Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các Dự án đầu tư xây dựng cho Ban quản lý dự án các công trình Y tế trực thuộc Sở Y tế Nghệ đên năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 116 trang )

MAI XUÂN TRƯỜNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

MAI XUÂN TRƯỜNG

QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CÔNG TRÌNH Y
TẾ THUỘC SỞ Y TẾ NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHOÁ 2014A
Hà Nội – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------------------------------MAI XN TRƯỜNG

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CÁC CƠNG TRÌNH Y TẾ THUỘC SỞ Y
TẾ NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh


LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS. PHẠM CẢNH HUY

Hà Nội – Năm 2017


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn : Mai Xuân Trường
Đề tài luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý các Dự án đầu tư xây
dựng cho Ban quản lý dự án các cơng trình Y tế thuộc Sở Y tế Nghệ An đến năm
2020.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số SV: CA 140379.
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận tác
giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày 5 tháng 4 năm
2017 với các nội dung sau:
- Thống nhất tên đề tài theo đúng quyết định giao luận văn.
- Chỉnh sửa các lỗi chính tả.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017.


Giáo viên hướng dẫn

Tác giả luận văn

TS. Phạm Cảnh Huy

Mai Xuân Trường
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TS. Nguyễn Văn Nghiến


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã
nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Các kết quả của luận văn chưa
được công bố trong các cơng trình khác. Các thơng tin, trích dẫn trong luận văn đều
đã được ghi rõ nguồn gốc./.

Tác giả

Mai Xuân Trường


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý các
Dự án đầu tư xây dựng cho Ban quản lý dự án các cơng trình Y tế thuộc Sở Y tế
Nghệ An đến năm 2020”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của
nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các

cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Viện Đào tạo Sau đại
học, Viện Kinh tế & Quản lý, các khoa, phòng của Trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q trình học tập và hồn thành
luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS.
Phạm Cảnh Huy. Tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của
các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi cịn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm các bạn bè, đồng
nghiệp, và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành đề tài nghiên cứu
này.
Tơi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Xin chân thành cảm ơn!

i


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG. ..............................................................................................................4
1.1. Các vấn đề cơ bản liên quan đến dự án đầu tư xây dựng .....................................4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ........................................................................................4

1.1.2. Nội dung của một dự án đầu tư xây dựng .........................................................5
1.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng ................................................................6
1.1.3.1. Đặc điểm chung..............................................................................................6
1.1.3.2. Đặc điểm riêng của dự án đầu tư xây dựng nghành Y tế: .............................7
1.1.4. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng ......................................................7
1.1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: .............................................................................8
1.1.4.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư: ..........................................................................10
1.1.4.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào sử dụng: ....................11
1.2. Các mơ hình tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................12
1.2.1. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên nghành, Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng khu vực. .....................................................................................................12
1.2.2. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án ................................................13
1.2.3. Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án: .............................14
1.2.4. Mơ hình chìa khóa trao tay: ...........................................................................15
1.3. Quản lý quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng ..........................................16
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................16
1.3.2. Quản lý quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng .......................................16
1.4. Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng..........................17
1.4.1. Quản lý về tiến độ. ..........................................................................................17
1.4.2. Quản lý về chất lượng .....................................................................................19
1.4.3. Quản lý về việc phân bổ vốn và chi phí ..........................................................20
1.4.3.1. Quản lý phân bổ vốn ....................................................................................20
1.4.3.2. Quản lý về chi phí. .......................................................................................20
1.5. Các nội dung phân tích cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ......................21
1.5.1. Phân tích mơ hình tổ chức quản lý dự án ........................................................21
1.5.1.1. Ban quản lý dự án chuyên nghành, ban quản lý dự án khu vực ..................21
1.5.1.2. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án ...............................................22
1.5.1.3. Chủ đầu tư thuê quản lý thực hiện dự án .....................................................23
1.5.1.4. Mơ hình tổ chức dự án dạng chìa khóa trao tay ...........................................24
1.5.2. Phân tích cơng tác lựa chọn nhà thầu ..............................................................24


