Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Phân tích chiến lược kinh doanh quốc tế của ngân hàng ANZ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.55 KB, 19 trang )

I/ GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG ANZ

1. Lịch sử phát triển của ngân hàng ANZ
Australia and New Zealand Banking Group Limited, hay còn được gọi tắt là ngân
hàng ANZ, là ngân hàng lớn thứ tư trên thị trường tạo l ập vốn ở Australia và là ngân
hàng lớn nhất tại New Zealand. Được thành lập vào 2/3/1835, tr ải qua h ơn 180 năm,
đến nay ANZ đã phát triển thành một tập đồn ngân hàng và tài chính qu ốc t ế l ớn,
nằm trong số các ngân hàng đứng đầu của Australia tại khu v ực Châu Á -- Thái Bình
Dương. Với hàng nghìn đại lý, hệ thống vận hành hiện đại, kỹ thuật hàng đầu thế gi ới,
giải pháp tài chính sâu rộng và một cam kểt thực s ự v ới c ộng đ ồng, hi ện nay ANZ đã
được hơn 6 triệu khách hàng trên thế giới chọn làm đối tác tin cậy.

• Theo thống kê năm 2015:
- Doanh thu: 21.071 tỷ đô la Úc
- Lợi nhuận: 7.493 tỷ đô la Úc
- Tổng tài sản: 889.9 tỷ đô la Úc
- Số lượng nhân viên: 50152 người
• Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
- Tài chính và bảo hiểm (Finance and insurance)
- Dịch vụ tài chính doanh nghiệp (Corporate banking)
- Dịch vụ tài chính cá nhân (Customer banking)
- Dịch vụ tài chính đặc biệt dành cho khách hàng cao cấp ( Investment
banking)

- Nghiệp vụ ngân hàng đầu tư (Investment banking)
- Nghiệp vụ quản lí đầu tư (Investment management)
- Dịch vụ quản lí tài sản tồn cầu (Global wealth management)
- Quỹ đầu tư (Private equity)
- Cầm cố, thế chấp (Mortgages)
- Thẻ tín dụng (Credit cards)
• Lịch sử hình thành, phát triển:


1


- Thế kỉ 19: 3 ngân hàng The Bank of Australia; The Union Bank of
Australia; The English, Scottish and Australian Bank được thành lập tại
London.

- 1951: The Bank of Australia sáp nhập với The Union Bank of Australia
thành ngân hàng ANZ.

- Từ 1966: ANZ bắt đầu mở các chi nhánh và văn phòng đại diện tại Mỹ,
Nhật Bản, Đức, Pháp, Malaysia, Singapore, Thái Lan, Philipines...

- 1970: Diễn ra cuộc sáp nhập lớn nhất trong lịch sử các ngân hàng
Australia khi ANZ sáp nhập với The English, Scottish and Australian Bank
Limited để trở thành một tập đoàn như ngày nay, Austra lia and New
Zealand Banking Group Limited.

- 1990: Tiến hành thâu tóm hàng loạt các ngân hàng l ớn: National Matual
Royal Bank Limited, Bank of New Zealand ở Đài Loan, To wn and Country
Building Society.

- 1993: Xây dựng trụ sở mới ở Melbourne, Australia; mở thêm chi nhánh ở
Việt Nam, Trung Quốc...

- Từ 2001 đến nay: Tiếp tục các hoạt động thâu tóm, liên doanh hợp tác và
sáp nhập với các ngân hàng tổ chức lớn trên thế giới như National Bank
of New Zealand, E*Trade Australia, ING Australia hay Royal Bank of
Scotland... Đặc biệt vào năm 2007, ANZ giành được danh hiệu “Ngân hàng
của năm” tại Australia.


2. ANZ Việt Nam
ANZ là một trong những ngân hàng nước ngoài đầu tiên hoạt động tại Việt Nam k ể
từ năm 1993. Từ đó ANZ Việt nam không ngừng phát tri ển hoạt đ ộng kinh doanh v ới
số lượng nhân viên từ 28 lên tới 750 người hiện nay.

• Lịch sử hình thành, mở rộng phát triển tại Việt Nam:
1993
Tập đoàn ngân hàng ANZ mở chi nhánh đầu tiên tại Hà Nội
1995
Lắp đặt chiếc máy ATM đầu tiên tại Việt Nam

2


1996
Tập đoàn ngân hàng ANZ mở chi nhánh phụ tại Thành phố Hồ Chí Minh
2002
Là ngân hàng nước ngồi đầu tiên mở trung tâm hỗ trợ khách hàng 24/7
2003
Mở văn phịng đại diện tại Cần Thơ trực thuộc Tập đồn Ngân hàng TNHH
ANZ
2007
Ra mắt Thẻ Tín Dụng tại Việt Nam
2009
Tập đoàn ngân hàng ANZ thành lập Ngân Hàng TNHH MTV ANZ (Việt Nam)
Mở rộng mạng lưới tại Việt Nam thông qua việc mở thêm các phòng giao
dịch tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
Hồn tất việc mua bán tài sản và công nợ của Royal Bank of Scotland tại
Việt Nam (với việc tập đoàn ANZ mua lại khối ngân hàng bán buôn của ngân

hàng này)
2011
Mở trung tâm nghiệp vụ tại Cresent Plaza, khu đô thị Phú Mỹ H ưng, Qu ận 7,
thành phố Hồ Chí Minh
ANZ ra mắt thẻ tín dụng Visa Platinum
2013
Mở Văn phịng đại diện tại tỉnh Bình Dương trực thuộc Ngân hàng TNHH
Một thành viên ANZ (Việt Nam)
2014
Là ngân hàng nước ngoài đầu tiên triển khai dịch vụ Thuế hải quan đi ện tử,
giải pháp nộp thuế trực tuyến cho khách hàng doanh nghiệp
Ra mắt thẻ tín dụng ANZ Travel Visa Platinum

3


2015
Là Ngân hàng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ ngoại hối tốt nh ất Vi ệt
Nam trong 4 năm liên tiếp theo Khảo sát ngoại h ối dành cho doanh nghi ệp
của Asiamoney từ năm 2012 đến năm 2015

• Đầu tư, kinh doanh và hợp tác chiến lược tại Việt Nam:
- Thành công trong thỏa thuận hợp tác chiến lược với Sacombank
(8/2005), với công ty cổ phần chứng khốn Sài Gịn (7/2007) và thành
lập thẻ liên doanh Sacombank ANZ (2008)...

