Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Đông Triều tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

HỒNG NGỌC HƯNG

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
ĐÔNG TRIỀU TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------

HỒNG NGỌC HƯNG

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐÔNG
TRIỀU TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. CAO TÔ LINH

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình khoa học nào khác.
Các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn đƣợc chú thích nguồn gốc rõ ràng,
minh bạch.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tơi.
Tác giả luận văn

Hồng Ngọc Hưng

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này đƣợc thực hiện tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam (Agribank) chi nhánh thị xã Đông Triều tỉnh Quảng Ninh. Để hồn
thành đƣợc luận văn này tơi đã nhận đƣợc rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của thầy
cô, đồng nghiệp và gia đình.
Trƣớc hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Cao Tô Linh đã hƣớng
dẫn tơi thực hiện nghiên cứu của mình.
Xin cùng bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy cơ giáo, ngƣời đã đem lại
cho tôi những kiến thức bổ trợ, vơ cùng có ích trong những năm học vừa qua.
Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phịng Đào tạo sau đại
học, Viện Kính tế và Quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội, đã tạo điều kiện cho tơi
trong q trình học tập.

Cuối cùng tơi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những ngƣời đã ln
bên tơi, động viên và khuyến khích tơi trong q trình thực hiện đề tài nghiên cứu
của mình.
Đơng Triều, tháng 8 năm 2018

Tác giả luận văn

Hồng Ngọc Hưng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: ..............................................................................................................7
NHỮNG LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNGTÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................................7
1.1. Hoạt động tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ................................................ 7
1.1.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ........................ 7
1.1.2. Vai trò của hoạt động tín dụng đối với Ngân hàng thƣơng mại ................ 8
1.1.3. Các hình thức của hoạt động tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ................. 9
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................... 10
1.2.2.Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................. 12
1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................... 13

1.3. Vai trị tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ ................................................................................................................ 15
1.3.1. Về phía Ngân hàng thƣơng mại............................................................. 15
1.3.2. Về phía các doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................... 15
1.4. Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................... 17
1.4.1. Thực chất của hoạt động tín dụng ......................................................... 17
1.4.2. Ý nghĩa của hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ......... 18
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ ................................................................................................................ 18
1.4.4. Các nhân tố ảnh hƣởng của hoạt động tín dụng Ngân hàng thƣơng mại
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................................... 21

iii


1.5. Kinh nghiệm hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của các Ngân
hàng thƣơng mại ............................................................................................ 25
1.5.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vƣợng ........................................................................................................... 25
1.5.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng ANZ Việt Nam ........................................ 26
1.5.3. Bài học rút ra cho Agribank - Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng
Ninh .............................................................................................................. 28
Kết luận Chƣơng 1 ....................................................................................................31
CHƢƠNG 2: .............................................................................................................32
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA 32
VÀ NHỎ TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TỈNH ...........32
QUẢNG NINH ........................................................................................................32
2.1. Tổng quan về Agribank - Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh32
2.1.1. Thông tin chung về Chi nhánh .............................................................. 32
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 32

2.1.3. Chức năng nhiệm vụ ............................................................................. 33
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................... 34
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh các năm 2015, 2016, 2017 củaAgribank Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh ............................................. 35
2.2.1. Hoạt động huy động vốn ....................................................................... 35
2.2.2. Hoạt động tín dụng ............................................................................... 36
2.2.3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ....................................................... 38
2.3. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Agribank - Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh ............................ 40
2.3.1. Quy định, chính sách tín dụng của Agribank đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ ................................................................................................................ 40
2.3.2. Về quy mơ dƣ nợ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ................. 41
2.3.3. Về cơ cấu tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................ 45
2.3.4. Về chất lƣợng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................... 47
2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng của hoạt động tín dụng Ngân hàng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank chi nhánh thị xã Đông Triều Quảng Ninh ...... 50

iv


2.4.1. Yếu tố bên trong ................................................................................... 50
2.4.2.Yếu tố bên ngoài ................................................................................... 57
2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 60
2.5.2. Những tồn tại hạn chế........................................................................... 60
2.5.3. Nguyên nhân của tồn tại hạn chế .......................................................... 61
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI AGRIBANK - CHI .....67
NHÁNH THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU TỈNH QUẢNG NINH ......................................67
3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Agribank - Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh. ...................... 68
3.2.1. Thâm nhập sâu thị trƣờng để mở rộng số lƣợng khách hàng .................. 68

3.2.2. Mở rộng điều kiện cho vay ................................................................... 70
3.2.3. Tích cực xử lý xấu ................................................................................ 72
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .................................................... 74
3.2.5. Tăng cƣờng cơng tác chăm sóc khách hàng ........................................... 76
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Agribank - Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh ..... 78
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ...................................................................... 79
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ...................................... 81

3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Quảng Ninh82
3.3.4. Kiến nghị với Agribank ............................................................... 83
Kết luận Chƣơng 3 ....................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................87

