trung ương
7 khóa X đã ban hành nghị quyết về phát triển nông ngiệp – nông dân – nông thôn,

tạo tiền đề, cơ sở để các cơ quan nhà nước có những chính sách phù hợp giúp nông
nghiệp Việt Nam phát triển, nâng cao đời sống nông dân, cải thiện bộ mặt nông
thôn.
Trong nền kinh tế Việt Nam, nơng nghiệp là ngành có ảnh hưởng lớn nhất,
có tính kết nối rất cao với nhiều ngành kinh tế. Nông nghiệp cung cấp đầu vào cho
công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến xuất khẩu; đồng thời, sử dụng sản phẩm
của các ngành công nghiệp và dịch vụ, như: nhiên liệu, phân bón, hóa chất, máy
móc cơ khí, năng lượng, tín dụng, bảo hiểm,...
Nơng nghiệp đóng vai trị to lớn trong quá trình phát triển kinh tế, là ngành
sản xuất vật chất quan trọng, cơ bản của xã hội, cung cấp nhiều sản phẩm thiết yếu
cho đời sống. Là thị trường rộng lớn của các ngành sản xuất, dịch vụ trong nền kinh
tế, cung cấp nguồn nhân lực và tạo nên tích lũy ban đầu cho sự phát triển.
Tuy nhiên, tăng trưởng nông nghiệp của nước ta chủ yếu theo chiều rộng
thơng qua tăng diện tích, tăng vụ và dựa trên mức độ thâm dụng các yếu tố vật chất
đầu vào cho sản xuất (lao động, vốn, vật tư) và đất đai; hàm lượng khoa học công
nghệ (KHCN) ứng dụng trong sản xuất nơng nghiệp (SXNN) cịn thấp; gắn kết sản
xuất với thị trường yếu, sản phẩm làm ra ít do thị trường điều khiển, hiệu quả sản
xuất khơng cao; năng suất của lao động nơng nghiệp cịn rất thấp, tổn thất sau thu
hoạch rất đáng kể và cao hơn nhiều nước trong khu vực do đó lợi nhuận của nông
dân, nhất là trong sản xuất lúa gạo rất thấp, kém ổn định, có xu thế giảm trên một
đơn vị sản phẩm.

1


Na Hang là một huyện miền núi của tỉnh Tuyên Quang, có tiềm năng lớn để
phát triển kinh tế nơng nghiệp. Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế về nông nghiệp vẫn
còn chậm, hiệu quả chưa cao trong khi các yếu tố thuộc chi phí đầu vào có xu
hướng ngày càng tăng, đầu ra của các sản phẩm lại quá bấp bênh. Mặt khác, phát
triển nông nghiệp chưa khai thác hết tiềm năng, thế mạnh của địa phương. Trình độ

dân trí, k năng, k thuật trong sản xuất còn thấp, hạ tầng k thuật còn thấp kém,
khả năng ứng dụng khoa học cơng nghệ vào sản xuất cịn hạn chế, trình độ chun
mơn hóa chưa cao…Vì vậy, năng suất, chất lượng sản phẩm nơng nghiệp cịn đạt
thấp, việc đa dạng hóa các sản phẩm nơng nghiệp cịn hạn chế, số lượng các mặt
hàng nông sản được liên kết trong sản xuất từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ sản
phẩm cịn ít, chưa đáp ứng mục tiêu phát triển nơng nghiệp của tỉnh Tuyên Quan
nói chung và huyện Na Hang nói riêng. Thực tiễn sản xuất nơng nghiệp ở huyện Na
Hang tăng trưởng cịn thấp, tính bền vững chưa cao, sản phẩm hàng hóa trong nơng
nghiệp cịn nhiều hạn chế.
Xuất phát từ những lý do nêu trên và trên cơ sở phát huy mọi tiềm năng, thế
mạnh của huyện Na Hang về nông nghiệp, tôi chọn đề tài: “Các giải pháp phát
triển ngành nông - lâm - thủy sản huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang đến năm
2023” làm luận văn thạc s của mình với mong muốn đóng góp phần cơng sức nhỏ
bé của mình vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội chung của huyện.
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Nơng, lâm, thủy sản là một trong những ngành kinh tế quan trọng, vì vậy
phát triển nơng, lâm, thủy sản là một bộ phận của phát triển kinh tế. Phát triển kinh
tế là “quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế; phát triển kinh tế được xem
như là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất, nó là sự kết hợp một cách chặt chẽ
q trình hoàn thiện của hai vấn đề về kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia”. Nội dung
của phát triển kinh tế gồm 3 khía cạnh, một là tăng trưởng kinh tế, sự gia tăng GDP
và GDP/người; hai là chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CCKT), thể hiện quá trình biến
đổi về lượng của nền kinh tế và ba là các yếu tố xã hội, mục tiêu cuối cùng của sự
phát triển.