ii


1.5.2.1. Chỉ định thầu ................................................................................................25
1.5.2.2. Đấu thầu hạn chế. .........................................................................................25
1.5.2.3. Chào hàng cạnh tranh. ..................................................................................26
1.5.2.4. Đấu thầu rộng rãi ..........................................................................................26
1.5.3. Phân tích cơng tác quản lý quy trình thực hiện dự án .....................................27
1.5.3.1. Quản lý công tác lập dự án đầu tư ...............................................................27
1.5.3.2. Quản lý khảo sát và thiết kế xây dựng .......................................................28
1.5.3.3. Quản lý thi công, xây lắp. ..........................................................................30
1.5.3.4. Quản lý nghiệm thu, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư .........................33
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án. ...........................................35
1.6.1. Các yếu tố bên trong. ......................................................................................35
1.6.2. Các yếu tố bên ngoài. .....................................................................................37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ CÁC CÔNG TRÌNH Y TẾ THUỘC SỞ Y TẾ
NGHỆ AN. ................................................................................................................39
2.1. Tổng quan về ngành Y tế, tỉnh Nghệ An ...........................................................39
2.1.2. Một số kết quả chủ yếu đã đạt được trong giai đoạn 2011-2015 ...............................39
2.1.2.1. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực y tế, thu hút cán bộ y tế: .......................39
2.1.2.2. Phát triển kỹ thuật mới CSSKND: ...............................................................40
2.1.2.3. Xây dựng Trung tâm y tế kỹ thuật cao khu vực Bắc Trung bộ tại Thành phố
Vinh: ..........................................................................................................................40
2.1.2.4. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, thiết bị y tế: .........................................................41
2.1.3. Quản lý sử dụng đất đai. .................................................................................41
2.2. Đặc điểm xây dựng cơ bản của ngành Y tế Nghệ An ........................................43
2.3. Tổng quan về Ban quản lý dự án các cơng trình Y tế - Sở Y tế Nghệ An .........44

2.3.1. Tên, tổ chức và địa chỉ ....................................................................................44
2.3.2. Cơ sở pháp lý để hoạt động .............................................................................44
2.3.3. Chức năng nhiệm vụ được giao ......................................................................44
2.3.4. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................46
2.4. Thực trạng công tác Quản lý dự án tại Ban quản lý dự án các công trình Y tế. 49
2.4.1. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý tiến độ. ................................................51
2.4.2. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chất lượng cơng trình .......................56
2.4.3. Phân tích thực trạng công tác quản lý phân bổ vốn đầu tư và quản lý chi phí
...................................................................................................................................61
2.4.3.1. Cơng tác quản lý phân bổ vốn đầu tư ..........................................................61
2.4.3.2. Công tác quản lý chi phí dự án: .................................................................61
2.4.4. Phân tích cơng tác lựa chọn nhà thầu. ............................................................63
2.4.5. Phân tích cơng tác quản lý quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng ..........69
2.4.5.1. Phân tích cơng tác quản lý lập dự án đầu tư ...............................................69
2.4.5.2. Phân tích cơng tác quản lý khảo sát thiết kế. ...............................................70
2.4.5.3 . Phân tích cơng tác quản lý thi cơng xây dựng cơng trình .........................71
2.4.5.4. Phân tích cơng tác nghiệm thu thanh quyết tốn vốn đầu tư .......................74

iii


2.5. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án. .............................76
2.5.1. Các yếu tố bên trong. ......................................................................................76
2.5.2. Các yếu tố bên ngoài. .....................................................................................77
2.6. Đánh giá chung ..................................................................................................79
2.6.1. Những mặt đã đạt được ...................................................................................79
2.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................80
2.6.2.1. Những hạn chế .............................................................................................80
2.6.2.2. Nguyên nhân ................................................................................................81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................83

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ
ÁN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH Y TẾ THUỘC SỞ Y TẾ NGHỆ AN. .......................84
3.1. Tình hình mới tác động đến cơng tác quản lý dự án. .........................................84
3.1.2. Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong thời gian tới của Ban quản lý dự
án các cơng trình Y tế................................................................................................86
3.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư ..............................88
3.2.1 Hoàn thiện và nâng cao năng lực quản lý của Chủ đầu tư và Ban quản lý dự án
...................................................................................................................................88
3.2.2. Giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng cơng trình ...........................90
3.2.3. Giải pháp trong cơng tác lựa chọn nhà thầu ....................................................91
3.2.4. Giải pháp trong quy trình thực hiện dự án ......................................................92
3.2.4.1. Giải pháp trong cơng tác lập dự án đầu tư ...................................................92
3.2.4.2. Giải pháp trong công tác khảo sát thiết kế ...................................................93
3.2.4.3. Giải pháp trong cơng tác nghiệm thu thanh quyết tốn ...............................95
3.2.5. Một số giải pháp khác .....................................................................................99
3.3. Một số kiến nghị với các cấp quản lý ..............................................................101
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................103
KẾT LUẬN .............................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................105

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

STT

Nguyên nghĩa


1.