- Dịch vụ tài chính doanh nghiệp: Ngân hàng ANZ đã tham gia tài tr ợ nhi ều
dự án lớn đặc biệt là các dự án về cơ sở hạ tầng, đóng góp vào sự phát
triển bền vững của nền kinh tế. Có thể kể đến m ột số dự án như dự án
nhà máy lọc dầu Dung Quất của Petro Việt Nam (1/2007), dự án nhà máy

xi măng Hà Tiên 2 (1/2008)... ANZ là ngân hàng n ước ngồi đ ầu tiên b ảo
lãnh thành cơng phát hành trái phiếu doanh nghiệp trong n ước cho t ập
đoàn EVN (7/2006).

- Dịch vụ tài chính cá nhân: Dịch vụ cho vay mua nhà và để đầu tư hi ệu
quả, hệ thống ATM 24/24 thuận tiện mọi lúc, thẻ ANZ visa v ới h ệ th ống
chấp nhận thanh toán rộng khắp...

• Thành tựu, giải thưởng của ANZ Việt Nam:
- 2002->2007: “Giải Rồng Vàng – Ngân hàng định hướng khách hàng tốt
nhât” của Thời báo kinh tế Việt Nam.

- 2008: “Dịch vụ khách hàng tốt nhất” của báo Sài Gòn tiếp thị.
- 2008 & 2009: Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam do tạp chí Asian
Banker trao tặng.

- 2011: Ngân hàng thương mại quốc tế tốt nhất VN do tạp chí The Trade
Finance trao tặng.

- 2012: Vị trí số một trong thị trường thu nhập cố định VN.
Ngân hàng nước ngoài cung cấp dịch vụ ngoại hối tốt nhất tại VN.
Ngân hàng thương mại quốc tế tốt nhất tại VN.

4


- 2013: Ngân hàng bán lẻ tốt nhất tại VN của tạp chí Asian Banker bình
chọn. Dẫn đầu về kích hoạt thẻ trong chuỗi gỉai thưởng The Visa
Vietnam Bank Awards 2013.


- 2014:
Ngân hàng nước ngoài Cung cấp Dịch vụ Ngoại hối tốt nhất tại Vi ệt Nam
ở các hạng mục: Sản phẩm và Dịch vụ ngoại hối, Lĩnh vực Nghiên cứu và
Phân tích thị trường Ngoại hối
Ngân hàng Thương mại Quốc tế Tốt nhất Việt Nam
Ngân hàng Tài trợ Thương mại số 1 tại Việt Nam
Ngân hàng Nước ngoài Bán lẻ Tốt nhất Việt Nam và Ngân hàng N ước
ngoài tốt nhất Việt Nam năm 2014
-

2015:
Ngân hàng nước ngoài Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ ngoại hối tốt
nhất tại Việt Nam đứng đầu ở các hạng mục: Dịch vu ngoại hối tổng
hợp, Các sản phẩm và dịch vụ ngoại hối, Sản phẩm hợp đồng quy ền
chọn ngoại hối, Nghiên cứu và phân thích thị trường ngoại hối
Ngân hàng Tài trợ Thương mại và Ngân hàng Quản lý Rủi ro tốt nhất Việt
Nam
Ngân hàng Tài trợ thương mại số 1 tại Việt Nam
Ngân hàng Nước ngoài Bán lẻ Tốt nhất Việt Nam và Dịch vụ Thẻ tín dụng
tốt nhất Việt Nam
Dịch vụ Ngân hàng Ưu tiên tốt nhất Việt Nam

- 2016:
Ngân hàng Tài trợ Thương mại tốt nhất Việt Nam và Giải pháp Tài Trợ
Thương mại tốt nhất cho khách hàng tại Việt Nam
Ngân hàng Tài trợ Thương mại tốt nhất Việt

5



Ngân hàng Nước ngoài Bán lẻ Tốt nhất Việt Nam và Dịch vụ Thẻ tín dụng
tốt nhất Việt Nam
II. CHÍNH SÁCH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC QUỐC TẾ CỦA ANZ
1. Xây dựng lực lượng lao động đa dạng
ANZ thực hiện các chính sách tuyển dụng nhằm thu hút và gi ữ chân người tài, b ất
cứ họ là ai, họ đến từ nơi đâu. Ngân hàng ANZ có hơn 50.000 nhân viên trong toàn Tập
đoàn, đến từ hơn 200 nền văn hóa khác nhau và nói h ơn 90 lo ại ngơn ng ữ khác nhau,
trong đó phụ nữ chiếm khoảng 54% lực lượng lao động và thực hiện 39% tổng vai trị
quản lý của Tập đồn.
2. Phát triển con người và tiến triển sự nghiệp
2.1 Học tập và phát triển
- Chiến lược phát triển con người của ANZ đảm bảo thu hút, nuôi d ưỡng và gi ữ l ại
những người tốt nhất, tạo ra một môi trường nơi họ có thể thực hiện hiệu quả và góp
phần vào việc cung cấp các chiến lược siêu khu vực.
- Học tập và cơ hội phát triển bao gồm:
+ Kinh nghiệm dựa trên công việc hằng ngày
+ Huấn luyện viên đồng đẳng
+ Huấn luyện và phát triển các cuộc thỏa luận với các nhà qu ản lý
+ Dự án cơ hội
+ Học tập chính thức bao gồm cả trực tuyến và mặt đối mặt
+ Giáo dục chính thức
2.2 Lãnh đạo và tài năng
- Mở rộng quan điểm và phát tri ển tư duy và kinh nghi ệm qu ốc t ế là m ột năng l ực
cốt lõi, cần được tăng cường thơng qua các chương trình tài năng và phát tri ển lãnh
đạo chủ chốt. Trong năm 2013, ngân hàng ANZ có 71% các nhà lãnh đạo cao c ấp nh ất
có kinh nghiệm quốc tế đáng kể.
- Các sáng kiến phát triển nhân tài chủ chốt được hướng đến đ ể đ ảm b ảo cho s ự
đa dạng cần thiết, khả năng, kinh nghiệm, kết nối và phong cách lãnh đ ạo c ần thi ết
trong kinh doanh trong thời gian dài. Trong năm 2013, ANZ đã đạt gi ải th ưởng cho
phát triển lãnh đạo tương lai và thúc đẩy các cách thực hành tốt nhất.