2


Từ khái niệm và nội dung của phát triển kinh tế, có thể hiểu phát triển nơng,
lâm, thủ sản là sự thay đổi về mọi mặt trong một thời kì nhất định, bao gồm sự tăng

giảm về quy mô giá trị sản xuất (tăng trưởng); sự hoàn thiện về cơ cấu và sự nâng
cao về hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất nông nghiệp.
Dưới đây là kết quả nghiên cứu của các cơng trình liên quan đến đề tài của
luận văn trong thời gian vừa qua:
- Nguyễn Thị Tố Quyên trong cuốn “Nông nghiệp, nông dân, nông thơn
trong mơ hình tăng trường kinh tế mới giai đoạn 2011 – 2020” [47] quan tâm đến
tăng trưởng của nền kinh tế, tác giả đã đề cấp vấn đề nông nghiệp, nông thôn và
nông dân Việt Nam trước bối cảnh của sự phát triển chung, chỉ ra những cơ hội và
thách thức trong mơ hình tăng trưởng kinh tế. Theo đó, lý thuyết về nơng nghiệp,
nơng thơn đã được tác giả phân tích qua ba trường phái chính: thứ nhất, đề cao vai
trị của nơng nghiệp, coi nơng nghiệp là cơ sở hay tiền đề cho q trình cơng nghiệp
hóa; thứ hai, với quan điểm tiến thẳng vào CNH, ĐTH; thứ ba, với tư tưởng kết hợp
hài hịa giữa nơng nghiệp và công nghiệp, nông thôn và đô thị trong q trình phát
triển. Ngồi ra, tác giả cịn chỉ ra đặc điểm nổi bật trong khu vực kinh tế nông
nghiệp, nông thôn và nông dân từ năm 2000 đến nay trên các mặt thành công cũng
như những vấn đề tồn tại chủ yếu của nông nghiệp, nông dân và nông thơn trong
mơ hình tăng trưởng kinh tế hiện nay.
Tác giả đã chỉ ra Quan điểm giải quyết vấn đề nông nghiệp, kinh tế nông
thôn và nông dân trong bối cảnh mới với mơ hình tăng trưởng kinh tế mới giai
đoạn 2011-2020 và đã có một số đề xuất về chính sách giải quyết về vấn đề nông
nghiệp, nông dân, nông dân trong bối cảnh mới. Trong luận văn này tôi sẽ
nghiên cứu và kế thừa một số ý trong nghiên cứu của tác giả về vấn đề “Nâng
cao năng lực cho người dân; quy hoạch vùng và quy hoạch vùng nông thôn, đô
thị; thay đổi tư duy, cách thức thực hiện khuyến nơng; nâng cao năng lực của hệ
thống chính quyền nông thôn- phát triển dân chủ và xã hội pháp quyền ở nông
thôn” để vận dụng và hoạn thiện nghiên cứu luận văn của mình.