NSNN

: Ngân sách nhà nước

2.

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

3.

UBND

: Ủy ban nhân dân

4.

QLDA

: Quản lý dự án

5.

HSMT

: Hồ sơ mời thầu


6.

HSDT

: Hồ sơ dự thầu

7.

GTGT

: Giá trị gia tăng

8.

KT-XH

: Kinh tế - Xã hội

9.

UBND

: Uỷ ban nhân dân

10.

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


11.

ASEAN

12.

AFTA

13.

EU

14.

WTO

15.

XHCN

: Ssociation of Southeast Asian Nations- Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Á.
: ASEAN Free Trade Area – Khu vực mậu dịch
tự do ASEAN
: EU, ASEAN, ASEAN – Liên minh Châu Âu
: World Trade Organization – Tổ chức Thương
mại Thế giới
: Xã hội chủ nghĩa


v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Một số chi tiêu cơ bản về Y tế - dân số giai đoan 2016-2020........ .......52
Bảng 2.2: Danh sách nhân sự của Ban QLDA.........................................................48
Bảng 2.3: Số dự án do Sở Y tế làm Chủ đầu tư...................................................49,50
Bảng 2.4: Tiến độ thực hiện một số dự án................................................................52
Bảng 2.5: Đánh giá công tác quản lý chất lượng..................................................... 56
Bảng 2.6: Đánh giá cơng tác đấu thầu các gói thầu do Ban quản lý dự án....64,65,66
Bảng 2.7: Đánh giá công tác khảo sát và thiết kế xây dựng.....................................70
Bảng 2.8. Đánh giá công tác giám sát thi công xây dựng.........................................72
Bảng 3.1. Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong thời gian tới của Ban quản
lý dự án các công trình Y tế................................................................................86,87

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng................................................8
Hình 1.2: Mơ hình CĐT trực tiếp quản lý dự án.......................................................14
Hình 1.3: Mơ hình CĐT thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án.....................15
Hình 1.4: Mơ hình chìa khóa trao tay.......................................................................16
Hinh 2.1: Bản đồ tỉnh Nghệ An................................................................................43

vi


MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế thì vấn đề đầu tư xây dựng ngày càng được chú trọng đẩy mạnh. Nó là nhân tố
quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Với vị trí và tầm quan trọng

của lĩnh vực đầu tư xây dựng đối với sự phát triển thì vai trị quản lý nhà nước đối
với lĩnh vực này là hết sức to lớn. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ, chất lượng
cũng như hiệu quả đầu tư của các cơng trình.
Hệ thống tổ chức y tế tỉnh Nghệ An thực hiện theo NĐ 13, NĐ 14/CP của Thủ
tướng Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước về y tế tại địa phương.
Tổng số các đơn vị y tế trực thuộc ngành quản lý: 62 đơn vị đầu mối; 10 Bệnh viện
tư nhân. Ngồi ra có 02 doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa từ năm 2005 (01 Cơng
ty CP Dược và Thiết bị y tế và 01 Công ty CP Thiết bị vật tư y tế và Dược phẩm).
Công tác quản lý xây dựng cở bản thực hiện theo Luật xây dựng, Luật đấu
thầu, các Nghị định của Chính phủ và các Thơng tư, Quyết định của các Bộ, Ngành,
UBND tỉnh. Dự án đầu tư xây dựng các cơng trình Ngành Y tế chủ yếu được giao
cho các đơn vị trực thuộc Sở Y tế làm Chủ đầu tư. Trong quá trình thực hiện do hạn
chế về năng lực quản lý và chuyên môn về xây dựng cơ bản vì vậy cơng tác quản ly
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản không đáp ựng được mục tiêu đề ra về chất
lượng, tiến độ, lãng phí kém hiệu quả đối với các cơng trình Y tế.
Từ tháng 12/2014 Ban Quản lý các dự án xây dựng công trình Y tế được thành
lập để giúp sở Y tế quản lý tốt hơn trong nhiệm vụ của minh, giúp các đơn vị trực
thuộc Sở Y tế tập trung thời gian thực hiện tốt nhiệm vụ chun mơn phịng và chữa
bệnh.
Trong bối cảnh như vậy, việc phân tích đánh giá hoạt động, hồn thiện cơng
tác quản lý dự án các cơng trình thuộc ngành Y tế Nghệ An đang được đặt ra rất
cấp bách, đặc biệt về mặt thực tiễn. Đó là lý do tác giả chọn đề tài về “Giải pháp
hồn thiện cơng tác quản lý các Dự án đầu tư xây dựng cho Ban quản lý dự án các

1


cơng trình y tế thuộc Sở Y tế Nghệ An đến năm 2020’’. làm đề tài nghiên cứu của
mình.

II. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng
cho Ban quản lý dự án các cơng trình Y tế đến năm 2020.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
III.1. Đối tượng nghiêm cứu
Các quy trình tổ chức, thực hiện công tác QLDA tại Ban quản lý dự án các
công trình Y tế.
III.2. Phạm vi nghiên cứu
Các cơng tác tổ chức thực hiện QLDA tại Ban quản lý dự án các cơng trình
Y tế từ giai đoạn 2015 – 2016 và giải pháp hoàn thiện đến năm 2020.
IV. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
IV.1. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa có chọn lọc các vấn đề lý luận chung về công tác QLDA.
Nêu ra thực trạng và đánh giá công tác QLDA tại các dự án đầu tư và xây
dựng thuộc Ban quản lý dự án các cơng trình Y tế.
Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác QLDA các dự án đầu tư xây
dựng cho Ban quản lý dự án các cơng trình Y tế đến năm 2020.
IV.2. Thực tiễn của đề tài
Với kết quả nghiên cứu của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho việc
lãnh đạo, điều hành hoàn thiện công tác QLDA các dự án đầu tư xây dựng cho Ban
quản lý dự án các cơng trình Y tế đến năm 2020.
IV.3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tổng hợp, phân tích, phương pháp so sánh, các phương pháp
thống kê kết hợp với khảo sát thực tế.
Nghiên cứu số liệu thứ cấp các tài liệu thống kê, báo cáo các Dự án đầu tư,
Hồ sơ, công tác Quản trị dự án đầu tư Cơng trình xây dựng hiện thời.
V. Kết cấu của luận văn

2



Với mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra, ngoài phần mở đầu, kết luận,
danh mục tài liệu kham khảo, luận văn có kết cấu như sau:
Chương 1: Lý luận chung về công tác QLDA đầu tư xây dựng.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản
lý dự án các công trình Y tế.
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện công tác QLDA đầu tư xây dựng cho
Ban quản lý dự án các cơng trình Y tế đến năm 2020.

3


CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.
1.1. Các vấn đề cơ bản liên quan đến dự án đầu tư xây dựng
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Đầu tư: là việc bỏ vốn nhằm đạt được một hoặc một số mục đích cụ thể nào
đó của người sở hữu vốn (hoặc người được cấp có thẩm quyền giao quản lý vốn)
với những yêu cầu nhất định.
Đầu tư xây dựng: là việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo
những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
Dự án: là tập hợp các hoạt động nhằm đạt được những mục tiêu nhất định
trong phạm vi giới hạn về thời gian và nguồn lực.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình: là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải
tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình
hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự
án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế

- kỹ thuật đầu tư xây dựng. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ,
tính chất, loại cơng trình chính của dự án (dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm
A, dự án nhóm B và dự án nhóm C) hoặc theo nguồn vốn sử dụng (vốn ngân sách
nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và vốn khác). (Nguồn: Luật xây dựng số
50/2014/QH13 ban hành ngày 18 tháng 06 năm 2014)
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơng trình: là tài liệu trình bày các nội
dung về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo
phương án thiết kế bản vẽ thi cơng xây dựng cơng trình quy mơ nhỏ, làm cơ sở xem
xét, quyết định đầu tư xây dựng. Đối với các cơng trình đầu tư xây dựng như: Cơng
trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo, Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa,

4


cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử
dụng đất) chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. (Nguồn: Điều 3, Luật xây
dựng số 50/2014/QH13 ban hành ngày 18 tháng 06 năm 2014)
Chủ đầu tư: là người chủ sở hữu vốn, người vay vốn hoặc người được giao
trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tư theo quy định của
Pháp luật.
Tổng mức đầu tư: là tồn bộ chi phí đầu tư và xây dựng (kể cả vốn sản xuất
ban đầu) và là giới hạn chi phí tối đa của dự án được xác định trong quyết định đầu
tư.
1.1.2. Nội dung của một dự án đầu tư xây dựng
Nội dung dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm:
1. Phần thuyết minh được lập tuỳ theo loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình,
bao gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu, địa điểm, quy mô, công suất, công
nghệ, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật, nguồn vốn và tổng mức đầu tư, chủ đầu tư và
hình thức quản lý dự án, hình thức đầu tư, thời gian, hiệu quả, phịng, chống cháy,
nổ, đánh giá tác động mơi trường.