6


3. Quan hệ lao động
3.1 Sức khỏe, an toàn, phúc lợi (HSW)
- ANZ có kế hoạch HSW tại chỗ cho tất cả các quốc gia mà nó đang ho ạt đ ộng.
Chương trình HSW cung cấp cho nhân viên các thông tin và ngu ồn l ực v ề các v ấn đ ề
sức khỏe, cá nhân và gia đình.
- ANZ mong muốn giữ cho người lao động luôn khỏe mạnh và an toàn tại bất cứ nơi
nào họ làm việc. Một số sáng kiến của ANZ trong việc thực hiện mục tiêu này:
+ Thực hành tiêu chuẩn làm việc tốt nhất áp d ụng cho các chi nhánh và ki ến
thiết xây dựng, xây dựng lại.
+ Xây dựng môi trường văn phịng điển hình.
+ Chương trình y tế và huấn luyện an toàn toàn di ện bao gồm các khóa h ọc b ắt
buộc với nhân viên.
+ Hội thảo chuyên đề tại nơi làm việc th ường xuyên trên m ột lo ạt các v ấn đ ề
về sức khỏe.
+ Thường xuyên theo dõi hiệu suất làm vi ệc, thi ết l ập các m ục tiêu có liên
quan giúp làm giảm các căng thẳng liên quan đến công vi ệc, s ức kh ỏe, an tàn và phúc
lợi của nhân viên.
- Hệ thống y tế và an toàn đảm bảo quản lý hiệu quả các rủi ro và các vấn đề.
3.2 Điều kiện nơi làm việc
- ANZ mong muốn xây dựng một môi trường làm việc nơi nhân viên được khuy ến
khích thể hiện ý tưởng, ý kiến và quan tâm của họ.
- Các điều kiện làm việc tại các địa điểm căn cứ vào các th ỏa thu ận th ương l ượng
với nhân viên và các đồn thể, cùng với các chính sách nguồn nhân lực của ngân hàng.
+ Ở Úc có một s ự thỏa thuận lao đ ộng tập th ể, đã đàm phán v ới liên ngành tài
chính (FSU). Thỏa thuận này bao gồm các điều khoản và đi ều ki ện làm vi ệc t ối thi ểu
cho khoảng 22.000 nhân viên Úc.

+ Tại New Zealand, nhân viên được tuyển dụng hoặc h ợp đ ồng lao đ ộng t ập
thể sẽ đàm phán với các hiệp hội dịch vụ tài chính FIRST (tr ước đây là Finsec), ho ặc
thỏa thuận các hợp đồng lao động cá nhân.

7


+ Tại các khu vực Châu Á Thái Bình Dương, ph ần l ớn các nhân viên này tuân
theo các thỏa thuận tập thể giữa ANZ và cơng đồn đại di ện, nhóm đ ại di ện người lao
động.
3.3 Offshoring
- Offshoring hiểu đơn giản là hình thức một pháp nhân sử dụng các ngu ồn l ực t ừ
nước khác vào việc sản xuất kinh doanh của mình, khơng ph ụ thu ộc vào vi ệc các
nguồn lực đó có thuộc về cơ cấu tổ chức của pháp nhân đó hay khơng. M ục đích c ủa
chuyển ra ngồi là nhằm giảm giá thành và nâng cao tính cạnh tranh c ủa s ản ph ẩm,
dịch vụ.
- ANZ đã xác định rõ ràng các khu vực địa lí và th ị trường sẽ theo đu ổi nh ư m ột
phần của chiến lực siêu khu vực và đầu tư đáng kể. Ví dụ thơng qua “Ngân hàng vào
Úc”, “New Zealand đơn giản hóa”…
- Là một phần của chiến lược Hubs, ANZ cùng với trung tâm tại Melbourne, Australia
và Wellington, New Zealand, để chuyển một số công nghệ và hỗ tr ợ hoạt động dịch vụ
đến Bangalore ở Ấn Độ và Manila, Philippines.
- Cung cấp hỗ trợ cho người lao động bị ảnh hưởng bởi offshoring.
4. Coi trọng sự đa dạng và tôn trọng người khác
4.1 Cách tiếp cận với vấn đề nhân quyền
ANZ đã rút ra một bộ các tiêu chuẩn gọi là ‘ Tôn tr ọng con ng ười và c ộng đ ồng:
Cách tiếp cận của ANZ về quyền con người’. Các tiêu chuẩn này giúp ANZ phát tri ển
một nền văn hóa tơn trọng trong cách ANZ đối xử v ới nhân viên c ủa h ọ, làm vi ệc v ới
khách hàng, nhà cung cấp.
4.2 Tính linh hoạt

- ANZ khuyến khích và hỗ trợ thực hành làm việc và sắp xếp công vi ệc linh ho ạt
cho các nhân viên và các nhà quản lý để hỗ tr ợ sản xuất, l ực l ượng lao đ ộng linh ho ạt,
xây dựng đội ngũ lao động linh hoạt, có sự kết nối và thành cơng.
Theo khảo sát nhân viên hàng năm của ANZ, 82% s ố nhân viên tin rằng qu ản lí c ủa
họ hỗ trợ cho những nỗ lực của họ để cân bằng cơng việc và cuộc sống cá nhân, 28%
nói rằng họ làm việc có trách nhiệm hơn.
- Chính sách của ANZ khác nhau giữa các khu v ực địa lý, nhưng t ất c ả nh ằm m ục
đích hỗ trợ nhân viên, nhà quản lý và các đội để thực hi ện sắp x ếp công vi ệc linh
hoạt. Họ cung cấp tuần làm việc nén; thời gian linh hoạt; lịch làm việc từ các trang