3



- Phạm Xn Nam với cơng trình "Phát triển nơng thơn" [38] đã phân tích
khá sâu sắc một số nội dung về phát triển KT-XH nông thôn nước ta như: dân số,
lao dộng, việc làm, CDCCKT, vấn đề sử dụng và quản lý nguồn lực tài nguyên
thiên nhiên, vấn đề phân tầng xã hội và xóa đói giảm nghèo. Tác giả đi sâu vào
phân tích những thành tựu, yếu kém, thách thức đặt ra trong phát triển nông nghiệp,
nông thôn nước ta. Căn cứ trên những phân tích để chỉ ra u cầu hồn thiện hệ
thống chính sách và cách thức chỉ đạo của Nhà nước trong quá trình vận động nông
dân thúc đẩy phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn. Thông qua tài liệu này tôi
sẽ ứng dụng một vài ý của tác giả vào đề xuất, giải pháp về cách thức chỉ đạo, điều
hành của chính quyền huyện đến cơ sở để phát triển nông- lâm- thủy sản trên địa
bàn huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.
- Đỗ Thị Hương Lam với luận văn “Ngành Nông- Lâm- Thủy sản Vĩnh
Phúc, hiện trạng và giải pháp” phân tích rất rõ về hiện trạng ngành nông – lâm –
thủy sản Vĩnh phúc, tác giả đã chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của
ngành để đưa ra được những giải pháp khá là phù hợp với xu thế hiện nay. Trong
luận văn này tôi sẽ tiếp thu những phân tích về tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của
tác giải để vận dung vào việc phân tích những tồn tại, hạn chế về nghành nônglâm- thủy sản ở huyện Na Hang để đưa ra được những đánh giá sát với thực tế nhất.
- Hoàng Lương Đức Hiệp với luận văn “Nghiên cứu gải pháp tái cơ cấu
ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang” tác giả đã
đánh giá hiện trạng ngành nông nghiệp trên địa bàn huyện, qua đó đưa ra một số
giải pháp nhằm tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn. Qua nghiên cứu tài liệu
này tôi vận dụng một vài nội dung phù hợp với điều kiện nông nghiệp của huyện Na
Hang trong các giải pháp của tác giả để vận dụng vảo giải pháp của đề tài.
- Phạm Huy Hoàng với luận văn “Một số giải pháp phát triển nông nghiệp
trên địa bàn huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên”; Khúc Thị Hà với luận văn “Giải
pháp phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên”.
Các tác giả đã đánh giá được hiện trạng kinh tế nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu
của luận án và đưa ra được các giải pháp phù hơp với điều kiện kinh tế của địa

4



phương. Qua tham khảo các số liệu và giải pháp của các tác giả đã giúp cho tơi có
được một số dữ liệu và giải pháp để so sánh và vận dụng vào q trình nghiên cứu
và hồn thành luận văn này.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích và đánh giá thực trạng về
ngành nơng - lâm - thủy sản huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang từ đó đề xuất giải
pháp nhằm nâng cao phát triển ngành nông - lâm - thủy sản huyện Na Hang trong
thời gian tới.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về sự phát triển ngành nơng –
lâm – thủy sản.
- Phân tích hiện trạng ngành nông - lâm - thủy sản huyện Na Hang, Tỉnh
Tuyên Quang.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển ngành nông - lâm - thủy sản huyện
Na Hang, Tỉnh Tuyên quang đến năm 2023.
3.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là sự phát triển của ngành nông – lâm – thủy sản của
Huyện Na Hang.
* Phạm vi nghiên cứu
Tác giả tập trung vào việc phân tích sự phát triển của ngành nông - lâm thủy sản huyện Na Hang.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau: (1) Các văn bản quy phạm
pháp luật của Nhà nước liên quan đến ngành nông – lâm – thủy sản. (2) Các cơng
trình khoa học, sách, báo, tạp chí, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ trong và ngồi
nước có liên quan đến đề tài. (3) Các Phòng/Ban/Trung tâm của huyện Na Hang và
tỉnh Tuyển Quang hay từ các báo cáo của Huyện và Tỉnh cũng như thông tin được

công bố trên các website của các cơ quan, đơn vị.

5


- Trên cơ sở các dữ liệu thứ cấp thu thập được, tác giả sẽ sử dụng
phương pháp so sánh tương đối và tuyệt đổi để thấy rõ sự thay đổi theo thời
gian của ngành này.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục; Luận
văn được kết cấu thành 3 chương:
- Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về ngành nông – lâm – thủy sản.
- Chƣơng 2. Phân tích hiện trạng ngành nơng – lâm – thủy sản của huyện Na
Hang, tỉnh Tuyên Quang.
- Chƣơng 3. Các giải pháp nhằm phát triển ngành nông – lâm – thủy sản của
huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÀNH NÔNG – LÂM – THỦY SẢN
1.1. Giới thiệu chung về nông – lâm – thủy sản
1.1.1 Những khái niệm cơ bản
Nông nghiệp: Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã
hội, sử dụng đất đai để trồngtrọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm
tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và một
số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm
nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nơng sản; theo nghĩa rộng, cịn
bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.

Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nhiều
nước, đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp chưa phát triển.
Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng
GDP bình quân 10 năm (2008 - 2017) của tồn ngành nơng, lâm, thủy sản đạt
2,66%/năm, tốc độ tăng giá trị sản xuất ngành đạt 3,9%/năm. Năm 2018, tốc độ
tăng trưởng GDP ngành đạt khoảng 3,6 đến 3,7%. Trình độ canh tác khơng ngừng
được đổi mới. Năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất nhiều loại nông sản được
nâng cao; sản xuất chuyển mạnh theo hướng chất lượng và giá trị gia tăng; giá trị và
sản lượng nhiều nông sản đều tăng mạnh. Năng suất lao động nông nghiệp đã được
cải thiện, tăng từ 13,6 triệu đồng/lao động năm 2008 lên 35,5 triệu đồng/lao động
năm 2017; giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích đất trồng trọt tăng lên, từ 43,9
triệu đồng/ha năm 2008 lên 90,1 triệu đồng/ha năm 2017. Từ một nước phải nhập
khẩu, đến nay nơng sản Việt Nam đã có mặt trên 180 quốc gia và vùng lãnh thổ, với
kim ngạch xuất khẩu đứng thứ hai Đông - Nam Á và thứ 15 thế giới. Một số nông
sản đã khẳng định được vị thế và khả năng cạnh tranh trên thị trường thế giới. Tổng
kim ngạch xuất khẩu 10 năm đạt hơn 261 tỷ USD, trong đó xuất khẩu nơng, lâm,
thủy sản năm 2017 đạt 36,5 tỷ USD, tăng 2,2 lần so với năm 2008 và dự kiến năm
nay đạt hơn 40 tỷ USD. Đã có 10 nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu từ 1 tỷ
USD trở lên, trong đó có năm mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu hơn 3 tỷ USD. Độ

7


che phủ rừng tăng mạnh, từ mức 38,7% năm 2008 lên 41,45% năm 2017 và 41,65%
năm 2018.
Lâm nghiệp: Lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất độc lập của nền kinh
tế quốc dân có chức năng xây dựng rừng, quản lý bảo vệ rừng, khai thác lợi dụng
rừng, chế biến lâm sản và phát huy các chức năng phòng hộ văn hóa, xã hội,... của
rừng.
Lâm nghiệp là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt. Nói đến lâm nghiệp

trước hết phải nói đến vai trị của rừng trong nền kinh tế quốc dân và trong đời sống
xã hội. Trong luật Bảo vệ và phát triển rừng có ghi "Rừng là tài nguyên quý báu của
đất nước, có khả năng tái tạo là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá
trị to lớn đối với nền kinh tế quốc dân, gắn liền với đời sống của nhân dân với sự
sống cịn của dân tộc. Có thể tóm tắt một số vai trò chủ yếu sau:
Vai trò cung cấp:
Cung cấp lâm sản, đặc sản cây công nghiệp phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng
xã hội, trước hết là gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
Cung cấp thực vật là đặc sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng của các tầng lớp dân cư.
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nông nghiệp, xây dựng cơ bản.
Cung cấp dược liệu quý phục vụ nhu cầu chữa bệnh và nâng cao sức
khỏe cho con người.
Cung cấp lương thực, nguyên liệu chế biến thực phẩm... phục vụ nhu cầu đời
sống xã hội.
Vai trò phòng hộ, bảo vệ mơi trường sinh thái
Phịng hộ đầu nguồn, giữ đất, giữ nước, điều hịa dịng chảy, chống xói mịn
rửa trơi thối hóa đất, chống bồi đắp sơng ngịi, hồ đập, giảm thiểu lũ lụt, hạn chế
hạn hán, giữ gìn được nguồn thủy năng lớn cho các nhà máy thủy điện.
Phịng hộ ven biển, chắn sóng, chắn gió, chống cát bay, chống sự xâm nhập
của nước mặn...bảo vệ đồng ruộng và khu dân cư ven biển...
Phịng hộ khu cơng nghiệp và khu đơ thị, làm sạch khơng khí, tăng dưỡng
khí, giảm thiểu tiếng ồn, điều hịa khí hậu tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển.

8


Phòng hộ đồng ruộng và khu dân cư: giữ nước, cố định phù sa, hạn chế lũ lụt
và hạn hán, tăng độ ẩm cho đất...
Bảo vệ khu di tích lịch sử, nâng cao giá trị cảnh quan và du lịch...
Rừng còn là đối tượng nghiên cứu của nhiều lĩnh vực khoa học, đặc biệt là