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Agribank: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
CIC: Credit Information Center (Trung tâm thơng tin tín dụng)
DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
HĐTV: Hội đồng thành viên
MTV: Một thành viên
NHNN: Ngân hàng nhà nƣớc
QĐ: Quyết định
TCTD: Tổ chức tín dụng
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TD: Tín dụng

vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo kỳ hạn các năm 2015,
2016, 2017 .................................................................................................................45
Bảng 2.2: Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo ngành kinh doanh các năm
2015, 2016, 2017 .......................................................................................................46
Bảng 2.3: Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ theo tài sản bảo đảm các năm
2015, 2016, 2017 .......................................................................................................47
Bảng 2.4: Nợ xấu cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ các năm 2015, 2016, 2017 ....48

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Hình 2.1: Mơ hình bộ máy tổ chức của Chi nhánh ...................................................35
Hình 2.1: Huy động vốn các năm 2015, 2016, 2017 ................................................36
Hình 2.2: Hoạt động tín dụng các năm 2015, 2016, 2017 ........................................37
Hình 2.3: Các khoản thu nhập các năm 2015, 2016, 2017 .......................................38
Hình 2.4: Chi phí hoạt động các năm 2015, 2016, 2017...........................................39
Hình 2.5: Lợi nhuận hoạt động các năm 2015, 2016, 2017 ......................................39
Hình 2.6: Mức tăng dƣ nợ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ các năm 2015,
2016, 2017 .................................................................................................................42
Hình 2.7: Tốc độ tăng dƣ nợ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ các năm
2015, 2016, 2017 .......................................................................................................43
Hình 2.8: Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ các năm 2015,
2016, 2017 .................................................................................................................43
Hình 2.9: Số lƣợng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ các năm 2015, 2016, 2017
...................................................................................................................................44


viii


MỞ ĐẦU
T n cấp t i t củ

tài

Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ trên thế giới, các doanh nghiệp vừa và
nhỏ ln đóng vai trị quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và Việt Nam cũng
không phải là ngoại lệ. Trong thời gian qua, các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam
đã khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế quốc dân với đặc thù năng động,
linh hoạt và thích ứng nhanh với những thay đổi của thị trƣờng. Phân khúc doanh
nghiệp này đã có sự phát triển mạnh mẽ, chiếm phần lớn tổng số doanh nghiệp cả
nƣớc, là động lực quan trọng trong tạo việc làm, giúp huy động các nguồn lực xã
hội cho đầu tƣ phát triển, góp phần xóa đói, giảm nghèo ở địa phƣơng cũng nhƣ hỗ
trợ tích cực cho sự phát triển của các thành phần kinh tế khác.
Đối với sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, vai trị to lớn của
nguồn tín dụng Ngân hàng là không thể phủ nhận, nhất là khi đặc thù của nền kinh
tế Việt Nam là nền kinh tế dựa vào tín dụng. Nhận thức đƣợc điều này và tiềm năng
của phân khúc doanh nghiệp vừa và nhỏ, các Ngân hàng thƣơng mại ngày càng chú
trọng đến việc mở rộng tín dụng dành cho đối tƣợng này. Tuy nhiên, do đặc trƣng
về quy mô và hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn
thƣờng xun vấp phải khó khăn trong q trình tiếp cận nguồn vốn vay Ngân hàng.
Do sở hữu vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, việc hỗ trợ cho doanh
nghiệp vừa và nhỏ hoạt động tốt có ý nghĩa to lớn nhằm thúc đẩy kinh tế tăng trƣởng
ổn định. Do đó, việc phát triển hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ có
ý nghĩa quan trọng đối với Ngân hàng thƣơng mại và nền kinh tế.
Cũng nhƣ các ngân hàng khác, Agribank - Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh

Quảng Ninh cũng đã có những thành cơng nhất định trong việc phát triển hoạt động tín
dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại một số
hạn chế: quy mơ phát triển tín dụng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ chƣa cao, tỷ
lệ tăng trƣởng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ thấp,... đã thể hiện phần nào sự
thiếu chú trọng, đầu tƣ nguồn lực và có các giải pháp hữu hiệu trong việc phát triển
hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi nhánh.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài “Giải pháp hoàn thiện
1


hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank - Chi nhánh
Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh” để nghiên cứu.
2 Tìn

ìn ng iên cứu

Liên quan đến đề tài “Giải pháp hồn thiện hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank - Chi nhánh thị xã Đơng Triều - tỉnh Quảng Ninh”
đã có một số cơng trình khoa học nghiên cứu cơng bố dƣới dạng Luận văn thạc sĩ,
Luận văn tiến sỹ và các cơng trình nghiên cứu. Có thể kể ra một số cơng trình
nghiên cứu gần đây có liên quan đến đề tài luận văn nhƣ:
Võ Đức Tồn (2007), Tín dụng hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàngthương mại cổ phần Á Châu, luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Ngân hàng
thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài này góp phần làm rõ những nguyên nhân dẫn đến tại
sao các doanh nghiệp vừa và nhỏở Việt Nam nói chung và ở thành phố Hồ Chí
Minh nói riêng lại gặp khó khăn trong việc tiếp xúc vốn vay ở Ngân hàngthƣơng
mại cổ phần Á Châu.
Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ: góp phần làm cho các doanh nghiệp này
thấy đƣợc rằng mình nên làm gì để có thể tiếp xúc với nguồn vốn ở Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Á Châu cũng nhƣ các Ngân hàng khác dễ dàng hơn.