8


web khác nhau của ANZ hoặc các địa đi ểm ngoại vi;công vi ệc bán th ời gian và chia s ẻ
cơng việc…
III/ CHÍNH SÁCH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA ANZ TẠI VIỆT NAM

1 Công tác tuyển dung
Trong suốt q trình tuyển dụng, ANZ ln ưu tiên theo đuổi chi ến l ược ch ọn
người giỏi nhất. Cách tìm kiếm nhân tài của ANZ khá linh đ ộng và đa d ạng: đăng
báo, thông tin nội bộ, đăng trên mạng, thơng báo qua ANZ network, th ậm chí là qua
giới thiệu từ nhân viên đang làm việc tại ANZ…
Ngoài ra, ANZ cịn có chính sách tuyển dụng đa dạng, ví dụ tuy ển ng ười tại khu
vực ANZ hoạt động phối hợp với tuyển người trong cả nước, tuy ển chun gia
nước ngồi có kinh nghiệm phối hợp với Việt kiều và người được đào tạo t ại Vi ệt
Nam, tuyển cả nam lẫn nữ…
Với các nhân viên đã tuyển dụng nhưng vị trí làm vi ệc khơng phù h ợp, ANZ t ạo
điều kiện chuyển họ sang vị trí khác phù hợp để các nhân viên có th ể phát tri ển
hết khả năng và cống hiến cho cơng ty.


• Q trình tuyển dụng nhân viên tại ANZ Việt Nam:
Sàng lọc hồ sơ → Kiểm tra năng lực → Ph ỏng vấn → Đánh giá t ổng quát → Th ử
việc → Chính thức làm việc.

2 Quản lý hồ sơ nhân viên
• Quản lý chi tiết các thơng tin về người lao động như: Mã số nhân viên, ngày sinh, nơi
sinh, giới tính, địa chỉ, điện thoại, chỗ ở hiện nay, bộ phận công tác, số sổ bảo hiểm, mã
số thuế cá nhân, tài khoản cá nhân
• Quản lý chi tiết thơng tin về quan hệ gia đình, cho phép theo dõi số người phụ thuộc
trong quá trình tính giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân
• Quản lý về trình độ chun mơn, trình độ ngoại ngữ, tin học, …
• Quản lý thơng tin hợp đồng lao động: lao động thời vụ, lao động chính thức với các hình
thức thử việc, hợp đồng ngắn hạn, hợp đồng không xác định kỳ hạn giúp ban lãnh đạo ra
quyết định về chính sách đối với người lao động.

9


3 .Quản lý chấm cơng, ngày nghỉ


Nhập dữ liệu ngày cơng trực tiếp vào hệ thống



Theo dõi làm việc ngồi giờ: hệ thống cho phép qu ản lý quá trình đăng ký và
duyệt làm ngoài giờ; chỉ định và chấp thuận làm ngoài gi ờ; ngoài ra, hệ th ống
lưu lại số liệu làm việc ngoài giờ thực tế của nhân viên, và duy ệt s ố gi ờ làm
việc thực tế làm cơ sở tính lương ngồi giờ cho nhân viên.




Đăng ký ngày nghỉ, duyệt ngày nghỉ ngay trên hệ thống thay vì vi ết đơn và l ưu
đơn xin nghỉ một cách rời rạc;
Người quản lý có thể sửa thông tin duyệt nghỉ về thời gian, số ngày nghỉ căn cứ
vào kế hoạch làm việc đảm bảo ngày nghỉ thực tế của nhân viên không làm ảnh
hưởng đến kế hoạch làm việc chung của cơng ty



Cho phép chiết xuất dữ liệu trực tiếp về ngày công làm việc, ngày ngh ỉ - ngày
vắng đến quy trình tính lương

3.Quản lý tính lương, thu nhập
Mơ hình quản lý lương cực kỳ linh hoạt, có thể đáp ứng cho m ọi loại hình doanh
nghiệp, mà khơng nhiều sản phẩm trên thị trường có thể so sánh được.


Cập nhật số liệu từ phân hệ quản lý ngày nghỉ - ngày vắng làm cơ s ở tính thu
nhập trong tháng

10


Hệ thống phân biệt ngày nghỉ được hưởng lương (nghỉ phép, nghỉ ốm…) và
ngày nghỉ không được hưởng lương (nghỉ khơng lương), tính tốn thu nhập của
những ngày nghỉ - ngày vắng theo quy định chung và theo hệ số (nếu có).


Tính tốn từng khoản mục lương cấu thành thu nhập, bao gồm các kho ản thu

nhập (lương cơ bản, các loại phụ cấp, lương năng suất, lương kinh doanh…),
các khoản phải trả (phí bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân, các loại phí theo quy
định của cơng ty).



Các khoản thưởng, phạt bất thường có ảnh hưởng đến thu nhập trong tháng



Tính lương ngày hoặc từ thời đi ểm đến thời điểm, theo từng loại hình cơng
viêc – vụ việc
Hệ thống hỗ trợ :



Tất cả các khoản thu nhập/ giảm trừ đều được đưa vào xác định tính thu ế Thu
nhập cá nhân đúng đối tượng, chiết suất ra số liệu thuế thu nhập cá nhân
chính xác và nhanh chóng.



Tính tốn và lên báo cáo phí bảo hi ểm (từng loại : BHXH, BHYT, BHTN) trong
tháng chính xác đối với mỗi đối tượng chi trả (người lao động và người sử
dụng lao động),



Cho phép tính tốn phí bảo hiểm tự nguyện (nếu có), trong tr ường h ợp cá nhân
người lao động có nguyện vọng tăng mức lương bảo hiểm và được công ty h ỗ

trợ về mặt thủ tục, đồng nghĩa với việc người lao động chịu trách nhi ệm chi
trả hồn tồn khoản phí bảo hiểm cho mức bảo hiểm tự nguyện này.