2. Phần thiết kế cơ sở được lập phải phù hợp với từng dự án đầu tư xây dựng
cơng trình, bao gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện được các giải pháp về kiến
trúc; kích thước, kết cấu chính; mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng; các giải pháp kỹ thuật,
giải pháp về xây dựng; công nghệ, trang thiết bị cơng trình, chủng loại vật liệu xây
dựng chủ yếu được sử dụng để xây dựng cơng trình.
3. Tổng dự tốn là tồn bộ chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây dựng (chi phí
chuẩn bị đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư kể cả mua sắm thiết bị, các chi phí khác
của dự án) được tính tốn cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật xây dựng, không vượt
tổng mức đầu tư đã duyệt.

5


1.1.3. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
1.1.3.1. Đặc điểm chung.
Các dự án đầu tư xây dựng có một số đặc điểm sau:
- Dự án có mục đích, kết quả xác định: Tất cả các dự án đều phải có kết quả
được xác định rõ. Kết quả này có thể là một tịa nhà, một dây chuyền sản xuất hiện
đại… Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực hiện. Mỗi
nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ thể của
các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án. Nói cách khác, dự án là một
hệ thống phức tạp được phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ khác nhau để thực
hiện và quản lý nhưng đều phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu chung về thời
gian, chi phí và việc hoàn thành với chất lượng cao.
- Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo: Khác với quá trình
sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất
hàng loạt mà có tính chất khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là
duy nhất, hầu như không lặp lại. Tuy nhiên, ở nhiều dự án khác, tính duy nhất ít rõ
ràng hơn và bị che đậy bởi tính tương tự giữa chúng. Nhưng điều khẳng định là
chúng vẫn có thiết kế khác nhau, vị trí khác, khách hàng khác…Điều đấy cũng tạo

nên nét duy nhất, độc đáo, mới của dự án.
- Dự án có hạn chế về thời gian và quy mơ: Mỗi dự án đều có điểm khởi đầu
và kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan. Có thể ngày hồn
thành được ấn định một cách tuỳ ý, nhưng nó cũng trở thành điểm trọng tâm của dự
án, điểm trọng tâm đó có thể là một trong những mục tiêu của người đầu tư. Mỗi dự
án đều được khống chế bởi một khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó trong q
trình triển khai thực hiện, nó là cơ sở để phân bổ các nguồn lực sao cho hợp lý và có
hiệu quả nhất. Sự thành công của Quản lý dự án ( QLDA ) thường được đánh giá
bằng khả năng có đạt được đúng thời điểm kết thúc đã được định trước hay không?

6


- Quy mô của mỗi dự án là khác nhau và được thể hiện một cách rõ ràng trong
mỗi dự án vì điều đó quyết định đến việc phân loại dự án và xác định chi phí của dự
án.
- Dự án có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Triển khai dự án là một
quá trình thực hiện một chuỗi các đề xuất để thực hiện các mục đích cụ thể nhất
định, chính vì vậy để thực hiện được nó chúng ta phải huy động nhiều nguồn lực
khác nhau, việc kết hợp hài hồ các nguồn lực đó trong q trình triển khai là một
trong những nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả dự án.
- Tính bất định và độ rủi ro cao: Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau
cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án cạnh tranh lẫn nhau và với các
hoạt động tổ chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị…
1.1.3.2. Đặc điểm riêng của dự án đầu tư xây dựng nghành Y tế:
Ngoài những đặc điểm của một dự án đầu tư xây dựng nói chung, các dự án
đầu tư xây dựng Ngành Y tế lại có những đặc điểm riêng, mà chúng ảnh hưởng
khơng nhỏ tới cơng tác quản lý dự án, đó là:
- Mọi hoạt động đầu tư xây dựng dự án điện đều phải tuân thủ nghiêm ngặt
theo cơ chế quản lý của Nhà nước, và các thỏa thuận khung của nguồn vốn vay, vốn