Đối với Ngân hàng: có cái nhìn tốt hơn về các doanh nghiệp vừa và nhỏ đặt
biệt các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hiệu quả, nộp thuế tốt, sổ sách
chứng từ kế rõ ràng, có đội ngũ nhân viên quản lý giỏi và trình độ cao.
Hồng Đức Kiên Thế (2007), Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ vừa và
nhỏ - trên phương diện mở rộng cung tín dụng, luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học
kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài đã nghiên cứu và hệ thống hoá các vấn đề lý
luận liên quan đến doanh nghiệp vừa và nhỏ, sự cần thiết phải mở rộng cung tín
dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hiện trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng
Ngân hàngcủa doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đƣa ra giải pháp mở rộng cung tín dụng
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Võ Đức Tồn (2012), Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của các Ngân
hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, luận án Tiến sỹ
kinh tế, Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài này đã nghiên cứu và hệ
thống hố các vấn đề lý luận liên quan đến tín dụng thƣơng mại đối với doanh

2


nghiệp vừa và nhỏ. Tổng kết bài học kinh nghiệm từ một số quốc gia và vùng lãnh
thổ về tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Phân tích, đánh giá
thực trạng tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Đồng Thị Kim Chi (2014), Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ của các ngân hàng thương mại trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn
đã phân tích đƣợc định lƣợng tác động của các nhân tố đến mở rộng tín dụng đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thƣơng mại, qua đó đƣa ra các giải
pháp mở rộng tín dụng.
Đinh Thu Hiền (2015), Tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bắc Hà Tĩnh. Luận
văn đã đƣa ra hệ thống lý thuyết và phân tích tính hiệu quả của tín dụng đối với

doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nguyễn Hà Vinh (2015), Phân tích hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng Công thương chi nhánh Cần Thơ.
Nguyễn Hồng Nhung (2015), Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh Quế Võ. Luận văn đã đƣa ra các giải pháp để nâng cao chất lƣợng cho vay
đối với các chi nhánh thuộc Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam nói chung và chi nhánh Quế Võ nói riêng.
Nguyễn Mạnh Quý (2016), Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát
triển Việt Nam chi nhánh Quảng Bình. Luận văn đã tìm hiểu và lảm rõ các vấn đề
về lý luận tín dụng, chất lƣợng dịch vụ tín dụng, mơ hình đánh giá chất lƣợng dịch
vụ tín dụng. Đánh giá thực trạng và chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và phát triển chi nhánh Quảng Bình, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
tín dụng.
Xuân Thân (2017), Mở rộng tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có làm
tăng nợ xấu? Bài viết đăng trên Baomoi.com. Câu hỏi băn khoăn về việc tăng
cƣờng vốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể đi ngƣợc với mục tiêu giảm tỉ lệ nợ
xấu và giảm rủi ro cho các ngân hàng. Câu trả lời cho rằng khơng có gì là đi ngƣợc

3


mục tiêu. Việc mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ nhận đƣợc đồng
thuận cao. Và việc giảm chi phí cho doanh nghiệp vừa và nhỏ là nhu cầu hết sức
cấp bách.
Giảm chi phí để tiếp cận vốn có thể bằng nhiều hình thức nhƣng có một việc
thiết yếu là làm thế nào giảm lãi suất cho vay, tạo điều kiện cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ. Việc giảm chi phí này của các ngân hàng thƣơng mại nhiều năm qua đã rất
tích cực, thực hiện đƣợc mục tiêu giảm càng nhiều càng tốt chi phí cũng nhƣ lãi suất

cho vay, tạo điều kiện cho doanh nghiệp vừa và nhỏ trên cơ sở tiết kiệm chi phí một
cách hợp lý.
Ngọc Minh (2017), Cơ hội phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ: Tìm vốn hỗ
trợ ngân hàng, Tạp chí Trí thức trẻ. Là động cơ phát triển nền kinh tế quốc gia, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ không chỉ đóng góp đáng kể vào GDP mà cịn tạo cơng ăn
việc làm cho hàng triệu lao động.
Tuy nhiên, bài toán khó giải của khối doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn là làm sao
tiếp cận vốn ngân hàng để mở rộng các hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính bản
thân các doanh nghiệp doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng hiểu rằng, muốn giải quyết
những vấn đề nội tại, nhƣ nâng cao trình độ quản lý, đầu tƣ khoa học cơng nghệ,
nâng cao sức cạnh tranh và tận dụng những cơ hội đến từ những hiệp định thƣơng
mại, điều quan trọng nhất vẫn là vốn.
Có thể thấy, trong bối cảnh hội nhập sâu rộng, Ngân hàng đã phát huy vai trò
cung cấp vốn cho nền kinh tế, là cầu nối doanh nghiệp với thị trƣờng, giúp doanh
nghiệp giảm băn khoăn để tập trung phát triển.
Đối chiếu với đề tài luận văn và các bài viết mà tác giả đang nghiên cứu khơng
có sự trùng lắp. Đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank - Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh”
mang tính kế thừa hệ thống lý luận liên quan đến tín dụng đối với doanh nghiệp vừa
và nhỏ của các ngân hàng thƣơng mại nhƣng có sắc thái riêng khi đề cập đến việc
hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank - Chi nhánh thị xã
Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh.
3 Mục tiêu ng iên cứu
- Đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Agribank - Chi