nơi dự trữ sinh quyển bảo tồn các nguồn gen quý hiếm.
Vai trò xã hội:
Là nguồn thu nhập chính của đồng bào các dân tộc miền núi, là cơ sở quan
trọng để phân bố dân cư, điều tiết lao động xã hội, góp phần xóa đói giảm nghèo
cho xã hội.
Thủy sản:
Thủy sản là một thuật ngữ chỉ chung về những nguồn lợi, sản vật đem lại
cho con người từ môi trường nước và được con người khai thác, nuôi trồng thu
hoạch sử dụng làm thực phẩm, nguyên liệu hoặc bày bán trên thị trường. Trong
các loại thủy sản, thông dụng nhất là hoạt động đánh bắt, ni trồng và khai thác
các loại cá. Một số lồi là cá trích, cá tuyết, cá cơm, cá ngừ, cá bơn, cá
đối, tơm, cá hồi, hàu và sị điệp có năng suất khai thác cao. Trong đó ngành thủy
sản có liên quan đến việc đánh bắt cá tự nhiên hoặc cá nuôi thông qua việc nuôi
cá. Nuôi trồng thủy sản đã trực tiếp hoặc gián tiếp tác động lớn đến đời sống của
hàng triệu người ở các nước đang phát triển phụ thuộc vào nghề cá và nuôi trồng
thủy sản
Vai trò của ngành thủy sản bao gồm:
Cung cấp thực phẩm cho nhân dân: Sản phẩm của ngành thuỷ sản rất phong
phú và đa dạng, là nguồn thực phẩm có chất lượng có thể đáp ứng được nhu cầu
dinh dưỡng cho dân cư. Hầu hết các loại thuỷ sản là thực phẩm giàu đạm, dễ tiêu
hoá, phù hợp với sinh lý của mọi lứa tuổi.
Cung cấp thức ăn chăn nuôi, phân bón cho nơng nghiệp: Cung cấp một phần
thức ăn cho chăn nuôi, đặc biệt là cho chế biến thức ăn chăn nuôi công nghiệp. Bột
cá và các phế phẩm, phụ phẩm thuỷ sản chế biến là nguồn thức ăn giàu đạm để chế
biến thức ăn phục vụ chăn nuôi gia súc, gia cầm. Ngoài chức năng dinh dưỡng

9


thông thường, ngày nay một số thực phẩm thuỷ sản đang được nghiên cứu và sử

dụng vào chữa trị một số bệnh cho con người.
Tạo việc làm cho người lao động: Góp phần nâng cao thu nhập và tạo
cơng ăn việc làm cho người lao động. Ao hồ nhỏ là một thế mạnh của nuôi trồng
thuỷ sản ở các vùng nông thôn Việt Nam. Người nông dân sử dụng ao hồ nhỏ
như một cách tận dụng đất đai và lao động. Cơ cấu lao động nuôi trồng thủy sản
trong cơ cấu lao động nông nghiệp ngày càng tăng bởi diện tích ni trồng thủy
sản tăng lên. Chủ trương mở rộng diện tích ni trồng thủy sản, thâm canh cao
hơn, sâu hơn trong nông nghiệp sẽ tạo thêm việc làm cho nông dân, nhất là lao
động tuổi trung niên.
Tạo nguồn xuất khẩu quan trọng: Xuất khẩu thủy sản là một trong những thế
mạnh của Việt Nam. Việt Nam hiện được xếp vào nhóm các quốc gia có khả năng
và năng lực cạnh tranh cao trong ngành thủy sản. Với lợi thế chiều dài bờ biển
3.260 km và 1 triệu km2 vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam hiện đứng thứ top 10
thế giới về thủy sản, với kim ngạch xuất khẩu đạt 7,9 tỷ USD năm 2014. Trong 10
năm qua, ngành nuôi trồng và chế biến thủy sản xuất khẩu của Việt Nam không
ngừng phát triển và đã trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn, ngành sản xuất hàng
hóa lớn, đi đầu trong hội nhập kinh tế quốc tế. Với giá trị gia tăng cao, kim ngạch
xuất khẩu thủy sản của Việt Nam chiếm 6-7% giá trị kim ngạch xuất khẩu toàn
quốc (đứng thứ 5 sau điện tử, may mặc, dầu thô và da giày). Thủy sản Việt Nam đã
được xuất khẩu sang 165 thị trường, với 612 nhà máy chế biến quy mô công nghiệp
đạt quy chuẩn ATTP, trong đó 461 nhà máy đạt điều kiện xuất khẩu sang Liên minh
châu Âu (EU) (chiếm hơn 75%). Hai loại thủy sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam
là tôm và cá tra .
Tạo thị trường cho các sản phẩm công nghiệp: Cung cấp nguyên liệu cho các
ngành khác như công nghiệp, y dược, cơng nghiệp quốc phịng, thúc đẩy sự phát
triển của các ngành nghề liên quan. Sản phẩm thủy sản làm nguyên liệu cho nhà
máy chế biến đông lạnh, nguyên liệu cho xí nghiệp dược phẩm, là dược liệu quý,
làm nguyên liệu sản xuất đồ m nghệ; phát triển thủy sản tạo thị trường cho cơng
nghiệp đóng tàu, dệt lưới, động cơ nổ,…