tài trợ.
- Nguồn vốn đầu tư dự án là nguồn vốn ngân sách hàng năm, vốn Trái phiếu
Chính Phủ, nguồn vốn tự chủ của các Đơn vị trực thuộc. Ngồi ra cịn có các nguồn
vốn vay WB, vốn tài trợ của các tổ chức phi chính phủ, và các nguồn vốn hợp pháp
khác.
- Các dự án đầu tư xây dựng có cầu phần trang thiết bị Y tế chiếm tỉ trọng lớn.
1.1.4. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng và quá trình đầu tư xây dựng của bất kỳ dự án nào
cũng bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư và bàn
giao cơng trình, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng. Căn cứ điều kiện cụ thể của
dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen

7


kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng
trình vào khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện dự án đầu tư có thể mơ tả bằng sơ
đồ sau:
Hình 1.1: Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng

Giai đoạn chuẩn
bị đầu tư

Quản lý
chất
lượng
DAĐT,
BCKTKT



Giai đoạn thực
hiện đầu tư

Quản lý
chất
lượng
khảo sát
thiết kế

Quản lý chất
lượng do nhà
thầu tự tổ chức

Quản lý
chất
lượng
trong giai
đoạn thi
cơng

Giai đoạn vận
hành kết quả
đầu tư

Quản lý
chất
lượng
trong bảo
hành, bảo
trì cơng

trình

Quản lý chất lượng trong
q trình giám sát thi cơng
(do chủ đầu tư hoặc tư vấn
giám sát thực hiện )

Quản lý
chất
lượng
trong quá
trình vận
hành kết
quả đầu


Giám sát
quyền tác
giả.

( Nguồn: Tác giả tổng hợp)
1.1.4.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê
duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo
cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem
xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên
quan đến chuẩn bị dự án.

8



Chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án quan
trọng quốc gia, dự án nhóm A tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để có cơ
sở xem xét, quyết định chủ trương đầu tư xây dựng. Trường hợp các dự án Nhóm A
(trừ dự án quan trọng quốc gia) đã có quy hoạch được phê duyệt thì khơng phải lập
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được thực hiện theo quy định tại
Điều 53 của Luật Xây dựng năm 2014, trong đó phương án thiết kế sơ bộ trong Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi gồm các nội dung sau:
- Sơ bộ về địa điểm xây dựng; quy mô dự án; vị trí, loại và cấp cơng trình
chính;
- Bản vẽ thiết kế sơ bộ tổng mặt bằng dự án; mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt
cơng trình chính của dự án;
- Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ giải pháp thiết kế nền móng được lựa chọn của
cơng trình chính;
- Sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có).
Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư cơng, việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi và quyết định chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp
luật về đầu tư công.
Đối với các dự án nhóm A sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách, vốn khác
chưa có trong quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng được duyệt, chủ đầu tư phải
báo cáo Bộ quản lý ngành, Bộ Xây dựng hoặc địa phương theo phân cấp để xem
xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
theo quy định.
Cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi có trách nhiệm lấy ý kiến chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng của
Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan để tổng hợp và trình người quyết
định đầu tư xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Thời hạn có ý kiến chấp thuận


9


về chủ trương đầu tư xây dựng không quá 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ.
1.1.4.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc
thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát
xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây
dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa
chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng cơng trình; giám sát
thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng
trình xây dựng hồn thành; bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận
hành, chạy thử và thực hiện các cơng việc cần thiết khác;
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập thiết kế xây dựng cơng trình, trường
hợp chủ đầu tư có đủ năng lực thì được tự thiết kế, trường hợp chủ đầu tư khơng có
đủ năng lực thì thuê tổ chức tư vấn thiết kế. Khi CĐT thuê đơn vị tư vấn thì phải lựa
chọn được những đơn vị tư vấn thiết kế giàu kinh nghiệm, có năng lực thực thi việc
nghiên cứu từ giai đoạn đầu, giai đoạn thiết kế đến giai đoạn quản lý giám sát xây
dựng, đây là nhiệm vụ quan trọng và phức tạp nó ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ và
chất lượng cơng trình.
Tùy theo quy mơ, tính chất của cơng trình cụ thể, việc thiết kế xây dựng cơng
trình được thực hiện một bước, hai bước hoặc ba bước như sau:
- Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi cơng được áp dụng đối với cơng
trình chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơng trình. Trường hợp này, bước
thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp
thành một bước và gọi là thiết kế bản vẽ thi công. Đối với trường hợp thiết kế một
bước, có thể sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành để triển khai thiết kế bản vẽ thi công.
- Thiết kế hai bước bao gồm bước thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi

công được áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án. Trường hợp này,