4


nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh thời gian tới qua đó nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng cũng nhƣ tăng cƣờng khả năng cạnh tranh của Chi nhánh.

Để có các giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động tín dụng tại Agribank - Chi
nhánh thị xã Đơng Triều - tỉnh Quảng Ninh, cần thực hiện các công việc sau:
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận liên quan đến tín dụng và phát triển hoạt
động tín dụng trong các Ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động hoạt động tín dụng tại Agribank - Chi nhánh
thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh thời gian qua.
- Đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại Agribank - Chi
nhánh thị xã Đơng Triều - tỉnh Quảng Ninh qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng cũng nhƣ tăng cƣờng khả năng cạnh tranh của Chi nhánh.
4 Đối tượng và p ạm vi ng iên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Agribank – Chi nhánh thị xã Đông Triều Quảng Ninh.
- Phạm vi không gian: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi thời gian: từ năm 2015 đến năm 2017.
5 P ư ng p áp ng iên cứu
- Phƣơng pháp phân tích - so sánh: lập bảng và biểu đồ so sánh số liệu giữa
các năm để thấy đƣợc sự biến động tăng, giảm qua từng năm, từ đó phân tích các
ngun nhân.
- Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp: từ các số liệu thu thập đƣợc tác giả đƣa
ra các phân tích, đánh giá về tình hình hoạt động kinh doanh chung giai đoạn 20152017 của Chi nhánh cùng thực trạng của hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ, các kết quả đạt đƣợc, các hạn chế tồn tại, nguyên nhân và đề xuất giải
pháp khắc phục.
- Nghiên cứu tại bàn: Tổng hợp các lý thuyết và kinh nghiệm thực tế về hoạt
động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các NHTM; thu thập các dữ liệu thứ cấp
thông qua trực tuyến
- Phƣơng pháp phân tích nhân - quả: tìm hiểu và đánh giá các nguyên nhân
ảnh hƣởng tới mọi hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank thị xã

5



Đơng Triều tỉnh Quảng Ninh.
6 K t cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục
tài liệu tham khảo, Luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Những lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ của Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Agribank - Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng Ninh.
Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Agribank - Chi nhánh thị xã Đông Triều - tỉnh Quảng
Ninh.

6


CHƯƠNG :
NHỮNG LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNGTÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt ộng t n dụng Ngân hàng t ư ng mại
1.1.1. Khái niệm v hoạt ộng tín dụng Ngân hàng t ư ng mại
Lịch sử phát triển cho thấy, tín dụng là một phạm trù kinh tế và cũng là một
sản phẩm của nền sản xuất hàng hố. Nó tồn tại song song và phát triển cùng với
nền kinh tế hàng hoá và là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát
triển lên những giai đoạn cao hơn. Tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tếxã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về tín dụng đƣợc đƣa ra. Song khái qt lại
có thể hiểu tín dụng theo khái niệm cơ bản sau:Tín dụng là một phạm trù kinh tế
phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một
lƣợng giá trị sang cho bên kia đƣợc sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng

thời bên nhận đƣợc phải cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.
Mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Ngƣời cho vay chuyển giao cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất định.
Giá trị này có thể dƣới hình thái tiền tệ hoặc dƣới hình thái hiện vật nhƣ: hàng hố,
máy móc, thiết bị, bất động sản.
- Ngƣời đi vay chỉ đƣợc sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau
khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, ngƣời đi vay phải hoàn trả cho ngƣời cho
vay.
- Giá trị hoàn trả thông thƣờng lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói
cách khác ngƣời đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
Tóm lại, tín dụng là phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ sử dụng vốn lẫn
nhau giữa các chủ thể trong nền kinh tế trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
Nguyễn Đăng Dờn (2007) cho rằng hoạt động tín dụng đƣợc hiểu nhƣ sau: Khi
đã huy động đƣợc vốn rồi, nắm trong tay một số tiền nhất định thì các Ngân hàng
thƣơng mại phải làm nhƣ thế nào để hiệu quả hoá những nguồn này, nghĩa là tìm cách