4. Đánh giá nhân viên, Quản lý khen thưởng, kỷ luật
4.1. Hệ thống đánh giá


Theo dõi tình trạng đánh giá nhân viên do người quản lý nhóm/ phịng thực
hiện,



Lưu trữ thơng tin qua các kỳ đánh giá, đảm bảo xuất ra dữ li ệu nhanh nh ất,
chính xác nhất giúp cho người quản lý (Ban giám đốc, tr ưởng phịng) có thơng
tin và ra quyết định mang tính thời điểm

4.2. Chính sách tạo động lực
4.2.1.Chính sách lương, thưởng
ANZ Việt Nam đưa ra mức lương hấp dẫn với các nhân viên dựa trên hiệu suất làm
việc của họ. Lương nhân viên thường bao gồm tiền lương cố định, đóng góp hưu bổng

11


và phần cịn lại là lợi ích được đề cử. Thù lao cố định được xem xét lại hàng năm dựa
trên hiệu suất và thị trường dữ liệu cá nhân. Nhân viên được khen thưởng dựa trên
thái độ làm việc tích cực, niềm say mê cơng việc và k ết qu ả làm vi ệc mà h ọ đ ạt đ ược.
Tại ANZ, cuối mỗi năm, các nhân viên nhận được một bảng đánh giá kết quả làm việc,
đây là cơ sở để ngân hàng đánh giá năng lực làm vi ệc của nhân viên và đ ưa ra s ự công
nhận cũng như phần thưởng cho những người xứng đáng. Mọi nhân viên c ủa ANZ

Việt Nam đều biết đến giải thưởng T’s Award nhằm vinh danh các nhân viên xu ất s ắc
trong năm.
Bên cạnh đó, cơng ty cịn đưa ra các chính sách khác để hỗ tr ợ nhân viên: H ỗ tr ợ
nhân viên mua cổ phiếu của công ty, giảm giá các sản phẩm dịch vụ tài chính, ch ương
trình từ thiện tại nơi làm việc..
4.2.2. Các phúc lợi khác
- Chính sách hỗ trợ nhân viên: Tạo được sự cân bằng giữa công việc v ới những
trách nhiệm và mục đích cá nhân khác là đi ều tối quan tr ọng đ ể duy trì s ức kh ỏe và
chất lượng cuộc sống của mỗi người. Tại Việt Nam, trách nhiệm đối với gia đình hoặc
sự quan tâm của cá nhân chiếm khá nhiều thời gian và m ột môi tr ường làm vi ệc hi ện
đại phải cho phép người nhân viên có được cân bằng công việc và cu ộc s ống gia đình
của họ. Vì vậy, ANZ Việt Nam đã thực hiện các chương trình t ạo nên mơi tr ường làm
việc thuận lợi cho việc chăm sóc gia đình, như Chương trình Tr ợ Giúp nhân viên
(Employee Assistance Program); hỗ trợ mua máy tính cá nhân cho gia đình; th ời gian
làm việc linh hoạt và rất nhiều chương trình khác….
- Sức khỏe và y tế: ANZ Việt Nam triển khai chương trình “ Sức khỏe và an tồn” để
kiểm tra và theo dõi sức khỏe của nhân viên thường xuyên, tổ chức các h ội th ảo y t ế
cho nhân viên, chương trình sức khỏe trực tuyến...
5. Quản lý đào tạo
HRM quản lý thơng tin về chính sách đào tạo của công ty, đ ến từng kỹ năng và khóa
học:


các u cầu đào tạo,



Kỹ năng đào tạo




khóa đạo tạo,



thời gian đào tạo,



chi phí đào tạo

12




thời gian cam kết làm việc tại doanh nghiệp sau khi tham gia đào tạo

giúp lãnh đạo cơng ty có thông số đầy đủ, chi ti ết v ề các l ợi ích đào t ạo đã dành cho
từng đối tượng nhân viên cụ thể, và cho nhóm (phịng, tổ).
Khi có các thơng tin đầy đủ, chính xác và nhanh chóng, Ban Giám đ ốc d ễ dàng qu ản lý
chi phí đào tạo; và ra quyết định nhanh chóng trong nh ững tr ường h ợp c ần thi ết: c ử
nhân viên đi đào tạo, cam kết ràng buộc sau khi đào tạo….nh ằm mục đích t ối đa hóa
nguồn nhân lực được đào tạo.
Các chương trình đào tạo của ANZ được thực hiện qua mạng truy ền thông n ội b ộ,
và các lớp được tổ chức trong và ngoài nước khá thường xuyên cho từng cấp bậc cụ
thể. Năm 2013, mỗi nhân viên ANZ được hưởng trung bình 21,9 gi ờ đào tạo. Các
chương trình đào tạo tập trung vào kỹ năng c ốt lõi của ngân hàng, ph ương pháp lãnh
đạo và phát triển tài năng, văn hóa, giá trị và năng lực của ANZ.
Một số chương trình đào tạo:

- Chương trình đào tạo “Đón chào thành viên mới” (Induction) được đặc biệt chú
trọng nhằm gây ảnh hưởng và tạo ấn tượng tốt đầu tiên cho nhân viên, giúp h ọ tự tin
và dễ dàng hội nhập, phấn đấu.
- Chương trình “breakout” - một chương trình phát tri ển văn hóa doanh nghi ệpnhằm tạo dựng văn hóa đầy tính sơi động, nhiệt huyết và đề cao hi ệu qu ả, theo đó
các giá trị của ANZ là nền tảng cho những hành động và những quy ết đ ịnh trong công
việc và cuộc sống hàng ngày.
- Chương trình xây dựng đội ngũ nhân viên và các nhà lãnh đạo có kh ả năng châu Á
“ Asia capable” nhằm nâng cao kinh nghiệm quốc tế của nhân viên và đ ảm b ảo các
nhà quản lý không chỉ hiểu nhu cầu của khách hàng đ ịa phương mà còn ở c ộng đ ồng
rộng lớn hơn.
- Các chương trình hoạt động đội, nhóm nhằm tạo nên thành công b ằng s ức m ạnh
tập thể và trí tuệ tổng hợp. Khi làm việc theo dự án, các thành viên từ nhi ều phòng,
ban khác nhau có dịp làm quen, hi ểu nhau h ơn, và có nh ững kĩ năng ra quy ết đ ịnh, x ử
lí mâu thuẫn cũng như giải quyết khó khăn, được dịp cọ xát v ới nhu cầu th ực t ế sẽ
mang lại những kỉ niệm gắn kết nhân viên với cơng ty…
Ngồi ra, các nhà quản lý cấp cao được khuyến khích gặp g ỡ thường xuyên v ới
nhân viên để huấn luyện và phát tri ển năng lực của họ trong công vi ệc. Giữa năm,
một cuộc thảo luận được tổ chức với nhân viên để theo dõi ti ến độ so v ới mục tiêu

13


của họ và thảo luận về kế hoạch phát tri ển để đảm bảo các nhân viên có s ự h ỗ tr ợ
học tập và cơ hội cần thiết để phát triển khả năng và sự nghiệp.
6.Môi trường làm việc
Trong những năm gần đây, ANZ Việt Nam luôn lọt top 100 n ơi làm vi ệc t ốt nh ất
Việt Nam và luôn đứng top đầu. ANZ Việt Nam đã tạo ra một môi tr ường làm vi ệc
tuyệt vời cho các nhân viên.
- Tính cơng bằng: Mọi nhân viên đều được đối xử bình đẳng. ANZ ln coi tr ọng sự
khác biệt và đa dạng. Tại đây không có sự phân bi ệt giữa ng ười n ước ngồi và người

bản địa. Hàng năm, cơng ty tổ chức các lễ hội văn hóa đ ể kết n ối nhân viên từ các n ền
văn hóa khác nhau và xây dựng năng lực xun văn hóa.
Ngồi ra, ANZ cũng rất chú trọng đến việc tối thi ểu hóa sự khác bi ệt gi ới tính.
Cơng ty đảm bảo cho cơ hội tiếp cận và phát triển sự nghiệp của ph ụ nữ cũng nh ư
tập trung đạt được bình đẳng thu nhập của họ.
- Đề cao ý kiến nhân viên: Các nhà lãnh đạo ANZ luôn l ắng nghe và hành đ ộng d ựa
trên thông tin phản hồi của nhân viên và khơng ngừng tìm cách th ức m ới đ ể c ải thi ện
văn hóa và môi trường để ANZ là một nơi thật sự tuyệt vời đ ể làm vi ệc. ANZ có nhi ều
kênh nội bộ dành cho nhân viên để giúp họ trình các v ấn đề và mối quan ng ại v ề công
ty. Những kênh này bao gồm các cuộc khảo sát ý ki ến ph ản h ồi dành cho nhân viên và
diễn đàn Trò Chuyện với CEO trực tuyến .Nhân viên được khuy ến khích ti ếp xúc v ới
người phụ trách trực tiếp của mình để thảo luận và đưa ra ý kiến cá nhân.
- Tôn trọng và bảo vệ quyền tự do của nhân viên trong vi ệc tham gia vào các t ổ
chức và việc tham gia vào cơng đồn hay các cu ộc bãi cơng mi ễn là các t ổ ch ức này
phù hợp với pháp luật.
7.Hệ thống báo cáo phuc vu doanh nghiêp
Với phần mềm quản lý Nhân sự, hệ thống báo cáo: báo cáo định kỳ, báo cáo qu ản tr ị…
thực sự là phần cốt lõi thông tin cho cán bộ quản lý: phòng nhân sự và Ban giám đốc.
Một số mẫu báo cáo điển hình của hệ thống quản lý Nhân sự :


Danh sách nhân viên theo bộ phận/ phịng ban;



Thống kê nhân viên theo chức vụ/ vị trí



Danh sách nhân viên nam/ nữ trong tồn cơng ty.




Báo cáo tình hình nghỉ - vắng của nhân viên



Tình hình khen thưởng, kỷ luật nhân viên với đầy đủ lý do, hình thức…

14




Báo cáo thời gian làm việc của nhân viên (chi tiết)



Danh sách nhân viên làm thêm giờ



Bảng kê thu nhập chi tiết lương của nhân viên.



Bảng chi tiết lương của từng bộ phận




Bảng lương tổng hợp của tồn cơng ty



Bảng chi tiết các khoản BHXH và BHYT, BHTN hàng tháng.



Bảng chi tiết khoản thuế thu nhập cá nhân hàng tháng



Báo cáo kế hoạch đào tạo



Báo cáo tình hình thực hiện đào tạo



Báo cáo yêu cầu đào tạo chưa thực hiện



Danh sách nhân viên tham gia đào tạo



Tổng hợp kinh phí thực hiện đào tạo




Bảng kê chi tiết kinh phí đào tạo dành cho nhân viên



Báo cáo biến động nhân sự theo quý :



o

Tỷ lệ nhân viên nghỉ việc: ở cấp độ nhân viên và cấp trưởng phó phịng.

o

Tỷ lệ tuyển dụng mới.

o

Tình hình tăng/ giảm quỹ lương

Báo cáo đặc thù theo yêu cầu của đơn vị

8. Chiến lược bản địa hóa nhân tài
ANZ Việt Nam hiện nay có hơn 750 nhân viên trong đó 99% đội ngũ này là ng ười
Việt Nam. Ngồi tổng giám đốc - ơng Tareq Muhmood – là người có qu ốc t ịch Anh, các
nhân sự cấp cao khác đều là người bản địa. Do đó, ngân hàng r ất am hi ểu th ị tr ường
Việt Nam để đưa ra các sản phẩm, dịch vụ phù hợp để đáp ứng nhu cầu thị trường.