10


bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành một bước và
gọi là bước thiết kế bản vẽ thi công.
- Thiết kế ba bước bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và
bước thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự
án. Tuỳ theo mức độ phức tạp của công trình, việc thực hiện thiết kế ba bước do
người quyết định đầu tư quyết định.
Trường hợp thực hiện thiết kế hai bước hoặc ba bước thì thiết kế bước tiếp
theo phải phù hợp với thiết kế bước trước đã được phê duyệt.
Sau khi sản phẩm thiết kế được hình thành, CĐT tổ chức thẩm định hồ sơ
TKKTTC-TDT và trình lên người có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp CĐT
khơng đủ năng lực thẩm định thì thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện
năng lực để thẩm tra dự tốn thiết kế cơng trình làm cơ sở cho việc phê duyệt. Trên
cơ sở kết quả thẩm định TKKTTC-DT người có thẩm quyền quyết định đầu tư sẽ ra
quyết định phê duyệt TKKTTC-TDT.
Trên cơ sở TKKTTC-DT được phê duyệt. CĐT tiến hành lựa chọn được nhà
thầu thi công, CĐT tổ chức đàm phán ký kết hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình
với nhà thầu và tổ chức quản lý thi cơng xây dựng cơng trình. Nội dung quản lý thi
cơng xây dựng cơng trình bao gồm quản lý chất lượng xây dựng; quản lý tiến độ
xây dựng; quản lý khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình; quản lý an tồn lao
động trên cơng trường xây dựng; quản lý mơi trường xây dựng.
Tóm lại, trong giai đoạn này CĐT chịu trách nhiệm đền bù, giải phóng mặt
bằng xây dựng theo tiến độ và bàn giao mặt bằng xây dựng cho nhà thầu xây dựng;
trình duyệt hồ sơ TKKT-DT; tổ chức đấu thầu; đàm phán ký kết hợp đồng, quản lý
chất lượng kỹ thuật cơng trình trong suốt q trình thi cơng và chịu trách nhiệm
tồn bộ các cơng việc đã thực hiện trong q trình triển khai dự án.

1.1.4.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào sử dụng:
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng
gồm các cơng việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.

11


Sau khi cơng trình được thi cơng xong theo đúng thiết kế đã được phê duyệt,
đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, CĐT thực hiện cơng tác bàn
giao cơng trình cho đơn vị quản lý, sử dụng thực hiện khai thác, vận hành cơng
trình với hiệu quả cao nhất.
Như vậy các giai đoạn của quá trình đầu tư có mối liên hệ hữu cơ với nhau,
mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng của nó cho nên không đánh giá quá cao hoặc
xem nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn
sau. Trong quá trình quản lý đầu tư xây dựng CĐT ln đóng vai trị quan trọng và
quyết định đến việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.
1.2. Các mơ hình tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Căn cứ quy mơ, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án,
người quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các mơ hình tổ chức quản lý
dự án theo quy định tại điều 62 Luật xây dựng năm 2014 cụ thể như sau:
1.2.1. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên nghành, Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng khu vực.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện, Chủ tịch Hội đồng quản trị tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nước
quyết định thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng khu vực (sau đây gọi là Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực) để thực hiện chức năng chủ đầu tư và nhiệm vụ quản lý
đồng thời nhiều dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngồi ngân
sách.
Hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được

áp dụng đối với các trường hợp:
- Quản lý các dự án được thực hiện trong cùng một khu vực hành chính hoặc
trên cùng một hướng tuyến;
- Quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuộc cùng một chun
ngành;