7


để những khoản tiền đó đƣợc đầu tƣ đúng nơi, đúng chỗ, có hiệu quả, an tồn, đem lại
nhiều lợi nhuận cho Ngân hàng. Và hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng bằng những
cách sau: Ngân hàng đã tài trợ lại cho nền kinh tế dƣới dạng các thành phần kinh tế
vay, hoặc Ngân hàng đầu tƣ trực tiếp, Ngân hàng tham gia góp vốn cùng kinh doanh
hay cho thuê tài sản, Ngân hàng gửi tiền tại các Ngân hàng khác, tại Ngân hàng Nhà
nƣớc, những tổ chức tín dụng khác, Ngân hàng đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khốn,
Ngân hàng nắm giữ chứng khốn vì chúng mang lại thu nhập cho Ngân hàng và có thể
bán đi để ra tăng ngân quỹ khi cần thiết... Những đối tƣợng tài trợ khơng chỉ có các tổ
chức kinh tế thực hiện hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại mà còn có cả các cá nhân
tiêu dùng, thậm chí Chính phủ cũng đƣợc Ngân hàng tài trợ dƣới những hình thức:
Ngân hàng thƣơng mại mua tín phiếu kho bạc, trái phiếu của chính phủ trên thị trƣờng

tiền tệ. Sự phát triển của hoạt động tín dụng đã giúp Ngân hàng có vị trí ngày càng
quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Hơn nữa thơng qua hoạt động tín dụng,
Ngân hàng thƣơng mại có khả năng “tạo tiền” hay mở rộng lƣợng tiền cung ứng. Tuy
nhiên hoạt động tín dụng của Ngân hàng chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro nên Ngân hàng
thƣờng áp dụng các nguyên tắc hoạt động và quản lý tiền vay một cách chặt chẽ.
Lãi thu đƣợc từ hoạt động tín dụng, Ngân hàng sẽ dùng nó để trả lãi suất cho
nguồn vốn đã huy động và đi vay, thanh tốn những chi phí trong hoạt động, phần
còn lại sẽ là lợi nhuận của Ngân hàng. Tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ chốt
của Ngân hàng thƣơng mại để tạo ra lợi nhuận, chỉ có lãi suất thu đƣợc từ tín dụng
mới bù nổi chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí vốn trơi nổi, chi
phí thuế các loại và chi phí rủi ro đầu tƣ.
1.1.2. Vai trị của hoạt ộng tín dụng ối với Ngân hàng t ư ng mại
Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thƣơng
mại để tạo ra lợi nhuận. Doanh thu từ hoạt động tín dụng mới bù đắp nổi chi phí
tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí vốn trơi nổi, chi phí
thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tƣ.
Kinh tế càng phát triển, hoạt động tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại
càng tăng trƣởng và loại hình hoạt động tín dụng càng trở nên vơ cùng đa dạng ở
hầu hết các nƣớc phát triển hàng đầu thế giới, hoạt động tín dụng của các ngân hàng
thƣơng mại đã chuyển dần từ tín dụng ngắn hạn sang tín dụng dài hạn. Khu vực tín

8


dụng ngắn hạn nhƣờng chổ cho thị trƣơng tài chính -tiền tệ cung ứng. Ngƣợc lại ở
hầu hết các nƣớc đang phát triển, tín dụng ngắn hạn vẫn chiếm bộ phận lớn hơn tín
dụng dài hạn, xuất phát từ chỗ thiếu an toàn cho các khoản đầu tƣ dài hạn (trong đó
có những tác nhân chủ yếu nhƣ tình hình tăng trƣởng, lạm phát…)
Ở một số nƣớc phát triển cho tới nay, khi một ngân hàng đƣợc thành lập và đi
vào hoạt động, mối quan tâm chính và thƣờng xuyên của nó là cho ai vay, và đầu tƣ

vào đâu. Ở những nƣớc này, đối tƣợng tín dụng là điều làm bận tâm nhiều hơn, nếu
khơng nói là vấn đề quan trọng nhất. Trong khi đó ở các nƣớc phát triển tình hình
lại ngƣợc lại. Vấn đề đặt ra cho các ngân hàng không phải vấn đề cho ai vay, mà lợi
tức có cao khơng và an tồn khơng. Thậm chí những lo ngại đại loại nhƣ vậy thực tế
đã khơng cịn vì hầu hết họ đã có những thị phần chắc chắn và vấn đề an toàn của
vốn đã có pháp luật bảo đảm. Điều họ quan tâm là làm sao huy động đƣợc ngày
càng nhiều tiền cho các khoản đầu tƣ có sẵn.
Nguyễn Văn Tiến (2009) cho rằng hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng
mại là một lĩnh vực phức tạp và chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, nhƣng nó lại là hoạt động
chính của ngân hàng thƣơng mại. Bên cạnh rủi ro tiềm ẩn thì hoạt động tín dụng
mang lại thu nhập chính cho các ngân hàng thƣơng mại.
1.1.3. Các hình thức của hoạt ộng tín dụng Ngân hàng t ư ng mại
Nguyễn Văn Tiến (2009) cho rằng hoạt động tín dụng của Ngân hàng thƣơng
mạicó nhiều hình thức khác nhau: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, cho th tài
chính…, trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất là cho vay.
Cho vay: là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng quyền sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
Bảo lãnh: là cam kết bằng văn bản của Ngân hàng thƣơng mại với bên có
quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng, khi khách hàng
khơng thực hiệnđúng nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho
Ngân hàng thƣơng mại số tiềnđã đƣợc Ngân hàng thƣơng mại trả thay.
Chiết khấu: là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn trong đó khách hàng chuyển
nhƣợng quyền sở hữu thƣơng phiếu, các giấy tờ có giá ngắn hạn chƣa đến hạn thanh
toán cho Ngân hàng để nhận lấy khoản tiền bằng mệnh giá trừ đi lợi tức và phí hoa

9


hồng (nếu có).