10


Kinh tế:
Là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên
quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong
một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.
Phát triển kinh tế là “quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế; phát
triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất, nó là sự
kết hợp một cách chặt chẽ q trình hồn thiện của hai vấn đề về kinh tế và xã
hội ở mỗi quốc gia”.
Nội dung của phát triển kinh tế gồm 3 khía cạnh, một là tăng trưởng kinh tế,
sự gia tăng GDP và GDP/người; hai là chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CCKT), thể hiện
quá trình biến đổi về lượng của nền kinh tế và ba là các yếu tố xã hội, mục tiêu cuối
cùng của sự phát triển.
1.1.2 Tầm quan trọng của ngành nông – lâm – thủy sản
Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng của nền kinh tế
quốc dân. Nó không chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà cịn là hệ thống sinh
học-k thuật. Nơng nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành
chăn ni và ngành dịch vụ. Cịn nơng nghiệp hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả
ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản.
Ngành nông nghiệp cung cấp lương thực thực phẩm cho nhu cầu xã hội:
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản, giữ vai trò to lớn trong phát triển
kinh tế ở hầu hết các nước, nhất là các nước đang phát triển là những nước còn
nghèo, đại bộ phận dân số sống bằng nghề nông. Tuy nhiên ngay cả những nước có
nền cơng nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ trọng nông nghiệp không lớn, nhưng khối
lượng nông sản của các nước này khá lớn và không ngừng tăng lên, đảm bảo cung
cấp đủ lương thực, thực phẩm cho đời sống của nhân dân nước đó. Lương thực,
thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tínhchất quyết định sự tồn tại phát triển của con

người và phát triển kinh tế xã hộicủa đất nước mà hiện nay, mặc dù trình độ khoa
học – cơng nghệ ngày càng phát triển nhưng vẫn chưa ngành nào có thể thay thế
được.

11


Xã hội càng phát triển, đời sống con người ngày càng cao thì nhu cầu của
con người về lương thực và thực phẩm cũng ngày càng tăng về số lượng, chất lượng
và chủng loại. Các nhà kinh tế học đều thống nhất cho rằng, điều kiện tiên quyết
cho sự phát triển là tăng cung lương thực cho nền kinh tế quốc dân bằng sản xuất
hoặc nhập khẩu lương thực. Có thể chọn con đường nhập khẩu lương thực để giành
nguồn lực làm việc khác có lợi hơn, nhưng điều đó chỉ phù hợp với các nước như
Singapore, Ả rập Saudi hay Brunei mà khơng dễ gì đối với các nước như Inđônêxia,
Trung Quốc, Ấn Độ hay Việt Nam là những nước đông dân. Các nước đông dân
muốn nền kinh tế phát triển, đời sống của nhân dân ổn định thì phần lớn lương thực
tiêu dùng phải sản xuất trong nước. Thực tiễn lịch sử của các nước trên thế giới đã
chứng minh, chỉ có thể phát triển kinh tế một cách nhanh chóng, chừng nào quốc
gia đó đã có an ninh lương thực. Nếu không đảm bảo an ninh lương thực thì khó có
sự ổn định chính trị và thiếu sự đảm bảo cơ sở pháp lý, kinh tế cho sự phát triển thì
sẽ khó thu hút được đầu tư để phát triển bền vững, lâu dài.
Nơng nghiệp có vai trò quan trọng trong việc cung cấp các yếu tố đầu vào
cho phát triển công nghiệp và khu vực thành thị, đặc biệt là ở các nước đang phát
triển. Trong giai đoạn đầu của cơng nghiệp hố, phần lớn dân cư sống bằng nông
nghiệp và tập trung ở khu vực nơng thơn. Vì thế khu vực nơng nghiệp nơng thơn
thực sự là nguồn dự trữ nhân lực dồi dào cho phát triển cơng nghiệp và đơ thị. Q
trình cơng nghiệp hố và đơ thị hố, một mặt tạo ra nhu cầu lớn về lao động, mặt
khác nhờ đó mà năng suất lao động nông nghiệp không ngừng tăng lên, lực lượng
lao động từ nơng nghiệp được giải phóng ngày càng nhiều. Số lao động này dịch
chuyển, bổ sung cho phát triển cơng nghiệp và đơ thị. Đó là xu hướng có tính quy