Chỉ trong vịng hơn 6 tháng sau khi ơng Tareq trở thành CEO ANZ Vi ệt Nam, khá
nhiều vị trí lãnh đạo chủ chốt đã được thay đổi. Ơng nói: “Điều đó khơng có
nghĩa là tơi khơng đánh giá cao về tính hi ệu quả của đ ội ngũ tr ước, mà là s ự
thay đổi trong đội ngũ lãnh đạo vào lúc này sẽ giúp chúng tơi thích h ợp v ới
chiến lược mới hơn”.

15




Cơng ty cịn thực hiện các chương trình thực tập sinh ti ềm năng và ch ương
trình sau đại học dành cho các sinh viên mới tốt nghi ệp nh ằm thu hút, phát
triển và giữ chân các nhân tài. Sinh viên tốt nghi ệp được cung c ấp v ới m ột
huấn luyện viên, để giúp họ chuyển đổi sang làm vi ệc tại ANZ, xây dựng mạng
lưới, nâng cao kỹ năng ảnh hưởng của họ và phát triển sự nghiệp của họ.

IV. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM VÀ VIỆC VẬN D ỤNG
CHÍNH SÁCH QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA ANZ TẠI VIỆT NAM
1. Môi trường kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam.
Môi trường kinh doanh đối với ngân hàng là hồn cảnh trong đó ngân hàng tồn t ại và
tiến hành các hoạt động và bị ảnh hưởng chi phối bởi nó. Mơi trường kinh doanh
ngân hàng có thể được mơ tả bằng hàng loạt yếu tố được coi như những lực lượng tác
động từ ngoài t ới các hoạt động kinh doanh của các tổ ch ức ngân hàng. Ph ần nhiều
trong số các yếu tố đó và tác đ ộng của chúng thường mang tính khách quan và ngân
hàng khó kiểm sốt được , cách thức của ngân hàng là nhận biết đúng đ ắn, kịp th ời đ ể
có thể thích nghi với chúng.
Mơi trường kinh doanh bên ngồi có thể phân thành hai cấp độ đó là mơi tr ường vi mô
(môi trường tác nghiệp) và môi trường vĩ mô (môi trường tổng quát). Sự phân đ ịnh

này về c ơ bản chỉ mang ý nghĩa t ạo thuận lợi cho việc nhận rõ tầm quan trọng của
các yếu tố có mức độ tác động khác nhau đến hoạt đ ộng của ngân hàng.
a. Môi trường vĩ mô: bao gồm các yếu tố tổng quát như kinh tế, chính tr ị pháp
luật, chính phủ, văn hố, dân số, tự nhiên, gi ới tính, th ế gi ới có ảnh h ưởng đ ến t ất c ả
các ngành kinh doanh và tất cả các định chế tài chính khác khơng riêng gì đ ối v ới ngân
hàng. Tuy nhiên, sự tác động không nhất thi ết phải gi ống nhau về phương th ức, chi ều
hướng, mức độ tác đ ộng. Vì có những yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến ngành này
nhưng lại ít quan trọng đến ngành khác. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng các
yếu tố nh ư kinh tế, pháp luật và chính sách thường có ảnh hưởng mạnh mẽ và trực
tiếp nhất song không phải vì thế mà b ỏ qua vi ệc phân tích tất cả các y ếu tố còn l ại
khác.
+ Kinh tế: cần phải được đặc biệt chú trọng trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng vì
nhất cử nh ất động của mơi trường kinh tế có th ể tác đ ộng tới s ức mạnh c ủa ngân
hàng như là: các giai đoạn của chu kì kinh tế (suy thối, bão hoà hay tăng tr ưởng) , t ỉ
lệ lạm phát, tốc độ tăng tr ưởng GDP, triển vọng các ngành ngh ề kinh doanh s ử d ụng
vốn của ngân hàng, cơ cấu chuyển dịch giữa các khu v ực kinh tế, m ức đ ộ ổn đ ịnh c ủa

16


giá cả, lãi suất, tình trạng thất nghiệp, khả năng h ội nhập vào th ị tr ường th ế gi ới, cán
cân thanh toán và ngoại thương… chẳng hạn sự gia tăng hay suy gi ảm lãi su ất c ủa th ị
trường theo hướng bất lợi có thể d ẫn đến nguy cơ làm gi ảm sút nghiêm trọng đ ến
thu nhập lãi rịng và vốn tự có c ủa các ngân hàng. Sự xu ống d ốc c ủa kinh tế đ ịa
phương có thể làm giảm sút chất lượng các khoản tín dụng.
+ Chính trị, pháp luật và chính sách của Chính Phủ trong kinh doanh ngân hàng: ln
phải được phân tích kĩ lưỡng về bản chất của ngân hàng là một trung gian tài chính và
hoạt động của nó có ảnh hưởng quan trọng đến hệ th ống tài chính qu ốc gia. Do đó so
với các ngành kinh doanh khác, Nhà nước có sự ki ểm soát ch ặt chẽ h ơn về ph ương
diện pháp luật, chính sách trên nhiều lĩnh vực khác nhau như cạnh tranh, phá sản, sáp