Cho th tài chính: là nghiệp vụ tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở
hợpđồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách hàng thuê.
Hiện nay, theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Ngân hàng thƣơng
mại không đƣợc phép thực hiện hoạt động cho thuê tài chính, mà phải thành lập
pháp nhân riêng (công ty cho thuê tài chính) để thực hiện nghiệp vụ này.
1.2. K ái niệm, ặc iểm, v i trò do n ng iệp vừ và n ỏ
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các loại hình doanh nghiệp rất phong
phú và đa dạng, do tùy theo từng cách tiếp cận khác nhau mà doanh nghiệp đƣợc
chia thành các loại khác nhau. Nếu chỉ dựa vào quy mơ hoạt động thì có thể chia
doanh nghiệp thành 2 loại: doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Doanh
nghiệp vừa và nhỏ là loại hình doanh nghiệp phổ biến ở hầu hết các nƣớc trên thế
giới. Tuy nhiên khơng có một tiêu chuẩn chung nào cho việc phân định ranh giới quy
mô doanh nghiệp, với mỗi nƣớc khác nhau tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội và hoàn
cảnh phát triển kinh tế cụ thể mà có các cách xác định quy mơ doanh nghiệp trong từng
giai đoạn cụ thể.
Thực tế trên thế giới, các nƣớc có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp
vừa và nhỏ, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này tiêu thức dùng để phân
loại quy mô doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên trong hàng loạt các tiêu thức phân
loại đó có hai tiêu thức đƣợc sử dụng ở phần lớn các nƣớc là quy mô vốn và số
lƣợng lao động.
Mặt khác việc lƣợng hoá các tiêu thức để phân loại quy mơ doanh nghiệp cịn
tuỳ thuộc vào những yếu tố nhƣ:
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nƣớc và những quy định cụ thể
phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
- Trong ngành nghề khác nhau thì chỉ tiêu độ lớn của các tiêu thức cũng khác
nhau.
Việc quy định thế nào là doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ là tuỳ
thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể của từng nƣớc và nó cũng thay đổi theo
từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế.


10


Trong những năm gần đây tại Việt Nam, doanh nghiệp vừa và nhỏ ngày càng
khẳng định đƣợc vai trò cũng nhƣ vị thế quan trọng trong sự phát triển kinh tế của
đất nƣớc. Ngày 30/6/2009, Chính phủ ban hành nghị định số 56/2009/NĐ - CP về
trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế cho nghị định số 90/2001/NĐ CP ban hành ngày 23/11/2001 quy định cụ thể lại các tiêu trí xác định doanh nghiệp
vừa và nhỏ nhƣ sau:
“Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật, được chia làm ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng
nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân
đối kế tốn của DN) hoặc số lao động bình qn năm (tổng nguồn vốn là chỉ tiêu
ưu tiên)”. Cụ thể nhƣ sau:
Bảng

: Các tiêu c

xác ịn do n ng iệp vừ và n ỏ

Doanh
ng iệp

Quy mô

siêu Do n ng iệp n ỏ

Do n ng iệp vừ

n ỏ

K u vực

1.

Số l o ộng

Nông,

lâm nghiệp
và thủy sản

2.

Công

nghiệp



xây dựng
3.

Thƣơng

mại và
dịch vụ

Tổng

Số


nguồn vốn

10 ngƣời trở 20 tỷ đồng
xuống

trở xuống

10 ngƣời trở 20 tỷ đồng
xuống

trở xuống

10 ngƣời trở 10 tỷ đồng
xuống

trở xuống

l o Tổng

ộng
10

nguồn vốn
ngƣời

đến

200


ngƣời
10

200

ngƣời

Trên 20 tỷ
đồng
100

đến
tỷ

đồng

ngƣời

đến

10

Số

Trên 20 tỷ
đồng
100

đến
tỷ


đồng

ộng
Trên

ngƣời

50 đồng

200

ngƣời đến
300 ngƣời

Trên

200

ngƣời đến
300 ngƣời

ngƣời Trên 10 tỷ Trên

đến

l o

50


đến ngƣời đến

50 tỷ đồng

100 ngƣời

(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP)
Kết hợp với bảng phân loại, có thể thấy theo Nghị định, doanh nghiệp vừa và
nhỏ đƣợc phân chia dựa theo tiêu chí: Quy mơ về vốn, quy mơ về số lao động và