luật của mọi quốc gia trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Khu
vực nơng nghiệp còn cung cấp nguồn nguyên liệu to lớn và quý cho công nghiệp,
đặc biệt là công nghiệp chế biến. Thông qua công nghiệp chế biến, giá trị của sản
phẩmnông nghiệp nâng lên nhiều lần, nâng cao khả năng cạnh tranh của nơng sản
hàng hố, mở rộng thị trường. Khu vực nơng nghiệp cịn là nguồn cung cấpvốn lớn
nhất cho sự phát triển kinh tế, trong đó có cơng nghiệp, nhất là giai đoạn đầu của
cơng nghiệp hố, bởi vì nông nghiệp là khu vực lớn nhất, xét cả về lao động và sản

12


phẩm quốc dân. Nguồn vốn từ nơng nghiệp có thể được tạo ra từ thuế nông nghiệp,
tiết kiệm của nông dân đầu tư vào các hoạt động phi nông nghiệp, ngoại tệ thu được
do xuất khẩu nông sản, … Những điển hình thành cơng về sự phát triển ở nhiều
nước đều đã sử dụng tích lu từ nơngn ghiệp để đầu tư cho cơng nghiệp. Ngồi ra
cần phải khai thác các nguồn khác một cách hợp lý, không nên cường điệu q vai
trị của vốn tích lu trong nơng nghiệp.
Nơng nghiệp và nơng thơn cịn là thị trường tiêu thụ lớn của công nghiệp và
dịch vụ. Ở hầu hết các nước đang phát triển, sản phẩm công nghiệp bao gồm tư liệu
tiêu dùng và tư liệu sản xuất được tiêu thụ chủ yếu dựa vào thị trường trong nước
mà trước hết là khu vực nông nghiệp và nông thôn. Sự thay đổi về cầu trong khu
vực nông nghiệp nông thôn sẽ có tác động trực tiếp đến sản lượng ở khu vực phi
nông nghiệp. Phát triển mạnh mẽ nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho dân cư nông
nghiệp, làm tăng sức mua từ khu vực nông thôn sẽ làm cho cầu về sản phẩm công
nghiệp và dịch vụ tăng, thúc đẩy cơng nghiệp và dịch vụ phát triển.
Nơng nghiệp cịn là ngành đem lại nguồn thu nhập ngoại tệ lớn. Các loại
nông lâm thuỷ sản dễ dàng gia nhập thị trường quốc tế hơn so với các sản phẩm
công nghiệp. Vì thế ở các nước đang phát triển, nguồn xuất khẩu để có ngoại tệ chủ
yếu dựa vào các loại nông lâm thuỷ sản. Xu hướng chung ở các nước trong q
trình cơng nghiệp hố, ở giai đoạn đầu, giá trị xuất khẩu nông lâm thuỷ sản chiếm tỷ

trọng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu và tỷ trọng đó sẽ giảm dần cùng với sự
phát triển cao của nền kinh tế.
Nơng nghiệp và nơng thơn có vai trị to lớn, là sơ sở trong sự phát triển bền
vững của mơi trường vì sản xuất nơng nghiệp gắn liền trực tiếp với mơi trường tự
nhiên: đất đai, khí hậu, thời tiết, thuỷ văn. Nơng nghiệp sử dụng nhiều hố chất như
phân bón hố học, thuốc trừ sâu,... làm ơ nhiễm đất và nguồn nước. Dư lượng độc
tố trong sản phẩm tăng ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Nếu rừng bị tàn phá, đất
đai sẽ bị xói mịn, thời tiết, khí hậu thuỷ văn thay đổi xấu sẽ đe doạ đời sống của
con người. Vì thế trong quá trình phát triển sản xuất nơng nghiệp, cần tìm ra các
giải pháp thích hợp để duy trì và tạo ra sự phát triển bền vững của môi trường

