Trêng THCS L¹c Viªn
Gi¸o viªn: Ng« Lª Hµ
hh
Kiểm tra bài cũ.
Bài 1: Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung
dịch sau:
a) MgSO
4
. b) CuCl
2
. c) NaNO
3
. d) HCl.
Cho biết hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hoá
học?
Bài 2: Nhúng thanh nhôm nặng 100g vào 300 ml dung dịch muối
MCl
2
1M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh nhôm ra rửa sạch,
làm khô rồi cân lại thấy khối lượng thanh nhôm nặng 111,4 gam.
Xác định kim loại M? Dựa vào vị trí của M trong dãy hoạt động
hoá học của kim loại, em hãy dự đoán một số tính chất hoá học
cơ bản của M?
Đáp án:
a) Không có hiện tượng gì.
b) Hiện tượng: - Có lớp kim loại màu đỏ bám trên mảnh nhôm,
mảnh nhôm tan dần.
- Dung dịch màu xanh lam nhạt màu dần.
PTHH: 2Al
(r)
+ 3CuCl
2(dd)
-> 2AlCl
3(dd)
+ 3Cu
(r)
.
c) Không có hiện tượng:
d) Hiện tượng: - Có nhiều bọt khí thoát ra, miếng nhôm tan dần.
PTHH: 2Al
(r)
+ 6HCl
(dd)
-> 2AlCl
3(dd)
+ 3H
2(k)
.
Đổi 300 ml = 0,3 lit.
2
0,3.1 0,3 .
MCl
n mol= =
PTHH: 2Al + 3MCl
2
2AlCl
3
+ 3M.
0,2 0,3 0,2 0,3 (mol)
Bài giải.
Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng:
111,4 – 100 = 11,4 (g).
Ta có: m
kim loại tăng
= m
kim loại mới sinh ra
- m
kim loại ban đầu phản ứng.
11,4 = 0,3.M - 0,2.27
=> M = 56 (g). Vậy M là kim loại sắt(Fe).
Tit 25_ Bi 19:
KHHH: Fe.
NTK : 56 vc
I _ Tớnh cht vt lớ.
T tớnh cht vt lớ chung ca kim loi v nhng iu thc t em
bit. Hóy nờu nhng tớnh cht vt lớ ca kim loi st?
+ Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn
+ Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn
nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm.
nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm.
+ Sắt dẻo nên dễ rèn
+ Sắt dẻo nên dễ rèn
+ Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút)
+ Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút)
+ Sắt là kim loại nặng ( Khối lượng riêng 7,86g/cm
+ Sắt là kim loại nặng ( Khối lượng riêng 7,86g/cm
3
3
), nóng
), nóng
chảy ở 1539
chảy ở 1539
0
0
C.
C.
II _ Tính chất hoá học.
Sắt có những tính chất hoá học của kim loại không?
1. Tác dụng với phi kim.
. Tác dụng với oxi.
Giáo viên làm thí nghiệm đốt sắt trong khí oxi. Học sinh quan sát
sau đó hoàn thành bảng:
Thí nghiệm Hiện tượng Kết luận
Đốt cháy sắt
trong khí oxi
Sắt cháy mạnh, sáng
chói, không có ngọn
lửa, không có khói,
tạo ra các hạt nhỏ
nóng chảy màu nâu.
Sắt cháy trong oxi
tạo thành oxit sắt từ
( Fe
3
O
4
)( là hỗn hợp
FeO và Fe
2
O
3
, ở
đây sắt hoá có trị
(II) và (III)).
PTHH: 3Fe
(r)
+ 2O
2(k)
-> Fe
3
O
4(r)
màu nâu đen
t
0
. Tác dụng với clo.
Xem thí nghiêm sau:VD hoàn thành bảng
Thí nghiệm Hiện tượng Kết luận
Đốt cháy sắt
trong khí Clo
Kết luận: Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
( Các phản ứng này thường cần có điều kiện nhiệt độ khơi mào
phản ứng)
Sắt cháy sáng tạo
khói màu nâu đỏ.
Sắt đã phản ứng
với khí clo tạo
thành sắt(III)
clorua.
PTHH: 2Fe
(r)
+ 3Cl
2(k)
2FeCl
3(r)
(Trắng xám) (Vàng lục) (Nâu đỏ)
t
0
=> Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với mhiều phi kim khác như
lưu huỳnh, clo, brôm, iốt...tạo thành muối sắt (II) hoặc (III)