11


khu vực, trong đó quy mơ về vốn là đƣợc chú trọng nhất.
2 2 Đặc iểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.2.1.Xét về tính chất hoạt động kinh doanh
Doanh nghiệp vừa và nhỏ thƣờng tập trung ở nhiều khu vực chế biến và dịch
vụ, tức là gần với ngƣời tiêu dùng hơn. Trong đó cụ thể là:
+ Doanh nghiệp vừa và nhỏ là vệ tinh, chế biến bộ phận chi tiết cho các doanh
nghiệp lớn với tƣ cách là tham gia vào các sản phẩm đầu tƣ.
+ Doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong phú trong
nền kinh tế nhƣ các dịch vụ trong q trình phân phối và thƣơng mại hố, dịch vụ
sinh hoạt và giải trí, dịch vụ tƣ vấn và hỗ trợ.
+ Trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng với
tƣ cách là nhà sản xuất tồn bộ.
Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các doanh nghiệp vừa và
nhỏ có lợi thế về tính linh hoạt. Có thể nói tính linh hoạt là đặc tính trội của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhờ cấu trúc và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi mặt
hàng, chuyển hƣớng kinh doanh thậm chí cả địa điểm kinh doanh đƣợc coi là mặt
mạnh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

1.2.2.2. Xét về nguồn lực vật chất
Nhìn chung các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài
nguyên, đất đai và công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực này là do tơn chỉ và nguồn
gốc hình thành doanh nghiệp. Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong các quan hệ với thị
trƣờng tài chính - tiền tệ, q trình tự tích luỹ thƣờng đóng vai trị quyết định của
từng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nhận thức về vấn đề này các quốc gia đang tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp
vừa và nhỏ để họ có thể tham gia tốt hơn trong các tổ chức hỗ trợ để khắc phục sự
hạn hẹp này.
1.2.2.3. Xét về năng lực quản lý điều hành
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mơ... các lãnh đạo doanh
nghiệp vừa và nhỏ thƣờng nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của
hoạt động kinh doanh. Thông thƣờng họ đƣợc coi là nhà quản trị doanh nghiệp
hơn là nhà quản lý chuyên sâu. Chính vì vậy mà nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản

12


lý trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn thấp hơn so với yêu cầu.
1.2.2.4.Xét về tính phụ thuộc hay bị động
Do các đặc trƣng kể trên nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị thụ động nhiều
hơn ở thị trƣờng. Cơ hội “dẫn dắt” thị trƣờng của họ rất nhỏ. Thị trƣờng doanh
nghiệp vừa và nhỏ thƣờng nhỏ bé và không ổn định, lại phải chia sẻ với nhiều với
các doanh nghiệp khác. Trong nhiều trƣờng hợp thƣờng bị động vì phụ thuộc vào
hƣớng phát triển của các doanh nghiệp lớn và tồn tại nhƣ một bộ phận của doanh
nghiệp lớn. Một trong những khó khăn khơng nhỏ của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
chính là thị trƣờngtiêu thụ sản phẩm.
1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi nƣớc, kể
cả các nƣớc có trình độ phát triển cao. Trong xu thế hội nhập và tồn cầu hố nhƣ hiện

nay thì các nƣớc đều chú ý hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm huy động tối đa
các nguồn lực và tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm. Có thể thấy vai trị của doanh
nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế nhƣ sau:
1.2.3.1.Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh
nghiệp
Trong các loại hình sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp vừa và nhỏ có sức
lan toả trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, là loại hình doanh nghiệp
chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế.
Với đặc thù nhỏ gọn, linh hoạt trong bố trí lao động, trong sản xuất kinh doanh
và chuyển đổi ngành nghề phù hợp với thị trƣờng, phù hợp về số vốn cho sản xuất
kinh doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có số lƣợng khá đông chiếm đa số trong
tổng số các doanh nghiệp tại hầu hết các nền kinh tế.
Theo đó, loại hình doanh nghiệp này đóng vai trị quan trọng, nhất là tạo việc
làm, đáp ứng nhu cầu việc làm của ngƣời dân, tăng thu nhập cho ngƣời lao động,
góp phần tạo ra thu nhập và nâng cao mức sống cho ngƣời dân, giúp huy động các
nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển, xóa đói giảm nghèo…
1.2.3.2.Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trị tích cực đối với sự phát triển kinh
tế địa phương
Từ các đặc trƣng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vừa và

13


nhỏđã tạo ra cho doanh nghiệp lợi thế về địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thực tế đã cho thấy doanh nghiệp vừa và nhỏ đã có mặt ở hầu hết các vùng, địa
phƣơng. Chính điều này đã giúp cho doanh nghiệp tận dụng và khai thác tốt các
nguồn lực tại chỗ. Ngoài lao động ra doanh nghiệp vừa và nhỏ cịn sử dụng nguồn
tài chính của dân cƣ trong vùng, nguồn nguyên liệu trong vùng để hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trị tích cực đối với sự phát triển kinh tế