12


- Quản lý các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay của cùng một nhà tài trợ có
yêu cầu phải quản lý thống nhất về nguồn vốn sử dụng.
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành
lập là tổ chức sự nghiệp công lập; do người đại diện có thẩm quyền của doanh
nghiệp nhà nước thành lập là tổ chức thành viên của doanh nghiệp.
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực có tư cách pháp
nhân đầy đủ, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước
và ngân hàng thương mại theo quy định; thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn của chủ đầu tư và trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện các dự án được
giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư về các hoạt động
của mình; quản lý vận hành, khai thác sử dụng cơng trình hồn thành khi được
người quyết định đầu tư giao.
Căn cứ số lượng dự án cần quản lý, yêu cầu nhiệm vụ quản lý và điều kiện
thực hiện cụ thể thì cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản
lý dự án khu vực có thể được sắp xếp theo trình tự quản lý đầu tư xây dựng của dự
án hoặc theo từng dự án.
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thực hiện
tư vấn quản lý dự án cho các dự án khác trên cơ sở bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ
quản lý dự án được giao, có đủ điều kiện về năng lực thực hiện.
1.2.2. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án

Chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chun mơn trực
thuộc để trực tiếp quản lý đối với dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơng trình xây
dựng quy mơ nhỏ, thời gian thực hiện ngắn tổng mức đầu tư dưới 5 (Năm) tỷ đồng,
dự án có sự tham gia của cơng đồng và dự án có sự tham gia của cộng đồng và dụ
án có tổng mức đầu tư dưới 2(hai) tỷ đồng do Uy ban nhân dân cấp xã làm chủ đầu
tư.

13


Cá nhân tham gia quản lý dự án làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và phải có
chun mơn nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận. Chủ đầu tư có thể thuê tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để giám sát thi công và tham gia nghiệm thu
hạng mục, cơng trình hồn thành. Mơ hình này được mơ tả bằng hình 1.2 dưới đây:
Hình 1.2: Mơ hình Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
Hợp đồng
Tư vấn khảo sát,
thiết kế, đấu thầu,
giám sát …

CHỦ ĐẦU TƯ
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

Giám sát
Hợp đồng
Thực hiện

DỰ ÁN

Nhà thầu

( Nguồn: Tác giả tổng hợp)

1.2.3. Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án:
Trong trường hợp các Ban QLDA chuyên nghành, Ban QLDA Khu vực không
đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
thì được th tổ chức cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại
Nghị định 59/NĐ-CP để thực hiện.
Trong trường hợp này, tổ chức tư vấn phải có đủ điều kiện năng lực tổ chức
quản lý phù hợp với quy mơ, tính chất của dự án. Trách nhiệm, quyền hạn của tư
vấn quản lý dự án được thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên. Tư vấn
quản lý dự án được thuê là tổ chức, cá nhân tư vấn tham gia quản lý nhưng phải
được CĐT chấp thuận và phù hợp với hợp đồng đã ký với CĐT.
Khi áp dụng hình thức thuê tư vấn quản lý dự án, CĐT vẫn phải sử dụng các
đơn vị chun mơn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để kiểm tra, theo
dõi việc thực hiện hợp đồng của tư vấn quản lý dự án. Hình 1.3 dưới đây trình bày
mơ hình CĐT th tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án.

14


Hình 1.3: Mơ hình Chủ đầu tư th tổ chức tư vấn quản lý điều hành
dự án

CHỦ ĐẦU TƯ

Trình

Hợp đồng

Tư vấn quản lý

dự án

Hợp đồng

Phê duyệt

Quản lý

Nhà thầu

Thực hiện

Người
có thẩm
quyền
quyết
định đầu


DỰ ÁN

( Nguồn: Tác giả tổng hợp)
1.2.4. Mơ hình chìa khóa trao tay:
Mơ hình tổ chức dự án dạng chìa khóa trao tay (tổng thầu thực hiện hợp đồng
EPC) là hình thức tổ chức trong đó ban quản lý dự án khơng chỉ là đại diện tồn
quyền của chủ đầu tư – chủ dự án mà còn là “chủ” của dự án.
Hình thức tổ chức quản lý dự án dạng chìa khóa trao tay cho phép tổ chức đấu
thầu, lựa chọn nhà tổng thầu để thực hiện toàn bộ dự án. Khác với hình thức chủ
nhiệm điều hành dự án, giờ đây mọi trách nhiệm thực hiện dự án được giao cho ban
quản lý dự án và họ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với việc thực hiện dự

án.
Ngoài ra, là tổng thầu, ban quản lý dự án khơng chỉ được giao tồn quyền thực
hiện dự án mà còn được phép thuê thầu phụ để thực hiện từng phần việc trong dự án
đã trúng thầu. Trong trường hợp này bên nhận thầu không phải là một cá nhân mà
phải là một tổ chức quản lý dự án chuyên nghiệp.

15


×