nhập, cơ cấu tổ chức ngân hàng, các quy định về cho vay, bảo hi ểm ti ền g ửi, dự phịng
rủi ro tín dụng, quy mơ vốn tự có… đ ược quy định trong luật Nhà n ước và các quyết
định hướng dẫn thi hành luật. Mặt khác các chính sách tài chính, ti ền tệ.. c ần ph ải
được thường xuyên quan tâm trong phân tíhc mơi trường.
+ Mơi trường văn hố xã hội: bao gồm nhiều vấn đề mang tính lâu dài và ch ậm thay
đổi, có giá trị lơn trong phân tích chiến lược như văn hố tiêu dùng, thói quen s ử d ụng
các dịch vụ ngân hàng trong đ ời sống, tập quán ti ết ki ệm, đ ầu tư…Chi ến l ược kinh
doanh không phù hợp với các yếu tố văn hố xã hội thì sự thật bại là đi ều chắc ch ắn.
+ Công nghệ: cũng cần được lưu tâm vì trong ngành cơng nghi ệp ngân hàng s ự chuyển
biến nhanh chóng về cơng nghệ thông tin trở thành bước đột phá trong cạnh tranh.
+ Dân số: bao gồm cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính, thu nhập, mức sống…
+ Tự nhiên: s ự khan hi ếm các nguồn tài nguyên, kh ả năng s ản xu ất hàng hoá trên các
vùng tự nhiên khác nhau, v ấn đề ô nhi ễm môi trường… có th ể đ ưa đ ến nh ững cân
nhắc trong việc đầu tư cho vay hay tài rợ cho các d ự án m ột cách tho ả đáng tránh s ự
huỷ hoại hay lãng phí mơi trường tự nhiên.
+ Quốc tế: do xu hướng quốc té hoá nền kinh tế d ẫn đến sự h ội nh ập giữa các nên
kinh tế mang tính khu vực hay tồn cầu.
b. Mơi trường vi mơ: Bao gồm các yếu tố trong n ội bộ ngân hàng và liên quan đ ến các
tác nghiệp kinh doanh của ngân hàng, nó quyết định tính chất và mức đ ộ c ạnh tranh
trong nội bộ ngành ngân hàng. Các y ếu tố môi tr ường vi mô tạo nên nh ững áp lực
khác nhau đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
+ Đối thủ c ạnh tranh hiện hữu: luôn tranh đua và dùng các thủ thu ật đ ể t ạo l ợi th ế
cạnh tranh, xâm chiếm thị phần của nhau.

17


+ Khách hàng: là bộ ph ận quyết định sự s ống cịn của ngân hàng trong mơi tr ường
cạnh tranh. Trong hoạt động ngân hàng khách hàng khơng có s ự đ ồng nh ất và h ọ có
thể là ng ừoi cung cấp nguồn vốn hoạt động cho ngân hàng (khách hàng g ửi ti ền),

đồng thời cũng có thể là ng ười sử d ụng vốn của NH (khách hàng vay) và s ử d ụng
nhiều dịch vụ tài chính khác.
+ Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Trong tương lai ranh gi ới hoạt đ ộng gi ữa ngân hàng
và các định chế tài chính có thể bị xố nhồ và có sự xâm nhập lẫn nhau về các d ịch v ụ
cung ứng cho khách hàng. Do đó, các đối thủ này có th ể là công ty b ảo hi ểm, hi ệp h ội
xây dựng, các nhà phân phối hàng hoá sỉ và l ẻ. Các thị tr ường tài chính thay th ế:
khuynh hướng đầu tư vào các thị tr ường chứng khốn thay vì mở tài kho ản ti ết ki ệm,
đầu tư vào bất động sản…
Tóm lại, các yếu tố tác đ ộng thuộc về môi tr ường vi mô, vĩ mô th ường rất ph ức t ạp,
đa dang và nhiều hướng.
2. Việc vận dung chính sách quản trị nguồn nhân lực của ANZ tại Việt Nam

• Tuyển dụng
Đặc biệt chú trọng khâu tuyển dụng, làm sao tuyển chọn được nhân s ự phù h ợp. Cho
dù khó tìm nhân tài đến đâu, ANZ cũng ưu tiên theo đu ổi chi ến l ược ch ọn ng ười gi ỏi
nhất và đối đãi với ứng viên tốt nhất cho từng công việc v ới những yêu c ầu r ất c ụ
thể. Cách tìm kiếm nhân tài của ANZ cũng khá linh đ ộng và đa d ạng: đăng báo, thông
tin nội bộ, đăng trên mạng, thông báo qua ANZ network, thậm chí nhân viên đang
cơng tác tại ANZ sẽ nhận được phần thưởng xứng đáng khi gi ới thi ệu được người phù
hợp với vị trí đang tuyển dụng... Ngồi ra, ANZ cịn có chính sách tuy ển d ụng đa d ạng,
ví dụ tuyển người tại khu vực ANZ đang hoạt động phối hợp với tuyển người trong cả
nước, tuyển chun gia nước ngồi có kinh nghiệm phối hợp với Việt kiều và người
được đào tạo tại Việt Nam, tuyển cả nam lẫn nữ...

• Đào tạo
Cịn về phần đào tạo, những chương trình đào tạo của ANZ không dàn trải mà thực
tế, tập trung và được sắp xếp khoa học thông qua mạng truy ền thông n ội b ộ, và các
lớp được tổ chức trong và ngoài nước khá thường xuyên cho từng cấp bậc cụ thể.
Chương trình đào tạo “Đón chào thành viên m ới” (Induction) đ ược đ ặc bi ệt chú tr ọng
nhằm gây ảnh hưởng và tạo ấn tượng tốt đầu tiên cho nhân viên, giúp h ọ tự tin và d ễ

dàng hội nhập, phấn đấu.

• Các hoạt động khác
18


Ngồi ra, các chương trình hoạt động đội, nhóm cũng được xem là m ột chi ến l ược
nhân sự lâu dài, vì ANZ tin tưởng những ai có thể vui chơi cùng nhau thì sẽ dễ làm việc
chung với nhau cũng như dễ cùng nhau tạo nên thành công bằng s ức m ạnh t ập th ể và
trí tuệ tổng hợp. Khi làm việc theo nhóm dự án, các thành viên từ nhi ều phịng, ban
khác nhau có dịp làm quen, hiểu nhau hơn, và những kỹ năng ra quy ết đ ịnh, x ử lý mâu
thuẫn cũng như giải quyết khó khăn được dịp cọ xát với nhu cầu th ực t ế sẽ mang l ại
những kỷ niệm gắn kết nhân viên với công ty dưới một màu cờ sắc áo...

• Khuyến khích phát triển
Cuối cùng, nếu cần thiết, ANZ sẵn sàng thuyên chuy ển nhân viên sang m ột v ị trí phù
hợp khác theo nguyện vọng và yêu cầu của họ nhằm gìn giữ nhân tài và giúp nhân
viên phát triển toàn diện.

19



×