địa phƣơng, khai thác tiềm năng thế mạnh của từng vùng sản xuất. Phát triển doanh
nghiệp vừa và nhỏ sẽ giúp các địa phƣơng khai thác thế mạnh về đất đai, tài nguyên,
lao động trong mọi lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế địa phƣơng.
1.2.3.3.Doanh nghiệp vừa và nhỏ là nơi hình thành và phát triển đội ngũ các
nhà kinh doanh năng động
Võ Đức Toàn (2007) cho rằng sự xuất hiện và khả năng phát triển của mỗi
doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào những nhà sáng lập ra chúng. Do đặc thù là
số lƣợng doanh nghiệp vừa và nhỏ là rất lớn và thƣờng xuyên phải thay đổi để thích
nghi với mơi trƣờng xung quanh, phản ứng với những tác động bất lợi do sự phát
triển, xu hƣớng tích tụ và tập trung hoá sản xuất. Sự sáp nhập, giải thể và xuất hiện
các doanh nghiệp vừa và nhỏ thƣờng xuyên diễn ra trong mọi giai đoạn. Đó là sức
ép lớn buộc những ngƣời quản lý và sáng lập ra chúng phải có tính linh hoạt cao
trong quản lý và điều hành, dám nghĩ, dám làm và chấp nhận sự mạo hiểm, sự có
mặt của đội ngũ những ngƣời quản lý này cùng với khả năng, trình độ, nhận thức
của họ về tình hình thị trƣờng và khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh sẽ tác động
lớn đến hoạt động của từng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Họ ln là ngƣời đi đầu trong
đổi mới, tìm kiếm phƣơng thức mới, đặt ra nhiệm vụ chuyển đổi cho phù hợp với
mơi trƣờng kinh doanh.
Đối với một quốc gia thì sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào sự
có mặt của đội ngũ này, và chính đội ngũ này sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế năng
động, linh hoạt phù hợp với thị trƣờng.
Kết luận: Qua các phân tích ở trên chúng ta có thể thấy rõ vai trò và tầm quan
trọng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng lên và tiềm năng phát cũng rất rộng
lớn. Bởi vì các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang là động lực cho phát triển kinh tế, tạo

14


công ăn việc làm và huy động nguồn vốn trong nƣớc… Vì những lý do đó việc
khuyến khích, hỗ trợ phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ là giải pháp quan

trọng để thực hiện thành công chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội.
1.3. Vai trò t n dụng củ Ngân hàng t ư ng mại ối với do n ng iệp vừ và
n ỏ
1.3.1. V phía Ngân hàng t ư ng mại
Hoạt động tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thƣơng
mại để tạo ra lợi nhuận. Và thực tế cũng cho thấy, lợi nhuận của các ngân hàng
thƣơng mại vẫn đang phụ thuộc chủ yếu vào tín dụng. Doanh thu từ hoạt động tín
dụng mới bù đắp nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và quản lý,
chi phí vốn trơi nổi, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tƣ.
Với các ngân hàng thƣơng mại lớn thì lợi nhuận vẫn phụ thuộc nhiều vào tín
dụng, cịn đối với các ngân hàng nhỏ, lãi từ hoạt động tín dụng có thể chiếm đến 80
- 90% thậm chí là bù đắp cho các hoạt động kinh doanh khác thua lỗ. Điều này
chứng tỏ, nguồn thu từ hoạt động phi tín dụng của các ngân hàng là khá khiêm tốn.
Hoạt động phi tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại phụ thuộc nhiều vào
hình thức, chất lƣợng, quy mô dịch vụ, sức cạnh tranh; các hoạt động marketing và
tỷ lệ khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động phi tín dụng; trình độ cơng nghệ
và nguồn nhân lực chất lƣợng cao để phát triển các dịch vụ phi tín dụng ứng dụng
cơng nghệ cao nhƣ: giao dịch các công cụ phái sinh, ngân hàng điện tử, ủy thác...
bên cạnh đó là thói quen sử dụng tiền mặt, tâm lý khách hàng,...
Vì vậy, các ngân hàng thƣơng mại cần duy trì và nâng cao chất lƣợng theo
hƣớng hồn thiện q trình cung cấp dịch vụ, đảm bảo tính cơng khai, minh bạch,
đơn giản thủ tục, dễ tiếp cận và hấp dẫn khách hàng nhằm gia tăng các nguồn lợi
nhuận từ hoạt động tín dụng cũng nhƣ phi tín dụng.
1.3.2. V phía các doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Góp phần thúc đẩy q trình tái sản xuất
Vai trị quan trọng nhất của tín dụng Ngân hàng là cung ứng vốn một cách kịp
thời cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong
quá trình sản xuất kinh doanh, một doanh nghiệp duy trì đƣợc hoạt động liên tục địi
hỏi vốn của doanh nghiệp phải đồng thời ở cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lƣu


15


×