13


1.2 Nội dung và tiêu chí đánh giá phát triển ngành nông – lâm – thủy
sản
1.2.1 Nội dung các hoạt động của ngành nông –lâm – thủy sản
Bao gồm các hoạt động: Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác và chế biến các sản
phẩm từ nông, lâm, thủy sản…
- Các hoạt động của ngành nơng nghiệp bao gồm có trồng trọt và chăn nuôi.
+ Trồng trọt liên quan đến việc lựa chọn các cây cho phù hợp với thổ
nhưỡng, địa lý, sau đó qui hoạch đất đai cho các loại cây được lựa chọn và tiến hành
triển khai trồng trọt trên địa phương…
+ Chăn nuôi là một ngành quan trọng của nông nghiệp hiện đại, nuôi lớn vật
nuôi để sản xuất những sản phẩm như: thực phẩm, lông, và sức lao động. Sản phẩm
từ chăn nuôi nhằm cung cấp lợi nhuận và phục vụ cho đời sống sinh hoạt của con
người. Chăn nuôi xuất hiện lâu đời trong nhiều nền văn hóa khác nhau kể từ khi lồi
người chuyển đổi từ lối sống săn bắn hái lượm sang định canh định cư
- Các hoạt động của ngành lâm nghiệp bao gồm các hoạt động sản xuất vật
chất trồng, xây dựng rừng, quản lý bảo vệ rừng, khai thác lợi dụng rừng, chế

biến lâm sản và phát huy các chức năng phòng hộ văn hóa, xã hội,... của rừng
+ Xây dựng, quản lý bảo vệ rừng là một nhiệm vụ cực kỳ quan trọng của các
cơ quan chức năng để bảo vệ lá phổi xanh, bảo vệ môi trường sống, hạn chế các
thiên tai lũ lụt gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống nhân dân.
+ Khai thác vật liệu gỗ phục vụ cho các hoạt động của con người hoặc khai
thác các sản phẩm khác ngoài gỗ, thiết thực cho cuộc sơng, sinh hoạt của con người,
ví dụ: làm dược liệu, làm cảnh, dùng làm lương thực thực phẩm,…
- Các hoạt động của ngành thủy sản bao gồm việc nuôi, trồng các lồi thực
vật, đồng vật sinh sống trong mơi trường nước và được con người khai thác, nuôi
trồng thu hoạch sử dụng làm thực phẩm, nguyên liệu hoặc bày bán trên thị trường.
+ Nuôi trồng thủy sản liên quan đến hoạt động của con người đem con giống
(tự nhiên hoặc nhân tạo) thả vào môi trường nuôi (ao nuôi hoặc thiết bị nuôi như
lồng, bè...) và đối tượng nuôi được sở hữu trong suốt q trình ni cho đến khi
khai thác đưa ra thị trường tiêu thụ.

14


+ Khai thác thủy sản liên quan đến những hoạt động của con người (ngư dân)
thông qua các ngư cụ, ngư thuyền và ngư pháp nhằm khai thác nguồn lợi thủy sản
tự nhiên hoặc nhân tạo.
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá phát triển ngành nông – lâm - thủy sản
Các tiêu chí sau đây được dùng để đánh giá kết quả sản xuất của ngành nông
– lâm – thủy sản:
Tiêu chí kết quả bao gồm:
Giá trị gia tăng tồn ngành
Tốc độ tăng trưởng của ngành
Tỉ trọng của từng lĩnh vực trong tồn ngành
Tiêu chí về giá trị gia tăng của từng lĩnh vực thuộc ngành này như:
- Tổng đàn gia súc, gia cầm,...

- Sản lượng và năng suất cây trồng
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác như: Sản lượng thịt hơi xuất
chuồng, sản lượng gỗ khai thác;...
Các tiêu chí hiệu quả bao gồm:
Lợi nhuận = Tổng thu – Tổng chi. Tiêu chí này cũng được tính cho cả ngành
và từng lĩnh vực
Trong trồng trọt:
- Tổng thu trên 1 đơn vị diện tích = sản lượng trên 1 đơn vị diện tích x đơn
giá (giá thực tế).
- Tổng chi trên 1 đơn vị diện tích: bao gồm chi phí mua giống cây, phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, chi khác,...
Đối với chăn nuôi:
- Tổng thu (tính cho 1 loại vật ni) = sản lượng thịt hơi xuất chuồng xđơn
giá (giá thực tế)
- Tổng chi bao gồm chi phí mua giống con, chi phí mua thức ăn, chi phívề
thú y, chi phí chuồng trại, cơng lao động, ...
Các tiêu chí phản ảnh hiệu quả sử dụng nguồn lực
Các chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả sử dụng nguồn lực bao gồm:

15


×